Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 9: Thông tin thích hợp quyết định kinh doanh ngắn hạn
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 9: Thông tin thích hợp quyết định kinh doanh ngắn hạn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ke_toan_quan_tri_chuong_9_thong_tin_thich_hop_quye.ppt
Nội dung text: Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 9: Thông tin thích hợp quyết định kinh doanh ngắn hạn
- THÔNG TIN THÍCH HỢP QUYẾT ĐỊNH KINH DOANH NGẮN HẠN I. NHẬN DIỆN THÔNG TIN THÍCH HỢP. 1. Khái quát về quyết định kinh doanh. 2. Những khái niệm cơ bản về chi phí, thu nhập liên quan đến quyết định kinh doanh. 3. Mô hình phân tích thông tin thích hợp. II. ỨNG DỤNG THÔNG TIN THÍCH HỢP CHỨNG MINH CÁC QUYẾT ĐỊNH KINH DOANH NGẮN HẠN. 1. Xem xét một bộ phận kinh doanh thua lỗ. 2. Xem xét sản xuất hay mua ngoài. 3. Xem xét bán hay tiếp tục sản xuất. 4. Xem xét phương án kinh doanh trong điều kiện năng lực hạn chế. 1
- Các quyết định tài chính Ngắn hạn (dưới 1 năm)- Nĩi chung là cĩ thể lặp lại (réversible) : • Sản xuất hay mua một sản phẩm; Chấp nhận những đơn hàng đặc biệt với một giá thấp hơn giá bình thường;Mua hay thuê một máy;Loại bỏ một sản phẩm thua lỗ;Tiến hành sản xuất một sản phẩm mới;Sử dụng một diện tích hoặc thuê;Cho thầu lại các dịch vụ hay tự đảm nhận. Dài hạn (từ một năm trở lên) - Khơng thể lặp lại • Thay thế một máy củ bằng một máy mới hồn thiện hơn • Quyết định đĩng cửa từng phần hay tồn bộ nhà máy 2
- Sáu bước trong quá trình quyết định 1. Làm sáng tỏ vấn đề (khoanh trịn các thành phần của vấn đề); 2. Chỉ rõ mục tiêu – Ví dụ: • Tối đa hĩa lợi nhuận • Tăng thị phần • Tối thiểu hĩa chi phí – Các mục tiêu cĩ thể xung đột với nhau. Trong trường hợp này, cần chọn một mục tiêu để tối ưu hĩa, những mục tiêu cịn lại trở thành những ràng buộc. – Ví dụ: giảm chi phí và duy trì chất lượng 3
- Sáu bước trong quá trình quyết định Tiếp 3. Nhận diện các giải pháp thay thế; 4. Phát triển một mơ hình quyết định, cĩ nghĩa là một thể hiện đơn giản hĩa của vấn đề đặt ra - những yếu tố quan trọng nhất được giữ lại, những chi tiết khơng cần thiết được loại bỏ; 5. Thu thập số liệu (trách nhiệm của kế tốn quản trị); 6. Chọn một giải pháp thay thế. 4
