Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 3: Kế toán hàng tồn kho - Hồ Thị Bích Nhơn

pdf 16 trang phuongnguyen 3210
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 3: Kế toán hàng tồn kho - Hồ Thị Bích Nhơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_tai_chinh_chuong_3_ke_toan_hang_ton_kho.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 3: Kế toán hàng tồn kho - Hồ Thị Bích Nhơn

  1. MỤC TIÊU TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TPHCM, KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN 1 2 3 • Giải thích • Nhận diện • Ý nghĩa Chương 3 được và xử lý thông những khái các giao tin qua KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO niệm, dịch liên các tỷ nguyên tắc quan đến số tài cơ bản của hàng tồn chính. hàng tồn kho trên hệ kho và trình thống tài bày thông khoản kế tin hàng toán. tồn kho trên BCTC. 2 NỘI DUNG Khái niệm, ghi nhận, đánh giá HTK Khái niệm, ghi nhận, đánh giá hàng tồn kho. Khái Phương Vận dụng hệ thống tài khoản để ghi niệm pháp Ghi Đánh chép, xử lý các giao dịch liên quan đến hàng nhận giá hàng tồn kho. tồn kế toán HTK HTK kho HTK Trình bày thông tin hàng tồn kho trên BCTC. Ý nghĩa thông tin qua các tỷ số tài chính. 3 4
  2. Khái niệm Khái niệm, ghi nhận, đánh giá HTK  Hàng tồn kho là những tài sản: Được giữ để bán trong kỳ sản Khái Phương Ghi Đánh niệm pháp xuất, kinh doanh bình thường nhận giá hàng Đang trong quá trình sản kế toán HTK HTK tồn kho HTK xuất, kinh doanh dở dang Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ 5 6 Phương pháp kế toán HTK Phương pháp kê khai thường xuyên  Theo phương pháp này trị giá Nhập Xuất Tồn của HTK sẽ được ghi chép hàng ngày trong suốt kỳ. Kê khai Kiểm kê định  Theo phương pháp này trị giá HTK được tính thường kỳ toán theo công thức sau: xuyên Trị giá tồn Trị giá tồn Trị giá Trị giá = + kho cuối kho đầu nhập trong - xuất trong kỳ kỳ kỳ kỳ 7 8
  3. Bài tập thực hành 1 Phương pháp quản lý HKT Tại một doanh nghiệp kinh doanh một loại hàng hoá A, trong tháng 04/20X1 có các NVKTPS sau: Nhập Xuất Tồn NVKTPS . Tồn kho ĐK: 80đv, giá 5.000 đ/đv. SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT 1. Ngày 14/04/20X1, Nhập 50đv, giá nhập kho 5.000 đ/đv. 01-04-20x0 80 5 400 2. Ngày 16/04/20X1, Xuất 80đv. 14-04-20x0 50 5 250 130 5 650 3. Ngày 20/04/20X1, Nhập 50đv, giá nhập kho 5.000 đ/đv. 16-04-20x0 80 5 400 50 5 250 4. Ngày 30/04/20X1, Xuất 80đv. 20-04-20x0 50 5 250 100 5 500 Yêu cầu: Tính trị giá trị NVL Nhập Xuất Tồn NVL. DN kế 30-04-20x0 80 5 400 20 5 100 toán HTK theo phương pháp kê khai thường xuyên. Kết quả kiểm kê là 20 đv Tổng cộng 100 5 500 160 5 800 20 5 100 9 10 Phương pháp kế toán HTK Phương pháp kiểm kê định kỳ  Theo phương pháp này trị giá Nhập của HTK sẽ được ghi chép hàng ngày trong suốt kỳ. Trị giá Xuất, Tồn của HTK được xác định vào cuối kỳ thông qua kiểm kê.  Theo phương pháp này trị giá HTK được tính toán theo công Kê khai Kiểm kê định thức sau: thường Bước 1 kỳ Trị giá tồn SL HTK kiểm Đơn giá HTK x xuyên kho cuối kỳ = kê cuối kỳ Bước 2 Trị giá xuất Trị giá tồn Trị giá nhập Trị giá tồn + trong kỳ = kho đầu kỳ trong kỳ - kho cuối kỳ 11 12
