Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 1: Khái quát về tổ chức công tác kế toán tài chính trong các doanh nghiệp

pdf 43 trang phuongnguyen 10900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 1: Khái quát về tổ chức công tác kế toán tài chính trong các doanh nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_tai_chinh_chuong_1_khai_quat_ve_to_chuc_co.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 1: Khái quát về tổ chức công tác kế toán tài chính trong các doanh nghiệp

  1. Chương 1: Khái quát về tổ chức công tác kế toán tài chính trong các doanh nghiệp • 1.Sự cần thiết • 2.Nội dung tổ chức công tác kế toán BMKT- HVNH
  2. 9-2 Khái quát về tổ chức công tác kế toán tài chính trong các doanh nghiệp  Giáo trình Kế toán tài chinh, ĐH Kinh tế TP HCM, Phần 5: Chương 7– Tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp  Giáo trình Tổ chức công tác kế toán, Học viện tài chính BMKT- HVNH
  3. Mục tiêu học tập Sự cần thiết Tổ chức bộ máy kế toán Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán Lựa chọn hình thức kế toán phù hợp Tổ chức lập và phân tích hệ thống báo cáo tài chính Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện tin học hóa BMKT- HVNH
  4. I. Sự cần thiết DN A Phòng giám đốc Phòng Phòng Phòng kế tổ Kinh toán chức doanh Phòng Xưởng kỹ Sản thuật xuất BMKT- HVNH
  5. 1.2. B¶n chÊt cña tæ chøc c«ng t¸c kÕ to¸n * Tæ chøc lµ mét trong nh÷ng chøc n¨ng cña qu¶n lý C/n¨ng kÕ ho¹ch Tæ chøc KiÓm tra §iÒu khiÓn Tæ chøc kÕ to¸n lµ mét ph©n hÖ n»m trong bé m¸y qu¶n lý cña tæ chøc kinh tÕ- lµ mét ph©n hÖ cã tÝnh ®éc lËp t¬ng ®èi. Tổ chức công tác kế toán là một trong những nội dung thuộc về tổ chức quản lý trong doanh nghiệp. B¶n chÊt tæ chøc c«ng t¸c kÕ to¸n lµ thiÕt lËp c¸c yÕu tè, thiÕt lËp bé m¸y kÕ to¸n trong ®¬n vÞ ®Ó thùc hiÖn tèt c«ng t¸c kÕ to¸n BMKT- HVNH
  6. 9-6 Tổ chức công tác kế toán là gì? ? BMKT- HVNH
  7. 1.3. Khái niệm tổ chức công tác kế toán • TCCTKT là tổ chức việc sử dụng các phương pháp kế toán để thực hiện việc phân loại, ghi chép, tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh phù hợp với Luật kế toán, luật NSNN và các chính sách, chế độ ban hành, phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của đơn vị • Theo Luật kế toán: TCCTK là việc thực hiện các chuẩn mực và chế độ kế toán để phản ánh tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, tổ chức thực hiện chế độ kiểm tra kế toán, chế độ bảo quản lưu trữ tài liệu kế toán, cung cấp thông tin tài liệu kế toán và cung cấp các nhiệm vụ khác của kế toán BMKT- HVNH 7
  8. 1.3. Khái niệm tổ chức công tác kế toán Luật Kế toán ban hành ngày 17/6/2006 gồm 6 chương và 64 điều trong đó Chương 2 nêu rõ về tổ chức công tác kế toán: • Các quy định về chứng từ • Tài khoản kế toán và sổ kế toán • Báo cáo tài chính • Kiểm tra kế toán • Kiểm kê tài sản và quản lý lưu trữ chứng từ kế toán BMKT- HVNH 8
  9. II. Nội dung tổ chức công tác kế toán • 1.Tổ chức bộ máy kế toán • 2.Tổ chức ghi chép ban đầu • 3.Tổ chức vận dụng và thực hiện hệ thống tài khoản • 4.Tổ chức vận dụng hình thức kế toán • 5.Tổ chức công tác kiểm tra kế toán • 6.Tổ chức phân tích báo cáo tài chính BMKT- HVNH
