Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 8: Định giá bán sản phẩm

ppt 34 trang phuongnguyen 1060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 8: Định giá bán sản phẩm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ke_toan_quan_tri_chuong_8_dinh_gia_ban_san_pham.ppt

Nội dung text: Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 8: Định giá bán sản phẩm

  1. ĐỊNH GIÁ BÁN SẢN PHẨM I. CƠ CẤU KINH TẾ VÀ VAI TRÒ CHI PHÍ ĐỊNH GIÁBÁN. 1. Cơ cấu kinh tế định giá bán. 2. Vai trò chi phí trong định giá bán. II. CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍ NH GIÁ BÁN. 1. Định giá bán theo quan điểm chi phí (phương pháp) toàn bộ. 2. Định giá bán theo quan điểm chi phí (phương pháp)trực tiếp. 3. Định giá bán theo giá lao động và giá nguyên vật liệu sử dụng 4. Định giá bán trong một số trường hợp đặc biệt. 5. Định giá bán sản phẩm mới. 6. Các chiến lược định giá. III. PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ NỘI BỘ(CHUYỂN NHƯỢNG). 1. Khái niệm và nguyên tắc chung định giá nội bộ. 2. Các phương pháp định giá nội bộ. 1
  2. ĐỊNH GIÁ BÁN SẢN PHẨM CƠ CẤU KINH TẾ VÀ VAI TRÒ CHI PHÍ TRONG ĐỊNH GIÁ BÁN Cơ cấu kinh tế định giá bán sản phẩm : - Định giá bán luôn phải đăt trong mối quan hệ cung cầu và sự thay đổi cung cầu làm thay đổi giá cân bằng, thay đổi giá bán; - Định giá bán phải hướng đến mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, đường doanh thu sẽ đạt được khoảng cách với đường chi phí lớn nhất. Vai trò chi phí trong định giá bán sản phẩm : - Chi phí phản ảnh một số yếu tố khởi đầu cụ thể khi định giá; - Chi phí giúp nhận biết mức giá tối thiểu, mức giá cá biệt; - Chi phí giúp xác lập được mức giá trực tiếp nhanh chóng. Định giá bán sản phẩm phải kết hợp giữa cơ cấu kinh tế và tính cụ thể của chi phí ở doanh nghiệp. 2
  3. ĐỊNH GIÁ BÁN SẢN PHẨM ĐỊNH GIÁ BÁN THEO QUAN ĐIỂM CHI PHÍ TOÀN BỘ - Quan điểm chi phí toàn bộ (phương pháp toàn bộ) : - Giá vốn sản phẩm bao gồm toàn bộ chi phí sản xuất. - Giá bán được xây dựng trên cơ sở cộng thêm gia số so với giá vốn nhằm bù đắp chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và lợi nhuận mục tiêu. Giá = Chi phí + Chi phí x Tỷ lệ phần tiền tăng bán sản xuất sản xuất thêm theo cpsx Tỷ lệ Chi phí + Chi phí + Vốn hoạt động phần tiền = BH QLDN x ROI tăng thêm Tổng chi phí sản xuất 3
  4. ĐỊNH GIÁ BÁN SẢN PHẨM ĐỊNH GIÁ BÁN THEO QUAN ĐIỂM CHI PHÍ TOÀN BỘ PHIẾU ĐỊNH GIÁ BÁN (Phương pháp toàn bộ) CHỈ TIÊU Đơn vị Tổng số GIÁ BÁN [I + II] 2.343 2.343.000 I. Chi phí sản xuất [CP NỀN] 1.420 1.420.000 1.Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 2.Chi phí nhân công trực tiếp 3.Chi phí sản xuất chung II. Phần tiền tăng thêm [65%] 923 923.000 4
