Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 3: Kế toán tài sản ngắn hạn - Ngô Hoàng Điệp

pdf 37 trang phuongnguyen 1420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 3: Kế toán tài sản ngắn hạn - Ngô Hoàng Điệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_tai_chinh_chuong_3_ke_toan_tai_san_ngan_ha.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 3: Kế toán tài sản ngắn hạn - Ngô Hoàng Điệp

  1. Chương 3: KẾ TOÁN TÀI SẢN NGẮN HẠN Ngô Hoàng Điệp MỤC TIÊU 2  Sau khi nghiên cứu xong nội dung này, người học có thể: • Trình bày khái niệm, đặc điểm và phân loại tài sản ngắn hạn • Giải thích được cánh đánh giá, ghi nhận và trình bày tài sản ngắn hạn trên BCTC • Phân tích một số tỷ số liên quan đến tài sản ngắn hạn 1
  2. NỘI DUNG 3 . Tổng quan về tài sản ngắn hạn . Kế toán tiền và tương đương tiền . Kế toán nợ phải thu . Kế toán hàng tồn kho . Trình bày tài sản ngắn hạn . Ý nghĩa thông tin TỔNG QUAN VỀ TÀI SẢN NGẮN HẠN 4  Khái niệm  Đặc điểm  Phân loại 2
  3. KHÁI NIỆM 5  Tài sản ngắn hạn là tài sản được thu hồi hay thanh toán trong vòng 12 tháng kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm. ĐẶC ĐIỂM 6  Có tính thanh khoản cao hơn tài sản dài hạn và được giới hạn trong một chu kỳ kinh doanh hoặc 12 tháng;  Có vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh;  Duy trì một lượng tài sản ngắn hạn phù hợp sẽ giúp cho quá trình SXKD được liên tục và hiệu quả;  Các tỷ số liên quan đến vòng quay của tài sản ngắn hạn là thông tin quan trọng giúp gnười đọc BCTC đánh giá về tình hình hoạt động của doanh nghiệp; 3
  4. PHÂN LOẠI 7  Căn cứ vào tính thanh khoản trên BCĐKT, TSNH gồm:  Tiền và các khoản tương đương tiền  Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn  Nợ phải thu  Hàng tồn kho  Tài sản ngắn hạn khác TIỀN 8  Tiền là tài sản có tính thanh khoản cao nhất, có thể sẵn sàng cho việc thanh toán với rủi ro gần như không có.  Tiền mặt  Tiền gửi ngân hàng  Tiền đang chuyển Tiền và tương đương tiền không được đề cập riêng trong một chuẩn mực kế toán cụ thể. Tập trung nhất ở CM 24 và CM 10. 4
  5. TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN 9  Theo VAS 24  Tiền bao gồm tiền tại quỹ, tiền đang chuyển và các khoản tiền gửi không kỳ hạn.  Tương đương tiền: Là các khoản đầu tư ngắn hạn (không quá 3 tháng), có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền. CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ NGẮN HẠN 10  Đầu tư chứng khoán ngắn hạn: Cổ phiếu, trái phiếu với mục đích thương mại (mua đi bán lại để kiếm lời).  Đầu tư ngắn hạn khác: gửi tiết kiệm ngắn hạn, cho vay .  Đây là hoạt động đầu tư ngoài hoạt động kinh doanh chính của DN, sử dụng hiệu quả vốn. 5
