Bài giảng Kế toán ngân hàng thương mại - Chương 2: Kế toán nhận tiền gửi và phát hành giấy tờ có giá - Lê Việt Thủy

pdf 67 trang phuongnguyen 3900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán ngân hàng thương mại - Chương 2: Kế toán nhận tiền gửi và phát hành giấy tờ có giá - Lê Việt Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_ngan_hang_thuong_mai_chuong_2_ke_toan_nhan.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kế toán ngân hàng thương mại - Chương 2: Kế toán nhận tiền gửi và phát hành giấy tờ có giá - Lê Việt Thủy

  1. CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN NHẬN TIỀN GỬI VÀ PHÁT HÀNH GIẤY TỜ CÓ GIÁ Cơ sở pháp lý: Luật Kế toán (Điều 9-12) CMKTVN số 16 “Chi phí đi vay” QĐ 479/2004/QĐ-NHNN 1
  2. Chương 2: Kế toán nhận tiền gửi và phát hành giấy tờ có giá  2.1. Những vấn đề chung về nguồn vốn của NHTM 2.1.1. Cấu trúc nguồn vốn 2.1.2. Nguyên tắc kế toán  2.2. Kế toán nhận tiền gửi 2.2.1. Tài khoản 2.2.2. Chứng từ 2.2.3. Quy trình kế toán  2.3. Kế toán phát hành giấy tờ có giá 2.3.1. Tài khoản 2.3.2. Chứng từ 2 2.3.3. Quy trình kế toán
  3. 2.1.1. Cấu trúc nguồn vốn Vốn chủ sở hữu Vốn nợ  Vốn Nhận tiền gửi  Quỹ Phát hành giấy nợ  Khác (GTCG) Đi vay Nhận tài trợ, uỷ thác Khác 3
  4. Vốn chủ sở hữu Vốn Quỹ dự phòng tài chính Vốn điều lệ Quỹ khác Vốn ĐTXDCB, mua sắm TSCĐ Thặng dư vốn cổ phần Khác Cổ phiếu quỹ Quỹ khen thưởng, phúc lợi Khác Chênh lệch tỷ giá HĐ, Quỹ VBĐQ Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ Chênh lệch đánh giá lại tài Quỹ ĐTPT sản Lợi nhuận/Kết quả kinh 4 doanh
  5. Vốn nợ  Nhận tiền gửi  Từ KBNN  TCTD khác  Khách hàng: cá nhân, DN  Phát hành giấy nợ  Đi vay  NHNN  TCTD khác  Nhận tài trợ, uỷ thác  Khác 5
  6. 2.1.2. Nguyên tắc kế toán  Dồn tích (Dự thu-dự chi/dự thu-dự trả) – Doanh thu và Chi phí được ghi nhận tại  Thời điểm phát sinh O Thời điểm có thu, chi bằng tiền 6
  7. Ý nghĩa nghiệp vụ huy động vốn – Vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu, chiếm tỷ trọng lớn – Có ý nghĩa quyết định tới sự tồn tại và phát triển của NH  Muốn huy động vốn các NHTM cần thực hiện tốt – Lãi suất huy động hợp lý – Thủ tục đơn giản, thuận tiện, nhanh chóng, an toàn – Có nhiều sản phẩm dựa trên nền tảng CNTT hiện đại – Mở rộng mạng lưới hợp lý – Thái độ, phong cách giao dịch của cán bộ ngân hàng – Tuyên truyền quảng bá sản phẩm – Xây dựng hình ảnh ngân hàng – Tham gia bảo hiểm tiền gửi
  8. Vốn huy động  Tiền gửi thanh toán: không kỳ hạn, có kỳ hạn. – Mục đích #: Lãi suất #: – K/h theo dõi TK qua giấy báo nợ, giấy báo có  Tiền gửi tiết kiệm: không kỳ hạn, có kỳ hạn. – Mục đích #: Lãi suất #: – K/h theo dõi TK qua sổ tiết kiệm 8