- THÔNG TIN THÍCH HỢP QUYẾT ĐỊNH KINH DOANH NGẮN HẠN KHÁI QUÁT VỀ QUYẾT ĐỊNH KINH DOANH - Quyết định kinh doanh là chọn lựa một phương án kinh doanh có hiệu quả và phù hợp nhất với điều kiện kinh doanh từ nhiều phương án kinh doanh khác nhau. - Quyết định kinh doanh ngắn hạn thường gắn liền với nguồn lực, thời gian thực thi trong từng năm tài chính và dễ lặp lại. - Quyết định kinh doanh dài hạn thường liên quan đến nguồn lực, thời gian thực thi trong nhiều năm và khó lặp lại. - Về mặt kinh tế, một quyết định kinh doanh nhằm hướng tối mục đích tối đa hóa lợi nhuận cho doanh nghiệp. 5
- THÔNG TIN THÍCH HỢP QUYẾT ĐỊNH KINH DOANH NGẮN HẠN NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ CHI PHÍ, THU NHẬP LIÊN QUAN ĐẾN QUYẾT ĐỊNH KINH DOANH - Chi phí, thu nhập thực tế phản ảnh quá khứ chỉ là một trong những cơ sở ra quyết định. Có thể dẫn đến những sai lầm nghiêm trọng khi chỉ dựa vào chi phí, thu nhập thực tế ra quyết định. - Chi phí chìm là những chi phí đã phát sinh, luôn tồn tại trong tất cả các phương án kinh doanh. Nó là chi phí không cần quan tâm khi chọn lựa một phương án. - Chi phí, thu nhập như nhau là những chi phí, thu nhập sẽ phát sinh bằng nhau trong các phương án kinh doanh. Nó cũng là thông tin không cần quan tâm khi chọn lựa một phương án. - Chi phí cơ hội là một phần lợi nhuận mất đi (do không sử dụng một nguồn lực hạn chế) so với giải pháp thay thế hoàn hảo hơn. Chi phí cơ hội không được ghi nhận chính thức như chi phí kế toán vì không thể hiện một khoản phí tổn, chi tiêu nào cụ thể nhưng tác động rất lớn đến quyết định kinh doanh. - Chi phí, thu nhập chênh lệch là những thông tin cần quan tâm khi lựa chọn một phương án. - Tất cả quyết định kinh doanh phải gắn liền với gia tăng lợi nhuận. 6
- THÔNG TIN THÍCH HỢP QUYẾT ĐỊNH KINH DOANH NGẮN HẠN MÔ HÌNH PHÂN TÍCH THÔNG TIN THÍCH HỢP - Bước 1 : Tập hợp tất cả các thông tin thu nhập, chi phí liên quan đến từng phương án kinh doanh được xem xét, so sánh lựa chọn. Thu nhập, chi phí được tập hợp bao gồm thu nhập, chi phí thực tế, ước tính, tiềm ẩn, cơ hội. - Bước 2 : Loại bỏ các khoản chi phí chìm, những chi phí đã phát sinh luôn tồn tại ở tất cả phương án kinh doanh. - Bước 3 : Loại bỏ khoản thu nhập, chi phí sẽ phát sinh như nhau trong tương lai ở tất cả phương án kinh doanh. - Bước 4 : Tổng hợp những thông tin còn lại sau khi thực hiện bước 1,2 và 3 chính là thông tin thích hợp cho quyết định chọn lựa phương án kinh doanh, thông tin chênh lệch, thông tin khác biệt giữa các phương án kinh doanh cần thiết để xem xét đưa ra quyết định lựa chọn phương án kinh doanh. 7