  4. Phương pháp quản lý HKT Khái niệm, ghi nhận, đánh giá hàng tồn kho Nhập Xuất Tồn NVKTPS Khái Phương SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT Ghi Đánh niệm pháp nhận giá hàng 01-04-20x0 80 5 400 kế toán HTK HTK tồn kho HTK 14-04-20x0 50 5 250 16-04-20x0 20-04-20x0 50 5 250 30-04-20x0 Tổng cộng 100 5 500 20 5 100 13 14 Ghi nhận hàng tồn kho Bài tập thực hành 2 Cơ sở ghi nhận hàng tồn kho  Có một số tình huống sau về hàng tồn kho tại Công • Quyền sở hữu đối với hàng tồn ty Thiên Hùng vào thời điểm 31.12.20X0: kho (bao gồm lợi ích và rủi ro). . DN mua một lô hàng trị giá 200 triệu đồng nhận tại Thời điểm chuyển giao quyền sở hữu kho của DN vào ngày 05.01.20x1, hóa đơn ghi ngày 29.12.20x0, hàng được gửi đi ngày 01.01.20x1. • Căn cứ vào các điều khoản giao hàng được thỏa thuận giữa hai . DN mua một số hàng hóa trị giá 120 triệu đồng nhận bên • Thời điểm mà lợi ích và rủi ro được ngày 28.12.20x0 nhưng chưa nhận được hóa được chuyển giao đơn. Hoá đơn về vào ngày 5.01.20x1. 15 16
  5. Khái niệm, ghi nhận, đánh giá hàng tồn kho Đánh giá hàng tồn kho  Hàng tồn kho được tính theo giá gốc tại thời điểm ghi nhận. Khái Phương Ghi Đánh niệm pháp nhận giá  Trên BCTC, trong trường hợp giá trị thuần có hàng kế toán HTK HTK tồn kho HTK thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Như vậy, hàng tồn kho được trình bày theo giá nào thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được. 17 18 Giá gốc hàng tồn kho Bài tập thực hành 3  Trường hợp mua ngoài 1. DN mua một lô hàng hoá, giá chưa thuế GTGT là 50 triệu đồng, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán. Chi phí Giá gốc vận chuyển, bốc dỡ là 3 triệu đồng. Chiết khấu thương mại được hưởng là 1 triệu đồng Các 2. DN nhập khẩu một lô hàng hoá, giá nhập khẩu là 200 Các loại Chi phí có Sản khoản thuế liên quan phẩm, chiết khấu triệu đồng, thuế GTGT 10%, thuế nhập khẩu là 5%. Giá mua không trực tiếp phụ tùng thương được đến việc thiết bị mại và Chi phí vận chuyển, bốc dỡ là 5 triệu đồng. hoàn lại mua hàng kèm theo giảm giá Yêu cầu: Tính giá gốc của HTK trong các trường hợp + + + - - trên 19 20
  6. Giá gốc hàng tồn kho Bài tập thực hành 4  Trường hợp sản xuất, chế biến Tại một DNSX một loại sản phẩm, trong kỳ có thông tin sau: CP sản xuất dở dang đầu kỳ: 2.000.000 Trong kỳ có các NVKTPS như sau: Chi phí chế 1. Xuất nguyên liệu SXSP 8.000.000, quản lý sản xuất: biến 500.000. 2. Tính lương của bộ phận sản xuất: (a) Trực tiếp sản xuất: 6.000.000 (b) Quản lý sản xuất: 1.000.000 3. Xuất nguyên liệu SXSP 5.000.000, quản lý sản xuất: Chi phí NVL Chi phí nhân Chi phí sản 300.000. trực tiếp công trực tiếp xuất chung 4. Khấu hao máy móc thiết bị BPSX 1.000.000. 