Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 1: Khái quát về kế toán quản trị trong doanh nghiệp

ppt 54 trang phuongnguyen 2250
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 1: Khái quát về kế toán quản trị trong doanh nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ke_toan_quan_tri_chuong_1_khai_quat_ve_ke_toan_qua.ppt

Nội dung text: Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 1: Khái quát về kế toán quản trị trong doanh nghiệp

  1. CHƯƠNG 1 KHÁI QUÁT VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TRONG DOANH NGHIỆP 3 July 2021 www.ketoanhaiduong.com 1
  2. A.Néi dung tæng qu¸t vµ ph©n bè thêi gian §¬n vÞ tÝnh:tiÕt STT Tªn ch•¬ng Tæng sè Trong ®ã (Ch•¬ng) (Néi dung) tiÕt Lý Bµi tËp KiÓm tra thuyÕt 1 Kh¸i qu¸t vÒ kÕ to¸n qu¶n trÞ 9 8 1 2 KÕ to¸n qu¶n trÞ chi phÝ vµ 28,5 18 9,5 1 gi¸ thµnh 3 KÕ to¸n qu¶n trÞ doanh thu – 12 9 3 kÕt qu¶ kinh doanh, ®Þnh gi¸ s¶n phÈm 4 Mèi quan hÖ gi÷a chi phÝ- 13 9 4 khèi l•îng – lîi nhuËn 5 Th«ng tin thÝch hîp cña kÕ 19 12 6 1 to¸n cho viÖc ra quyÕt ®Þnh ng¾n h¹n 6 KTQT víi viÖc dù to¸n chi 8,5 6 2 0,5 phÝ s¶n xuÊt kinh doanh vµ ph©n tÝch chi phÝ Tæng 90 62 25.5 2,5 Tæng céng 90 52 25 3 3 July 2021 www.ketoanhaiduong.com 2
  3. Chương 1 Khái quát về kế toán quản trị 1. Nội dung và mục đích của kế toán quản trị 2. Đối tượng của KTQT trong doanh nghiệp 3. Phương pháp của KTQT 3 July 2021 www.ketoanhaiduong.com 3
  4. Mục tiêu 4: Kế toán quản Mục tiêu 1: Khái niệm KTQT, trị và kế toán tài chính mục đích và tầm quan trọng của KTQT Mục tiêu 2: Chức năng Mục tiêu 5: Đối tượng của KTQT của KTQT Mục tiêu 3: KTQT với Mục tiêu 6: Phương pháp chức năng quản lý của KTQT 3 July 2021 www.ketoanhaiduong.com 4
  5. 1. Nội dung và mục đích của KTQT 1.1. Khái niệm và mục đích KTQT 1.2 Nội dung cơ bản của KTQT 1.3 Mục tiêu và nhiệm vụ của KTQT 1.4 Vai trò của KTQT trong việc thực hiện chức năng quản lý ở DN 1.5 Phân biệt giữa kế toán Tài chính và KTQT 3 July 2021 www.ketoanhaiduong.com 5
  6. Tại sao xuất hiện kế toán quản trị ? 3 July 2021 www.ketoanhaiduong.com 6
  7. Một câu chuyện của công ty Dupont: ◼ Điều gì khiến câu chuyện của Dupont được quan tâm? ◼ KTQT được giới thiệu như thế nào? ◼ Thảo luận về sự ra đời của KTQT. 3 July 2021 www.ketoanhaiduong.com 7
  8. 1.1 Khái niệm và mục đích KTQT ◼ Mục đích ? 3 July 2021 www.ketoanhaiduong.com 8
  9. ◼ Từ câu chuyện của Dupont cho thấy lý do duy nhất một công ty tiến hành KTQT là đáp ứng nhu cầu cạnh tranh. Một hệ thống KTQT là đáp ứng nhu cầu cạnh tranh và đương nhiên một hệ thống KTQT của một tổ chức này sẽ không giống như tổ chức khác. - Đáp ứng nhu cầu cạnh tranh sẽ làm cho: + Nhu cầu về thông tin phục vụ quản lý tăng nhanh + Khả năng cung cấp thông tin nhanh nhạy hơn. 3 July 2021 www.ketoanhaiduong.com 9
  10. Hệ thống thông tin kế toán quản trị Thu thập Các báo cáo quản trị: báo Đo lường cáo chi phí sp, dịch vụ, Ghi chép khách hàng, báo cáo dự Phân tích toán, báo cáo hoạt động, Các sự kiện kinh tế Lập báo cáo Quản lý Đầu vào Qúa trình xử lý Đầu ra Đối tượng sử dụng 3 July 2021 www.ketoanhaiduong.com 10