  9. 2.2. Kế toán nhận tiền gửi  Tài khoản – Tiền mặt – Tiền gửi của khách hàng – Lãi phải trả cho tiền gửi – Chi phí trả lãi – Thanh toán  Chứng từ – Giấy nộp tiền/Giấy lĩnh tiền – Phiếu thu/Phiếu chi – Phiếu tính lãi, phiếu chuyển khoản – Sổ/thẻ tiết kiệm  Quy trình kế toán 9 – Tiền gửi thanh toán – Tiền gửi tiết kiệm
  10. TK Tiền mặt VND - 1011  Phản ánh thu chi, tồn quỹ tiền mặt tại quỹ của đơn vị NH  Bên Nợ: Số tiền mặt NH nhận vào quỹ  Bên Có: Số tiền mặt NH trả ra  Dư Nợ: Số tiền mặt tồn quỹ 10
  11. TK Tiền gửi của khách hàng - 42  Phản ánh nguồn vốn tiền gửi huy động được từ các đối tượng khách hàng  Bên Có: số tiền khách hàng gửi vào NH  Bên Nợ: số tiền khách hàng lấy ra  Dư Có: Số tiền khách hàng hiện còn gửi  Trường hợp thấu chi: TK có thể dư Nợ với mức dư nợ cao nhất là hạn mức thấu chi đã được thoả thuận 11
  12. TK Lãi phải trả cho tiền gửi - 491  Phản ánh lãi dồn tích trên tài khoản tiền gửi mà NH phải trả, đã được hạch toán vào CP trong kỳ nhưng NH chưa trả cho khách  Bên Có: số lãi phải trả dồn tích  Bên Nợ: số lãi đã trả  Dư Có: số lãi phải trả dồn tích chưa thanh toán cho khách hàng 12
  13. TK Chi phí trả lãi tiền gửi 801  Phản ánh chi phí NH trả lãi cho các nguồn tiền gửi  Bên Nợ: chi phí trả lãi phát sinh  Bên Có: – khoản giảm trừ chi phí đã phát sinh [thoái chi lãi] – Kết chuyển chi phí xác định lợi nhuận / kết quả kinh doanh  Dư Nợ: số chi phí trả lãi đã phát sinh trong kỳ 13
  14. TK trong thanh toán  Thanh toán bù trừ 5012  Thanh toán điều chuyển vốn giữa các chi nhánh trong cùng hệ thống NHTM 5191  Thanh toán Thu hộ, Chi hộ giữa các TCTD tham gia vào hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng 5192 14
  15. TK trong thanh toán  Phản ảnh hoạt động thanh toán của NH theo các phương thức thanh toán khác nhau  Bên Có: số tiền nhận hộ/thu hộ các đơn vị NH khác  Bên Nợ: Số tiền chi hộ/trả hộ các đơn vị NH khác  Dư Có: Chênh lệch thu hộ nhiều hơn chi hộ [chiếm dụng được vốn]  Dư Nợ: Chênh lệch chi hộ nhiều hơn thu hộ [bị chiếm dụng vốn] 15
  16. Quy trình kế toán tiền gửi TT không kỳ hạn TGTT 4211/Tiền TGTT 4211/Tiền mặt 1011/TK Tiền gửi thanh mặt 1011/TK Chi phí trả lãi Thanh toán toán 4211 Thanh toán tiền gửi 801 (1) (3) (2) 1. Khách hàng gửi tiền vào tài khoản (chuyển khoản từ một khách hàng khác cũng có tài khoản tại ngân hàng/ nộp tiền mặt vào tài khoản/ nhận chuyển khoản từ dịch vụ thanh toán qua ngân hàng) 2. Cuối tháng/ cuối kỳ, NH chuyển lãi vào tài khoản cho khách hàng 3. Khách hàng lấy tiền từ tài khoản (để chuyển khoản cùng NH/rút tiền 16 mặt/thanh toán khác NH)
