Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 6: Các quyết định về giá - ThS Võ Minh Long

ppt 23 trang phuongnguyen 2550
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 6: Các quyết định về giá - ThS Võ Minh Long", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ke_toan_quan_tri_chuong_6_cac_quyet_dinh_ve_gia_th.ppt

Nội dung text: Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 6: Các quyết định về giá - ThS Võ Minh Long

  1. Bài giảng 6: CÁC QYẾT ĐỊNH VỀ GIÁ Kế tốn quản trị ThS Võ Minh Long Minh Long 1
  2. CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ GIÁ Alơ, Chị ơi cho tơi hỏi: máy tính xách tay đời mới nhất hiệu 3 con gà giá bao nhiêu vậy ? KHÁCH HÀNG Minh Long 2
  3. MỤC TIÊU Sau khi học xong bài giảng này, học viên cĩ thể: - Xác định rõ vai trị quan trọng của giá bán sản phẩm trong quá trình thực hiện các chiến lược của doanh nghiệp. - Vận dụng các phương pháp định giá bán theo các tiêu thức khác nhau phù hợp với từng điều kiện cụ thể của thị trường khác nhau. - Vận dụng các phương pháp định giá bán nhằm đạt lợi nhuận mong muốn. Minh Long 3
  4. ĐỊNH GIÁ BÁN SẢN PHẨM SẢN XUẤT HÀNG LOẠT - Trên cơ sở chi phí Cơng thức: Giá bán mong muốn = chi phí + {tỷ lệ bổ sung x chi phí} Trong đĩ: tỷ lệ bổ sung x chi phí: phần bổ sung hay số tiền tăng thêm. - Phương pháp: + Giá thành đầy đủ hay cịn gọi là phương pháp tồn bộ. + Số dư đãm phí hay cịn gọi là phương pháp trực tiếp. Minh Long 4
  5. ĐỊNH GIÁ BÁN SẢN PHẨM SẢN XUẤT HÀNG LOẠT - Định giá theo giá thành đầy đủ Cơng thức: Giá bán mong muốn = giá thành đầy đủ + {tỷ lệ bổ sung x giá thành đầy đủ} - Các khoản chi phí trong sản xuất tạo nên giá thành đầy đủ, gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp và chi phí sản xuất chung. - Ví dụ 2: Cĩ tài liệu về chi phí liên quan đến sản xuất và tiêu thụ 10.000 sản phẩm như sau: + Tỷ lệ bổ sung: 50% giá thành đầy đủ. Minh Long 5
  6. ĐỊNH GIÁ BÁN SẢN PHẨM SẢN XUẤT HÀNG LOẠT - Định giá theo giá thành đầy đủ (tt) Thông tin bài toán Đáp án bài toán Tổng định Số Các chỉ tiêu Đơn vị Các chỉ tiêu phí tiền - Vật liệu TT 6 - - Vật liệu TT 6 - Nhân công TT 4 - - Nhân công TT 4 - Biến phí SXC 3 - - Biến phí SXC 3 - Định phí SXC - 70.000 - Định phí SXC 7 - Biến phí BH và Q. Lý 2 - - Giá thành đầy đủ 20 - Định phí BH và Q. Lý - 60.000 - Số tiền bổ sung 10 Giá bán 30 Minh Long 6
  7. ĐỊNH GIÁ BÁN SẢN PHẨM SẢN XUẤT HÀNG LOẠT - Định giá theo giá thành đầy đủ (tt) § Số tiền bổ sung = tỷ lệ bổ sung x giá thành đầy đủ. Nĩ được dùng để: - Trang trải các chi phí khác (chưa tính giá thành đầy đủ) như chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. - Đĩng gĩp vào lợi nhuận mong muốn. - Cơng thức tính tỷ lệ bổ sung: Lợi nhuận mong muốn + Chi phí bán hàng và quản lý Tỷ lệ bổ sung = Số lượng sản phẩm tiêu thụ x Giá thành đầy đủ đơn vị Minh Long 7