  11. Đối tượng sử dụng và nhu cầu thông tin Tình huống Đối tượng bên ngoài Cổ đông, chủ nợ Họ cần thông tin về kết quả của DN trong một thời kỳ nhất định (KTTC) 3 July 2021 www.ketoanhaiduong.com 11
  12. Đối tượng sử dụng và nhu cầu thông tin Nhà quản trị đứng đầu: Tổng giám đốc các giám đốc Họ cần thông tin cho việc đánh giá kết quả hoạt động, xây dựng các mục tiêu, và xây dựng kế hoạch để đạt được mục tiêu. 3 July 2021 www.ketoanhaiduong.com 12
  13. Đối tượng sử dụng và nhu cầu thông tin Nhà quản trị phụ trách: Kế toán Tài chính Hệ thống thông tin Marketing Điều hành sản xuất Giám đốc tiêu thụ sản phẩm, vùng Giám đốc nhà máy Họ cần thông tin kịp thời và chi tiết cho việc đánh giá kết quả và thực hiện kế hoạch. 3 July 2021 www.ketoanhaiduong.com 13
  14. Đối tượng sử dụng và nhu cầu thông tin Các nhà quản trị cấp giữa: Giám đốc chi nhánh Giám đốc phân xưởng Giám đốc mua đầu vào Họ cần thông tin chi tiết kịp thời cho các quyết định hàng ngày để đạt được các mục tiêu đề ra. 3 July 2021 www.ketoanhaiduong.com 14
  15. Đối tượng sử dụng Nhu cầu thông tin kế toán -Đối tượng bên ngoài Thông tin về hoạt động trong một Chủ nợ ,cổ đông thời kỳ nhất định (KTTC) -Nhà quản trị cấp cao: Chủ tịch Thông tin đánh giá hoạt động, thiết lập mục tiêu, triển khai ( KTTC+ Tổng giám đốc KTQT) -Nhà quản trị phụ trách: Thông tin chi tiết nhằm đánh giá hoạt Chức năng động và thực hiện kế hoạch Phòng ban (KTQT) (Kế toán ,Tài Chính, Marketing, quản đốc) -Nhà quản trị trung gian Thông tin chi tiết cho các quyết định Đại diện tiêu thụ hàng ngày để đạt được mục tiêu Quản lý sản xuất của công ty (KTQT) Quản lý tiêu thụ và dịch vụ 3 July 2021 www.ketoanhaiduong.com 15
  16. ◼ Như vậy: Mục đích của KTQT là đáp ứng được nhu cầu cạnh tranh khốc liệt và luôn đòi hỏi: 1. Hoạch định các kế hoạch hoạt động dài hạn và ngắn hạn của đơn vị. 2. Kiểm soát kết quả các hoạt động của đơn vị. 3 July 2021 www.ketoanhaiduong.com 16
  17. 1.1 Khái niệm và mục đích KTQT (tiếp) ◼ Khái niệm: ◼ Theo luật Kế toán (mục 3 điều 4) Kế toán quản trị là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán. Theo các nhà khoa học HVTC: KTQT là một khoa học thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin về hoạt động của DN một cách cụ thể, phục vụ cho các nhà quản lý trong việc lập kế hoạch , tổ chức thực hiện, kiểm tra và đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch các hoạt động của DN. 3 July 2021 www.ketoanhaiduong.com 17
  18. ◼ Ngoài ra ◼ Theo ĐN của Ronald W.Hilton, GS Đại học Cornell (Mỹ) ◼ Theo định nghĩa của Ray H. Garrison ◼ Theo định nghĩa của các GS Jack L.Smith, Robert M.Keith và William L. Stephens - Đại học South Florida 3 July 2021 www.ketoanhaiduong.com 18
  19. Tình huống 1: Milo là một Tổng Giám Đốc một công ty sản xuất giấy, Dalton là một giám đốc một công ty sản xuất thuộc tổng công ty và Debo có trách nhiệm lập kế hoạch sản xuất của một xưởng sản xuất. Yêu cầu : Giải thích tại sao nhu cầu thông tin kế toán cho 3 nhà quản trị này là khác nhau và miêu tả ngắn gọn nhu cầu thông tin cho từng đối tượng 3 July 2021 www.ketoanhaiduong.com 19