  5. VÍ DỤ 16 Căn cứ vào số liệu ví dụ 8 1. Tính tỷ lệ phần tiền tăng thêm toàn công ty theo quan điểm chi phí toàn bộ với mức lợi nhuận mục tiêu mong muốn là 1.000.000đ. 2. Tính đơn giá bán từng loại sản phẩm. 3. Lập phiếu giá bán sản phẩm A. 4. Công ty dự tính tăng sản lượng từng loại sản phẩm lên 20%, tính tỷ lệ phần tiền tăng thêm toàn công ty và nhận xét về tính linh hoạt trong trường hợp này. Cho biết, với mức tăng sản lượng này biến đơn vị và tổng định phí chưa thay đổi. 5
  6. VÍ DỤ 16 6
  7. VÍ DỤ 16 7
  8. ĐỊNH GIÁ BÁN SẢN PHẨM ĐỊNH GIÁ BÁN THEO QUAN ĐIỂM CHI PHÍ TRỰC TIẾP - Quan điểm chi phí trực tiếp (phương pháp trực tiếp): - Giá vốn sản phẩm chỉ bao gồm biến phí sản xuất vì định phí sản xuất là chi phí cơ cấu không tính vào giá vốn. - Giá bán được xây dựng trên cơ sở cộng thêm gia số so với giá vốn nhằm bù đắp định phí, lợi nhuận mục tiêu. Giá = Biến phí + Biến phí x Tỷ lệ phần tiền tăng bán SXKD SXKD thêm theo biến phí Tỷ lệ Định phí + Định phí + Vốn hoạt động phần tiền = SX BH,QL x ROI tăng thêm Tổng biến phí sản xuất kinh doanh 8
  9. ĐỊNH GIÁ BÁN SẢN PHẨM ĐỊNH GIÁ BÁN THEO QUAN ĐIỂM CHI PHÍ TRỰC TIẾP PHIẾU ĐỊNH GIÁ BÁN (Phương pháp trực tiếp) Chỉ tiêu Đơn vị Tổng số GIÁ BÁN [I] + [II] 2.244 2.244.000 I. Biến phí sản xuất kinh doanh [nền] 1.200 1.200.000 1.Biến phí sản xuất 2.Biến phí bán hàng 3.Biến phí quản lý doanh nghiệp II. Phần tiền tăng thêm [linh họat] 1.044 1.044.000 9
  10. VÍ DỤ 17 Căn cứ vào số liệu ví dụ 8 1. Tính tỷ lệ phần tiền tăng thêm toàn công ty theo quan điểm chi phí trực tiếp với mức lợi nhuận mục tiêu mong muốn là 1.000.000đ. 2. Tính đơn giá bán từng loại sản phẩm. 3. Lập phiếu giá bán sản phẩm A. 4. Công ty dự tính tăng sản lượng từng loại sản phẩm lên 20%, tính tỷ lệ phần tiền tăng thêm toàn công ty và nhận xét về tính linh hoạt trong trường hợp này. Cho biết, với mức tăng sản lượng này biến đơn vị và tổng định phí chưa thay đổi. Trường hợp khác : Công ty AB dự kiến sản xuất sản phẩm A với tài liệu đơn giá bán trên thị trường 60đ/sp, để sản xuất 50.000 sản phẩm mỗi năm, cần một lượng vốn đầu tư 2.000.000đ, chi phí bán hàng và chi phí quản lý quản lý doanh nghiệp phân bổ cho sản phẩm hàng năm 700.000đ (trong đó biến phí 200.000đ), tỷ lệ hoàn vốn mong muốn của công ty 12%. Yêu cầu: 1. Tính chi phí sản xuất tối đa để thực hiện mỗi sản phẩm A. 2. Dự tính, trong chi phí sản xuất mỗi sản phẩm có 40% chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, 25% chi phí nhân công trực tiếp, 20% biến phí sản xuất chung. Định giá bán bán sản phẩm theo phương pháp trực tiếp. 3. Trong tình trạng tiêu thụ khó khăn, một khách hàng đề nghị mua với giá 43đ/sp công ty có nên thực hiện hay không, giải thích, chứng minh bằng10 số liệu.