  6. NỢ PHẢI THU 11  Các khoản phải thu của khách hàng theo chính sách bán chịu của doanh nghiệp;  Các khoản phải thu khác như phải thu nội bộ, phải thu của Nhà nước, ứng trước tiền cho người bán  Nợ phải thu là một tài sản ngắn hạn quan trọng đối với nhiều doanh nghiệp và được quản lý chặt chẽ qua các chính sách và thủ tục bán chịu. HÀNG TỒN KHO 12  Hàng tồn kho là những tài sản: (a) Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường; (b) Đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang; (c) Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ. 6
  7. KẾ TOÁN TIỀN VÀ  Ghi nhận và đánh giá TƯƠNG ĐƯƠNG  Tài khoản sử dụng TIỀN  Sơ đồ kế toán  Bài tập thực hành GHI NHẬN TIỀN 14  Tiền được ghi nhận khi doanh nghiệp hoàn toàn có thể sử dụng cho mục đích thanh toán mà không có giới hạn nào.  Đối với tiền gửi ngân hàng, cơ sở của việc ghi nhận là đã được ghi nhận tại tài khoản của doanh nghiệp ở ngân hàng  Các khoản tiền đang trong giai đoạn chuyển đổi hình thái được báo cáo là “Tiền đang chuyển”. 14 7
  8. ĐÁNH GIÁ TIỀN 15  Tiền mặt, tiền gửi bằng ngoại tệ được ghi nhận theo tỷ giá phát sinh và điều chỉnh khi lập báo cáo tài chính theo tỷ giá tại thời điểm khóa sổ.  Tiền mặt, tiền gửi dưới dạng vàng bạc, kim khí quý, đá quý được ghi nhận theo giá gốc. 15 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG 16  TK 111 – Tiền mặt  TK 112 – TGNH  TK 113 - Tiền đang chuyển  TK 121- Đầu tư ngắn hạn  TK 128 - Đầu tư ngắn hạn khác 16 8
  9. KẾT CẤU TK 17 BÊN NỢ BÊN CÓ  Tăng  Giảm  Thu tiền vào  Chi tiền ra  Thừa tiền khi kiểm kê  Thiếu tiền khi kiểm kê  Gửi tiết kiệm  Thu hồi tiền tiết kiệm  Cho vay  Thu hồi nợ gốc cho vay SỐ DƯ BÊN NỢ TK 111, 112 TK 112 Rút TGNH nhập quỹ Nộp tiền vào NH TK 112 Mua CK, cho vay, gởi tiết kiệm TK 121, 128, TK 131 Thu tiền khách hàng Chi thanh toán TK 331/311/334 Bán hàng thu tiền TK 511/3331 Chi mua vật tư,HH , chi phí 152,156, 621, TK 515/711 DTTC, thu nhập khác 1331 Chi tạm ứng TK 141 TK 311/341 Đi vay nhập quỹ Tiền kiểm kê thiếu TK 1381 Trả nợ bằng ngoại tệ TK 3381 Tiền kiểm kê thừa TK 331 515 635 9
  10. BÀI TẬP THỰC HÀNH 1 19 Định khoản các nghiệp vụ phát sinh sau: 1. Thu nợ khách hàng 300 triệu bằng chuyển khoản 2. Nộp 200 triệu TM vào ngân hàng. 3. Chi tiền mặt trả tiền thuê văn phòng trong tháng là 10 triệu, chưa có thuế GTGT 10% 4. Chi tiền tạm ứng cho nhân viên công tác 20 triệu 5. Vay ngắn hạn bằng tiền mặt 200 triệu 6. Trích tài khoản VND để mua 1.000 USD và chuyển trả nợ cho nhà cung cấp. Tỷ giá giao dịch khi mua ngoại tệ là 21.000đ/usd, tỷ giá ghi sổ của khoản nợ là 20.000đ/usd, 7. Cuối kỳ, kiểm quỹ tiền mặt thừa 10 triệu chưa rõ nguyên nhân. BÀI TẬP THỰC HÀNH 2 20 Số dư đầu kỳ của một số TK: TK 111- 700 triệu; TK 112: 500 triệu. Trong kỳ có các giao dịch sau: 1. Xuất quỹ tiền mặt 600 triệu gởi vào ngân hàng 2. Trích TGNH mua kỳ phiếu ngân hàng kỳ hạn 3 tháng 300 triệu. 3. Dùng TGNH để mở TK tiết kiệm, kỳ hạn 6 tháng, số tiền 500 triệu. 4. Mua cổ phiếu công ty A thanh toán bằng chuyển khoản, số tiền 200 triệu DN đầu tư với mục đích thương mại. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên và xác định số tổng cộng của tiền và tương đương tiền sau các giao dịch trên. 10