  20. Tình huống 2 Có trường hợp nào thông tin kế toán sử dụng cho quá trình ra quyết định nội bộ là tương tự với thông tin đưa ra cho các đối tượng bên ngoài hay không ? cho ví dụ . 3 July 2021 www.ketoanhaiduong.com 20
  21. 1.2 Nội dung cơ bản của KTQT ◼ Xét theo nội dung các thông tin mà KTQT cung cấp ◼ KTQT các yếu tố SXKD ◼ KTQT chi phí và giá thành sản phẩm ◼ KTQT doanh thu và XĐKQ ◼ KTQT về các hoạt động đầu tư tài chính ◼ KTQT các hoạt động đầu tư khác của DN ◼ Xét theo quá trình KTQT trong mối quan hệ với chức năng quản lý (TL tr11) 3 July 2021 www.ketoanhaiduong.com 21
  22. 1.3 Mục tiêu và nhiệm vụ ◼ SGK Tr12,13 ◼ Ngoài ra có 5 mục tiêu của hoạt động KTQT (theo cuốn Managerial Accounting của Ronald W.Hilton) 1. Cung cấp thông cho việc ra lập kế hoạch và ra quyết định 2. Giúp các nhà quản lý kiểm soát và chỉ đạo hoạt động kinh doanh. 3. Thúc đẩy các nhà quản lý và những người lao động luôn hướng đến mục đích của tổ chức (đơn vị) 4. Đánh giá vị trí cạnh tranh của tổ chức (đơn vị) 3 July 2021 www.ketoanhaiduong.com 22
  23. 1.4 Vai trò của KTQT trong việc thực hiện chức năng quản lý của DN Lập kế hoạch Đánh giá Ra quyết định Thực hiện Kiểm tra Các chức năng cơ bản của quản lý 3 July 2021 www.ketoanhaiduong.com 23
  24. KTQT với chức năng quản lý SV hiểu được quản lý hiệu quả công ty đòi hỏi kênh thông tin có ích cho các quá trình lập kế hoach, thực hiện kế hoạch và đánh giá tình hình thực hiện. 3 July 2021 www.ketoanhaiduong.com 24
  25. Qúa trình quản lý Qóa tr×nh qu¶n lý bao gåm c¸c ho¹t ®éng sau: Lập kế hoạch Thực hiện kế hoạch Đánh giá, ra quyết định 3 July 2021 www.ketoanhaiduong.com 25
  26. Qúa trình quản lý Qóa tr×nh qu¶n lý bao gåm c¸c ho¹t ®éng sau : Lập kế hoạch yêu cầu phải xác định Lập kế hoạch mục tiêu và các cách Thực hiện kế hoạch để đạt được mục tiêu đó. Đánh giá, ra quyết định. 3 July 2021 www.ketoanhaiduong.com 26
  27. Qúa trình quản lý Qóa tr×nh qu¶n lý bao gåm c¸c ho¹t ®éng sau: Trong khâu tổ chức thực hiện, các nhà quản trị phải biết cách liên kết tốt nhất Lập kế hoạch giưa các yếu tố, tổ chức, con ngưười và các nguồn lực sao cho kế hoạch đưược Thực hiện kế hoạch thực hiện ở mức cao nhất và hiệu quả nhất. Quan sát tình Đánh giá, ra quyết hình thực hiện KH định. 3 July 2021 www.ketoanhaiduong.com 27
  28. Qúa trình quản lý Qóa tr×nh qu¶n lý bao gåm c¸c ho¹t ®éng sau : Nhà quản trị sau khi đã lập kế hoạch đầy đủ và hợp lý, Lập kế hoạch tổ chức thực hiện kế hoạch, đòi hỏi phải kiểm tra và đánh giá việc thực hiện kế Thực hiện kế hoạch hoạch . Qúa trình ra quyết định thực hiện bởi quá trình lựa chọn các phưương án Đánh giá, ra quyết hiệu quả. định. 3 July 2021 www.ketoanhaiduong.com 28
  29. Qúa trình quản lý - X©y dùng chØ tiªu dù - X¸c ®Þnh c¸c vÊn ®Ò Thực hiện Đánh giá Đánh to¸n - X¸c ®Þnh c¸c ph¬ng ¸n - X©y dng c¸c c«ng cô ®o lêng kÕ qu¶ - Lùa chän vµ thùc hiÖn - Thu nhËn kÕt qu¶ ph¬ng ¸n tèt nhÊt Lập KH - So s¸nh sù chªnh lÖch - §¸nh gi¸ c¸c ph¬ng ¸n (Dù to¸n) Thực hiện Thực hiện Đánh giá Đánh Đánh giá Đánh Ra quyết định Lập Lập KH Lập Lập KH 3 July 2021Phân tích kế quả, Cungwww.ketoanhaiduong.com cấp phản hồi, Xác định vấn đề 29
