Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 4: Kế toán hoạt động sản xuất - ThS Trương Văn Khánh

doc 26 trang phuongnguyen 3040
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 4: Kế toán hoạt động sản xuất - ThS Trương Văn Khánh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_giang_ke_toan_tai_chinh_chuong_4_ke_toan_hoat_dong_san_x.doc

Nội dung text: Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 4: Kế toán hoạt động sản xuất - ThS Trương Văn Khánh

  1. KTTC_ Giảng viên: CPA_ThS Trương Văn Khánh Trang 54 Chương 4: KẾ TỐN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT I. Những vấn đề chung 1. Khái niệm - Chi phí sản xuất: là tồn bộ các khoản hao phí vật chất mà doanh nghiệp đã bỏ ra để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm. - Giá thành sản phẩm : là những chi phí sản xuất gắn liền với một kết quả sản xuất nhất định. Cơng thức chung để tính giá thành (Z): Chi phí sản xuất Z đơn vị sản phẩm = Kết quả sản xuất Để phục vụ cho cơng tác quản lý ở doanh nghiệp thì người ta thường sử dụng các loại giá thành như sau: Giá thành kế hoạch: là loại giá thành được xác định trước khi bắt đầu sản xuất của kỳ kế hoạch dựa trên các định mức và dự tốn của kỳ kế hoạch. Giá thành định mức: là giá thành được xác định trên cơ sở các định mức chi phí hiện hành tại từng thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch. Giá thành thực tế: là giá thành được xác định trên cơ sở các khoản hao phí thực tế trong kỳ để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm. 2. Nhiệm vụ kế tốn ­ Tính tốn và phản ánh một cách chính xác, đầy đủ, kịp thời tình hình phát sinh chi phí sản xuất ở các bộ phận sản xuất. ­ Tính tốn chính xác, kịp thời giá thành của từng loại sản phẩm được sản xuất. ­ Kiểm tra chặt chẽ tình hình thực hiện các định mức tiêu hao và các dự tốn chi phí nhằm phát hiện kịp thời các hiện tượng lãng phí, sử dụng chi phí khơng đúng kế hoạch, sai mục đích. ­ Lập các báo cáo về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm; tham gia phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, đề xuất biện pháp để tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ thấp giá thành sản phẩm. 3. Phân loại chi phí sản xuất a) Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố: Bao gồm 5 yếu tố (1) Chi phí nguyên vật liệu (2) Chi phí nhân cơng (3) Chi phí khấu hao TSCĐ (4) Chi phí dịch vụ mua ngồi
  2. KTTC_ Giảng viên: CPA_ThS Trương Văn Khánh Trang 55 (5) Chi phí bằng tiền khác b) Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục: Bao gồm 3 khoản mục (1) Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (2) Chi phí nhân cơng trực tiếp (3) Chi phí sản xuất chung 4. Xác định đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất và đối tượng tính Z sản phẩm: 4.1 Xác định đối tượng tính giá thành: Là xác định đối tượng mà hao phí vật chất được doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất đã được kết tinh trong đĩ nhằm định lượng hao phí cần được bù đắp cũng như tính tốn được kết quả kinh doanh. Tùy theo địa điểm sản xuất sản phẩm mà đối tượng tính giá thành cĩ thể là: từng loại sản phẩm, bán thành phẩm, sản phẩm hồn chỉnh, đơn đặt hàng, hạng mục cơng trình, 4.2 Kỳ tính giá thành Tùy theo chu kỳ sản xuất dài hoặc ngắn cũng như đặc điểm sản xuất sản phẩm mà xác định kỳ tính giá thành cho phù hợp. Kỳ tính giá thành cĩ thể là cuối mỗi tháng, cuối mỗi quý, cuối mỗi năm hoặc khi đã thực hiện hồn thành đơn đặt hàng, hồn thành hạng mục cơng trình II. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ 1. Kế tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp a. Khái niệm Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm tất cả các khoản chi phí về vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, được sử dụng để trực tiếp sản xuất sản phẩm. Các loại nguyên vật liệu này cĩ thể được xuất ra từ kho để sử dụng, cĩ thể mua về đưa vào sử dụng ngay hoặc do doanh nghiệp tự sản xuất và đưa vào sử dụng. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được tổ chức theo dõi riêng cho từng đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất hoặc đối tượng tính giá thành. b. Phương pháp phân bổ chi phí nguyên vật liệu: Nguyên liệu, vật liệu chính sử dụng để sản xuất ra nhiều loại sản phẩm nhưng khơng thể xác định trực tiếp mức tiêu hao thực tế cho từng loại sản phẩm (hoặc đối tượng chịu chi phí) thì kế tốn phải tiến hành phân bổ theo tiêu thức phù hợp. Các tiêu thức cĩ thể sử dụng: định mức tiêu hao cho từng loại sản phẩm, hệ số phân bổ được quy định, tỷ lệ với trọng lượng sản phẩm được sản xuất Mức phân bổ chi phí về nguyên liệu, vật liệu chính dùng cho từng loại sản phẩm được xác định theo cơng thức tổng quát sau:
  3. KTTC_ Giảng viên: CPA_ThS Trương Văn Khánh Trang 56 Tổng trị giá nguyên vật liệu Khối lượng của từng Mức phân bổ chi phí thực tế xuất sử dụng đối tượng được xác nguyên vật liệu cho = x định theo một tiêu thức từng đối tượng Tổng số khối lượng của các đối nhất định tượng được xác định theo một tiêu thức nhất định Ví dụ: Tại doanh nghiệp sản xuất 2 loại sản phẩm A, B cĩ các tài liệu như sau: (ĐVT: 1.000đ) - Tổng chi phí nguyên vật liệu xuất dùng trong tháng là: 21.000.000. - Số lượng sản phẩm hồn thành trong tháng: 1.500 spA và 500 spB. - Biết sản phẩm A cĩ hệ số 1; sản phẩm B cĩ hệ số 1,2. - Yêu cầu phân bổ chi phí NVL cho spA và spB. Giải: Mức phân bổ chi phí 21.000.000 X nguyên vật liệu cho = (1500x1)+(500x1,2) (1500x1) = 15.000.000 sản phẩm Aùp dụng Mức phân bổ chi phí 21.000.000 nguyên vật liệu cho = X (500x1,2) = 6.000.000 (1500x1)+(500x1,2) sản phẩm B c. Chứng từ và sổ sách kế tốn : - Chứng từ : Lệnh sản xuất (nếu cĩ), Phiếu xuất kho, Bảng phân bổ chi phí NVL, Hố đơn GTGT, - Sổ sách: Sổ Chi tiết: + Sổ chi phí sản xuất kinh doanh (Mở cho TK 621) + Các sổ kế tốn chi tiết liên quan khác (Sổ chi tiết VL,SP, HH), Sổ Tổng hợp: (Tương tự như các chương trước, kế tốn mở sổ tổng hợp tuỳ thuộc hình thức kế tốn DN áp dụng). - Tài khoản sử dụng: TK 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”. Tài khoản này được sử dụng để tập hợp tất cả các khoản chi phí về nguyên, nhiên, vật liệu được sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất sản phẩm, được mở chi tiết theo từng đối tượng hạch tốn chi phí hoặc đối tượng tính giá thành (nếu cĩ).