5. Hoá đơn điện nước SX với giá chưa thuế 200.000, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán. Giá gốc Chi phí sản Chi phí sản Chi phí sản Giá trị 6. Phế liệu thu hồi nhập kho trị giá: 500.000. thành phẩm + = xuất dở dang xuất phát sinh - xuất dở dang - khoản 7. DN nhập kho SP hoàn thành: 20.000 SP. Chi phí sản xuất (giá thành đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ giảm GT sản phẩm) dở dang cuối kỳ là 3.500.000 22 21 Yêu cầu: Tính giá gốc thành phẩm nhập kho Giá gốc hàng tồn kho Bài tập thực hành 5 (trường hợp sản xuất, chế biến) Một DN sản xuất SP A với công suất bình thường là Lưu ý về chi phí sản xuất chung cố định 1.000.000SP/năm. Mức chi phí sản xuất chung cố định ở mức • Chi phí sản xuất chung cố định chỉ được phân bổ vào chi 5.000triệu đồng/năm phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo mức công suất Năm 20x1, chi phí SXC cố định thực tế là 5.000 triệu (giả định bình thường. Khoản chi phí sản xuất chung không phân bổ không thay đổi). Do biến động thị trường, sản lượng sản xuất được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ. trong năm: • Riêng trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra cao (a) Số lượng 800.000 SP. hơn mức công suất bình thường, chi phí sản xuất chung cố định được phân bổ cho mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí (b) Số lượng 1.000.000 SP thực tế phát sinh. (c) Số lượng 1.200.000 SP Yêu cầu: Xác định chi phí sản xuất chung cố định được 23 24 tính vào giá gốc hàng tồn kho trong kỳ
  7. Giá gốc hàng tồn kho Các phương pháp tính giá gốc Các chi phí không được tính vào giá gốc • Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công và các chi phí sản xuất, kinh doanh khác phát sinh trên mức 1 bình thường; 2 Phương • Chi phí bảo quản hàng tồn kho trừ các khoản chi phí 3 pháp nhập Phương bảo quản hàng tồn kho cần thiết cho quá trình sản trước, xuất pháp bình Phương xuất tiếp theo và chi phí bảo quản trong quá trình mua trước quân gia pháp tính hàng; quyền theo giá • Chi phí bán hàng; đích danh • Chi phí quản lý doanh nghiệp. Các chi phí trên đều được ghi nhận là chi phí phát sinh 25 26 trong kỳ. Phương pháp nhập trước xuất trước Bài tập thực hành 6  Phương pháp nhập trước, xuất trước Tại một doanh nghiệp kinh doanh một loại hàng hoá A, (FIFO) áp dụng dựa trên giả định là giá trong tháng 04/20X1 có các NVKTPS sau: trị hàng tồn kho được mua trước . Tồn kho ĐK: 80đv, giá 5.000 đ/đv. hoặc sản xuất trước thì được xuất trước, và giá trị hàng tồn kho còn lại 1. Ngày 14/04/20X1, Nhập 50đv, giá nhập kho 6.000 cuối kỳ là hàng tồn kho được mua đ/đv. hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. 2. Ngày 16/04/20X1, Xuất 80đv.  Theo phương pháp này, giá trị hàng 3. Ngày 20/04/20X1, Nhập 50đv, giá nhập kho 7.000 xuất kho được tính theo giá của lô đ/đv. hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ 4. Ngày 30/04/20X1, Xuất 80đv. hoặc gần đầu kỳ; còn giá trị của hàng Yêu cầu: Tính trị giá trị NVL Nhập Xuất Tồn NVL. tồn kho được tính theo giá của hàng Biết DN kế toán HTK theo phương pháp kê khai nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho. 27 thường xuyên 28