  10. 9-10 1.Tổ chức bộ máy kế toán BMKT- HVNH
  11. 1.Tổ chức bộ máy kế toán • 1.1 Tổ chức công tác kế toán tập trung • 1.2 Tổ chức công tác kế toán phân tán • 1.3 Tổ chức công tác kế toán vừa tập trung vừa phân tán BMKT- HVNH
  12. 1.1 Tổ chức công tác kế toán tập trung Kế toán trưởng KT tiền lương KT vật tư, HH, Kế toán chi phí và các khoản KT thanh toán KT tổng hợp TSCĐ và giá thành trích theo lương Nhân viên ở đơn Tổ chức bộ máy kế toán chỉ vị trực thuộc bao gồm phòng kế toán tại DN - Phòng kế toán: nhận, xử lý, luân chuyển chứng từ, ghi sổ kế toán, lập báo cáo kế toán theo quy định đều tập trung thực hiện tại phòng kế toán - Đơn vị phụ thuộc: không có bộ máy kế toán riêng, mà chỉ có một số nhân viên làm nhiệm vụ hạch toán ban đầu. Thu nhận, kiểm tra, tổng hợp, phân loại chứng từ phát sinh ở đơn vị phụ thuộc, sau đó gửi chứng từ về phòng kế toán của đơn vị chính
  13. 1.2 Tổ chức công tác kế toán phân tán Kế toán trưởng KT văn phòng KT tổng hợp Ban tài chính Bộ phận kiểm công ty thống kê tra kế toán Trưởng KT đơn vị trực thuộc KT tiền lương KT vật tư, HH, Kế toán chi phí và các khoản KT tổng hợp TSCĐ và giá thành trích theo lương Công tác kế toán được tiến hành đồng thời ở phòng kế toán của DN và bộ phận kế toán ở các đơn vị trực thuộc của DN
  14. - Phòng kế toán: tổng hợp số liệu báo cáo của đơn vị trực thuộc và hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại văn phòng DN, lập báo cáo toàn DN, kiểm tra kế toán toàn DN - Đơn vị phụ thuộc: phải tổ chức bộ máy kế toán riêng. Có nhiệm vụ thu nhận, kiểm tra, xử lý chứng từ kế toán, thực hiện hạch toán tổng hợp, chi tiết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở đơn vị phụ thuộc theo sự phân cấp của DN. Định kỳ lập báo cáo kế toán gừi về phòng kế toán của đơn vị chính( Doanh nghiệp) * Lưu ý: Tuỳ thuộc đặc điểm tổ chức SXKD, mức độ phân cấp quản lý cho các đơn vị trực thuộc, để tổ chức bộ máy kế toán và quy định nội dung công tác kế toán cụ thể cho từng bộ phận trong bộ máy kế toán
  15. 1.3 Tổ chức công tác kế toán vừa tập trung, vừa phân tán Kế toán trưởng KT văn phòng KT tổng hợp Ban tài chính Bộ phận kiểm công ty thống kê tra kế toán Nhân viên ở đơn Tổ trưởng vị phụ thuộc không tổ kế toán chức kế toán riêng KT tiền lương KT vật tư, HH, Kế toán Kế toán chi phí và các khoản KT tổng hợp TSCĐ bán hàng và giá thành trích theo lương Công tác kế toán được tiến hành đồng thời ở phòng kế toán của DN và kế toán ở các đơn vị trực thuộc của DN có tổ chức bộ máy kế toán
  16. - Phòng kế toán: hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại văn phòng DN, các nghiệp vụ phát sinh tại các đơn vị phụ thuộc không tổ chức kế toán riêng, lập báo cáo kế toán của các đơn vị phụ thuộc có tổ chức kế toán riêng, lập báo cáo kế toán toàn DN - Đơn vị phụ thuộc: + Đơn vị phụ thuộc tổ chức kế toán riêng: tự hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị mình, định kỳ lập báo cáo gửi về phòng kế toán DN. Đây là bộ phận hạch toán phân tán + Đơn vị phụ thuộc không tổ chức kế toán riêng: thu thập, xử lý, kiểm tra chứng từ sau đó gửi về phòng kế toán DN. Đây là bộ phận hạch toán tập trung