  4. KTTC_ Giảng viên: CPA_ThS Trương Văn Khánh Trang 57 d. Phương pháp hạch tốn:(theo PP KKTX) (1) Khi xuất kho nguyên vật liệu để trực tiếp sản xuất sản phẩm: TK152 Nguyên liệu, vật liệu TK 621 – Chi phí nguyên liệu trực tiếp Giá trị nguyên vật liệu xuất kho (2) Khi nguyên vật liệu mua về được đưa vào sử dụng ngay cho quá trình sản xuất sản phẩm mà khơng qua kho: TK 111, 112, 331 . TK 621 – Chi phí nguyên liệu trực tiếp Giá mua chưa bao gồm thuế GTGT TK 133 - Thuế GTGT đầu vào Thuế GTGT đầu vào (nếu cĩ) (3) Nguyên vật liệu do doanh nghiệp tự sản xuất ra được đưa ngay vào quá trình sản xuất sản phẩm: TK154 – Chi phí SXKD dở dang TK 621 – Chi phí nguyên liệu trực tiếp Giá trị nguyên vật liệu tự sản xuất (4) Nguyên vật liệu sử dụng để sản xuất sản phẩm cịn thừa được trả lại kho: TK 621 – Chi phí nguyên liệu trực tiếp TK152 – Nguyên liệu, vật liệu Giá trị nguyên vật liệu thừa nhập lại kho (5) Cuối kỳ, tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế sử dụng trong kỳ để kết chuyển vào tài khoản tính giá thành: TK 621 – Chi phí nguyên liệu trực tiếp TK154 – Chi phí SXKD dở dang Kết chuyển
  5. KTTC_ Giảng viên: CPA_ThS Trương Văn Khánh Trang 58 Giá trị NVL xuất sử dụng khơng hết nhập lại kho 152 621 Xuất NVL sử dụng trực tiếp SX SP 154 NVL dùng trực tiếp SX khơng qua 111,112,331 nhập kho Cuối kỳ kết P chuyển P K K 133 632 T X Chi NVL trực KẾ tiếp vượt trên mức bình TỐN thường TỔNG 154 HỢP SỬ NVL liệu thuê ngồi gia DỤNG cơng chế biến TÀI KHOẢN 621 Kết chuyển giá trị NVL tồn cuối kỳ 151,152, 611 153,154 Kết chuyển giá trị NVL tồn 621 P kho đầu kỳ P Cuối kỳ kết K Trong kỳ ghi nhận chuyển K giá trị NVL mua 111,112,331 Đ vào K 631 133
  6. KTTC_ Giảng viên: CPA_ThS Trương Văn Khánh Trang 59 2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp: a. Khái niệm Chi phí nhân cơng trực tiếp bao gồm tất cả các khoản chi phí liên quan đến người lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm như tiền lương phải thanh tốn, khoản trích BHXH, BHTN, KPCĐ, BHYT tính vào chi phí theo quy định. Chi phí nhân cơng trực tiếp cũng được tổ chức theo dõi riêng cho từng đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất hoặc đối tượng tính giá thành. b. Phương pháp phân bổ chi phí nhân cơng trực tiếp: Nếu tiền lương cơng nhân trực tiếp liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí và khơng xác định một cách trực tiếp cho từng đối tượng thì phải tiến hành phân bổ theo những tiêu thức phù hợp. Các tiêu thức phân bổ bao gồm: định mức tiền lương của các đối tượng, hệ số phân bổ được quy định, số giờ hoặc ngày cơng tiêu chuẩn mức phân bổ được xác định như sau: Tổng số tiền lương cơng nhân Mức phân bổ chi phí trực tiếp của các đối tượng tiền lương của cơng Khối lượng phân bổ = X nhân trực tiếp cho Tổng khối lượng phân bổ theo của từng đối tượng từng đối tượng tiêu thức sử dụng Trên cơ sở tiền lương được phân bổ sẽ tiến hành trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ theo tỷ lệ quy định để tính vào chi phí. Ví dụ: Tại doanh nghiệp sản xuất: - Tổng số tiền lương phải trả cơng nhân sản xuất trực tiếp sản phẩm là 350.000.000. - Số lượng sản phẩm hồn thành trong tháng: sản phẩm A là 1000sp, sản phẩm B là 500sp. - Định mức đơn giá lương của sản phẩm A: 2000đ/sp, sản phẩm B: 3000đ/sp. Hãy phân bổ tiền lương CNTT SX cho SPA và SPB Xác định tiền lương cơng nhân trực tiếp của từng loại sản phẩm. Tiền lương cơng 350.000.000 x nhân trực tiếp phân = (1000x2000)+(500x3000) (1000x2000)=200.000.000 bổ cho sản phẩm A
  7. KTTC_ Giảng viên: CPA_ThS Trương Văn Khánh Trang 60 Tiền lương cơng 350.000.000 x nhân trực tiếp phân = (1000x2000)+(500x3000) (500x3000)= 150.000.000 bổ cho sản phẩm B c. Chứng từ, sổ sách kế tốn và tài khoản sử dụng : - Chứng từ kế tốn : Bảng chấm cơng, Bảng lương, Bảng phân bổ chi phí tiền lương, - Sổ sách: Sổ Chi tiết: + Sổ chi phí sản xuất kinh doanh (Mở cho TK 622) + Các sổ kế tốn chi tiết liên quan khác (Sổ tiền lương, tiền cơng, ) + Sổ Tổng hợp: (Tương tự như các chương trước, kế tốn mở sổ tổng hợp tuỳ thuộc hình thức kế tốn DN áp dụng). - Tài khoản sử dụng: TK 622 “Chi phí nhân cơng trực tiếp” Tài khoản này được sử dụng để tập hợp tất cả các khoản chi phí liên quan đến bộ phận lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm lao vụ (tiền lương, tiền cơng tác khoản phụ cấp, các khoản trích theo tiền lương). Và được mở chi tiết cho từng đối tượng hạch tốn chi phí hoặc đối tượng tính giá thành (nếu cĩ). d. Phương pháp hạch tốn: (1) Tiền lương phải thanh tốn cho cơng nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm: TK 334 – Phải trả người lao động TK622 – Chi phí nhân cơng trực tiếp Tiền lương phải trả (2) Trích trước lương nghỉ phép của cơng nhân trực tiếp sản xuất: TK 335 – Chi phí phải trả TK622 – Chi phí nhân cơng trực tiếp Tiền lương nghỉ phép (3) Trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ của cơng nhân trực tiếp sản xuất: TK 338 (3382, 3383, 3384, 3389) TK622 – Chi phí nhân cơng trực tiếp KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN (4) Các khoản chi phí nhân cơng trực tiếp được thanh tốn trực tiếp bằng tiền (thanh tốn cho lao động thời vụ):