  11.  Ghi nhận và đánh giá KẾ TOÁN NỢ  Tài khoản sử dụng PHẢI THU  Sơ đồ kế toán  Bài tập thực hành GHI NHẬN NỢ PHẢI THU 22  Nợ phải thu được ghi nhận khi:  Phát sinh từ sự kiện quá khứ  Doanh nghiệp kiểm soát được lợi ích kinh tế  Giá trị xác định một cách đáng tin cậy 11
  12. GHI NHẬN NỢ PHẢI THU 23  Nợ phải thu được ghi nhận ban đầu theo giá trị thỏa thuận  Nợ phải thu có thể được ghi giảm khi: Hàng bị trả lại; Giảm giá hàng bán; Chiết khấu thương mại hoặc Chiết khấu thanh toán.  Nợ phải thu được trình bày trên BCTC theo giá trị có thể thu hồi được (giá trị thuần có thể thực hiện)  Quá trình điều chỉnh từ giá gốc (giá ghi trên sổ sách) sang giá trị thuần có thể thực hiện được gọi là lập dự phòng nợ phải thu khó đòi. BÀI TẬP THỰC HÀNH 3 24 Trường hợp nào đủ điều kiện ghi nhận nợ phải thu trên Bảng cân đối kế toán của DN X ngày 31.12.20x1: 1. X bán hàng trực tiếp cho A tại kho của X ngày 28.12.20x1. A vận chuyển hang về và nhập kho A ngày 3.1.20x2, giá thỏa thuận là 440 trđ, bao gồm cả thuế GTGT 10%. 2. Ngày 15/12/20x1, X xuất kho thành phẩm gửi đại lý Z bán hộ. Giá xuất kho của lượng thành phẩm là 900 trđ. Giá bán gửi đại lý là 1.100 trđ, bao gồm thuế GTGT 10%. Đến ngày 31/12/20x1, Z chỉ bán được 80% lượng hàng. Ngày 8/1/20x2, Z thanh toán tiền hàng cho X sau khi trừ đi hoa hồng được hưởng 50 trđ. 12
  13. BÀI TẬP THỰC HÀNH 3 25 3. K là công ty liên kết của X. Ngày 31/12/20x1, K gửi thông báo lãi liên doanh sẽ phân phối cho X là 40 trđ. 23/1/20x2, X đã nhận đủ bằng chuyển khoản. 4. X là cấp trên của M- chi nhánh của X tại Cần Thơ. Theo yêu cầu của M, X đã chi 15 trđ thanh toán tiền cước phí vận chuyển hàng cho M. GIÁ TRỊ THUẦN CÓ THỂ THỰC HIỆN ĐƯỢC 26  Giá trị thuần có thể thực hiện là một ước tính kế toán, dựa trên các dữ liệu xác thực và các giả định hợp lý về khả năng thu hồi của nợ phải thu.  Phương pháp % doanh thu bán chịu  Phương pháp % trên nợ cuối kỳ  Phương pháp % trên từng nhóm nợ cuối kỳ phân theo tuổi nợ 13
  14. Ví dụ: Bảng tính dự phòng nợ phải thu khó đòi theo tuổi nợ Công ty ABC Ngày 31/12/20x1 ĐVT: triệu đồng Khách Tổng Hiện tại 31-60 61-90 91-120 120+ hàng cộng X 2.000 500 500 500 500 Y 5.500 3.000 1.000 1.500 Z 2.400 2.400 Cộng 9.900 2.900 500 3.500 1.500 1.500 %DP 1% 5% 10% Số tiền DP 260 35 75 150 27 BÀI TẬP THỰC HÀNH 4 28 Nợ phải thu cuối kỳ của công ty M là 800 triệu đồng, trong đó có 90% trong hạn và 8% quá hạn trong vòng 30 ngày và 2% đã quá hạn trên 30 ngày. Theo kinh nghiệm của công ty, chỉ có 20% khả năng là các khoản quá hạn trên 30 ngày là đòi được. Đối với các khoản quá hạn dưới 30 ngày rủi ro không đòi được là 10%. Các món nợ trong hạn có một rủi ro không đòi được rất nhỏ là 1%.  Yêu cầu: - Tính số dự phòng cần lập cho nợ phải thu khó đòi - Xác định giá trị thuần có thể thực hiện của nợ phải thu cuối kỳ. 14