- THÔNG TIN THÍCH HỢP QUYẾT ĐỊNH KINH DOANH NGẮN HẠN MÔ HÌNH PHÂN TÍCH THÔNG TIN THÍCH HỢP BẢNG PHÂN TÍCH THÔNG TIN THÍCH HỢP Chỉ tiêu Phương án so sánh Phương án gốc Thông tin thích hợp I.Thu nhập : -Doanh thu 25.000 20.000 5.000 -Thu nhập khác 1.800 3.000 (1.200) II.Chi phí : -Biến phí (14.000) (12.000) (2.000) -Định phí (5.000) (6.000) 1.000 -Chi phí cơ hội (1.200) (1.000) (200) III.Kết quả so sánh 2.600 Quy ước ghi chép : - Thu nhập, giảm chi phi, tăng thu nhập ghi (+) - Chi phí, tăng chi phí, giảm thu nhập ghi (-) 8
- THÔNG TIN THÍCH HỢP QUYẾT ĐỊNH KINH DOANH NGẮN HẠN Ý NGHĨA THÔNG TIN THÍCH HỢP - Bổ sung trường hợp thiếu thông tin để lập báo cáo kết quả kinh doanh chi tiết khi chọn lựa phương án. - Giúp có được những thông tin đơn giản, ngắn gọn, phù hợp và tập trung hơn cho các quyết định kinh doanh. - Cung cấp thông tin nhanh nhưng vẫn đảm bảo tính khoa học, chính xác, hỗ trợ đắc lực cho nhà quản lý chiếm lĩnh lợi thế cạnh tranh. - Thể hiện toàn diện thông tin kế toán cho một quyết định quản trị. 9
- THÔNG TIN THÍCH HỢP QUYẾT ĐỊNH KINH DOANH NGẮN HẠN XEM XÉT NÊN DUY TRÌ HAY LOẠI BỎ MỘT BỘ PHẬN KINH DOANH THUA LỖ - Vấn đề cần xem xét : • Phương án gốc : Tiếp tục duy trì bộ phận thua lỗ. • Phương án so sánh : Loại bỏ bộ phận thua lỗ. - Thông tin thích hợp : • Lập bảng phân tích thông tin thích hợp. • Chú ý những thu nhập, chi phí khác biệt. 10
- THÔNG TIN THÍCH HỢP QUYẾT ĐỊNH KINH DOANH NGẮN HẠN XEM XÉT NÊN DUY TRÌ HAY LOẠI BỎ MỘT BỘ PHẬN KINH DOANH THUA LỖ BẢNG PHÂN TÍCH THÔNG TIN THÍCH HỢP Chỉ tiêu Loại bỏ bộ phận Duy trì bộ phận Thông tin thích hợp I.Thu nhập : -Doanh thu 0 A1 (A1) II.Chi phí : -Biến phí 0 (A2) A2 -Định phí quản trị (A6) (A3) (A6) –(A3) -Định phí bắt buộc (A4) (A4) 0 -Chi phí cơ hội (A5) A5 III.Kết quả so sánh X ? 11
- VÍ DỤ 21 • Căn cứ vào số liệu ví dụ 8, 1. Một nhà quản lý cho rằng khi ngưng kinh doanh sản phẩm B thì sẽ tăng lợi nhuận cho công ty do không phải bù đắp sự thua lỗ của sản phẩm B. Theo anh chị lời giải thích trên hợp lý không, giải thích. 2. Trước tình hình thua lỗ của sản phẩm B, công ty dự tính ngưng kinh doanh sản phẩm B. Anh chị ứng dụng mô hình phân tích thông tin thích hợp để lập báo thông tin thích hợp và đề xuất ý kiến về vấn đề trên. Cho biết, nếu ngưng kinh doanh sản phẩm B, định phí quản trị giảm 40%, định phí quản trị của sp B là 300.000đ; đồng thời, công ty tận dụng máy móc vào hoạt động khác với mức thu nhập ròng 280.000đ. 3. Nếu chọn một phương án kinh doanh thay thế phương án kinh doanh sản phẩm B, phương án này được chấp nhận phải thỏa mãn mức dư đảm phí bao nhiêu. Vận dụng mô hình này giải lại bài toán ở câu 1. 12