  8. ĐỊNH GIÁ BÁN SẢN PHẨM SẢN XUẤT HÀNG LOẠT - Định giá theo giá thành đầy đủ (tt) Ví dụ 3: Cĩ tài liệu về cơng ty Ngơi Sao: Để sản lượng sản xuất và tiêu thụ hàng năm 50.000 sản phẩm thì cơng ty cần đầu tư 2 tỷ đồng. Bộ phận kế tốn đã ước tính: - Tài sản đầu tư: 2 tỷ đồng. - Giá thành đơn vị sản phẩm: 30.000 đ/sp. - Chi phí bán hàng và quản lý: 0,7 tỷ đồng. - ROI mong muốn = 25%. Yêu cầu: Xác định tỷ lệ bổ sung trên cơ sở giá thành đầy đủ và kiểm tra kết quả tỷ lệ bổ sung cĩ đạt mục tiêu lợi nhuận? 25% x 2.000.000.000 + 700.000.000 Tỷ lệ bổ sung = = 80% 50.000 x 30.000 Minh Long 8
  9. ĐỊNH GIÁ BÁN SẢN PHẨM SẢN XUẤT HÀNG LOẠT - Định giá theo giá thành đầy đủ (tt) Giá thành đơn vị 30.000 đ/sp Cộng số tiền bổ sung (80% x 30.000) 24.000 đ/sp Giá bán mong muốn 54.000 đ/sp Báo cáo thu nhập công ty Ngôi Sao Doanh thu (50.000 sp x 54ngđ/sp) 2.700 trđ (-) Giá vốn hàng bán (50.000 sp x 30ngđ/sp) 1.500 trđ Lợi nhuận gộp 1.200 trđ (-) Chi phí bán hàng và quản lý 700 trđ Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 500 trđ Thử lại: ROI của dự án = 500 trđ / 2.000 trđ = 25%. Minh Long 9
  10. ĐỊNH GIÁ BÁN SẢN PHẨM SẢN XUẤT HÀNG LOẠT - Định giá theo số dư đãm phí Cơng thức: Giá bán mong muốn = biến phí đơn vị + {tỷ lệ bổ sung x biến phí đơn vị} - Các khoản biến phí đơn vị, bao gồm: biến phí sản xuất, biến phí bán hàng và biến phí quản lý doanh nghiệp tính cho một đơn vị sản phẩm. - Ví dụ 4: Lấy lại số liệu từ ví dụ 2 với tỷ lệ bổ sung: 100% biến phí. Minh Long 10
  11. ĐỊNH GIÁ BÁN SẢN PHẨM SẢN XUẤT HÀNG LOẠT - Định giá theo số dư đãm phí (tt) Các chỉ tiêu Số tiền - Vật liệu trực tiếp 6 - Nhân công trực tiếp 4 - Biến phí sản xuất chung 3 - Biến phí bán hàng và quản lý 2 -Biến phí đơn vị 15 - Số tiền bổ sung (100% biến phí) 15 Giá bán 30 Minh Long 11
  12. ĐỊNH GIÁ BÁN SẢN PHẨM SẢN XUẤT HÀNG LOẠT - Định giá theo số dư đãm phí (tt) § Số tiền bổ sung = tỷ lệ bổ sung x biến phí đơn vị. Nĩ được dùng để: - Trang trải các định phí. - Đĩng gĩp vào lợi nhuận mong muốn. - Cơng thức tính tỷ lệ bổ sung: Lợi nhuận mong muốn + Định phí Tỷ lệ bổ sung = Số lượng sản phẩm tiêu thụ x biến phí đơn vị Minh Long 12
  13. ĐỊNH GIÁ BÁN SẢN PHẨM SẢN XUẤT HÀNG LOẠT - Định giá theo số dư đãm phí (tt) Ví dụ 5: Cĩ tài liệu về cơng ty Ngơi Sao: Để sản lượng sản xuất và tiêu thụ hàng năm 50.000 sản phẩm thì cơng ty cần đầu tư 2 tỷ đồng. Bộ phận kế tốn đã ước tính: - Biến phí đơn vị sản phẩm: 20.000 đ/sp. - Định phí: 1 tỷ đồng. - ROI mong muốn = 25%. Xác định tỷ lệ bổ sung trên cơ sở số dư đảm phí và kiểm tra kết quả tỷ lệ bổ sung cĩ đạt mục tiêu lợi nhuận ? 25% x 2.000.000.000 + 1.000.000.000 Tỷ lệ bổ sung = = 150% 50.000 x 20.000 Minh Long 13