  11. VÍ DỤ 17 11
  12. VÍ DỤ 17 12
  13. VÍ DỤ 17 13
  14. VÍ DỤ 17 14
  15. ĐỊNH GIÁ BÁN SẢN PHẨM ĐỊNH GIÁ BÁN THEO QUAN ĐIỂM CHI PHÍ TOÀN BỘ, CHI PHÍ TRỰC TIẾP - Thường áp dụng cho sản phẩm sản xuất hàng loạt. - Chi phí nền - CHI PHÍ SẢN XUẤT hay BIẾN PHÍ là bộ phận cố định khi xây dựng giá phải đảm bảo VÀ ĐƯỢC THIẾT LẬP THEO TỪNG SẢN PHẨM. - Phần tiền tăng thêm : CHI PHÍ NỀN x TỶ LỆ PHẦN TIỀN TĂNG THÊM là một bộ phận linh hoạt có thể điều chỉnh theo tình hình sản xuất kinh doanh, mục tiêu lợi nhuận doanh nghiệp VÀ THƯỜNG THIẾT LẬP THEO NHÓM SẢN PHẨM, TOÀN CÔNG TY 15
  16. ĐỊNH GIÁ BÁN SẢN PHẨM ĐỊNH GIÁ BÁN THEO GIÁ LAO ĐỘNG VÀ GIÁ NGUYÊN VẬT LIỆU SỬ DỤNG - Giá bán được xây dựng trên cơ sở chi phí lao động trực tiếp và chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng. - Giá bán : Giá lao động + Giá nguyên vật liệu sử dụng - Giá lao động : Bao gồm chi phí lao động trực tiếp; phần tiền tăng thêm theo chi phí lao động trực tiếp (phụ phí lao động) để bù đắp cho chi phí lao động gián tiếp, chi phí phục vụ liên quan đến bộ phận lao động và mức lợi nhuận hoàn vốn mong muốn của bộ phận lao động. - Giá nguyên vật liệu sử dụng : Bao gồm giá hóa đơn nguyên vật liệu trực tiếp; phần tiền tăng thêm tính theo giá nguyên liệu trực tiếp (phụ phí nguyên vật liệu trực tiếp) để bù đắp chi phí vận chuyển, bốc dỡ, lưu kho nguyên vật liệu trực tiếp và mức lợi nhuận mong muốn để hoàn vốn nguyên vật liệu trực tiếp. 16
  17. ĐỊNH GIÁ BÁN SẢN PHẨM ĐỊNH GIÁ BÁN THEO GIÁ LAO ĐỘNG VÀ GIÁ NGUYÊN VẬT LIỆU SỬ DỤNG – BẢNG CHIẾT TÍNH GIÁ KẾ HOẠCH [bảng 1] Giá lao động Giá vật tư Chỉ tiêu Tổng cộng Đơn vị Tổng cộng Tỷ lệ (đồng) (đồng/h) (đồng) % 1.Chi phí lao động trực tiếp - A đ/h- - - Lương công nhân cơ khí - - KPCĐ,BHXH,BHYT - 2.Giá hóa đơn mua vật tư - - 100% 3.Các loại chi phí khác - B đ/h- - X% - Lương quản lý dịch vụ - Lương quản lý vật tư - Lương nhân viên văn phòng - KPCĐ,BHXH,BHYT - . . . . . C đ/h Y% 4.Lợi nhuận mong muốn 17
  18. ĐỊNH GIÁ BÁN SẢN PHẨM ĐỊNH GIÁ BÁN THEO GIÁ LAO ĐỘNG VÀ GIÁ NGUYÊN VẬT LIỆU SỬ DỤNG – BẢNG TÍNH GIÁ PHIẾU ĐỊNH GIÁ BÁN (Theo giá lao động và giá nguyên vật liệu sử dụng) [bảng 2] Đơn vị Tổng số GIÁ BÁN [I] + [II] I. Giá lao động 1.Chi phí lao động trực tiếp 2.Phụ phí lao động 3.Mức lợi nhuận lao động II. Giá nguyên vật liệu 1.Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 2.Phụ phí nguyên vật liệu trực tiếp 3.Mức lợi nhuận nguyên vật liệu trực tiếp 18
  19. ĐỊNH GIÁ BÁN SẢN PHẨM ĐỊNH GIÁ BÁN THEO GIÁ LAO ĐỘNG VÀ GIÁ NGUYÊN VẬT LIỆU SỬ DỤNG - Thường áp dụng các hoạt động có tính dịch vụ, gia công. - Phần nền của giá bán – CHI PHÍ LAO ĐỘNG TRỰC TIẾP & CHI PHÍ PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP (GIÁ VỐN HÀNG HÓA) – Là phần cố định mức giá phải đảm bảo và được xây dựng trực tiếp theo từng hoạt động. - Các loại phụ phí lao động, phụ phí nguyên vật liệu trực tiếp, lợi nhuận là các bộ phận linh hoạt có thể điều chỉnh và có thể được xây dựng theo từng hoạt động, toàn doanh nghiệp; tuy nhiên, tính khả thi nhất là xây theo phạm vi toàn doanh nghiệp. - Có thể xây dựng giá theo giờ máy và nguyên vật liệu sử dụng 19