  17. Tình huèng 1 Công ty TNHH A có trụ sở tại quận 1 TP. HCM, chuyên kinh doanh hàng điện máy với hệ thống bán lẻ là 4 cửa hàng. Trong đó TP. Hồ Chí Minh có 2 cửa hàng, Tp. Hà Nội có 1 cửa hàng và Đà Nẵng có 1 cửa hàng. Trong điều kiện nào (về doanh số, về cự ly, về yêu cầu quản lý, ) thì nên tổ chức công tác kế toán theo hình thức phân tán? tập trung? vừa tập trung vừa phân tán? BMKT- HVNH
  18. 2.Tổ chức hệ thống chứng từ • Mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh và thực sự hoàn thành trong quá trình sản xuất kinh doanh của DN đều phải lập chứng từ để làm cơ sở pháp lý cho mọi số liệu ghi chép vào sổ kế toán -Hệ thống chứng từ mang tính bắt Chứng từ buộc -Hệ thống chứng từ mang tính hướng dẫn -Danh mục chứng từ được ban hành theo quyết định số 15/BTC- ngày 20/3/2006 -Kế toán trưởng phải quy định trình tự, thời gian lập, luân chuyển và xử lý chứng từ kế toán BMKT- HVNH
  19. 2.Tổ chức hệ thống chứng từ • Tổ chức hệ thống chứng từ (có tính chất bắt buộc và hướng dẫn) phù hợp với tính đa dạng của nghiệp vụ kinh tế phát sinh; đảm bảo đầy đủ các yếu tố cần thiết để kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp, tổ chức luân chuyển chứng từ hợp lý và nhanh chóng vừa đảm bảo nguồn thông tin ban đầu quan trọng, vừa là cơ sở kiểm tra và ghi sổ được nhanh chóng. BMKT- HVNH
  20. 2.Tổ chức hệ thống chứng từ • Mẫu chứng từ bắt buộc do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định nội dung, kết cấu mẫu mà các đơn vị kế toán phải thực hiện đúng về biểu mẫu, nội dung, phương pháp ghi các chỉ tiêu và áp dụng thống nhất cho các đơn vị kế toán hoặc từng đơn vị kế toán. • Mẫu chứng từ kế toán hướng dẫn là mẫu chứng từ kế toán do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định; ngoài các nội dung quy định trên mẫu, đơn vị kế toán có thể bổ sung thêm chỉ tiêu hoặc thay đổi hình thức mẫu biểu cho phù hợp với việc ghi chép và yêu cầu quản lý của đơn vị. BMKT- HVNH
  21. 3.Tổ chức thực hiện và vận dụng hệ thống tài khoản • Hệ thống tài khoản thống nhất do Bộ tài chính ban hành. Danh mục hệ thống tài khản ban hành theo quyết định số 15/BTC ngày 20/3/2006 (Ngoài ra DN nhỏ và vừa sử dụng hệ thống TK theo QĐ 48/BTC) • Căn cứ vào hệ thống tài khoản do nhà nước ban hành, căn cứ vào chức năng nhiệm vụ và tính chất hoạt động của doanh nghiệp, đặc điểm tổ chức SXKD và yêu cầu quản lý của DN, DN sẽ nghiên cứu lựa chọn, xây dựng danh mục các tài khoản áp dụng tại DN và quy định rõ phương pháp vận dụng các tài khoản này • Hiện nay nhà nước qui định thống nhất trong việc mở và dụng các TK cấp 1, cấp 2. Tuỳ thuộc vào sự vận dụng và yêu cầu quản lý từng đối tượng kế toán cụ thê mà DN có thể mở thêm các TK cấp 3, cấp 4 BMKT- HVNH