  8. KTTC_ Giảng viên: CPA_ThS Trương Văn Khánh Trang 61 TK 111, 141 TK622 – Chi phí nhân cơng trực tiếp (5) Tiền ăn giữa ca phải thanh tốn cho cơng nhân trực tiếp sản xuất: TK 334 – Phải trả người lao động TK622 – Chi phí nhân cơng trực tiếp (6) Cuối kỳ, kế tốn tổng hợp chi phí nhân cơng trực tiếp thực tế phát sinh trong kỳ để kết chuyển về tài khoản tính giá thành TK 622 – Chi phí nhân cơng trực tiếp TK154 – Chi phí SXKD dở dang Kết chuyển 334 622 154 (631) Chi phí tiền lương và các khoản phụ Kế tốn cấp phải trả Cuối kỳ kết chuyển tổng CNTT SX vào đối tượng tập hợp chi phí hợp sử dụng tài khoản 338 (2),(3),(4),(9) 622 Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN của CNTTSX 335 Trích trước tiền lương ghỉ phép của CNSXTT 3. Kế tốn chi phí sản xuất chung
  9. KTTC_ Giảng viên: CPA_ThS Trương Văn Khánh Trang 62 a. Khái niệm Chi phí sản xuất chung là chi phí phục vụ và quản lý sản xuất gắn liền với từng phân xưởng sản xuất. Chi phí sản xuất chung là loại chi phí tổng hợp gồm các khoản: chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu và dụng cụ sản xuất dùng ở phân xưởng, chi phí khấu hao TSCĐ dùng ở phân xưởng, chi phí dịch vụ mua ngồi và các khoản chi phí khác bằng tiền dùng ở phân xưởng b. Phương pháp phân bổ chi phí sản xuất chung: Chi phí sản xuất chung được tập hợp theo từng phân xưởng sản xuất hoặc bộ phận sản xuất kinh doanh. Nếu phân xưởng chỉ sản xuất ra một loại sản phẩm duy nhất thì tồn bộ chi phí sx chung phát sinh ở phân xưởng được kết chuyển tồn bộ vào chi phí sản xuất sản phẩm. Nếu phân xưởng sản xuất ra hai loại sản phẩm trở lên và tổ chức theo dõi riêng chi phí sản xuất cho từng loại sản phẩm (đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất là từng loại sản phẩm) thì chi phí sản xuất chung phải được phân bổ cho từng loại sản phẩm để kết chuyển vào chi phí sản xuất sản phẩm. Để tiến hành phân bổ, cĩ thể sử dụng các tiêu thức: tỷ lệ tiền lương cơng nhân sản xuất, tỷ lệ với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, tỷ lệ với số giờ máy chạy, tỷ lệ với đơn vị nhiên liệu tiêu hao Cơng thức: Chi phí sản xuất chung thực tế phát Mức phân bổ chi phí sinh trong tháng Số lượng đơn vị của sản xuất chung cho = Tổng số đơn vị của các đối tượng x đối tượng tính theo từng đối tượng được phân bổ tính theo tiêu thức tiêu thức được lựa chọn được lựa chọn c. Chứng từ , sổ kế tốn và tài khoản sử dụng : - Chứng từ: Bảng lương, Lệnh sản xuất hay Phiếu xuất kho nguyên vật liệu, Phiếu xuất kho cơng cụ dụng cụ, Bảng phân bổ khấu hao, các hố đơn GTGT, - Sổ sách: Sổ Chi tiết: + Sổ chi phí sản xuất kinh doanh (Mở cho TK 627) + Các sổ kế tốn chi tiết liên quan khác (Sổ chi tiết VT,SP, HH, Sổ tiền lương), Sổ Tổng hợp: (Tương tự như các chương trước, kế tốn mở sổ tổng hợp tuỳ thuộc hình thức kế tốn DN áp dụng). - Tài khoản sử dụng: TK 627 “Chi phí sản xuất chung”.
  10. KTTC_ Giảng viên: CPA_ThS Trương Văn Khánh Trang 63 Tài khoản này được sử dụng để tập hợp chi phí quản lý, phục vụ ở phân xưởng, bộ phận sản xuất kinh doanh và phân bổ chi phí này vào các đối tượng hạch tốn chi phí hoặc đối tượng tính giá thành. Tài khoản này phải mở chi tiết theo từng phân xưởng hoặc bộ phận sản xuất kinh doanh. d. Phương pháp hạch tốn: (1) Tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ: (1a) Chi phí về tiền lương nhân viên phân xưởng: TK 334 – Phải trả người lao động TK627 – Chi phí sản xuất chung tiền lương phải trả (1b) Khoản trích theo tiền lương tính vào chi phí theo quy định: TK 338 (3382, 3383, 3384, 3389) TK627 – Chi phí sản xuất chung KPCĐ, BHXH, BHYT (1c) Chi phí về nguyên vật liệu dùng ở phân xưởng: TK152 - Nguyên liệu, vật liệu TK 627 – Chi phí sản xuất chung Giá trị nguyên vật liệu xuất kho (1d) Khi nguyên vật liệu mua về được đưa vào sử dụng ngay phục vụ cho quá trình sản xuất sản phẩm mà khơng qua kho: TK 111, 112, 331 . TK 627 – Chi phí sản xuất chung Giá mua chưa bao gồm thuế GTGT TK 133 - Thuế GTGT đầu vào Thuế GTGT đầu vào (nếu cĩ) (1e) Chi phí về dụng cụ sản xuất dùng ở phân xưởng: TK153 – Cơng cụ, dụng cụ TK 627 – Chi phí sản xuất chung Giá thực tế xuất kho cơng cụ, dụng cụ loại phân bổ một lần TK142, 242 cơng cụ, dụng cụ đã xuất dùng thuộc loại phân bổ 2 lần hoặc nhiều lần.