  8. Phương pháp bình quân gia quyền Bài tập thực hành 7  Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ hoặc khi nhập về một lô hàng: Sử dụng dữ liệu bài tập thực hành số 6, tính giá xuất kho - Phương pháp tính theo thời kỳ: Định kỳ, doanh nghiệp tính đơn theo 2 phương pháp: giá bình quân của từng loại hàng bằng cách chia tổng giá trị hàng tồn đầu kỳ và mua hoặc sản xuất trong kỳ cho tổng số lượng 1. Phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ tương ứng. Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ sẽ bằng đơn giá bình 2. Phương pháp bình quân gia quyèn từng lần nhập quân nhân với số lượng hàng tồn kho cuối kỳ. - Phương pháp tính theo từng lần nhập: Doanh nghiệp tính đơn giá trung bình của hàng tồn kho sau mỗi lần nhập về và sử dụng đơn giá này để tính giá hàng xuất kho cho đến khi có một lô hàng mới nhập vào. 29 30 Phương pháp thực tế đích danh Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho  Để phản ánh hàng tồn kho theo giá trị  Trong phương pháp này, giá gốc hàng hóa sản thuần có thể thực hiện được, doanh phẩm được theo dõi theo từng món hàng và nghiệp sẽ tiến hành lập dự phòng phản ảnh giá trị hàng tồn kho theo đúng giá giảm giá hàng tồn kho. gốc của chính món hàng đó.  Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho là chênh lệch giữa giá gốc và giá trị  Phương pháp tính theo giá đích danh được áp thuần có thể thực hiện được, và được dụng đối với doanh nghiệp có mặt hàng mang ghi nhận là chi phí phát sinh trong kỳ. tính chất đơn chiếc, thí dụ cửa hàng bán tranh  Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính của hàng tồn kho hoặc công ty bán xe hơi đã qua sử dụng. trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình  Không áp dụng phương pháp này cho các thường trừ chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính doanh nghiệp có các sản phẩm tương tự nhau. 31 cần thiết cho việc tiêu thụ chúng. 32
  9. Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Bài tập thực hành 8 Số trích lập dự phòng là số chênh lệch giữa mức lập dự Tại một đơn vị sản xuất kinh doanh sản phẩm A, B và C, cuối năm có thông tin đáng tin cậy về các sản phẩm phòng năm nay và mức lập dự phòng năm trước. như sau: Sản phẩm hoàn thành tồn kho: Có hai trường hợp: • SPA: 10.000 sp x 50.000đ/sp (a) Trích lập thêm nếu mức lập DP năm nay > mức • SPB: 20.000 sp x 30.000đ/sp • SPC: 40.000 sp x 40.000đ/sp (có 2.000 SP hết hạn sử lập DP năm trước dụng) DN có những ước tính đáng tin cậy như sau: (b) Hoàn nhập DP nếu mức lập DP năm nay < mức Giá bán ước tính của các sản phẩm như sau: sản phẩm A lập DP năm trước hoàn thành là 60.000đ/sp; sản phẩm B hoàn thành là 25.000đ/sp; sản phẩm C hoàn thành là 50.000đ/sp; sản phẩm C hết hạn sử dụng là 10.000đ/sp 33 Chi phí tiêu thụ dự toán là 5.000đ/sp cho tất cả các SP. 34 Bài tập thực hành 8 (t.t) NỘI DUNG Yêu cầu: Khái niệm, ghi nhận, đánh giá hàng tồn kho. - Hãy tính toán mức lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho - Hãy tính mức trích lập DPGGHTK theo trường hợp Vận dụng hệ thống tài khoản để ghi chép, xử - (a) lập dự phòng lần đầu lý các giao dịch liên quan đến hàng tồn kho. - (b) đã lập DP năm trước 50.000.000 - (c) đã lập DP năm trước 90.000.000 Trình bày thông tin hàng tồn kho trên BCTC. Ý nghĩa thông tin qua các tỷ số tài chính. 35 36