  15. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG 29  TK 131 - Phải thu khách hàng  TK 136 - Phải thu nội bộ  TK 138 - Phải thu khác KẾT CẤU TK PHẢI THU 30 BÊN NỢ BÊN CÓ  Tăng  Giảm  Bán chịu  Thu nợ phải thu  Chi trả hộ  Giảm phải thu do DN cho  chiết khấu, giảm giá .  Nhận tiền ứng trước SỐ DƯ BÊN NỢ: Số còn phải thu SỐ DƯ BÊN CÓ: Số tiền ứng trước 15
  16. KẾT CẤU TK DỰ PHÒNG 31 BÊN NỢ BÊN CÓ  Giảm  Tăng  Quyết định xóa nợ phải  Mức trích lập dự phòng thu cho KH phải thu khó đòi  Hoàn nhập dự phòng  Trích lập bổ sung SỐ DƯ BÊN CÓ: Mức trích lập còn lại cuối kỳ TK 131 TK TK Doanh thu bán chịu Thu tiền của KH 511/3331 111/112 Các khoản giảm giá, TK TK 3331 hàng bán trả lại 531/532 TK 711 TK 3331 Thu nhập từ thanh lý TK TSCĐ Chiết khấu TM/ Chiết khấu thanh toán 521/635 TK Trả lại tiền cho khách Xóa sổ nợ khó đòi 111/112 hàng TK 139/642 16
  17. BÀI TẬP THỰC HÀNH 4 33  Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau: 1. Doanh thu bán chịu trong kỳ 800 triệu (chưa có thuế GTGT 10%) 2. Khách hàng đã trả 220 triệu tiền mặt và 440 triệu tiền gửi ngân hàng. 3. Khách hàng Y thông báo trả lại hàng, lô hàng trị giá 30 triệu (giá chưa thuế GTGT 10%). 4. Khách hàng Z trả tiền trước thời hạn, nên được hưởng chiết khấu 4 triệu, trừ vào nợ phải thu. Hoàn nhập dự phòng TK 139 TK 642 Lập dự phòng TK 131/138 Xóa sổ nợ khó đòi Thu nợ khó đòi đã xóa sổ TK 711 TK 111/112 17
  18. BÀI TẬP THỰC HÀNH 5 35  Số dư đầu kỳ TK 139 là 30 triệu 1. Khách hàng A phá sản do mất khả năng thanh toán, số nợ không đòi được là 70 triệu, số này đã được lập dự phòng kỳ trước là 60 trđ. 2. Khách hàng B phá sản do hỏa hoạn, số nợ không đòi được là 40 trđ. Số này chưa được lập dự phòng trước đó. 3. Cuối kỳ, xác định số dự phòng phải lập cho số dư cuối kỳ là 36 trđ Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. BÀI TẬ THỰC HÀNH 6 36  Công ty V có kinh nghiệm về khoản nợ phải thu như sau: Khách hàng quá hạn vòng 30 ngày sẽ có khả năng trả nợ lên đến 95%, quá hạn hơn 30 ngày thì tỷ lệ thu thu hồi khoảng 60%, trong hạn có rủi ro không đáng kể.  Căn cứ vào bảng kê số dư chi tiết của khách hàng để xác định các số liệu trên Bảng cân đối kế toán ngày 31.12.x1 của công ty V: Phải thu khách hàng (MS 131), Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (MS 139), Người mua trả tiền trước (MS 313) 18