- THÔNG TIN THÍCH HỢP QUYẾT ĐỊNH KINH DOANH NGẮN HẠN XEM XÉT NÊN DUY TRÌ HAY LOẠI BỎ MỘT BỘ PHẬN KINH DOANH THUA LỖ – VÍ DỤ 21 - Chọn phương án duy trì kinh doanh sản phẩm B làm phương án gốc. - Chọn phương án lọai bỏ kinh doanh sản phẩm B làm phương án so sánh (thay thế) . - Lập bảng phân tích thông tin thích hợp : BẢNG PHÂN TÍCH THÔNG TIN THÍCH HỢP Chỉ tiêu Lloại bỏ kd B Duy trì kd B Thông tin thích hợp I.Thu nhập : -Doanh thu II.Chi phí : -Biến phí -Định phí quản trị -Định phí bắt buộc -Chi phí cơ hội III.Kết quả so sánh 13
- PHẦN GIẢI VÍ DỤ 21 14
- THÔNG TIN THÍCH HỢP QUYẾT ĐỊNH KINH DOANH NGẮN HẠN XEM XÉT NÊN SẢN XUẤT HAY MUA NGOÀI - Vấn đề cần xem xét : • Phương án gốc : Tự sản xuất • Phương án so sánh : Ngưng sản xuất để mua ngoài. - Thông tin thích hợp : • Lập bảng phân tích thông tin thích hợp. • Chú ý những thu nhập, chi phí khác biệt. 15
- THÔNG TIN THÍCH HỢP QUYẾT ĐỊNH KINH DOANH NGẮN HẠN XEM XÉT NÊN SẢN XUẤT HAY MUA NGOÀI BẢNG PHÂN TÍCH THÔNG TIN THÍCH HỢP Chỉ tiêu Mua ngoài Tự sản xuất Thông tin thích hợp I.Doanh thu A A II.Chi phí sản xuất : -Biến phí (B1) B1 -Định phí quản trị (B4) (B2) (B4) –(B2) -Định phí bắt buộc (B3) (B3) 0 -Chi phí cơ hội (X) X -Chi phí mua ngoài (B5) (B5) II.Kết quả so sánh Y ? 16
- VÍ DỤ 22 • Căn cứ vào số liệu ví dụ 8, 1. Tính giá thành sản xuất đơn vị hợp lý của sp C. Cho biết, mức sản xuất kinh doanh từ 1.000sp đến 2.000sp. 2. Căn cứ vào kết quả câu 1, nhà quản lý cho rằng, hiện tại, công ty nên mua ngoài sản phẩm C với giá 2.000đ/sp sẽ có lợi hơn ; vì tiết kiệm chi phí mỗi sản phẩm C : 2.000đ/sp – Z đơn vị. Theo anh chị lời đề xuất trên hợp lý hay không, giải thích. 3. Căn cứ vào đề xuất giá mua ngoài sản phẩm C là 2.000đ/sp, anh chị ứng dụng mô hình phân tích thông tin thích hợp để lập báo cáo thông tin thích hợp. Cho biết, nhu cầu sản phẩm C là 1.600sp, khi mua ngoài định phí quản trị có thể giảm 60%, định phí quản trị của sp C là 600.000đ; đồng thời, khai thác vốn nhàn rỗi thu được mức thu nhập ròng 100.000đ 4. Xác định giá bán tối đa có thể mua ngoài trường hợp trên và vận dụng mô hình này giải lại bài toán ở câu 3. 17
- THÔNG TIN THÍCH HỢP QUYẾT ĐỊNH KINH DOANH NGẮN HẠN XEM XÉT NÊN SẢN XUẤT HAY MUA NGOÀI – VÍ DỤ 22 - Chọn cặp phương án : - Tự sản xuất – phương án gốc - Mua ngòai – phương án so sánh - Lập bảng phân tích thông tin thích hợp BẢNG PHÂN TÍCH THÔNG TIN THÍCH HỢP Chỉ tiêu Mua ngoài Tự sản xuất Thông tin thích hợp [1.600sp] [1.600sp] I.Chi phí sản xuất : -Biến phí -Định phí quản trị -Định phí bắt buộc -Chi phí cơ hội -Chi phí mua ngoài II.Kết quả so sánh 18