  10. Kế toán NVL- CCDC Tài khoản sử dụng Tài khoản 152, 153 1. Tài khoản sử dụng Bên Nợ Bên Có  Trị giá nhập kho do mua  Trị giá xuất kho cho SXKD, 2. Các nguyên tắc ngoài, tự chế, thuê ngoài để bán, thuê ngoài gia công gia công, chế biến nhập chế biến, đưa đi góp vốn. góp vốn từ các nguồn  CKTM, trả lại người bán, 3. Các nghiệp vụ cơ bản khác. giảm giá hàng mua.  Trị giá NVL, CCDC thừa  Trị giá NVL, CCDC thiếu phát hiện khi kiểm kê. phát hiện khi kiểm kê. Dư Nợ 37 Trị giá tồn kho cuối kỳ. 38 Mua nguyên vật liệu/ Nguyên tắc hạch toán công cụ dụng cụ • Hạch toán theo nguyên tắc giá TK 152/153 1 gốc TK 111, Giá mua Giảm giá, CKTM TK 111, 112, 141, 112, 141, trả lại hàng 331 • Kế toán chi tiết theo từng kho, 331 TK 133 2 từng loại, từng nhóm, thứ TK 133 nguyên liệu, vật liệu. TK 111, 112, 141, Chi phí thu mua 331 • Công cụ, dụng cụ xuất dùng Kiểm kê phát 3 phải theo dõi về hiện vật và giá TK 3381 Kiểm kê phát TK 1381 trị. hiện thừa hiện thiếu 40 39
  11. Nguyên vật liệu xuất dùng Bài tập thực hành 9  Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: TK 152 1. Mua NVL có giá mua 300 triệu (giá chưa thuế GTGT Sản xuất sản phẩm TK 621 10%), chưa thanh toán. Sau đó, DN được chiết khấu thương mại 5 triệu (giá chưa thuế, thuế GTGT 10%) Sử dụng ở PX TK 627 trừ vào khoản phải trả. 2. Mua 100 công cụ sản xuất có tổng giá trị 80 triệu Sử dụng ở bộ phận bán hàng đồng (giá chưa thuế GTGT 10%), hàng về kho thiếu 5 TK 641 công cụ, chưa rõ nguyên nhân. Sử dụng ở bộ phận QLDN TK 642 3. Xuất NVL cho sản xuất 220 triệu, cho phân xưởng 25 triệu, cho bộ phận bán hàng 45 triệu. 41 42 Phân bổ công cụ, dụng cụ Phân bổ công cụ, dụng cụ (một lần) (nhiều lần/hai lần) TK 242 TK 153 TK 627 Sử dụng ở PX TK 627 TK 153 TK 641 Sử dụng ở bộ phận bán hàng TK 641 TK 642 Sử dụng ở bộ phận QLDN Khi xuất sử dụng Phân bổ định kỳ TK 642 (100% giá trị) (hoặc khi xuất dùng và báo hỏng) 43 44
  12. Bài tập thực hành 10 Tài khoản sử dụng  Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: Tài khoản 154 – CPSXKD dở dang 1. Xuất công cụ sản xuất cho phân xưởng trị giá 40 triệu đồng, phân bổ trong 12 tháng. Bên Nợ Bên Có 2. Xuất công cụ cho bộ phận sản xuất, giá xuất kho 20  Các chi phí NVL trực tiếp,  Giá thành của sản phẩm đã triệu, kế toań phân bổ: chi phí nhân công trực tiếp, chế tạo xong nhập kho hoặc chi phí sử dụng máy thi chuyển đi bán; chi phí thực tế a) Phân bổ 1 tháng; công, chi phí sản xuất của khối lượng dịch vụ đã chung phát sinh trong kỳ hoàn thành cung cấp cho b) Phân bổ trong 10 tháng, bắt đầu tháng này. liên quan đến sản xuất sản khách hàng; 