  11. KTTC_ Giảng viên: CPA_ThS Trương Văn Khánh Trang 64 (1f) Khấu hao TSCĐ dùng ở phân xưởng: TK 214 – Hao mịn TSCĐ TK627 – Chi phí sản xuất chung Giá trị khấu hao phân bổ (1g) Chi phí dịch vụ mua ngồi hoặc chi phí khác được thanh tốn bằng tiền: TK 111, 112, 331 . TK 627 – Chi phí sản xuất chung Giá mua chưa bao gồm thuế GTGT TK 133 - Thuế GTGT đầu vào Thuế GTGT đầu vào (nếu cĩ) (1h) Trích trước chi phí trong kỳ cho phân xưởng sản xuất TK 335 – Chi phí phải trả TK627 – Chi phí sản xuất chung Chi phí trích trước (2) Phần chi phí sản xuất chung cố định khơng được tính vào giá thành sản phẩm (vượt mức bình thường), được ghi nhận vào giá vốn hàng bán: TK 632 – Giá vốn hàng bán TK627 – Chi phí sản xuất chung Chi phí vượt trên mức bình thường Ví dụ: Tại Cơng ty X, trong kỳ phát sinh chi phí sản xuất chung cố định là 40.000.000 đồng, cơng suất bình thường của máy mĩc thiết bị là 10.000 sản phẩm, số sản phẩm thực tế sản xuất ra trong kỳ là 8.000 sản phẩm. Như vậy, kế tốn sẽ ghi nhận và trình bày nghiệp vụ này như sau: Chi phí sản xuất chung cố định tính vào giá thành sản phẩm là: (40.000.000 : 10.000) x 8.000 = 32.000.000 Chi phí sản xuất chung cố định khơng tính vào giá thành sản phẩm là: 40.000.000 – 32.000.000 = 8.000.000 (3) Cuối kỳ khi phân bổ và kết chuyển chi phí sản xuất chung vào đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất hoặc đối tượng tính giá thành: TK627 – Chi phí sản xuất chung TK 154 – Chi phí SXKD dở dang
  12. KTTC_ Giảng viên: CPA_ThS Trương Văn Khánh Trang 65 Kết chuyển Ví dụ: Tại doanh nghiệp sản xuất 2 loại sản phẩm A, B cĩ các tài liệu như sau (ĐVT:1.000Đ) - Chi phí sản xuất chung phát sinh trong tháng được tổng hợp: 27.000.000. - Cuối tháng, kế tốn đã phân bổ chi phí sản xuất theo tỷ lệ với tiền lương cơng nhân sản xuất cho biết: tiền lương cơng nhân sản xuất spA: 1.800.000, spB: 1.200.000. - Yêu cầu: phân bổ CPSX chung cho spA, spB. Giải Chi phí sản xuất 2.700.000 chung phân bổ cho = x 1.800.000 = 1.620.000 sản phẩm A 1.800.000 + 1.200.000 Chi phí sản xuất 2.700.000 chung phân bổ cho = x 1.200.000 = 1.080.000 sản phẩm B 1.800.000 + 1.200.000 Nợ TK 154(SPA) 1.620.000 Nợ TK 154(SPB) 1.080.000 Cĩ TK 627 2.700.000
  13. KTTC_ Giảng viên: CPA_ThS Trương Văn Khánh Trang 66 334,338 627 154 (631) Chi phí tiền lương và các khoản trích Kế tốn theo lương Cuối kỳ kết chuyển tổng hợp vào đối tượng tập hợp chi phí sử dụng tài khoản 627 152, 153 (611),214, 331,335,111,112 632 Chi phí SX chung cố định phân bổ khơng tính vào giá thành III. Phương pháp đánh giá SPDD cuối kỳ 1. Đánh giá chi phí sản xuất dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (hoặc chi phí NL chính) Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí NVL chính hoặc NVL trực tiếp, thực tế phát sinh sử dụng phù hợp với những doanh nghiệp mà chi phí NVL chính hoặc NVL trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn trong Zsp, thơng thường là >70%. Sản phẩm dở dang chỉ tính phần chi phí nguyên vật liệu chính hoặc NVL trực tiếp, các chi phí khác được tính hết cho sản phẩm hồn thành. Nguyên vật liệu chính được xuất dùng tồn bộ ngay từ đầu quá trình sản xuất và mức tiêu hao về nguyên vật liệu chính tính cho sản phẩm hồn thành và sản phẩm dở dang là như nhau. Chi phí sản xuất dở Chi phí NVL trực dang đầu kỳ tiếp hoặc NVL Chi phí sản + chính thực tế phát Số lượng xuất dở sản phẩm dở = sinh x dang cuối dang cuối kỳ Số lượng sản phẩm + Số lượng sản phẩm kỳ qui đổi hồn thành trong kỳ dở dang cuối kỳ qui đổi
  14. KTTC_ Giảng viên: CPA_ThS Trương Văn Khánh Trang 67 Ví dụ: Tại doanh nghiệp sản xuất: - Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng là : 2.000.000 - Tổng Chi phí sản xuất phát sinh trong tháng là: 20.000.000 gồm: Chi phí NVL trực tiếp 14.000.000 trong đĩ chi phí nguyên vật liệu chính 10.000.000; Chi phí nhân cơng trực tiếp: 4.000.000 và chi phí sản xuất chung: 2.000.000. - Số lượng sản phẩm hồn thành trong kỳ: 1200sp, sản phẩm dở dang cuối kỳ 400sp. - Yêu cầu tính chi phí sản xuất dở dang cuối tháng, trong trường hợp: (a) Doanh nghiệp tính chi phí sản xuất dở dang cuối tháng theo chi phí NVL trực tiếp (b) Doanh nghiệp tính chi phí sản xuất dở dang cuối tháng theo chi phí NVL chính. Giải: (a)Doanh nghiệp tính chi phí sản xuất dở dang