- PHẦN GIẢI VÍ DỤ 22 19
- THÔNG TIN THÍCH HỢP QUYẾT ĐỊNH KINH DOANH NGẮN HẠN XEM XÉT NÊN BÁN HAY TIẾP TỤC SẢN XUẤT - Vấn đề cần xem xét : • Phương án gốc : Bán sản phẩm khi kết thúc điểm phân chia. • Phương án so sánh : Tiếp tục chế biến sau điểm phân chia. - Thông tin thích hợp : • Lập bảng phân tích thông tin thích hợp. • Chú ý những thu nhập, chi phí khác biệt 20
- THÔNG TIN THÍCH HỢP QUYẾT ĐỊNH KINH DOANH NGẮN HẠN XEM XÉT NÊN BÁN HAY TIẾP TỤC SẢN XUẤT BẢNG PHÂN TÍCH THÔNG TIN THÍCH HỢP Chỉ tiêu Tiếp tục chế biến Bán sản phẩm Thông tin thích hợp I. Thu nhập C1 B1 C1 – B1 I.Chi phí -Biến phí (C2) (B2) (C2) – (B2) -Định phí quản trị (C3) (B3) (C3) – (B3) -Định phí bắt buộc (C4) (B4) (C4) – (B4) -Chi phí cơ hội (B5) B5 II.Kết quả so sánh Y ? 21
- VÍ DỤ 23 • Căn cứ vào số liệu ví dụ 8, nếu công ty muốn tiếp tục chế biến sản phẩm C thành sản phẩm D để bán thì yêu cầu về doanh thu, chi phí của giai đọan tiếp tục chế biến phải như thế nào. Dự tính, doanh thu của sản phẩm D so với doanh thu sản phẩm C tăng 4.000.000đ thì chi phí được chấp nhận tăng lên bao nhiêu. Cho biết, nếu muốn chế biến sản phẩm D, công ty phải vay vốn từ bên ngòai để thực hiện và định phí quản trị của sản phẩm C là 600.000đ, định phí bắt buộc là 1.800.000đ, lãi vay 50.000đ 22
- THÔNG TIN THÍCH HỢP QUYẾT ĐỊNH KINH DOANH NGẮN HẠN XEM XÉT NÊN BÁN HAY TIẾP TỤC SẢN XUẤT – VÍ DỤ 23 - Chọn cặp phương án so sánh : - Bán sản phẩm C – Phương án gốc - Chế biến sản phẩm D – Phương án so sánh. - Lập bảng phân tích thông tin thích hợp BẢNG PHÂN TÍCH THÔNG TIN THÍCH HỢP Chỉ tiêu Chế biến Bán Thông tin Sản phẩm D Sản phẩm C thích hợp I. Thu nhập I.Chi phí -Biến phí -Định phí quản trị -Định phí bắt buộc -Chi phí cơ hội II.Kết quả so sánh 23
- THÔNG TIN THÍCH HỢP QUYẾT ĐỊNH KINH DOANH NGẮN HẠN XEM XÉT NÊN BÁN HAY TIẾP TỤC SẢN XUẤT – VÍ DỤ 23 24
- THÔNG TIN THÍCH HỢP QUYẾT ĐỊNH KINH DOANH NGẮN HẠN PHƯƠNG ÁN KINH DOANH TRONG MỘT ĐIỀU KIỆN GIỚI HẠN - Vấn đề cần xem xét : • Các phương án cần so sánh – chọn phương án bất kỳ làm gốc. • Điều kiện giới hạn cần đảm bảo. - Thông tin thích hợp : • Lập bảng phân tích thông tin thích hợp. • Chú ý những thu nhập, chi phí khác biệt trong 1 điều kiện giới hạn. 25
- THÔNG TIN THÍCH HỢP QUYẾT ĐỊNH KINH DOANH NGẮN HẠN PHƯƠNG ÁN KINH DOANH TRONG MỘT ĐIỀU KIỆN GIỚI HẠN BẢNG PHÂN TÍCH THÔNG TIN THÍCH HỢP Chỉ tiêu Phươg án B Phương án A Thông tin thích hợp I. Thu nhập C1 B1 C1 – B1 I.Chi phí -Biến phí (C2) (B2) (C2) – (B2) -Định phí quản trị (C3) (B3) (C3) – (B3) -Định phí bắt buộc (C4) (B4) (C4) – (B4) -Chi phí cơ hội ( ) (*) ( ) II.Kết quả so sánh Y ? 26
