Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 2: Kế toán hàng tồn kho -Trần Thị Phương Thanh

pdf 19 trang phuongnguyen 4140
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 2: Kế toán hàng tồn kho -Trần Thị Phương Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_tai_chinh_chuong_2_ke_toan_hang_ton_kho.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 2: Kế toán hàng tồn kho -Trần Thị Phương Thanh

  1. 1/4/2013 TRẦN THỊ PHƯƠNG THANH MỤC TIÊU − Hiểu được những vấn đề chung quy định trong chuẩn mực kế tốn số 02 (VAS 02) − Vận dụng VAS 02 và chế độ kế tốn vào hạch tốn kế tốn trong từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hàng tồn kho − Biết cách đánh giá và lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho − Biết cách trình bày thơng tin hàng tồn kho trên BCTC NỘI DUNG − Những vấn đề chung − Kế tốn hàng tồn kho trong khâu dự trữ (Nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ) − Kế tốn chi tiết hàng tồn trong kho − Kế tốn dự phịng giảm giá hàng tồn kho 1
  2. 1/4/2013 KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI (THEO VAS 02) Được giữ để bán Thành phẩm, hàng trong kỳ SXKD hố bình thường Hàng tồn kho là Đang trong quá Sản phẩm dở dang, những TÀI trình SXKD dở dịch vụ dở dang SẢN của doanh dang nghiệp NVL, cơng cụ, dụng cụ được sử Nguyên vật liệu, dụng trong quá cơng cụ dụng cụ trình SXKD hoặc cung cấp dịch vụ Mục đích 2
  3. 1/4/2013 KIỂM SỐT NỘI BỘ HTK - Tách biệt chức năng lưu giữ sổ sách HTK khỏi chức năng trơng giữ HTK. - Mọi mặt hàng nhập và xuất từ kho hàng phải cĩ phiếu nhập và phiếu xuất. - Thủ kho chỉ nên đồng ý xuất hàng khi cĩ chỉ thị của người cĩ thẩm quyền TÍNH GIÁ HÀNG TỒN KHO - Quy định về ghi nhận hàng tồn kho - Nguyên tắc kế tốn chi phối - Nguyên tắc xác định giá trị - Phương pháp kế tốn hàng tồn kho - Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho 3
  4. 1/4/2013 TÍNH GIÁ HÀNG TỒN KHO TÍNH GIÁ HÀNG TỒN KHO Nguyên tắc kế tốn chi phối: - Giá gốc - Thận trọng - Nhất quán Đây là các nguyên tắc chủ yếu của HTK. 4
  5. 1/4/2013 Phương pháp kế tốn hàng tồn kho PP kê khai thường xuyên PP kiểm kê định kỳ -Là PP theo dõi và phản ánh thường - Là PP hạch tốn căn cứ vào kết quả xuyên, liên tục cĩ hệ thống tình hình kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị nhập xuất tồn vật tư, hàng hĩa trên sổ tồn kho cuối kỳ của vật tư hàng hĩa, kế tốn từ đĩ xác định được giá trị của vật tư hàng hĩa xuất trong kỳ. Trị giá HTK đầu kỳ Trị giá Trị giá HTK đầu kỳ Trị giá + Trị giá hàng nhập HTK = + Trị giá hàng nhập trong kỳ hàng xuất = trong kỳ cuối kỳ - Trị giá hàng xuất trong kỳ trong kỳ - Trị giá HTK cuối kỳ (qua kiểm kê) 5