cuối tháng theo chi phí NVL trực tiếp Chi phí sản xuất dở 2.000.000 + 14.000.000 400 = = x dang cuối tháng 1.200 + 400 4.000.000 (b)Doanh nghiệp tính chi phí sản xuất dở dang cuối tháng theo chi phí NVL chính: Chi phí sản xuất dở 2.000.000 + 10.000.000 400 = = x dang cuối tháng 1.200 + 400 3.000.000 2. Đánh giá chi phí sản xuất dở dang theo phương pháp ước lượng sản phẩm hồn thành tương đương: Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ quy đổi theo sản phẩm tương đương cĩ thể được tính bằng phương pháp trung bình : Sản phẩm dở dang cuối kỳ quy Số lượng sản phẩm đổi thành SP hồn thành tương = x Tỷ lệ hồn thành đương dở dang cuối kỳ Chi phí sản xuất + Chi phí sản xuất phát sinh Số lượng SP Chi phí = dở dang đầu kỳ trong kỳ x dở dang cuối sản xuất kỳ quy đổi dở dang Số lượng sản phẩm + Số lượng SP dở dang cuối kỳ hồn thành thành SP cuối kỳ quy đổi thành SP hồn thành hồn thành trong kỳ tương đương tương đương Theo phương pháp này, cĩ 2 trường hợp tính:
  15. KTTC_ Giảng viên: CPA_ThS Trương Văn Khánh Trang 68 - Trường hợp 1: Trong chi phí sản xuất dở dang bao gồm đầy đủ các khoản mục chi phí; từng khoản mục được xác định trên cơ sở quy đổi sản phẩm dở dang thành sản phẩm hồn thành theo mức độ hồn thành thực tế. Ví dụ 1: Tại doanh nghiệp sản xuất: - Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng là : 2.000.000 - Tổng Chi phí sản xuất phát sinh trong tháng là: 20.000.000 gồm: Chi phí NVL trực tiếp 14.000.000 trong đĩ chi phí nguyên vật liệu chính 10.000.000; Chi phí nhân cơng trực tiếp: 4.000.000 và chi phí sản xuất chung: 2.000.000. - Số lượng sản phẩm hồn thành trong kỳ: 1200sp, sản phẩm dở dang cuối kỳ 400sp với tỷ lệ hồn thành 40%. Yêu cầu tính chi phí sản xuất dở dang cuối tháng. Giải: Chi phí sản xuất dở 2.000.000 + 20.000.000 = x (400x40%) = 2.588.235 dang cuối tháng 1.200 + (400x40%) - Trường hợp 2: Trong chi phí sản xuất dở dang chỉ cĩ nguyên vật liệu trực tiếp/chính là đầy đủ do nguyên vật liệu trực tiếp/chính được đưa vào sử dụng ngay trong giai đoạn đầu của quá trình sản xuất và được xác định cĩ mức tiêu hao cho đơn vị sản phẩm dở dang và sản phẩm hồn thành là như nhau thì được tính như phương pháp tính dở dang theo NVL trực tiếp/chính. Các khoản mục chi phí khác (chi phí vật liệu phụ, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung, ) được xác định trên cơ sở quy đổi sản phẩm dở dang thành sản phẩm hồn thành tương đương. Ví dụ 1: Tại doanh nghiệp sản xuất: - Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng là : 2.000.000, trong đĩ Chi phí NVL trực tiếp 1.000.000; Chi phí nhân cơng trực tiếp: 400.000 và chi phí sản xuất chung: 600.000. - Tổng Chi phí sản xuất phát sinh trong tháng là: 20.000.000 trong đĩ: Chi phí NVL trực tiếp 14.000.000; Chi phí nhân cơng trực tiếp: 4.000.000 và chi phí sản xuất chung: 2.000.000. - Số lượng sản phẩm hồn thành trong kỳ: 1200sp, sản phẩm dở dang cuối kỳ 400sp với tỷ lệ hồn thành 40%. Yêu cầu tính chi phí sản xuất dở dang cuối tháng. Biết chi phí vật liệu trực tiếp bỏ vào một lần từ đầu quy trình sản xuất. Giải Chi phí sản xuất dở dang cuối tháng, đối với:
  16. KTTC_ Giảng viên: CPA_ThS Trương Văn Khánh Trang 69 1.000.000 + 14.000.000 Chi phí NVL trực tiếp = x 400 = 3.750.000 1.200 + 400 400.000 + 4.000.000 Chi phí nhân cơng trực tiếp = x (400 x 40%) = 517.647 1.200 + (400 x 40%) 600.000 + 2.000.000 Chi phí sản xuất chung = x (400 x 40%) = 305.882 1.200 + (400 x 40%) Chi phí sản xuất dở dang cuối tháng = 3.750.000 + 517.647 + 305.882 = 4.573.529 3. Đánh giá chi phí sản xuất dở dang theo phương pháp 50% chi phí chế biến Phương pháp này tương tự phương pháp ước lượng sản phẩm hồn thành tương đương, nhưng để đơn giản người ta khơng tính ước lượng sản phẩm hồn thành tương đương đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp/chính mà chỉ tính ước lượng sản phẩm hồn thành tương đương đối với chi phí chế biến (chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung) theo tỷ lệ 50%. Ví dụ: Lấy lại số liệu của ví dụ trên, nhưng số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ xem như hồn thành với mức độ là 50%. 1.000.000 + 14.200.000 Chi phí NVL trực tiếp = x 400 = 3.750.000 1.200 + 400 Chi phí chế biến (400.000+600.000) + (4.000.000+2.000.000) x (400x50%)= trong = 1.000.000 Sản phẩm dở dang 1.200 + (400 x 50%) Tổng chi phí sản xuất dở dang cuối tháng = 3.750.000+1.000.000= 4.750.000 4. Đánh giá chi phí sản xuất dở dang theo chi phí định mức hoặc chi phí kế hoạch Chi phí sản xuất dở dang được đánh giá dựa vào định mức chi phí (hoặc chi phí kế hoạch) theo từng khoản mục chi phí mà doanh nghiệp đã xây dựng trước và theo tỷ lệ hồn thành của sản phẩm. Ví dụ 1: Z định mức của đơn vị sản phẩm hồn thành bao gồm:
  17. KTTC_ Giảng viên: CPA_ThS Trương Văn Khánh Trang 70 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 30.000.000 - Chi phí chế biến: 16.000.000, trong đĩ chi phí nhân cơng trực tiếp: 10.000.000, chi phí sản xuất chung: 6.000.000 Sản phẩm dở dang cuối tháng 200 sản phẩm, tỷ lệ hồn thành 40%, các loại vật liệu trực tiếp được sử dụng hầu hết trong giai đoạn đầu của quá trình sản xuất. - Yêu cầu tính CPSX dở dang cuối kỳ. Giải: Chi phí sản xuất dở dang cuối tháng = (200x30.000.000) + (200x10.000.000x40%) + (200x6.000.000x40%) = 728.000.000 Ví dụ2: Sản phẩm sản xuất qua 2 giai đoạn Định mức chi phí cho đơn vị sản phẩm của từng giai đoạn như sau: Giai đoạn 1: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 1.000 - Chi phí chế biến: 800, trong đĩ chi phí nhân cơng trực tiếp: 500, chi phí sản xuất chung: 300 Giai đoạn 2: - Trị giá bán thành phẩm giai đoạn 1 chuyển sang: 1.800 - Chi phí chế biến: 500, trong đĩ chi phí nhân cơng trực tiếp: 300, chi phí sản xuất chung: 200 Sản phẩm dở dang cuối tháng ở giai đoạn 1 là 100 sản phẩm, mức độ hồn thành 40%, sản phẩm dở dang cuối tháng ở giai đoạn 2 là 200 sản phẩm, mức độ hồn thành 60%. Như vậy: Chi phí sản xuất dở dang ở GĐ1 = 100 x [1.000 + (800 x 40%)] = 132.000 Chi phí sản xuất dở dang ở GĐ2 = 200 x [1.800 + (500 x 60%)] = 420.000 Chi phí sản xuất dở dang cuối tháng = 132.00 + 420.000 = 552.000 Ví dụ 3: Nội dung như ví dụ 2 nhưng sản phẩm dở dang được đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (hoặc trị giá bán thành phẩm) Như vậy: Chi phí sản xuất dở dang ở GĐ1 = 100 x 1.000 = 100.000 Chi phí sản xuất dở dang ở GĐ2 = 200 x 1.800 = 360.000 Chi phí sản xuất dở dang cuối tháng = 100.00 + 360.000 = 460.000
  18. KTTC_ Giảng viên: CPA_ThS Trương Văn Khánh Trang 71 IV. Tính giá thành sản phẩm của hoạt động SXKD chính Đối với hoạt động sản xuất kinh doanh chính, căn cứ vào đặc điểm sản xuất, yêu cầu quản lý về giá thành, kế tốn cĩ thể lựa chọn các hệ thống tính giá thành như sau: (2) Tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế. (3) Tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế kết hợp với chi phí ước tính. (4) Tính giá thành sản phẩm theo chi phí định mức. Trong phạm vi chương trình này, chúng tơi chỉ trình bày hệ thống tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế, hai phương pháp cịn lại sẽ được trình bày trong mơn kế tốn chi phí (hoặc kế tốn quản trị). Tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế cĩ các phương pháp sau: 1. Tính giá thành theo phương pháp trực tiếp (Phương pháp giản đơn): Phương pháp này thường được áp dụng đối với những qui trình cơng nghệ giản đơn, đối tượng tập họp chi phí sản xuất cũng là đối tượng tính giá thành sản phẩm. a. Trường hợp phân xưởng chỉ sản xuất ra một loại sản phẩm: Chi phí sản Chi phí sản Chi phí sản Các khoản Tổng xuất dở xuất phát xuất dở làm giảm Z sản phẩm = + - - dang đầu sinh trong dang cuối chi phí (nếu hồn thành kỳ kỳ kỳ cĩ) Tổng Z sản phẩm hồn thành trong kỳ Z đơn vị sản phẩm = Số lượng sản phẩm hồn thành trong kỳ b. Trường hợp phân xưởng sản xuất ra hai loại sản phẩm Nếu phân xưởng sản xuất từ 2 loại sản phẩm trở lên, trước khi kết chuyển để tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh và tính Z của từng sản phẩm, cần phải phân bổ chi phí sản xuất theo tiêu thức phù hợp. Ví du: Tại doanh nghiệp sản xuất: - Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng là : 2.000.000 (spA: 1.200.000, spB 800.000. - Tổng Chi phí sản xuất phát sinh trong tháng là: 20.000.000 gồm: o Chi phí NVL trực tiếp 14.000.000 (spA: 8.000.000, spB: 6.000.000) o Chi phí nhân cơng trực tiếp: 4.000.000 (spA: 2.500.000, spB: 1.500.000) o Chi phí sản xuất chung: 2.000.000. - Số lượng sản phẩm hồn thành trong kỳ: 1.000spA, 4000spB. Sản phẩm dở dang cuối kỳ 300spA và 100spB.