  19. STT Tên khách hàng Hạn trả/giao Số phải thu Số nhận ứng trước 01 Xuân Hưng Co. 12/9/x1 200 02 Hoàng Gia Ltd. 16/11/x1 400 03 Tân Phát Đạt Ltd. 20/12/x1 300 04 Hoàng Vân Co. 16/7/x2 2.800 05 Trung Thành Co. 17/1/x2 120 06 CS. Hùng Dũng 6/2/x2 500 07 Tiểu Cần Ltd. 18/2/x3 3.200 08 Tuyết Nhung 27/2/x2 2.000 09 Donaco Co. 31/5/x1 250 10 Tùng Bách Ltd. 3/1/x2 500 Nguồn: Số dư chi tiết khách hàng 31/12/x1  Ghi nhận và đánh giá KẾ TOÁN HÀNG  Tài khoản sử dụng TỒN KHO  Sơ đồ kế toán  Bài tập thực hành 19
  20. GHI NHẬN 39  Hàng tồn kho là tài sản của doanh nghiệp.  Cơ sở quan trọng để ghi nhận hàng tồn kho là quyền sở hữu đối với hàng tồn kho (bao gồm lợi ích và rủi ro).  Xác định thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, cần căn cứ vào các điều khoản giao hàng được thỏa thuận giữa hai bên và thời điểm mà lợi ích và rủi ro được chuyển giao. 39 BÀI TẬP THỰC HÀNH 6 40 Có ghi nhận là hàng tồn kho trên BCTC của Công ty Thiên Hùng vào thời điểm 31.12.20x0 hay không? Vì sao?: a) Một lô hàng trị giá 200 triệu đồng nhận tại cảng vào ngày 05.01.20x1, hóa đơn ghi ngày 29.12.20x0, hàng được gửi đi ngày 01.01.20x1 và mua theo giá FOB. b) Một số hàng hóa trị giá 120 triệu đồng nhận được ngày 28.12.20x0 nhưng chưa nhận được hóa đơn. Trong hồ sơ, số hàng này được ghi là Hàng ký gửi. c) Thiên Hùng xuất hàng gửi cho công ty Hưng Phú, hàng gửi đi ngày 29.12.20x0 nhưng đến ngày 3.1.20x1, Hưng Phú mới nhận được lô hàng trên. Giá trị xuất kho 120 trđ, giá bán là 145 trđ. 20
  21. ĐÁNH GIÁ HÀNG TỒN KHO 41  Hàng tồn kho được tính theo giá gốc.  Trong trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được. ĐÁNH GIÁ NHẬP KHO 42  Giá gốc bao gồm:  Giá mua  Chi phí chế biến  Chi phí liên quan trực tiếp khác  Các trường hợp:  Mua ngoài  Sản xuất  Khác 21
  22. BÀI TẬP THỰC HÀNH 7 43  Xác định giá gốc nhập kho của từng trường hợp sau: 1. Nguyên vật liệu mua ngoài: Số lượng 10 tấn, giá mua chưa có thuế GTGT 10% là 200 triệu đồng chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển 1,1 triệu đồng (đã có thuế GTGT 10%) chi bằng tiền mặt. 2. Nhập kho thành phẩm từ sản xuất: Tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ là 100 triệu đồng. Số lượng sản phẩm hoàn thành 100đv. Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ là 10đv, được đánh giá là 8 triệu đồng, không có sản phẩm dở dang đầu kỳ. 3. Nhận vốn góp một lô hàng hóa với giá trị được các bên góp vốn thống nhất là 300 triệu đồng. Biết rằng giá tương đương trên thị trường là 310 triệu đồng. ĐÁNH GIÁ XUẤT KHO 44 • Phương pháp thực tế đích danh (specific identification) • Phương pháp giá bình quân (Average cost) • Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO) • Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO) 22