  14. ĐỊNH GIÁ BÁN SẢN PHẨM SẢN XUẤT HÀNG LOẠT - Định giá theo số dư đãm phí (tt) Biến phí đơn vị 20.000 đ/sp Cộng số tiền bổ sung (150% x 20.000) 30.000 đ/sp Giá bán mong muốn 50.000 đ/sp Báo cáo thu nhập công ty Ngôi Sao Doanh thu (50.000 sp x 50ngđ/sp) 2.500 trđ (-) Biến phí (50.000 sp x 20ngđ/sp) 1.000 trđ Số dư đảm phí 1.500 trđ (-) Định phí 1.000 trđ Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 500 trđ Thử lại: ROI của dự án = 500 trđ / 2.000 trđ = 25%. Minh Long 14
  15. MỘT SỐ LƯU Ý KHI ĐỊNH GIÁ BÁN SẢN PHẨM SẢN XUẤT HÀNG LOẠT Cơng ty cần phải căn cứ tình hình thị trường: cạnh tranh, quan hệ cung cầu, thế mạnh và chiến lược phát triển của cơng ty để điều chỉnh giá bán thích hợp nhằm thu được lợi nhuận thỏa đáng. + Cơng ty cĩ thế mạnh trong cạnh tranh thì cĩ thể định giá bán sản phẩm theo mục tiêu. + Cơng ty muốn hồn vốn nhanh thì cĩ thể điều chỉnh giảm giá bán để kích cầu, tăng vịng quay vốn. + Điều chỉnh số tiền bổ sung tuỳ từng loại sản phẩm sao cho phù hợp: sản phẩm cĩ chu kỳ sống sản phẩm ngắn như sản phẩm thời trang, nhanh lỗi thời như sản phẩm điện tử thì thường điều chỉnh tăng. Minh Long 15
  16. ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM DỊCH VỤ - Sản phẩm dịch vụ là những sản phẩm của các ngành như: du lịch, dịch vụ truyền hình, bưu chính viễn thơng, tư vấn luật, dịch vụ sửa chữa ơ tơ, kiểm tốn - Giá bán các sản phẩm dịch vụ được thực hiện trên 2 cơ sở: một là căn cứ trên giá thời gian lao động và hai là căn cứ trên giá các nguyên vật liệu sử dụng khi thực hiện dịch vụ. - Định giá sản phẩm dịch vụ chính là xác định giá trị của hai yếu tố trên sao cho đạt được lợi nhuận mong muốn. - Cơng thức giá bán sản phẩm dịch vụ: Giá nguyên Giá bán sản Giá thời gian = + vật liệu sử phẩm dịch vụ lao động dụng Minh Long 16
  17. ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM DỊCH VỤ (tt) Giá thời gian lao động: thường được xác định trên theo giá một giờ công lao động. Giá một Chi phí nhân công Chi phí phục vụ và Lợi nhuận mong giờ công = trực tiếp tính trên + chi phí quản lý tính + muốn tính trên lao động một giờ lao động trên 1 giờ lao động một giờ lao động Giá của nguyên vật liệu được tính theo công thức Giá của Trị giá mua Số tiền bổ nguyên vật = + nguyên vật liệu sung liệu sử dụng Số tiền bổ Trị giá mua = x Tỷ lệ bổ sung sung nguyên vật liệu Minh Long 17
  18. ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM DỊCH VỤ (tt) § Số tiền bổ sung vật liệu = tỷ lệ bổ sung x trị giá mua nguyên vật liệu. Nĩ được dùng để: - Trang trải các chi phí liên quan đến vật liệu: chi phí đặt hàng, bảo quản, lưu kho . - Đĩng gĩp vào lợi nhuận mong muốn. Minh Long 18