  22. HÖ thèng tµi kho¶n kÕ to¸n hiÖn hµnh *HThèng TKKT ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/ Q§- BTC ngµy 20/03/2006 Q§ nµy thay thÕ Q§1141- BTC ngµy * HÖ 01 thèng/11/1995 tµi kho¶n kÕ to¸n hiÖn hµnh: - Sè lîng tµi kho¶n: + 86 Tµi kho¶n cÊp I ghi kÐp + 120 Tµi kho¶n cÊp II + 2 Tµi kho¶n cÊp III + 06 Tµi kho¶n ghi ®¬n BMKT- HVNH
  23. Tæ chøc vËn dông HT TKKT thèng nhÊt ë c¸c DN. a. Lùa chän tµi kho¶n cÊp I: HÖ thèng TKKT thèng nhÊt DÆc ®iÓm, ®èi t- TK cÊp I C¸c chØ tiªu îng kÕ to¸n sö dông cña BCTC cña DN t¹Þ DN BMKT- HVNH
  24. b. Quy ®Þnh Tµi kho¶n chi tiÕt. ĐÆc Ph¬ng ph¸p ®iÓm, ®èi qu¶n lý ®èi tîng kÕ tîng kÕ to¸n to¸n t¬ng øng ChØ tiªu qu¶n lý ChØ tiªu chi tiÕt BMKT- HVNH
  25. 4. Tổ chức vận dụng hình thức sổ kế toán 4.1. Một số quy định  Sổ kế toán: dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ nghiệp vụ kinh tế tài chính đã phát sinh có liên quan đến đơn vị kế toán.  Hình thức sổ kế toán: hệ thống sổ với trình tự ghi chép và quan hệ đối chiếu giữa các sổ trong hệ thống. - Mỗi đơn vị kế toán có mấy hệ thống sổ kế toán cho mỗi kỳ kế toán năm ? - Hệ thống sổ có cần phải thống nhất không? BMKT- HVNH
  26. 4.2 Các hình thức sổ kế toán - Nhật ký sổ cái - Nhật ký chung - Chứng từ ghi sổ - Nhật ký chứng từ - Kế toán trên máy vi tính BMKT- HVNH
  27. a.Hình thức nhật ký sổ cái Chứng từ kế toán Sổ quỹ Nhật ký- sổ cái Sổ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp Báo cáo tài chính chi tiết Ghi theo ngày Đối chiếu Ghi cuối kỳ kế toán BMKT- HVNH
  28. Các loại sổ theo hình thức nhật ký sổ cái - Sổ tổng hợp: Nhật kí sổ cái - Sổ chi tiết: + Sổ chi tiết tài khoản + Sổ chi tiết bán hàng + Sổ chi tiết mua hàng + Sổ thuế GTGT + sổ chi tiết phải thu của khách hàng . * Lưu ý: - Việc ghi chép trên sổ “ Nhật ký sổ cái” là kết hợp giữa ghi theo trình tự thời gian và ghi theo tài khoản. - Phù hợp với đơn vị quy mô nhỏ, sử dụng ít tài khoản - Không cho phép nhiều người cùng ghi sổ tổng hợp - Gần như 1 bảng cân đối số phát sinh - Ưu điểm: Dễ làm, dễ đối chiếu BMKT- HVNH
  29. b.Hình thức nhật ký chung Chứng từ kế toán Sổ quỹ Nhật ký đặc biệt Nhật ký chung Sổ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp Sổ cái chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Ghi theo ngày Báo cáo tài chính Đối chiếu Ghi cuối kỳ kế toán BMKT- HVNH
  30. Các loại sổ theo hình thức nhật ký chung - Sổ tổng hợp: Nhật kí chung, Sổ cái - Sổ chi tiết: + Sổ chi tiết tài khoản + Sổ chi tiết bán hàng + Sổ chi tiết mua hàng + Sổ thuế GTGT + sổ chi tiết phải thu của khách hàng . * Lưu ý: - Việc ghi chép trên sổ “ Nhật ký chung” ghi theo trình tự thời gian. - Sổ nhật ký đặc biệt là 1 phần của sổ nhật ký chung (được mở để ghi chép các nghiệp vụ phát sinh nhiều trong ngày). Số tổng cộng trên nhật ký đặc biệt được ghi vào sổ cái - Phù hợp đa số các DN BMKT- HVNH
  31. c. Hình thức chứng từ ghi sổ Chứng từ kế toán Sổ quỹ Sổ, thẻ kế Bảng tổng hợp toán chi tiết chứng từ kế toán cùng loại Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Bảng Sổ cái tổng hợp chi tiết Bảng cân đối SPS Báo cáo tài chính BMKT- HVNH