  19. KTTC_ Giảng viên: CPA_ThS Trương Văn Khánh Trang 72 - Chi phí sản xuất chung phân bổ theo tỷ lệ với chi phí nhân cơng trực tiếp. Chi phí sản xuất dở dang cuối tháng tính theo nguyên vật liệu trực tiếp. Yêu cầu: Định khoản, và tính giá thành spA, spB. Giải Chi phí sản xuất chung phân bổ cho từng loại sản phẩm theo tỷ lệ với chi phí nhân cơng trực tiếp. Phân bổ chi phí sản xuất chung: SPA = 2.000.000 X 2.500.000 = 1.250.000 4.000.000 SPB = 2.000.000 X 1.500.000 = 750.000 4.000.000 (1) Tổng hợp chi phí sản xuất của SPA: Nợ TK 154 (A) 11.750.000 Cĩ TK 621 (A) 8.000.000 Cĩ TK 622 (A) 2.500.000 Cĩ TK 627 1.250.000 (2) Tổng hợp chi phí sản xuất của SPB: Nợ TK 154 (B) 8.250.000 Cĩ TK 621 (B 6.000.000 Cĩ TK 622 (B) 1.500.000 Cĩ TK 627 750.000 (3) Đánh giá sản phẩm dở dang cuối tháng: SPA = 1.200.000+8.000.000 X 300 = 2.123.077 1.000+300 SPB = 800.000+6.000.000 X 100 = 165.854 4.000+100 (4) Tổng Z SPA hồn thành = 1.200.000 + 11.750.000 – 2.123.077 = 10.826.923 Z đvspA = 10.826.923 : 1.000 = 10.826,92đ/sp Nợ TK 155 (A) 10.826.923 Cĩ TK 154 (A) 10.826.923 (5) Tổng Z SPB hồn thành = 800.000 + 8.250.000 – 165.854 = 8.884.146 Z đvspB = 8.884.146 : 4.000 = 2221,04đ/sp Nợ TK 155 (B) 8.884.146 Cĩ TK 154 (B) 8.884.146 PHIẾU TÍNH Z SẢN PHẨM
  20. KTTC_ Giảng viên: CPA_ThS Trương Văn Khánh Trang 73 TÊN SẢN PHẨM: A Đơn vị: đồng Khoản mục Chi phí sản Chi phí sản xuất Chi phí sản Tổng Zsp Z đơn vị sản xuất phát sinh trong xuất hồn thành phẩm dở dang đầu tháng dở dang cuối tháng tháng - Chi phí NVL trực tiếp 1.200.000 8.000.000 2.123.077 - Chi phí NC trực tiếp 2.500.000 - Chi phí SXC 1.250.000 Cộng 1.200.000 11.750.000 2.123.077 10.826.923 10.826,92đ Tính giá thành theo phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ Phương pháp này được áp dụng đối với những qui trình cơng nghệ sản xuất mà kết quả sản xuất vừa tạo ra sản phẩm chính và sản phẩm phụ. Để tính giá thành của một loại hay một nhĩm sản phẩm chính cần loại trừ giá trị sản phẩm phụ. Giá trị sản phẩm phụ cĩ thể được tính theo giá ước tính, giá kế hoạch Tổng Zsp Chi phí sản Chi phí sản Chi phí sản Giá trị chính hồn xuất dở xuất dở = + xuất phát - - sản phẩm phụ thành trong dang đầu dang cuối sinh trong kỳ thu hồi được kỳ kỳ kỳ - Khi thu hồi sản phẩm phụ và nhập kho thành phẩm hoặc nhập kho vật liệu sẽ ghi: TK 154- Chi phí SXKD dở dang TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu Giá trị SP phụ nhập kho nguyên liệu TK 155 – Thành phẩm Giá trị sản phẩm phụ nhập kho thành phẩm - Khi thu hồi sản phẩm phụ và bán thẳng cho khách hàng sẽ ghi: + Trị giá vốn sản phẩm phụ thu được: TK 632 TK154 – Chi phí SXKD dở dang
  21. KTTC_ Giảng viên: CPA_ThS Trương Văn Khánh Trang 74 Giá trị sản phẩm phụ xuất bán + Số tiền bán sản phẩm phụ thu được: TK511 – Doanh thu TK111, 112, 131 Giá bán chưa thuế GTGT TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT Ví dụ: Tại DN sản xuất - Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ: nguyên vật liệu trực tiếp 4.000.000, nhân cơng trực tiếp 1.000.000, sản xuất chung 600.000 - Sản phẩm thu được trong kỳ: Sản phẩm chính được nhập kho thành phẩm: 800sp, Sản phẩm phụ chuyển bán ngay cho khách hàng: trị giá vốn thu hồi được xác định: 200.000, trị giá bán chưa cĩ thuế 250.000, thuế GTGT: 10% và thu tồn bộ bằng tiền mặt. - Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ: 300.000; chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ: 500.000. Giải (1) Nợ TK 154 5.600.000 Cĩ TK 621 4.000.000 Cĩ TK 622 1.000.000 Cĩ TK 627 600.000 (2a) Nợ TK 632 200.000 Cĩ TK 154 200.000 (2b) Nợ TK 111 275.000 Cĩ TK 511 250.000 Cĩ TK 3331 25.000 (3) Tổng Z SP chính hồn thành = 300.000 + 5.600.000 –500.000 – 200.000 = 5.200.000 Z đvsp chính = 5.200.000/800 = 6.500đ/sp Nợ TK 155 5.200.000 Cĩ TK 154 5.200.000
  22. KTTC_ Giảng viên: CPA_ThS Trương Văn Khánh Trang 75 Ghi chú: Nếu sản phẩm phụ cho biết giá bán 250.000, lãi định mức 10% trên giá bán thì giá vốn sẽ là: 250.000 x 90% = 225.000. Cịn nếu giá bán 250.000, lãi định mức là 10% trên giá vốn, thì giá vốn sẽ là 250.000/(1+0,1)= 227.273 2. Tính giá thành theo phương pháp hệ số: Phương pháp này được áp dụng khi trong cùng một quy trình sản xuất tạo ra nhiều loại sản phẩm chính, giữa chúng cĩ hệ số quy đổi. Để xây dựng hệ số quy đổi người ta chọn một sản phẩm nào đĩ làm sản phẩm chuẩn, và sản phẩm chuẩn này cĩ hệ số 1. Đặc điểm tổ chức kế tốn: đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất là nhĩm sản phẩm, đối tượng tính Z là từng loại sản phẩm. Được thực hiện qua các bước: Bước 1: Qui đổi các loại sản phẩm tự nhiên về sản phẩm chuẩn Tổng SP chuẩn  Số lượng từng loại hồn thành trong kỳ = sản phẩm chính hồn x Hệ số quy đổi thành trong kỳ Bước 2: Tính tổng giá thành sản phẩm hệ số Chi phí sản Chi phí sản Chi phí sản Tổng Z sản xuất dở xuất dở Các khoản = + xuất phát - - phẩm hệ số dang đầu dang cuối giảm Z sinh trong kỳ kỳ kỳ Z đơn vị sản Tổng Z của các loại sản phẩm chính hồn thành trong kỳ = phẩm hệ số Tổng sản phẩm hệ số hồn thành trong kỳ Ví dụ: Tại một phân xưởng sản xuất ra 2 loại sản phẩm A, B cĩ các tài liệu (ĐVT: 1.000đ). - Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng 400.000 - Chi phí sản xuất phát sinh trong tháng: o Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 3.000.000 o Chi phí nhân cơng trực tiếp 500.000 o Chi phí sản xuất chung 700.000 - Sản phẩm hồn thành trong tháng được nhập kho thành phẩm: 1.000spA và 500spB.