  20. ĐỊNH GIÁ BÁN SẢN PHẨM ĐỊNH GIÁ BÁN THEO GIÁ LAO ĐỘNG VÀ GIÁ NGUYÊN VẬT LIỆU SỬ DỤNG QUY TRÌNH ĐỊNH GIÁ : - Đầu kỳ kế hoạch ước tính hoạt động, chi phí và xây dựng bảng chiết tính giá kế hoạch [bảng 1] - Trong kỳ, khi thực hiện dịch vụ, căn cứ vào số giờ lao động trực tiếp và vật tư sử dụng thực tế, lập bảng tính giá theo từng dịch vụ [Bảng 2] 20
  21. VÍ DỤ 18 Công ty dịch vụ BC hoạt động kinh doanh dịch vụ. Hiện tại, công ty có 25 công nhân kỹ thuật, mỗi công nhân thực hiện khoảng 2.000h trong một năm. Theo tài liệu dự báo năm X của công ty như sau : Chỉ tiêu Bộ phận sửa chữa (1.000đ) Bộ phận vật tư (1.000đ) Lương công nhân (10.000đ/h) 500.000 0 Lương bộ phận vật tư 0 40.000 Lương phục vụ, quản lý 45.000 3.200 Trợ cấp ngoài lương 27.000 2.160 Chi phí văn phòng 4.797 932 Khấu hao tài sản cố định 50.000 5.000 Bảo hiểm tài sản 19.653 500 Giá mua vật tư 120.000 Vốn sử dụng 200.000 Trích KPCĐ,BHXH,BHYT 25%, ROI mong muốn 10% Yêu cầu : 1. Tính đơn giá nhân công, mức phụ phí nhân công, mức lợi nhuận nhân công và tỷ lệ phụ phí vật tư, tỷ lệ lợi nhuận vật tư. 2. Xác định giá hợp đồng dịch vụ với số giờ thực tế 2.000h, chi phí vật tư theo hóa đơn 8.000.000đ 3. Xác định giá của một dịch vụ với số giờ thực tế 1.000h, chi phí vật tư theo hóa đơn 6.000.000đ trong trường hợp công ty đang gặp khó và hầu như khó tiếp nhận được đơn đặt hàng. 21
  22. BẢNG CHIẾT TÍNH GIÁ KẾ HOẠCH – VÍ DỤ 18 Giá lao động Giá vật tư Chỉ tiêu Tổng cộng Đơn vị Tổng cộng Tỷ lệ (đồng) (đồng/h) (đồng) % 1.Chi phí lao động trực tiếp - Lương công nhân cơ khí - KPCĐ,BHXH,BHYT 2.Giá hóa đơn mua vật tư 3.Các loại chi phí khác - Lương bộ phận vật tư - Lương quản lý dịch vụ - BHXH,BHYT, KPCĐ - Trợ cấp ngòai lương - Chi phí văn phòng - Khấu hao TSCĐ - Bảo hiểm tài sản 22 4.Lợi nhuận mong muốn
  23. BẢNG TÍNH GIÁ – VÍ DỤ 18 PHIẾU ĐỊNH GIÁ BÁN [2.000h lao động và vật tư sử dụng 8.000.000đ] Đơn vị Tổng số [đ/h] [đ] Giá bán I. Giá lao động 1.Chi phí lao động trực tiếp 2.Phụ phí lao động 3.Mức lợi nhuận lao động II. Giá nguyên vật liệu 1.Giá mua nguyên vật liệu trực tiếp 2.Phụ phí nguyên vật liệu trực tiếp 3.Mức lợi nhuận nguyên vật liệu trực tiếp 23
  24. ĐỊNH GIÁ BÁN SẢN PHẨM ĐỊNH GIÁ BÁN TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT - Trường hợp đặc biệt : • Bán thêm sản phẩm để mở rộng lợi nhuận ; • Một đơn đặt hàng cá biệt ; • Giải quyết tình trạng khó khăn ; • Cạnh tranh, thâm nhập thị trường; • - Mục tiêu định giá hướng đến giải quyết các vấn đề cá biệt khó lập lại. - Mô hình định giá : • Chi phí nền nhằm bù đắp : Biến phí nguyên vật liệu trực tiếp, Biến phí lao động trực tiếp, Biến phí sản xuất chung, Biến phí lưu thông, bán hàng , Biến phí quản lý doanh nghiệp; • Phần tiền tăng thêm linh hoạt nhằm bù đắp : Định phí sản xuất, Định phí lưu thông, bán hàng, Định phí quản lý doanh nghiệp, Lợi nhuận mong muốn hoặc mức lỗ cần bù đắp. - Giá bán nhỏ nhất có thể chấp nhận là biến phí. 24