  32. Các loại sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ - Sổ tổng hợp: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, Sổ cái - Sổ chi tiết: + Sổ chi tiết tài khoản + Sổ chi tiết bán hàng + Sổ chi tiết mua hàng + Sổ thuế GTGT + sổ chi tiết phải thu của khách hàng . * Lưu ý: - Mọi nghiệp vụ kinh tế đều phải thể hiện vào chứng từ ghi sổ và chứng từ ghi sổ là căn cứ trực tiếp ghi sổ cái - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ dùng để quản lý chứng từ ghi sổ - Phù hợp với DN quy mô không lớn, kế toán theo hình thức thủ công BMKT- HVNH
  33. d. Hình thức nhật ký chứng từ Chứng từ kế toán và các bảng phân bổ Bảng kê Nhật ký- chứng từ Sổ kế toán chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Báo cáo tài chính BMKT- HVNH
  34. Các loại sổ theo hình thức nhật ký- chứng từ - Sổ tổng hợp: Nhật ký chứng từ, bảng kê, bảng phân bổ, Sổ cái - Sổ chi tiết: + Sổ chi tiết tài khoản + Sổ chi tiết bán hàng + Sổ chi tiết mua hàng + Sổ thuế GTGT + sổ chi tiết phải thu của khách hàng . * Lưu ý: - Sử dụng nhật ký chứng từ với nhiều sự kết hợp trong quá trình ghi chép - Phù hợp với DN quy mô lớn, kế toán theo hình thức thủ công - ưu điểm: tăng cường các quan hệ kiểm tra, đối chiếu, tạo điều kiện lập báo cáo kịp thời BMKT- HVNH
  35. f. Hình thức kế toán máy Sổ kế toán Chứng từ kế toán Phần mềm kế toán Báo cáo tài chính - Công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong 4 hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định - Phần mềm kế toán được thiết kế theo Hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay * Lưu ý: Phải in sổ kế toán ra giấy và đóng thành quyển theo năm kế toán BMKT- HVNH
  36. Các loại sổ theo hình thức kế toán máy - Phần mềm kế toán được thiết kế theo Hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay * Lưu ý: - Phải in sổ kế toán ra giấy và đóng thành quyển theo năm kế toán BMKT- HVNH
  37. 5. Tổ chức hệ thống BCKT 5.1. Khái niệm, ý nghĩa của BCKT 5.2. Nội dung tổ chức hệ thống BCKT BMKT- HVNH
  38. 6.Tổ chức kiểm tra công tác kế toán - Nhằm đảm bảo tính chính xác của số liệu kê toán, đảm bảo tuân thủ về các thủ tục chứng từ được quy định - Mục tiêu của kiểm tra công tác kế toán + Xem xét sự trung thực, dáng tin cậy của các thông tin do kế toán cung cấp + Kiểm tra việc tuân thủ các quy định trong công tác kế toán - Có thể được tiến hành bởi một bộ phận chuyên trách hoặc không chuyên trách +Đối với DN lớn có đơn vị trực thuộc thì cần thiết lập bộ phận chuyên thực hiện công tác kiểm tra kế toán +Đối với DN nhỏ hoặc không có bộ phận trực thuộc thì có thể không tổ chức bộ phận kiểm tra mà phân công kiêm nhiệm chức năng kiểm tra. BMKT- HVNH
  39. 6.Tổ chức kiểm tra công tác kế toán (Ví dụ) • - KiÓm tra tÝnh hîp ph¸p, hîp lÖ cña ho¹t ®éng kinh tÕ tµi chÝnh ghi trong chøng tõ. • + Chøng tõ kÕ to¸n hîp ph¸p: Lµ chøng tõ ®îc lËp theo ®óng mÉu quy ®Þnh. ViÖc ghi chÐp trªn chøng tõ ph¶i ®óng néi dung, b¶n chÊt cña nghiÖp vô kinh tÕ tµi chÝnh ph¸t sinh vµ nghiÖp vô kinh tÕ nµy phï hîp víi c¸c quy ®Þnh cña ph¸p luËt; cã ®ñ ch÷ ký cña ngêi lËp, ngêi duyÖt, ngêi thùc hiÖn vµ dÊu cña ®¬n vÞ theo quy ®Þnh cô thÓ cña tõng chøng tõ. • + Chøng tõ kÕ to¸n hîp lÖ lµ chøng tõ ®îc ghi chÐp ®Çy ®ñ, kÞp thêi c¸c yÕu tè, c¸c tiªu thøc theo quy ®Þnh vµ lËp ®óng ph¬ng ph¸p, tr×nh tù quy ®Þnh cho tõng chøng tõ, phï hîp víi dù to¸n, víi hîp ®ång, víi kû luËt thanh to¸n, víi gi¸ c¶ thÞ tr- êng. • Cã chøng tõ hîp ph¸p nhng kh«ng hîp lÖ nh: Chøng tõ lËp ®óng mÉu, ph¶n ¸nh ®óng néi dung c¸c nghiÖp vô, ®Çy dñ ch÷ ký nhng gi¸ c¶ kh«ng phï hîp víi gi¸ c¶ thÞ trêng t¹i thêi ®iÓm. BMKT- HVNH