  6. 1/4/2013 Phương pháp kế tốn hàng tồn kho PP kê khai thường xuyên PP kiểm kê định kỳ -Tài khoản sử dụng: Các TK thuộc nhĩm HTK (nhĩm 15) Các TK thuộc nhĩm HTK chỉ ghi được sử dụng để phản ánh số hiện cĩ nhận số liệu kết chuyển đầu kỳ và và tình hình tăng, giảm của vật tư cuối kỳ. Tình hình biến động của vật hàng hĩa. Giá trị vật tư hàng hĩa tồn tư, hàng hĩa sẽ được theo dõi và kho trên sổ kế tốn cĩ thể được xác phản ánh trên TK riêng (TK 611, 63 định ở bất kỳ thời điểm nào. 1, 632) 15 15 611 ĐK ĐK CK CK Phương pháp kế tốn hàng tồn kho PP kê khai thường xuyên PP kiểm kê định kỳ - Ưu nhược điểm: + Giúp việc quản lý HTK được chặt + Tính tốn đơn giản, khối lượng cơng chẽ. việc nhẹ + Khối lượng cơng việc nhiều sai + Chất lượng cơng tác quản lý kho sĩt độ chính xác về giá trị vật tư, hàng hĩa xuất bán, xuất dùng. - Điều kiện vận dụng: DN kinh doanh mặt hàng giá trị Đơn vị thương mại kinh doanh lớn, cĩ kỹ thuật, chất lượng cao. nhiều chủng loại hàng, vật tư với Sử dụng phổ biến trên thực tế. quy cách, mẫu mã khác nhau, giá trị thấp hoặc các đơn vị cĩ quy mơ nhỏ chỉ sản xuất và tiêu thụ duy nhất 1 loại sản phẩm. Phương pháp tính giá trị HTK KT áp dụng 1 trong các phương pháp sau: - Phương pháp tính theo giá đích danh (PP nhận diện, chỉ định mặt hàng) - Phương pháp bình quân gia quyền - Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO) - Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO) 6
  7. 1/4/2013 KẾ TỐN HTK – KHÂU DỰ TRỮ SẢN XUẤT NVL, CƠNG CỤ DỤNG CỤ 1. Nguyên vật liệu: Khái niệm: NVL là đối tượng lao động tham gia vào quá trình sản xuất để tạo ra sản phẩm, đây là đối tượng mua vào nhằm mục đích sử dụng cho quá trình sản xuất kinh doanh. Đặc điểm vận động: - Về mặt hiện vật - Về mặt giá trị 7
  8. 1/4/2013 KẾ TỐN NVL, CƠNG CỤ DỤNG CỤ 1. Nguyên vật liệu: Phân loại: Căn cứ theo cơng dụng của NVL trong sản xuất : - NVL chính - NVL phụ - Nhiên liệu - Phụ tùng thay thế - VL & thiết bị XDCB - Phế liệu KẾ TỐN NVL, CƠNG CỤ DỤNG CỤ 1. Nguyên vật liệu: Phân loại: Căn cứ theo đặc điểm, qui cách, phẩm chất, tính thanh lý hĩa của NVL: NVL được chia thành từng lọai, từng nhĩm, từng thứ 1 cách chi tiết, tỉ mỉ hơn theo yêu cầu quản lí của DN. KẾ TỐN NVL, CƠNG CỤ DỤNG CỤ 2. Cơng cụ, dụng cụ: Khái niệm: Cơng cụ, dụng cụ là những tư liệu lao động được dùng trong quá trình họat động của doanh nghiệp và khơng hội tụ đủ tiêu chuẩn về giá trị đơn vị & thời gian họat động để được xét thành TSCĐ. Đặc điểm vận động: - Về mặt hiện vật 8
  9. 1/4/2013 KẾ TỐN NVL, CƠNG CỤ DỤNG CỤ 2. Cơng cụ, dụng cụ: Phân loại: Theo cơng dụng của cơng cụ, dụng cụ trong sản xuất : • Dụng cụ chuyên dùng : những dụng cụ đồ nghề, các lọai khuơn mẫu, • Dụng cụ bảo hộ lao động : quần áo, giày, găng tay, • Dụng cụ văn phịng. • Dụng cụ phục vụ cho nhu cầu khác : dụng cụ thí nghiệm, bao bì luân chuyển. KẾ TỐN NVL, CƠNG CỤ DỤNG CỤ 2. Cơng cụ, dụng cụ: Phân loại: Theo tình hình sử dụng cơng cụ, dụng cụ : • Cơng cụ, dụng cụ trong kho. • Cơng cụ, dụng cụ đang dùng. 9
  10. 1/4/2013 KẾ TỐN NVL, CƠNG CỤ DỤNG CỤ Theo PP KKTX: TK 151 Cuối kỳ, xác định giá trị hàng Sang kỳ sau, hàng mua đang đi mua đang đi đường căn cứ theo đường về đến doanh nghiệp hĩa đơn. nhập kho các bộ phận của doanh nghiệp. SD : Giá trị hàng mua đang đi đường hiện cĩ cuối kỳ. 10