  23. PHƯƠNG PHÁP BÌNH QUÂN GIA QUYỀN 45 Giá trị HH Số lượng HH Đơn giá = x xuất kho xuất kho bình quân Đơn giá BQ Giá trị HH tồn kho ĐK + Giá trị HH nhập kho = 1 đơn vị HH SL HH tồn kho ĐK + SL HH nhập kho Bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập: Nhiều đơn giá bình quân, tính liên hoàn Bình quân gia quyền cuối kỳ: 01 đơn giá bình quân chung BÀI TẬP THỰC HÀNH 8 46 Ngày Diễn giải Số lượng Đơn giá (đ) Thành tiền (đ) 1.4 Tồn đầu kỳ 200 500 100.000 9.4 Mua hàng 300 520 156.000 11.4 Bán hàng 400 20.4 Mua hàng 900 525 472.500 25.4 Bán hàng 600 Yêu cầu: -Tính giá trị hàng xuất trong từng lần xuất và tính giá trị hàng tồn. Áp dụng lần lượt các phương pháp: Bình quân gia quyền, FIFO, LIFO 23
  24. PHƯƠNG PHÁP FIFO 47  Đặc điểm:  Nhập kho theo giá nào sẽ được xuất theo giá đó  Giá được lấy theo giả định: Lấy giá của lô hàng nào nhập trước sẽ được lấy ra trước. Như vậy, giá trị tồn kho cuối kỳ gần với giá trị thay thế nhất.  Đây là luồng đi của giá không nhất thiết phải là luồng đi của hiện vật.  Phù hợp với loại hàng hóa dễ lạc hậu, xuống cấp PHƯƠNG PHÁP LIFO 48  Đặc điểm:  Nhập kho theo giá nào sẽ được xuất theo giá đó  Giá được lấy theo giả định: Lấy giá của lô hàng nào nhập sau sẽ được lấy ra trước. Như vậy, giá trị tồn kho cuối kỳ gần với giá của những lô hàng ở đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ.  Đây là luồng đi của giá không nhất thiết phải là luồng đi của hiện vật.  Phương pháp này hiện nay không còn khuyến khích sử dụng, tương lai sẽ bỏ. 24
  25. PHƯƠNG PHÁP GIÁ ĐÍCH DANH 49  Đặc điểm: Giá xuất kho được tính theo đúng giá nhập vào của từng loại hàng tồn kho (cả về hiện vật, giá trị)  Áp dụng đối với những mặt hàng có giá trị lớn, sản phẩm riêng biệt. GIÁ TRỊ THUẦN CÓ THỂ THỰC HIỆN ĐƯỢC 50  Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính của hàng tồn kho trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường trừ chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng. 25
  26. BÀI TẬP THỰC HÀNH 9 51  Số dư đầu năm của TK 159 là 30 triệu được lập cho:  Lô hàng X đã bị hư hỏng với giá trị thuần có thể thực hiện bằng 60%, giá gốc là 60 triệu đồng.  Lô hàng Y đã lỗi thời có giá gốc là 14 triệu đồng.  Trong kỳ, bán lô hàng X với giá 30 triệu đồng (giá chưa thuế), thuế GTGT 10%, thu bằng TGNH.  Cuối năm, chỉ có lô hàng Y cần lập dự phòng. Giá có thể bán được sau khi trừ chi phí bán là 5,2 triệu đồng và chi phí bán dự tính là 0,2 triệu đồng.  Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trên. Tại sao GTTCTTH thấp hơn giá gốc ?  Giá trị thuần có thể thực hiện được thường sụt giảm xuống thấp hơn giá gốc là do những nguyên nhân sau:  Sự sụt giảm đáng kể của giá bán hàng hóa, sản phẩm.  Hàng tồn kho bị mất phẩm chất, lỗi thời.  Các sai lầm trước đây trong việc mua hàng hoặc sản xuất.  Quyết định trong chiến lược tiếp thị của doanh nghiệp về việc sản xuất hoặc chấp nhận sẽ lỗ khi bán. 26