  40. 6.Tổ chức kiểm tra công tác kế toán (Ví dụ) • - KiÓm tra tÝnh râ rµng, ®Çy ®ñ, chÝnh x¸c, trung thùc cña c¸c yÕu tè trªn chøng tõ: Sè lîng, ®¬n gi¸, thµnh tiÒn • Nh÷ng chøng tõ kÕ to¸n khi kiÓm tra ph¸t hiÖn kh«ng ®¶m b¶o c¸c néi dung trªn ph¶i b¸o c¸o kÞp thêi cho kÕ to¸n trëng vµ thñ trëng ®¬n vÞ ®Ó xö lý. • §Ó thùc hiÖn viÖc tæ chøc kiÓm tra th«ng tin trong chøng tõ kÕ to¸n, nh©n viªn kÕ to¸n ph¶i n¾m v÷ng chuyªn m«n nghiÖp vô, c¸c chÕ ®é vÒ qu¶n lý kinh tÕ tµi chÝnh, c¸c kü luËt thanh to¸n, tÝn dông còng nh am hiÓu íngù biÖn ®éng cña gi¸ c¶ thÞ trêng. BMKT- HVNH
  41. 6.Tổ chức kiểm tra công tác kế toán (Hình thức kiểm tra) *Kiểm tra thường kỳ: • Kiểm tra kế toán thường kz trong nội bộ đơn vị là trách nhiệm của thủ trưởng và kế toán đơn vị nhằm bảo đảm chấp hành các chế độ, thể lệ kế toán, bảo đảm tính chính xác, đầy đủ kịp thờicác số liệu, tài liệu kế toán, đảm bảo cơ sở cho việc thực hiện chức năng giám đốc của kế toán. *Kiểm tra bất thường: • Trong những trường hợp cần thiết,theo đề nghị của cơ quan tài chính đồng cấp, thủ trưởng đơn vị có thể ra lệnh kiểm tra kế toán bất thường ở các đơn vị mình quản l{. • BMKT- HVNH
  42. 7.Tổ chức phân tích hoạt động kinh doanh • Tài liệu sử dụng trong phân tích là do kế toán cung cấp. Do đó kế toán trưởng là người tổ chức thực hiện phân tích hoạt động kinh doanh Công tác phân tích có thể được thực hiện ngay trong quá trình hạch toán kế toán để phục vụ cho việc ra quyết định hàng ngày, trong quá trình thực hiện chức năng điều hành của nhà quản trị DN, và cũng có thể được thực hiện theo định kỳ để phục vụ cho việc lập kế hoạch ngắn hạn và dài hạn Ví dụ: -phân tích chi phí để làm cơ sở ra quyết định về giá của đơn đặt hàng cụ thể -phân tích lợi nhuận của kỳ kế toán năm làm cơ sở cho việc lập kế hoạch lợi nhuận của năm tiếp theo • Để có tài liệu giúp cho phân tích được sâu sắc và khoa học cần phải tổ chức tốt công tác kế toán quản trị, vì KTQT mang tính đặc thù chi tiết của từng doanh nghiệp BMKT- HVNH
  43. 8. Tổ chức trang bị phương tiện tính toán, phương tiện thông tin • Tổ chức trang thiết bị, phÇn cứng, phần mềm kế toán trên máy tính. Hiện nay việc tin học hóa công tác kế toán không chỉ giải quyết được vấn đề xử lý thông tin và cung cấp thông tin được nhanh chóng, thuận lợi, mà nó còn làm tăng năng suất lao động của bộ máy kế toán một cách đáng kể, tạo cơ sở để tiến hành tinh giản bộ máy, nâng cao hiệu quả hoạt động. • Tổ chức mã hoá các đối tượng quản lý • Thực hiện việc nhập dữ liệu vào từng phân hệ để tổ chức công tác kế toán • Tổ chức đào tạo bồi dưỡng cán bộ kế toán thực hiện trên máy vi tính BMKT- HVNH