  11. 1/4/2013 KẾ TỐN NVL, CƠNG CỤ DỤNG CỤ Theo PP KKTX: TK 152 -Giá hĩa đơn & CP thu mua - Chiết khấu thương mại, giả thực tế VL nhập kho do mua m giá hàng mua được hư ngồi. ởng, hàng trả lại cho ng -Giá thực tế VL nhập kho do ười bán. nguyên nhân khác như: do - Giá thực tế VL xuất kho tự chế biến, thuê ngồi chế trong kỳ (FIFO,LIFO,BQ, ) biến, nhận vốn gĩp, - Giá trị VL thiếu hụt khi kiểm -Giá trị VL thừa khi kiểm kê kê. SD : Giá thực tế VL tồn kho cuối kỳ. KẾ TỐN NVL, CƠNG CỤ DỤNG CỤ Theo PP KKTX: TK 153 -Giá hĩa đơn & CP thu mua -Chiết khấu thương mại, giảm thực tế CCDC nhập kho do giá hàng mua được hưởng, mua ngồi. hàng trả lại cho người bán. -Giá thực tế CCDC nhập kho -Giá thực tế CCDC xuất kho do nguyên nhân khác như: trong kỳ (FIFO,LIFO,BQ, ) do tự chế biến, thuê ngồi -Giá trị CCDC thiếu hụt khi chế biến, nhận vốn gĩp, kiểm kê -Giá trị CCDC thừa khi kiểm kê SD : Giá thực tế CCDC tồn kh o cuối kỳ. KẾ TỐN NVL, CƠNG CỤ DỤNG CỤ  VAT (Value added tax) : Thuế GTGT. - Khái niệm. - Đối tượng chịu VAT - Đối tượng nộp VAT cho ngân sách + Theo PP trực tiếp : VAT phải nộp ngân sách = Giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ x %VAT (0%, 5%, 10%) + PP khấu trừ thuế VAT phải nộp ngân sách = VAT đầu ra – VAT đầu vào. 11
  12. 1/4/2013 Trường hợp xảy ra thừa thiếu khi mua VL, CCDC Phương thức nhận hàng trực tiếp Nhà cung Doanh cấp nghiệp Phương thức chuyển hàng Xử lý thừa thiếu tuỳ thuộc phương thức mua hàng VÍ DỤ 1. DN mua 1 lơ nguyên vật liệu với số lượng 500kg, đơn giá mua chưa VAT: 20.000đ/kg, VAT 10%, nhận tại kho của người bán A. Khi về đến kho, DN kiểm nhận phát hiện thiếu 20kg. Số lượng thiếu chưa biết nguyên nhân. DN cho nhập kho theo số thực nhận. Chưa thanh tĩan cho người bán. 2. DN mua 1 lơ nguyên vật liệu với số lượng 500kg, đơn giá mua chưa VAT: 20.000đ/kg, VAT 10%, nhận tại kho của người bán B. Khi về đến kho, DN kiểm nhận phát hiện thừa 10kg. Số lượng thừa chưa biết nguyên nhân. DN cho nhập kho theo số thực nhận. 3. Người bán C chuyển đến 1 lơ CCDC với số lượng 700kg, đơn giá mua chưa VAT: 50.000đ/kg, VAT 10%. Khi kiểm nhận nhập kho, DN phát hiện thiếu 20kg. DN cho nhập kho và chấp nhận thanh tĩan cho C theo số thực nhận 4. Người bán D chuyển đến 1 lơ CCDC với số lượng 700kg, đơn giá mua chưa VAT: 50.000đ/kg, VAT 10%. Khi kiểm nhận nhập kho, DN phát hiện thừa 30kg. Số lượng hàng thừa DN giữ hộ người bán. 12
  13. 1/4/2013 VÍ DỤ Số dư đầu tháng 4. Nợ 331 (A): 2.000.000đ 1. DN mua 1 lơ nguyên vật liệu với số lượng 1000kg, đơn giá mua chưa VAT: 10.000đ/kg, VAT 10%, nhận tại kho của người bán A . Khi về đến kho, DN kiểm nhận phát hiện thiếu 30kg. Số lượng thiếu chưa biết nguyên nhân. DN cho nhập kho theo số thực nhận. Chưa thanh tĩan cho người bán. 2. Trong số lượng thực nhập kho, DN phát hiện cĩ 50kg kém phẩm chất và 50kg sai quy cách. Đơn vị đề nghị người bán A cho hưởng giảm giá 20% đối với số kém phẩm chất và thơng báo sẽ trả lại số sai quy cách. 3. Người bán đồng ý cho DN hưởng giảm giá. Đồng thời, DN cũng đã xuất kho trả lại 50kg sai quy cách. 4. DN thanh tĩan cho người bán A thơng qua chuyển khỏan sau khi hưởng CKTT 2%/số thanh tĩan do thanh tĩan sớm. Yêu cầu. Định khỏan các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. Ví dụ Ngày 10/05 đơn vị nhận được chứng từ đề nghị thanh toán trước lô NVL có trị giá 8.800.000 đ. Đơn vị chi tiền mặt thanh toán , cuối tháng số hàng này chưa về đến đơn vị. Qua tháng sau hàng về nhập kho đủ trị giá hàng 8.000.000 đ, thuế VAT 10%. 13