  25. VÍ DỤ 19 • Công ty AB nhận được một đơn đặt hàng với yêu cầu 9.000 sản phẩm A, vận chuyển trong 300 kiện, chi phí vận chuyển là 180.000đ/kiện. Đơn vị mua đề nghị trả 22.000đ/sản phẩm và tiền chi phí vận chuyển. Theo dữ liệu của công ty từ bộ phận kế toán : - Hàng năm sản lượng dự kiến 350.000 sản phẩm; - Sản lượng năm hiện hành (trước khi có đơn đặt hàng) 360.000 sp; - Năng lực sản xuất tối đa 380.000 sản phẩm; - Dữ liệu về chi phí đơn vị bao gồm: chi phí vật liệu trực tiếp 9.200đ/sp, chi phí nhân công trực tiếp 4.000đ/sp, biến phí sản xuất chung 6.800đ/sp, định phí sản xuất chung 2.500đ/sp (875.000.000đ: 350.000sp), chi phí đóng gói vận chuyển thông thường cho một sản phẩm 1.500đ/sp, chi phí quảng cáo 300đ/sp (105.000.000đ: 350.000sp), định phí quản lý khác 1.300đ/sp (455.000.000đ: 350.000sp). Tổng cộng chi phí thông thường đối với sản phẩm 25.600đ/sp, với đơn giá bán là 27.000đ/sp; • Anh chị phân tích, chứng minh và xác định có nên nhận đơn đặt hàng đặc biệt này không. 25
  26. VÍ DỤ 19 26
  27. VÍ DỤ 16 - Sản lượng hòa vốn : - Định phí : - 875.000.000+105.000.000+455.000.000 =1.435 tr - Số dư đảm phí đơn vị : - 27.000 – [9.200 + 4.000+6.800+1.500] = 5.500 - Sản lượng hòa vốn = 260.910 sp 27
  28. ĐỊNH GIÁ BÁN SẢN PHẨM ĐỊNH GIÁ BÁN SẢN PHẨM MỚI - Có thể chọn một trong các phương pháp tính giá như phương pháp toàn bộ, phương pháp trực tiếp, giá lao động và giá nguyên vật liệu sử dụng, giá đặc biệt; - Cần chú ý những ảnh hưởng cơ cấu kinh tế đến mức giá đưa ra lần đầu tiên và nên điều chỉnh giá thích nghi theo cơ cấu kinh tế; - Giá bán sẽ không được chấp nhận hoặc nên hủy bỏ công việc kinh doanh khi giá bán thấp hơn chi phí nền – biến phí. 28
  29. ĐỊNH GIÁ BÁN SẢN PHẨM CÁC CHIẾN LƯỢC ĐỊNH GIÁ BÁN - Chiến lược giá thông thường : • Mức giá đưa ra đầu tiên thấp, sau đó điều chỉnh tăng dần; • Dễ thâm nhập thị trường nhưng mục tiêu lợi nhuận khó đạt được, đặc biệt khi xuất hiện đối thủ cạnh tranh mới thâm nhập vào thị trường; • Thường áp dụng cho mặt hàng thông thường, mặt hàng mới. - Chiến lược giá thoáng : • Mức giá đưa ra đầu tiên cao, sau đó điều chỉnh giảm dần; • Khó thâm nhập thị trường, mục tiêu lợi nhuận nhanh đạt được nhưng dễ bị phá sản, đặc biệt khi không thâm nhập được vào thị trường. • Thường áp dụng cho măt hàng độc quyền, bí quyết công nghệ. - Chiến lược giá phải đặt trong quy định luật chống phá giá. 29