  30. Mối quan hệ giữa chức năng quản lý với quá trình kế toán quản trị: Chức năng quản lý Qúa trình kế toán Xác định mục tiêu, lập kế hoạch Chính thức hoá bằng các chỉ tiêu, Lập dự toán Tổ chức thực hiện Thu nhận kết quả thực hiện Đánh giá kết quả, ra quyết định Lập các báo cáo phục vụ cho quá trình ra quyết định 3 July 2021 www.ketoanhaiduong.com 30
  31. 1.5 Phân biệt giữa kế toán Tài chính và KTQT ◼ Sự khác nhau ◼ Về đối tượng sự dụng thông tin ◼ Về nguyên tắc trình bày và cung cấp thông tin ◼ Về tính pháp lý của kế toán ◼ Về đặc điểm thông tin ◼ Về hình thức báo cáo sử dụng ◼ Về kỳ báo cáo ◼ Sự giống nhau 3 July 2021 www.ketoanhaiduong.com 31
  32. Giống nhau: +Đều đề cập đến các sự kiện kinh tế trong doanh nghiệp: tài sản, nguồn vốn, chi phí, kết quả +Đều dựa trên hệ thống ghi chép ban đầu của kế toán: cho soạn thảo báo cáo tài chính định kỳ cũng như cơ sở tạo ra các thông tin thích hợp cho việc ra quyết định của các nhà quản trị +Đều thể hiện trách nhiệm quản lý: chỉ khác nhau ở cấp bậc cao thấp 3 July 2021 www.ketoanhaiduong.com 32
  33. 2. Đối tượng của KTQT trong doanh nghiệp 2.1 KTQT phản ánh đối tượng của kế toán nói chung dưới dạng chi tiết theo yêu cầu quản trị DN 2.2. KTQT phản ánh, mô tả hoạt động của doanh nghiệp 2.3. KTQT phản ánh quá trình chi phí trong hoạt động của doanh nghiệp 3 July 2021 www.ketoanhaiduong.com 33
  34. 2.1 KTQT phản ánh đối tượng của kế toán nói chung dưới dạng chi tiết theo yêu cầu quản trị DN - Phản ánh chi tiết các yếu tố SXKD - Phản ánh, tính toán, phân bổ chi phí, giá thành - Phản ánh chi tiết DT và kết quả hoạt đegg - Phản ánh chi tiết công nợ và các khoản phải thu 3 July 2021 www.ketoanhaiduong.com 34
  35. 2.2. KTQT phản ánh, mô tả hoạt động của doanh nghiệp Xem xét 2 mô hình: - Hệ thống phân bổ chi phí trên cơ sở khối lượng hay còn gọi là Hệ thống phân bổ chi phí truyền thống (Mô hình 1) - Hệ thống phân bổ chi phí trên cơ sở hoạt động (Mô hình 2) 3 July 2021 www.ketoanhaiduong.com 35
  36. Hệ thống phân bổ chi phí truyền thống (Mô hình 1- Volume Based costing system) Chi phí Tiêu dùng Trung tâm chi phí????? Trung tâm chi phí Được chế tạo qua Sản phẩm 3 July 2021 www.ketoanhaiduong.com 36
  37. MÔ HÌNH HỆ THỐNG PHÂN BỔ CHI PHÍ TRUYỀN THỐNG (MÔ HÌNH 1) CPSX chung được phân bổ cho các PXSX, bộ phận,phòng ban Bước pbổ 1 gđ1 GĐoạn PB1 Trung tâm chi phí 1 Bước pbổ 2 gđ1 Trung tâm chi phí 2 (TTâm phục vụ như: ( Ttâm SX như: Bphận SX, Bp sửa chữa, ) PX lắp ráp ) Bước pbổ 3 GĐoạn PB2 Đối tượng gánh chịu CP (SP, dịch vụ ) 3 July 2021 www.ketoanhaiduong.com 37
  38. - Giải thích các khái niệm: các trung tâm chi phí được chia làm 2 loại là các Trung tâm SX và trung tâm phục vụ. + Trung tâm phục vụ: là các trung tâm để cung cấp các dịch vụ cho các trung tâm sản xuất, các trung tâm phục vụ khác hoặc cho lợi ích chung của toàn bộ tổ chức (VD: Trung tâm sửa chữa, bảo dưỡng ) + Trung tâm sản xuất: là một trung tâm để SX ra một sản phẩm hoặc một nhóm bộ phận của một sản phẩm (PX lắp ráp, PXSX ) - 3 July 2021 www.ketoanhaiduong.com 38