- VÍ DỤ 24 • Công ty may mặc ABC đang sản xuất kinh doanh 2 loại trang phục là áo pull và áo gió với lực lượng công nhân hiện có là 400 công nhân, số giờ làm việc mỗi công nhân chỉ cho phép tối đa là 150 h/tháng, định mức thực hiện 2h/áo pull, 2,5h/ áo gió. Trong năm kế hoạch X, công ty đang xem xét 2 đơn đặt hàng sau: 1. Đơn đặt hàng thứ nhất 30.000 áo pull với tổng doanh số 360.000.000đ, Chi phí ước tính thực hiện đơn đặt hàng : Vật tư trực tiếp 4.000đ/áo, nhân công trực tiếp 2.000đ/áo, biến phí sản xuất chung 1.400đ/áo, khấu hao máy móc thiết bị tháng 50.000.000đ, chi phí phục vụ sản xuất hằng tháng 5.000.000đ, chi phí bán hàng, quản lý hằng tháng 20.000.000 đ. 2. Đơn đặt hàng thứ hai 24.000 áo gió với tổng doanh số 340.000.000đ, Chi phí ước tính thực hiện đơn đặt hàng :Vật tư trực tiếp 4.500đ/áo, nhân công trực tiếp 1.500đ/áo, biến phí sản xuất chung 1.200đ/áo, khấu hao máy móc thiết bị tháng 50.000.000đ, chi phí phục vụ sản xuất hằng tháng 5.000.000đ, chi phí bán hàng, quản lý hằng tháng 20.000.000 đ. • Yêu cầu phân tích, lập báo cáo thông tin thích hợp tư vấn nên thực hiện phương án nào và cho biết, trong một điều kiện giới hạn thông tin thích hợp tốt nhất là thông tin nào, chứng minh bằng số liệu với trường hợp trên. 27
- THÔNG TIN THÍCH HỢP QUYẾT ĐỊNH KINH DOANH NGẮN HẠN PHƯƠNG ÁN KINH DOANH TRONG MỘT ĐIỀU KIỆN GIỚI HẠN – VÍ DỤ 24 - Khảo sát điều kiện giới hạn - Số giờ lao động tối đa – 60.000h/tháng - Đơn đặt hàng áo pull – 60.000h/tháng - Đơn đặt hàng áo gió – 60.000h/tháng - 2 phương án đều thỏa mãn điều kiện giới hạn - Chọn cặp pa so sánh : - Đơn đặt hàng áo pull – pa gốc - Đơn đặt hàng áo gió – pa so sánh - Lập bảng phân tích thông tin thích hợp BẢNG PHÂN TÍCH THÔNG TIN THÍCH HỢP Chỉ tiêu 24.000 ÁO GIÓ 30.000 ÁO PULL Thông tin thích hợp I. Thu nhập II.Chi phí -CPNVLTT -CPNCTT -BPSXC -KHẤU HAO -CP PHỤC VỤ SX -CP BH & QL III.Kết quả so sánh 28
- THÔNG TIN THÍCH HỢP QUYẾT ĐỊNH KINH DOANH NGẮN HẠN PHƯƠNG ÁN KINH DOANH TRONG MỘT ĐIỀU KIỆN GIỚI HẠN Phân biệt phương án khơng giới hạn và 1 điều kiện giới hạn Ví dụ 25 : Cơng ty ABC cĩ tài liệu dự báo chi tiết từng sản phẩm như sau : Chỉ tiêu Sản phẩm A Sản phẩm B Sản phẩm C 1. Đơn giá bán 1.000 đ/sp 1.200 đ/sp 1.400 đ/sp 2. Biến phí 800 đ/sp 900 đ/sp 1.000 đ/sp 3.Định mức h cơng 2h/sp 3h/sp 4h/sp 4.Định mức vật tư 5kg/sp 3kg/sp 2kg/sp Yêu cầu : 1. Nếu cơng ty sẳn sàng đáp ứng các yêu cầu nguồn lực kinh tế để gia tăng sản lượng sản xuất, anh chị nên chọn sản phẩm nào để phát triển kinh doanh, chứng minh. 2. Nếu cơng ty chỉ cĩ khả năng đáp ứng 400h cơng lao động, anh chị nên chọn sản phẩm nào để phát triển kinh doanh, chứng minh. 3. Nếu cơng ty chỉ cĩ khả năng đáp ứng 2.500kg vật tư, anh chị nên chọn sản phẩm nào để phát triển kinh doanh, chứng minh. 29