  19. ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM DỊCH VỤ (tt) Ví dụ 6: - Tại cơng ty dịch vụ sửa chữa xe hơi cĩ 30 cơng nhân sửa chữa làm việc trong 40 giờ/tuần, một năm làm việc 50 tuần. Cơng ty dự kiến sẽ đạt được lợi nhuận 10.000 đồng cho một giờ cơng sửa chữa và 15% lợi nhuận trên trị giá số phụ tùng đưa ra sử dụng. Tổng trị giá mua nguyên vật liệu theo hĩa đơn dự kiến đưa ra sử dụng trong năm là 1,2 tỷ đồng. - Cơng ty sử dụng phương pháp định giá bán sản phẩm theo thời gian lao động và nguyên vật liệu sử dụng. - Giả sử trong thực tế một cơng việc sửa chữa bình quân tiêu hao 10 giờ cơng lao động trực tiếp và 1.500.000 đồng chi phí phụ tùng. - Tổng số giờ lao động trực tiếp trong năm: 30 cơng nhân x 40 giờ/tuần x 50 tuần/năm = 60.000 giờ. Yêu cầu: Hãy định giá dịch vụ sửa chữa này? Với các chi phí phát sinh cơng ty dự kiến trong kỳ kế hoạch: Minh Long 19
  20. ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM DỊCH VỤ (tt) (đvt: 1.000 đ) Dịch vụ sửa Kinh doanh Các chỉ tiêu chữa phụ tùng - Lương công nhân sửa chữa 900.000 - Lương quản lý dịch vụ sửa chữa 120.000 - Lương quản lý phụ tùng 108.000 - Lương nhân viên văn phòng 50.000 42.000 - BHXH, BHYT, KPCĐ (19% lương) 203.300 28.500 - Chi phí phục vụ 90.000 81.500 - Khấu hao tài sản cố định 270.000 100.000 - Chi phí khác 61.700 Minh Long 20
  21. ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM DỊCH VỤ (tt) (đvt: 1.000 đ) Dịch vụ sửa chữa Kinh doanh phụ tùng Tổng chi phí và Giá 1 Tổng chi phí và Tỷ lệ Các chỉ tiêu lợi nhuận dự kiến giờ lợi nhuận dự kiến bổ tính cho 60.000 công tính cho 1,2tỷ phụ sung giờ công lao động L.động tùng xuất dùng - Lương công nhân sửa chữa 900.000 - Trích BHXH, BHYT, KPCĐ (19%) 171.000 Cộng: 1.071.000 17,85 - Lương quản lý dịch vụ sửa chữa 120.000 - Lương quản lý phụ tùng 108.000 - Lương nhân viên văn phòng 50.000 42.000 - Trích BHXH, BHYT, KPCĐ (19%) 32.300 28.500 - Chi phí phục vụ 90.000 81.500 - Khấu hao tài sản cố định 270.000 100.000 - Chi phí khác 61.700 Cộng: 624.000 10,4 360.000 30% Lợi nhuận mong muốn - Dịch vụ sửa chữa (10 x 60.000) 600.000 10 - Phụ tùng (15% x 1.200.000) 180.000 15% Tổng cộng: 2.295.000 38,25 540.000 45% Minh Long 21
  22. ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM DỊCH VỤ (tt) Xác định giá của cơng việc sửa chữa: - Giá của thời gian lao động trực tiếp: 10h x 38.250 = 382.500đ. - Giá của nguyên vật liệu ghi trên hĩa đơn = 1.500.000đ. - Số tiền bổ sung (1.500.000 x 45%) = 675.000đ. Vậy giá của cơng việc sửa chữa: 2.557.500 đ. Minh Long 22
  23. ĐỊNH GIÁ TRONG TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT § Một số trường hợp đặc biệt: - Cơng ty nhận được một đơn đặt hàng với số lượng lớn sản phẩm, nhưng với một giá đặc biệt và chỉ mua một lần. - Cơng ty nhận được một đơn đặt hàng trong trường hợp cơng ty cịn năng lực nhàn rỗi. - Cạnh tranh trong đấu thầu cung cấp sản phẩm. - Cơng ty phải hoạt động trong điều kiện khĩ khăn, buộc phải giảm giá bán. - Phương pháp định giá: thường sử dụng phương pháp trực tiếp mà khơng dùng phương pháp tồn bộ. Minh Long 23