  39. - Nội dung: Hệ thống phân bổ chi phí truyền thống phân bổ chi phí qua 2 giai đoạn. + Giai đoạn 1 toàn bộ chi phí sản xuất chung được phân bổ cho các trung tâm SX hoặc trung tâm phục vụ. ở gđoạn này thông thường có 1 hoặc 2 bước phân bổ. Bước PB1 là các chi phí SXC được tập hợp theo bản chất ban đầu vào các trung tâm chi phí (Trung tâm SX hay Ttâm Phục vụ). Căn cứ vào mục đích của các chi phí cho trung tâm nào để tập hợp nó vào trung tâm chi phí đó. 3 July 2021 www.ketoanhaiduong.com 39
  40. Bước BP2 tổng các chi phí của các trung tâm phục vụ được phân bổ cho các trung tâm SX. - ở giai đoạn 2 những chi phí SX chung đã được phân bổ cho từng bộ phận (bộ phận SX hoặc bộ phận dịch vụ ) lại tiếp tục được phân bổ cho các sản phẩm. (đối tượng gánh chịu chi phí). Nói cách khác tổng chi phí của mỗi trung tâm chi sản xuất (bao gồm cả các chi phí nhận từ các trung tâm phục vụ) để phân bổ cho các sản phẩm (Bước 3). 3 July 2021 www.ketoanhaiduong.com 40
  41. - Cơ sơ sở phân bổ CPSXC từ các trung tâm SX (Vì sao gọi là Hệ thống phân bổ chi phí trên cơ sở khối lượng hay còn gọi là Hệ thống phân bổ chi phí truyền thống? ) Bởi vì chi phí SXC phân bổ cho các sản phẩm theo mô hình này dựa vào các tiêu thức phân bổ liên quan đến khối lượng sản xuất, cụ thể là các tiêu thức ảnh hưởng bởi sản lượng. Ví dụ phân bổ theo CP Nhân công trực tiếp, hay CPTT (gồm cả NCTT và NVLTT) , hay giờ máy 3 July 2021 www.ketoanhaiduong.com 41
  42. - Điều kiện áp dụng mô hình 1: - Thường áp dụng cho các doanh nghiệp có số lượng sản phẩm không nhiều, chi phí gián tiếp thường cố định hàng năm không thay đổi. - Chi phí sản xuất chung nhỏ không chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm. - Chi phí nhân công trực tiếp và chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm. - Phù hợp với các doanh nghiệp kế toán theo phương pháp thủ công. 3 July 2021 www.ketoanhaiduong.com 42
  43. - ưu điểm: Tính toán, phân bổ đơn giản, nhanh chóng, thuận lợi cho kế toán thủ công. - Hạn chế: - Không thể chính xác khi mà DN có nhiều loại sản Phẩm mà mỗi sản phẩm lại có liên quan đến nhiều hoạt động. - Không chính xác khi nhiều khoản chi phí gián tiếp lại không bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi của sản lượng hay khối lượng. Bởi vì sử dụng tiêu thức phân bổ trên cơ sở sản lượng sẽ làm cho các SP có số lượng lớn chịu khoản chi phí gián tiếp cao, và ngược lại. Điều này sẽ làm sai lệch chi phí sản phẩm. 3 July 2021 www.ketoanhaiduong.com 43
  44. MÔ HÌNH HỆ THỐNG PHÂN BỔ CHI PHÍ TRÊN CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG (MÔ HÌNH 2) CPSX chung được phân bổ cho các hoạt động chính GĐoạn PB1 TTCP 1: Hoạt động TTCP 2: Hđộng TTCP 3: Hđộng TTCP 4: Hđộng hỗ trợ kỹ thuật Cài đặt máy móc Vận hành máy móc mua GĐoạn PB2 Đối tượng gánh chịu CP (SP, dịch vụ ) 3 July 2021 www.ketoanhaiduong.com 44