  27. Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho  Để phản ánh hàng tồn kho theo giá trị thuần có thể thực hiện được, doanh nghiệp sẽ tiến hành lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho là chênh lệch giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được, và được ghi nhận là chi phí phát sinh trong kỳ. Khi lập dự phòng cần lưu ý:  Cơ sở lập dự phòng  Bằng chứng lập dự phòng  Mục đích dự trữ hàng tồn kho  Trường hợp nguyên vật liệu Cơ sở lập dự phòng  VAS 02 quy định việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho được thực hiện trên cơ sở từng mặt hàng tồn kho.  Như vậy, việc so sánh giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện phải được tiến hành trên từng mặt hàng tồn kho, chứ không trên cơ sở toàn bộ hàng tồn kho hay từng loại hàng tồn kho phân theo nhóm (nguyên vật liệu, thành phẩm ), phân theo lĩnh vực hoạt động hoặc phân theo khu vực địa lý. 27
  28. BÀI TẬP THỰC HÀNH 10 Danh mục hàng hóa cuối kỳ của Công ty Hướng Dương như sau. Xác định số dự phòng cần lập cho hàng tồn kho cuối kỳ: Giá trị thuần có Giá thấp hơn giữa giá gốc và Tên hàng Giá gốc thể thực hiện giá trị thuần có thể thực hiện được được X-125 20.000.000 25.000.000 20.000.000 M-521 84.000.000 80.000.000 80.000.000 C-222 22.400.000 24.000.000 22.400.000 V-210 42.000.000 40.000.000 40.000.000 Cộng 168.400.000 169.000.000 162.400.000 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG 56  TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu  TK 153 – Công cụ dụng cụ  TK 154 – CP SXKD dở dang  TK 155 – Thành phẩm  TK 156 – Hàng hóa  TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 28
  29. KẾT CẤU TK HÀNG TỒN KHO 57 BÊN NỢ BÊN CÓ  Tăng  Giảm  Nhập kho  Xuất kho  Thừa khi kiểm kê  Giảm do CK, giảm giá,   Thiếu khi kiểm kê  SỐ DƯ BÊN NỢ: Tồn kho CK KẾT CẤU TK DỰ PHÒNG GG HTK 58 BÊN NỢ BÊN CÓ  Giảm  Tăng  Hoàn nhập dự phòng  Mức trích dự phòng  Trích lập bổ sung SỐ DƯ BÊN CÓ: Mức trích lập còn lại cuối kỳ 29
  30. SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN VL, CCDC, HH 59 TK 152, 153, 156 TK 111, 112, Nhập từ mua ngoài Giảm giá, CKTM TK 111, 112, 141, 331 trả lại hàng 141, 331 TK 133 TK 133 Kiểm kê hàng thiếu trong/ TK 154 Nhập từ gia công, chế TK 632/138 ngoài đ nh m c biến ị ứ Giá gốc hàng hóa đã bán hoặc Nhận góp vốn TK 632/ 157 TK 411 gởi đi bán Giá gốc NVL, CCDC xuất sử TK 621, 627, TK 3381 Kiểm kê thừa chờ xử dụng 641, 642 lý Giá gốc CCDC xuất sử TK 142, 242 dụng nhiều lần BÀI TẬP THỰC HÀNH 11 60 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 1. Mua NVL chưa trả tiền có giá mua 300 triệu (giá chưa thuế GTGT 10%), hàng về kho đủ. 2. Khoản giảm giá được hưởng sau khi mua NVL là 3 triệu đồng (chưa bao gồm thuế GTGT 10%), được trừ vào khoản nợ người bán. 3. Mua 100 công cụ sản xuất có tổng giá trị 80 triệu đồng (giá chưa thuế GTGT 10%), chưa trả tiền. 30