  23. KTTC_ Giảng viên: CPA_ThS Trương Văn Khánh Trang 76 - Sản phẩm dở dang cuối tháng gồm: 220 spA và 150 spB được đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. - Hệ số sản phẩm: A là 1; B là 1,2. Hãy tính giá thành SP A và SP B; Lập phiếu tính giá thành. Giải (1) Nợ TK 154 4.200.000 Cĩ TK 621 3.000.000 Cĩ TK 622 500.000 Cĩ TK 627 700.000 (2) Đánh giá sản phẩm làm dở cuối tháng: Quy đổi sản phẩm chuẩn: - Sản phẩm hồn thành :(1.000 x 1)+(500 x 1,2) = 1.600 - Sản phẩm dở dang cuối tháng:(220 x 1)+(150 x 1,2) = 400 Chi phí sản xuất dở 400.000 + 3.000.000 = x 400 = 680.000 dang cuối tháng 1.600 + 400 (3) Tổng Z SP hồn thành trong tháng = 400.000 + 4.200.000 – 680.000 = 3.920.000 Z đvsp chuẩn = 3.920.000 / 1.600 = 2.450 đ/sp - Tổng Z SPA hồn thành: 1.000 x 1 x 2.450 = 2.450.000 Z đvspA = 2.450.000 : 1.000 = 2.450đ/sp - Tổng Z SPB hồn thành: 500 x 1,2 x 2.450 = 1.470.000 Z đvspB = 1.470.000 : 500 = 2.940đ/sp Nợ TK 155 (A) 2.450.000 Nợ TK 155 (B) 1.470.000 Cĩ TK 154 3.920.000
  24. KTTC_ Giảng viên: CPA_ThS Trương Văn Khánh Trang 77 PHIẾU TÍNH Z SẢN PHẨM Tháng năm Đơn vị: 1.000đ Khoản mục CPSX CPSX CPSX SP Chuẩn Loại SP dở phát dở dang sinh dang Tổng Z đơn SPA SPB đầu trong cuối Z vị Tổng Z đơn Tổng Z đơn tháng tháng tháng Z vị Z vị - CPNVL trực 400 3.000 680 2.720 1,700 1.700 1,700 1.020 2,040 tiếp - CPNC trực - 500 - 500 0,3125 312,5 0,3125 187,5 0,375 tiếp - CPSX chung - 700 - 700 0,4375 437,5 0,4375 262,5 0,525 Cộng 400 4.200 3.920 2,450 2.450 2,450 1.470 2,940 3. Tính giá thành theo phương pháp tỷ lệ Phương pháp này được áp dụng khi trong cùng một quy trình sản xuất tạo ra một nhĩm sản phẩm cùng loại với những chủng loại, qui cách khác nhau. Các sản phẩm này khơng cĩ quan hệ tương ứng tỷ lệ để qui đổi. Đặc điểm: đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất là nhĩm sản phẩm, đối tượng tính Z là từng loại sản phẩm. Tổng Z thực tế của các loại sản phẩm hồn thành Tỷ lệ (%) = trong kỳ x 100% Tổng Z kế hoạch (hoặc định mức) của các loại SP Tổng Z thực tế Tổng Z kế hoạch (hoặc của từng loại SP = định mức) của từng loại x Tỷ lệ SP
  25. KTTC_ Giảng viên: CPA_ThS Trương Văn Khánh Trang 78 Ví dụ: Tại Doanh nghiệp sản xuất: - Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng 800.000đ. Trong đĩ: o Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 550.000 o Chi phí nhân cơng trực tiếp 110.000 o Chi phí sản xuất chung 140.000 - Chi phí sản xuất phát sinh trong tháng được xác định và kết chuyển: o Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 5.000.000 o Chi phí nhân cơng trực tiếp 1.600.000 o Chi phí sản xuất chung 2.000.000 - Sản phẩm hồn thành trong tháng được nhập kho: 1.000spA và 500spB - Sản phẩm dở dang cuối tháng gồm: 200 spA và 100spB cĩ mức độ hồn thành 40% và đánh giá theo Z kế hoạch. - Z kế hoạch đơn vị SPA, SPB cho ở bảng. Đơn vị: đồng Khoản mục chi phí SPA SPB - Chi phí NVL trực tiếp 2.800 3.300 - Chi phí NC trực tiếp 1.000 1.200 - Chi phí sản xuất chung 1.200 1.500 Cộng 5.000 6.000 Cho biết: Các loại vật liệu trực tiếp hầu hết được sử dụng ngay từ đầu của quá trình sản xuất. Giải (1) Nợ TK 154 8.600.000 Cĩ TK 621 5.000.000 Cĩ TK 622 1.600.000 Cĩ TK 627 2.000.000 (2) Đánh giá sản phẩm dở dang cuối tháng: - Chi phí NVL trực tiếp (200 x 2.800) + (100 x 3.300) = 890.000 - Chi phí NC trực tiếp (200 x 40% x 1.000) + (100 x 40% x 1.200) = 128.000 - Chi phí sản xuất chung (200 x 40% x 1.200) + (100 x 40% x 1.500) = 156.000 Chi phí sản xuất dở dang cuối = 890.000 + 128.000 + 156.000 = 1.174.000 tháng
  26. KTTC_ Giảng viên: CPA_ThS Trương Văn Khánh Trang 79 Tổng Z thực tế của sản phẩm 800.000 + 8.600.000 – = = 8.226.000 A, B hồn thành trong thang 1.174.000 8.226.000 Tỷ lệ = (1.000 x 5.000) + (500 x = 1,02825 (102,825%) 6.000) - Tổng Z thực tế của SPA = (1.000 x 5.000) x 1,02825 = 5.141.250 Z đvspA = 5.141.250 / 1.000 = 5.141,25 đ - Tổng Z thực tế của SPB= (500 x 6.000) x 1,02825 = 3.084.75 Z đvspB = 3.084.750 / 500 = 6.169,5 đ Nợ TK 155 (A) 5.141.250 Nợ TK 155 (B) 3.084.750 Cĩ TK 154 8.226.00