  14. 1/4/2013 Trường hợp hàng về trước hóa đơn về sau Hàng về nhập kho, kế toán lập phiếu nhập kho theo dõi. Cuối tháng hóa đơn chưa về kế toán ghi nhận: TK 331 TK 152,153 (1) Cuối tháng ghi nhận theo giá tạm tính (2) Qua tháng sau ghi bổ sung chênh lệch Giá hoá đơn – Giá tạm tính (3) Hoặc ghi âm chênh lệch Giá tạm tính – Giá hóa đơn Ví dụ Đơn vị nhận được 1 lô NVL do công ty M chuyển đến , số lượng hàng thực nhập là 1.000 kg, hàng chưa có HĐ , đơn vị cho nhập kho. Cuối tháng HĐ chưa về, đơn vị ghi theo giá tạm tính là 9.000.000 đ. Qua tháng sau HĐ về ,trị giá hàng ghi trên hoá đơn là 1.000 kg, đơn giá 8.000 đ/kg,thuế VAT 10%, tiền hàng chưa thanh toán, hàng nhập kho đủ. Đơn vị tiến hành điều chỉnh trên sổ sách. 14
  15. 1/4/2013 15
  16. 1/4/2013 16
  17. 1/4/2013 KẾ TỐN CHI TIẾT HÀNG TỒN TRONG KHO PP ghi thẻ song song: • Ở kho : thủ kho sẽ sử dụng thẻ kho để theo dõi và phản ánh hằng ngày tình hình nhập xuất tồn kho vật liệu theo chỉ tiêu số lượng. 17
  18. 1/4/2013 KẾ TỐN CHI TIẾT HÀNG TỒN TRONG KHO PP ghi thẻ song song: • Ở phịng kế tốn : kế tốn sẽ sử dụng thẻ hay sổ chi tiết vật liệu để theo dõi và phản ánh hàng ngày tình hình nhập, xuất, tồn kho NVL theo chỉ tiêu số lượng và giá trị. KT DỰ PHỊNG GiẢM GIÁ HTK Khái niệm: Dự phịng giảm giá HTK là khoản dự tính trước phần giá trị HTK bị giảm thấp so với giá trị đã ghi trên sổ kế tốn, nhằm mục đích phản ánh đúng đắn giá trị thuần của HTK của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo tài chính. Nguyên tắc lập dự phịng: • Nguyên tắc 1 : Dự phịng giảm giá HTK chỉ được lập tại thời điểm cuối niên độ trước khi lập báo cáo tài chính. • Nguyên tắc 2 : Dự phịng giảm giá HTK được lập riêng cho từng loại vật tư hàng hĩa bị giảm giá và được xác định theo cơng thức sau : Số lượng vật tư, Mức lập dự phịng hàng hĩa bị giảm Giá thực tế trên thị Giá trị trên giảm HTK cho năm = giá tại thời điểm X - trường tại thời sổ kế tốn kế hoạch cuối niên độ điểm cuối niên độ KT DỰ PHỊNG GiẢM GIÁ HTK Nguyên tắc lập dự phịng: • Nguyên tắc 3 : Vật tư, hàng hĩa lập dự phịng giảm giá phải thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp và tồn kho tại thời điểm cuối niên độ • Nguyên tắc 4 : Giá gốc của vật tư, hàng hĩa tồn kho phải cĩ hĩa đơn, chứng từ hợp lý, hợp lệ để chứng minh. 18
  19. 1/4/2013 KT DỰ PHỊNG GiẢM GIÁ HTK 159 Cuối niên độ, hồn nhập dự Cuối niên độ, lập thêm dự phịng giảm giá HTK phịng giảm giá HTK (Dự phịng năm nay Dự phịng năm trước) phịng năm trước) SD : Dự phịng giảm giá HTK hiện cĩ cuối kỳ. KT DỰ PHỊNG GiẢM GIÁ HTK Cuối kỳ KT, hồn nhập dự phịng 159 632 Cuối kỳ KT. lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho 19