- VÍ DỤ 25 30
- THÔNG TIN THÍCH HỢP QUYẾT ĐỊNH KINH DOANH NGẮN HẠN PHƯƠNG ÁN KINH DOANH TRONG NHIỀU ĐIỀU KIỆN GIỚI HẠN - Vấn đề cần xem xét : • Số dư đảm phí tối đa. • Điều kiện giới hạn cần đảm bảo - Thông tin thích hợp : • Thiết lập bài toán hàm mục tiêu. • Phương án kinh doanh có số dư đảm phí lớn nhất được chấp nhận. 31
- THÔNG TIN THÍCH HỢP QUYẾT ĐỊNH KINH DOANH NGẮN HẠN PHƯƠNG ÁN KINH DOANH TRONG NHIỀU ĐIỀU KIỆN GIỚI HẠN - Bước 1 : Xác định hàm mục tiêu và biểu diễn theo dạng phương trình đại số thể hiện những ẩn số kết cấu sản phẩm sản xuất kinh doanh mang lại số dư đảm phí cao nhất. mX + nY Max. - Bước 2 : Xác định các điều kiện giới hạn và thể hiện chúng qua hệ bất phương trình tuyến tính aX + bY C hoặc aX + bY < C. - Bước 3 : Biểu diễn hệ phương trình tuyến tính trên mặt phẳng toạ độ và xác định vùng sản xuất tối ưu trên đồ thị. - Bước 4 : Căn cứ vùng sản xuất tối ưu trên đồ thị chọn điểm hỗn hợp sản phẩm sản xuất kinh doanh sao cho làm tăng số dư đảm phí cuả hàm mục tiêu cao nhất hay giảm tối thiểu về chi phí. 32
- THÔNG TIN THÍCH HỢP QUYẾT ĐỊNH KINH DOANH NGẮN HẠN PHƯƠNG ÁN KINH DOANH TRONG NHIỀU ĐIỀU KIỆN GIỚI HẠN Y X 33
- VÍ DỤ 26 Công ty AC có số liệu về tình hình sản xuất kinh doanh nhóm sản phẩm AB như sau : 1. Số giờ máy tối đa có thể thực hiện trong kỳ 36 h máy 2. Khả năng cung ứng nguyên vật liệu tối đa trong kỳ 24kg 3. Thông tin khác về sản phẩm A, sản phẩm B Chỉ tiêu Đơn vị Sản phẩm A Sản phẩm B Số dư đảm phí mỗi sp Đồng/sp 8 10 Số giờ máy mỗi sp h/sp 6 9 Nguyên vật liệu mỗi sp kg/sp 6 3 Mức tiêu thụ tối đa sp 3 Yêu cầu xác định cơ cấu sản phẩm sản xuất kinh doanh đạt mục tiêu lợi nhuận cao nhất. 34
- VÍ DỤ 26 Phân tích : - Xác định cơ cấu sản phẩm sản xuất kinh doanh tối ứu – lợi nhuận cao nhất. - Xây dựng hàm mục tiêu : X : số lượng sản phẩm A; Y : số lượng sản phẩm B; Hàm mục tiêu : 8X + 10Y Max. - Xây dựng hệ bất phương trình ràng buộc : 6X + 9Y ≤ 36 6X + 3Y ≤ 24 Y ≤ 3 - Giải bài tóan kinh tế [phương pháp hình học, phương pháp đại số] Y 8 6X + 3Y ≤ 24 4 Y ≤ 3 3 6X + 9Y ≤ 36 0 x 35 4 6
- VÍ DỤ 26 GỐC TỌA ĐỘ X Y 8X + 10Y 0 0 0 0 1 0 3 30 2 1,5 3 42 3 3 2 44 4 4 0 32 36