3. Nhân viên Hải nộp chứng từ thanh toán khoản tạm ứng phẩm và chi phí thực hiện  Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị dịch vụ; sản phẩm hỏng, không sửa 10 triệu mua 2 máy đo độ dày đã giao thẳng cho phân chữa được; xưởng. Đây là loại công cụ, dụng cụ phân bổ hai lần. Dư Nợ  Trị giá nguyên liệu, vật liệu, hàng hóa gia công xong nhập 4. Kiểm kê cuối kỳ cho thấy NVL bị thiếu hụt 20 triệu, chưa Chi phí SXKD dở dang cuối kỳ. lại kho; rõ nguyên nhân. 45 46 Sơ đồ hạch toán tài khoản 154 Tài khoản sử dụng Tài khoản 155 – Thành phẩm TK 154 Bên Nợ Bên Có Kết chuyển TK 621 Giá thành SP TK 632, CPNVLTT  Trị giá thành phẩm  Trị giá thực tế thành phẩm xuất giao KH 157 nhập kho; xuất kho;  Trị giá của thành phẩm  Trị giá của thành phẩm Kết chuyển Giá thành SP TK 622 TK 155 thừa khi kiểm kê; thiếu hụt khi kiểm kê; CPNCTT nhập kho Dư Nợ Phế liệu thu hồi Phân bổ TK 627 TK 152 Trị giá thực tế của thành CPSXC phẩm tồn kho cuối kỳ. 47 48
  13. Sơ đồ tài khoản 155 Bài tập thực hành 11 Tại một DN chỉ SX một loại sản phẩm, trong kỳ có TK 155 thông tin sau: Nhập kho từ SX TK 154 Xuất kho thành TK 632 SDĐK TK154 (CP sản xuất dở dang đầu kỳ): 2.000.000 phẩm bán Trong kỳ có các NVKTPS như sau: TP gửi bán bị TK 157 Xuất kho gửi bán TK 157 trả lại nhập kho 1. Xuất nguyên liệu SXSP 8.000.000, quản lý sản xuất: 500.000. TP đã bán bị TK 632 trả lại nhập kho 2. Tính lương của bộ phận sản xuất: (a) Trực tiếp sản xuất: 6.000.000 (b) Quản lý sản xuất: 1.000.000 Kiểm kê phát Kiểm kê phát TK 3381 TK 1381 hiện thừa hiện thiếu 3. Xuất nguyên liệu SXSP 5.000.000, quản lý sản xuất: 49 300.000. 50 Bài tập thực hành 11 (tt) Tài khoản sử dụng Tài khoản 229 – DPGGHTK 4. Khấu hao máy móc thiết bị BPSX 1.000.000. Bên Nợ Bên Có 5. Hoá đơn điện nước SX với giá chưa thuế 200.000,  Giá trị dự phòng giảm giá  Giá trị dự phòng giảm giá thuế GTGT 10%, chưa thanh toán. hàng tồn kho được hoàn hàng tồn kho đã lập tính 6. Phế liệu thu hồi nhập kho trị giá: 500.000. nhập ghi giảm giá vốn hàng vào giá vốn hàng bán bán trong kỳ. trong kỳ. 7. DN nhập kho SP hoàn thành: 20.000 SP. Chi phí sản Dư Có xuất dở dang cuối kỳ là 3.500.000 Yêu cầu: Định khoản các NVKTPS. Tính tổng giá thành Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho hiện có cuối và giá thành đơn vị. kỳ. 51 52
  14. Nguyên tắc hạch toán Sơ đồ kế toán TK 229  Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập khi giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho nhỏ hơn giá gốc và TK 229 được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ.  Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập vào cuối kỳ kế toán khi lập báo cáo tài chính. TK 632 TK 632  Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải tính theo Trích lập, lập bổ sung từng thứ vật tư, hàng hóa, sản phẩm tồn kho. Hoàn nhập  Cuối niên độ kế toán căn cứ vào số lượng, giá gốc, giá trị thuần có thể thực hiện được của từng thứ vật tư, hàng hóa, từng loại dịch vụ cung ứng dở dang, xác định khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập cho niên độ kế toán tiếp theo và lập bổ sung/hoàn nhập. 53 54 Bài tập thực hành 12 NỘI DUNG Tại một đơn vị sản xuất kinh doanh sản phẩm A, B và C, cuối năm có thông tin đáng tin cậy về các sản phẩm như sau: Khái niệm, ghi nhận, đánh giá hàng tồn kho. Sản phẩm hoàn thành tồn kho: SPA: 10.000 sp x 50.000đ/sp; SPB: 20.000 sp x 30.000đ/sp; SPC: 40.000 sp x 40.000đ/sp (có 2.000 SP hết hạn sử dụng) Vận dụng hệ thống tài khoản để ghi chép, xử DN có những ước tính đáng tin cậy như sau: lý các giao dịch liên quan đến hàng tồn kho. Giá bán ước tính của các sản phẩm như sau: sản phẩm A hoàn thành là 60.000đ/sp; sản phẩm B hoàn thành là 25.000đ/sp; sản phẩm C hoàn thành là 50.000đ/sp; sản phẩm C hết hạn sử dụng là Trình bày thông tin hàng tồn kho trên BCTC. 10.000đ/sp Chi phí tiêu thụ dự toán là 5.000đ/sp cho tất cả các SP. Yêu cầu: Hạch toán theo trường hợp (a) lập dự phòng lần đầu, (b) Ý nghĩa thông tin qua các tỷ số tài chính. đã lập DP năm trước 50.000.000, (c) đã lập DP năm trước 90.000.000 55 56
  15. Trình bày hàng tồn kho Bài tập thực hành 13 Tại một DN tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu  Hàng tồn kho được trình bày trên Bảng cân đối kế trừ, tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước – FIFO, trong kỳ có tình hình nhập xuất hàng hóa như sau: toán bao gồm số đầu năm và số cuối kỳ Số dư đầu kỳ: TK 156: 80.000.000 (1.000kg x 80.000đ/kg)  Hàng tồn kho được trình bày theo giá thấp hơn giữa Các TK hàng tồn kho khác là 0đ Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện; có chi tiết 1. DN mua 2.000 kg hàng hóa với đơn giá chưa thuế thêm về giá gốc và số dự phòng 90.000đ/kg, thuế suất thuế GTGT 10%, tiền chưa trả. 2. DN xuất 1.000 kg hàng hóa để tiêu thụ (chỉ hạch toán giá  Chi tiết các nhóm hàng tồn kho chủ yếu và chính vốn) sách kế toán hàng tồn kho cần được thuyết minh. 3. Dùng tiền gởi ngân hàng trả nợ người bán ở NV1 sau khi trừ khoản chiết khấu thanh toán 1% trên giá mua chưa 57 thuế. 58 Bài tập thực hành 13 (t.t) NỘI DUNG Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 4. DN mua 2.000 kg hàng hóa với đơn giá chưa thuế Khái niệm, ghi nhận, đánh giá hàng tồn kho. 95.000 đ/kg, thuế suất thuế GTGT 10%, đã thanh toán đủ bằng chuyển khoản. 5. DN xuất 3.000 kg hàng hóa để tiêu thụ (chỉ hạch toán Vận dụng hệ thống tài khoản để ghi chép, xử giá vốn) lý các giao dịch liên quan đến hàng tồn kho. 6. DN lập DP giảm giá hàng tồn kho cho 200 đv còn tồn vào cuối kỳ do bị lỗi thời, giá bán ước tính của hàng Trình bày thông tin hàng tồn kho trên BCTC. lỗi thời là 60.000 đ/đv, chi phí tiêu thụ là 2.000 đ/đv. Yêu cầu :  Lập định khoản các nghiệp vụ phát sinh nói trên. Ý nghĩa thông tin qua các tỷ số tài chính.  Xác định chỉ tiêu vào cuối kỳ: hàng tồn kho, DP GG HTK 59 60
  16. Ý nghĩa của thông tin Đánh giá khả năng quản trị hàng tồn kho của DN. GVHB •Số vòng quay hàng tồn kho = HTK 360 •Số ngày lưu kho bình quân = Số vòng quay HTK 61