  30. ĐỊNH GIÁ BÁN SẢN PHẨM GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG NỘI BỘ – KHÁI NIỆM VÀ NGUYÊN TẮC - Giá chuyển nhượng : Là giá bán sản phẩm trong nội bộ doanh nghiệp; giữa các đơn vị thành viên trong một doanh nghiệp hoặc giữa đơn vị cấp dưới với đơn vị cấp trên trong một doanh nghiệp. - Nguyên tắc cơ bản cần phải đảm bảo khi định giá chuyển nhượng : • Đảm bảo lợi ích chung toàn doanh nghiệp; • Bù đắp chi phí thực hiện sản phẩm của bộ phận có sản phẩm chuyển nhượng; • Kích thích các bộ phận phấn đấu tiết kiệm chi phí và tăng cường trách nhiệm với mục tiêu chung của toàn doanh nghiệp. 30
  31. ĐỊNH GIÁ BÁN SẢN PHẨM GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG NỘI BỘ – THEO CHI PHÍ THỰC HIỆN - Giá chuyển nhượng : Chi phí thực hiện. - Ưu nhược điểm : • +Đơn giản dễ tính toán; • +Có thể dẫn đến những quyết định sai lầm vì không chỉ rõ khi nào chuyển nhượng sẽ có lợi nhất và những ảnh hưởng của giá chuyển nhượng đến mục tiêu lợi nhuận toàn doanh nghiệp như thế nào; • + Không khuyến khích các bộ phận sản xuất kiểm soát chi phí tốt hơn; • +Chỉ có bộ phận tiêu thụ, bộ phận bán sản phẩm cho khách hàng mới tính kết quả lãi lỗ; • +Tính kết quả, đánh giá các trung tâm trách nhiệm, tính chỉ tiêu ROI (tỷ lệ hoàn vốn), tính lợi tức để lại ở các bộ phận gặp khó khăn và đôi khi không thể thực hiện được; • + Dễ làm cho giá sản phẩm của các bộ phận xa rời với giá thị trường và dẫn đến tình trạng năng suất, chi phí các bộ phận xa rời tình hình chung trên thị trường. 31
  32. ĐỊNH GIÁ BÁN SẢN PHẨM GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG NỘI BỘ – THEO GIÁ THỊ TRƯỜNG - Giá chuyển nhượng : + Biến phí + Số dư đảm phí bị thiệt hại do ngưng bán ra ngoài - Ưu nhược điểm : • +Đo lường được thành quả tài chính từng bộ phận; • +Tạo điều kiện đánh giá các trung tâm trách nhiệm; • +Gắn giá nội bộ với gia thị trường giúp kiểm soát chi phí, năng suất toàn doanh nghiệp; • +Không thực hiện được khi trên thị trường không xuất hiện mức giá sản phẩm; • +Khó áp dụng khi trên thị trường chưa có giá và phá sản kế hoạch nếu xuất hiện sự cục bộ. - Có thể chuyển thành định giá chuyển nhượng thông qua thương lượng. - Ví dụ : Yêu cầu tính giá chuyển nhượng sản phẩm A theo giá thị trường. Cho biết, mức kinh doanh hằng kỳ của bộ phận A là 8.500sp và nhu cầu chuyển nhượng là 9.000sp. 32
  33. ĐỊNH GIÁ BÁN SẢN PHẨM GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG NỘI BỘ – THEO CHI PHÍ THỰC HIỆN - Ví dụ 20 : Công ty AB có 2 bộ phận A,B. Bộ phận B sử dụng sản phẩm A để chế tạo sản phẩm B với tài liệu chi tiết từng bộ phận như sau : Bộ phận A : - Biến phí sản xuất 100đ/sp, biến phí bán hàng 50đ/sp; - Định phí sản xuất 1.000.000đ, định phí bán hàng 800.000đ - Năng lực sản xuất từ : 8.000 sp – 10.000sp Bộ phận B : - Biến phí sản xuất 80đ/sp (chưa tính chi phí sản phẩm A), biến phí bán hàng 70đ/sp; - Định phí sản xuất 600.000đ, định phí bán hàng 400.000đ - Năng lực sản xuất từ 10.000sp đến 20.000sp Giá thị trường sản phẩm A hiện tại 520 đ/sp Yêu cầu tính giá chuyển nhượng sản phẩm A cho bộ phận33 B theo chi phí thực hiện với nhu cầu 9.000sp
  34. VÍ DỤ 20 34