  45. ◼ Nội dung: Mô hình hệ thống (ABC) là mô hình phân bổ chi phí sản xuất chung qua 2 giai đoạn nhưng nó nhấn mạnh vào các hoạt động chính được thực hiện trong quá trình sản xuất. ◼ Giai đoạn 1: Phân bổ CPSX chung tới các trung tâm chi phí theo hoạt động chính như hđộng hỗ trợ kỹ thuật,cài đặt máy móc, vận hành máy móc, xử lý đơn đặt hàng chứ không phân bổ CPSXC tới các trung tâm chi phí theo bộ phận, phân xưởng hay phòng ban như Mô hình1 3 July 2021 www.ketoanhaiduong.com 45
  46. ◼ Giai đoạn 2: sau khi phân bổ chi phí SXC cho tổng chi phí theo từng hoạt động (activity cost pools) trong gđoạn 1 thì mô hình ABC sử dụng rất nhiều tiêu thức phân bổ khác nhau để phân bổ, (gồm cả những tiêu thức không ảnh hưởng bởi các yếu tố sản lượng). Nói cách khác đối với mỗi một hoạt động thì DN phải xây dựng một (cost driver) tiêu thức phân bổ đặc thù riêng của hoạt động đó để phân bổ. 3 July 2021 www.ketoanhaiduong.com 46
  47. Tæng chi phÝ theo tõng ho¹t Tiªu thøc ph©n bæ cho tõng ho¹t ®éng (activity cost pools) ®éng (cost driver) -Cµi ®Æt m¸y mãc thiÕt bÞ -Sè lÇn cµi ®Æt - KiÓm tra chÊt lîng -Sè lÇn kiÓm tra chÊt lîng -VËn hµnh m¸y mãc -Giê m¸y ch¹y -B¶o dìng thiÕt bÞ -Giê b¶o dìng 3 July 2021 www.ketoanhaiduong.com 47
  48. ◼ Điều kiện áp dụng: - Phù hợp với các DN tự động hoá cao, hệ thống kiểm soát nội bộ tốt, sử dụng kế toán máy. - Đa dạng hoá nhiều loại sản Phẩm, nhiều hoạt động khác nhau liên quan đến từng sản phẩm - áp dụng đối với các DN mà Chi phí SXC chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí và nó khồn chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố sản lượng 3 July 2021 www.ketoanhaiduong.com 48
  49. - ưu diểm: - Tính toán và phân bổ cho Klượng SP lớn, chính xác. - Hạn chế: - Tính toán phức tạp, khối lượng phân bổ lớn. Nếu Dn thực hiện thủ công thì khó áp dụng. - Các bước thực hiện Mô hình hệ thống ABC 1. Xác định các hoạt động khác nhau trong công ty 2. Tính toán tổng chi phí của từng hoạt đegg trong một kỳ 3. Xác định được tiêu thức phân bổ riêng cho từng hđộng 4. Xác định đơn vị chi phí của từng hoạt đegg cho mỗi Sp khác nhau. 3 July 2021 www.ketoanhaiduong.com 49
  50. 2.3 KTQT phản ánh quá trình chi phí trong hoạt động của DN ◼ Mạng lưới phân tích luồng chi phí ◼ Nguồn lực ◼ Bộ phận ◼ Hoạt động ◼ Sản phẩm ◼ Xây dựng các mô hình trong mạng lưới phân tích luồng chi phí (SGK) 3 July 2021 www.ketoanhaiduong.com 50
  51. 3.1 Đặc điểm vận dụng các phương pháp KTQT ◼ Phương pháp chứng từ kế toán ◼ Phương pháp tài khoản kế toán ◼Phương pháp tính giá ◼ Phương pháp tổng hợp cân đối 3 July 2021 www.ketoanhaiduong.com 51
  52. 3. Phương pháp của KTQT 3.1 Đặc điểm vận dụng các phương pháp KTQT 3.2 Các phương pháp kỹ thuật nghiệp vụ sử dụng trong kế toán quản trị 3 July 2021 www.ketoanhaiduong.com 52
  53. 3.2 Các phương pháp kỹ thuật nghiệp vụ sử dụng trong kế toán quản trị ◼ Thiết kế thông tin thành dạng so sánh được ◼ Phân loại chi phí ◼ Trình bày thông tin dưới dạng phương trình ◼ Trình bày thông tin dưới dạng đồ thị 3 July 2021 www.ketoanhaiduong.com 53
  54. ĐẠI HỌC THÀNH ĐÔNG CHÚC CÁC ĐÔNG CHÍ SỨC KHOẺ, THÀNH ĐẠT VÀ HẠNH PHÚC! 3 July 2021 www.ketoanhaiduong.com 54