  31. BÀI TẬP THỰC HÀNH 11 61 4. Xuất NVL cho sản xuất 220 triệu, cho phục vụ phân xưởng 25 triệu, cho bộ phận bán hàng 45 triệu. 5. Xuất công cụ sản xuất cho phân xưởng trị giá 40 triệu đồng, phân bổ trong 10 tháng. 6. Kiểm kê cuối kỳ cho thấy NVL bị thiếu hụt 20 triệu, trong đó hao hụt trong định mức là 8 triệu, số còn lại thiếu chưa rõ nguyên nhân. DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TK 154, 155 62 TK 154 Kết chuyển chi phí TK 621 Nhập kho giá trị phế TK 152 NVL trực tiếp liệu thu hồi từ SX TK 155 Kết chuyển chi phí Giá thành SP hoàn Giá gốc thành phẩm TK 622 NC trực tiếp thành nhập kho xuất kho Giá thành SP hoàn TK 632 TK 627 Kết chuyển/ phân bổ thành tiêu thụ ngay chi phí SXC Giá thành SP hoàn TK 157 thành gởi đi bán 31
  32. BÀI TẬP THỰC HÀNH 12 63 Định khoản các nghiệp vụ phát sinh sau: 1. Kết chuyển chi phí sản xuất trong kỳ, gồm: - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp là 240.000.000 - Chi phí nhân công trực tiếp là 47.500.000 - Chi phí sản xuất chung là 42.500.000 2. Kết quả sản xuất:  Xuất từ phân xưởng bán trực tiếp 5.000 sp cho khách hàng.  Nhập kho 10.000 sp. Tài liệu bổ sung: Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và cuối kỳ lần lượt là 45.000.000 và 30.000.000. SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN 159 64 TK 159 TK 632 Trích lập/ lập bổ sung Hoàn nhập 32
  33. BÀI TẬP THỰC HÀNH 13 65  Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh ở bài tập thực hành 9 PHẦN TIẾP THEO 66 . Tổng quan về tài sản ngắn hạn . Kế toán tiền và tương đương tiền . Kế toán nợ phải thu . Kế toán hàng tồn kho . Trình bày tài sản ngắn hạn . Ý nghĩa thông tin 33
  34. TRÌNH BÀY TÀI SẢN NGẮN HẠN 67  Trên BCĐKT  Trên BCKQKD  Trên BCLCTT  Trên thuyết minh BCTC Xem báo cáo tài chính 1 công ty niêm yết. Ý NGHĨA CỦA THÔNG TIN 68  Dòng lưu chuyển tiền  Phân tích tỷ số 34
  35. DÒNG LƯU CHUYỂN TIỀN 69 Hàng tồn kho Nợ phải thu Vốn lưu chuyển hoạt động Nợ phải trả Tiền Đầu tư ngắn hạn Cân bằng thanh khoản Vay ngắn hạn HỆ SỐ THANH TOÁN NỢ NGẮN HẠN 70  Tỷ số thanh toán ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn hạn  Tỷ số thanh toán nhanh = (Tiền & tương đương tiền + Đầu tư ngắn hạn + Nợ phải thu) / Nợ ngắn hạn  Tỷ số thanh toán bằng tiền = Tiền & Tương đương tiền/ Nợ ngắn hạn 35
  36. TỶ SỐ ĐÁNH GIÁ NỢ PHẢI THU 71  Các tỷ số để đánh giá về nợ phải thu – Số vòng quay nợ phải thu = Doanh thu / Nợ phải thu khách hàng – Số ngày thu tiền bình quân = 365 ngày/ Số vòng quay nợ phải thu  TỶ SỐ ĐÁNH GIÁ HÀNG TỒN KHO 72  Các tỷ số để đánh giá về hàng tồn kho: – Số vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán / Hàng tồn kho – Số ngày lưu kho bình quân = 365 ngày / Số vòng quay hàng tồn kho 36
  37. BÀI TẬP THỰC HÀNH 14 73  Dùng số liệu quý của 1 công ty niêm yết  Nhận định khả năng thanh toán  Nhận định về nợ phải thu  Nhận định về hàng tồn kho 37