  17. Quy trình kế toán tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn– lĩnh lãi cuối kỳ Tiền mặt TK Tiền mặt 1011/TK Thanh Tiền gửi TK 1011/TK Thanh Chi phí trả lãi toán KKH 4231 toán tiền gửi 801 (1) (3) (2) 1. Khách hàng gửi tiền vào tài khoản (nộp tiền mặt vào tài khoản/ nhận chuyển khoản từ dịch vụ thanh toán qua ngân hàng) 2. NH trả lãi cho khách hàng khi khách hàng tất toán TKTK KKH 3. Khách hàng lấy tiền từ tài khoản (để chuyển khoản cùng NH/rút tiền mặt/thanh toán khác NH) 17
  18. Quy trình kế toán tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn TGTT 4211/Tiền TGTT 4211/Tiền mặt 1011/TK Tiền gửi tiết mặt 1011/TK Lãi phải trả đối Chi phí trả lãi Thanh toán kiệm 423 Thanh toán với TGTK 4913 tiền gửi 801 (1) (2) (4) (3.ii) (3.i.a) (3.i.b) (3.i.c) Chi phí trả lãi tiền gửi 801 18
  19. Giải thích sơ đồ kế toán tiền gửi tiết kiệm 1. Khách hàng gửi tiền tiết kiệm 2. Định kỳ dự trả lãi tại NH 3. Cuối kỳ, NH thanh toán lãi i. Bằng tiền mặt a. Số lãi dự trả = số lãi phải trả b. Số lãi dự trả nhỏ hơn số lãi phải trả c. Số lãi dự trả nhiều hơn số lãi phải trả ii. Cộng dồn vào số dư tiền gửi tiết kiệm (cuối kỳ KH ko tất toán sổ, lãi nhập gốc) 4. Khách hàng rút tiền tiết kiệm 19
  20. Quy trình kế toán tiền gửi TT có kỳ hạn TGTT 4211/Tiền TK Tiền mặt mặt 1011/TK TGTT có kỳ hạn 1011/TK Thanh Lãi phải trả đối Chi phí trả lãi Thanh toán 4212 toán với TGTK 491 tiền gửi 801 (1) (2) (4) (3.ii) (3.i.a) (3.i.b) (3.i.c) Chi phí trả lãi tiền gửi 801 20
  21. Giải thích sơ đồ kế toán TGTT có kỳ hạn 1. Khách hàng gửi tiền thanh toán có kỳ hạn 2. Định kỳ dự trả lãi tại NH 3. Cuối kỳ, NH thanh toán lãi i. Bằng tiền mặt a. Số lãi dự trả = số lãi phải trả b. Số lãi dự trả nhỏ hơn số lãi phải trả c. Số lãi dự trả nhiều hơn số lãi phải trả ii. Cộng dồn vào số dư tiền gửi tiết kiệm (cuối kỳ KH ko tất toán sổ, lãi nhập gốc) 4. Khách hàng rút tiền gửi TT có kỳ hạn 21
  22. Bài tập tiền gửi tiết kiệm 1  Ngày 16/4/200N  Nhận 100 triệu tiền gửi tiết kiệm 1 tháng  Lãi suất 0,45%/tháng  Ngày 16/5/200N, khách hàng đã đến tất toán sổ tiết kiệm  Dự trả lãi vào đầu ngày cuối tháng  Trình bày tất cả các bút toán có liên quan 22
  23. Gợi ý  Xác định các thời điểm hạch toán:  16/4: Nhận tiền gửi tiết kiệm  30/4: Dự trả lãi vào cuối tháng  16/5: Tất toán sổ tiết kiệm  Xác định các giá trị sẽ hạch toán: 16/4 - Nhận tiền gửi 100.000.000 đ, 30/4: dự trả lãi 14 ngày 210.000 đ, 16/5: tất toán sổ tiết kiệm, phát sinh thêm 240.000 đ lãi. 23
  24. Bài chữa tiền gửi tiết kiệm 1  Ngày 16/4: Nhận tiền gửi  Ngày 30/4: Dự trả lãi  Ngày 16/5: 24
  25. Bài tập tiền gửi tiết kiệm 2  Ngày 16/4/200N  Nhận 100 triệu tiền gửi tiết kiệm 1 tháng  Lãi suất 0,45%/tháng  Ngày 6/5/200N, khách hàng đã đến tất toán sổ tiết kiệm trước hạn, hưởng lãi suất không kỳ hạn 0,15%/tháng  Dự trả lãi vào ngày cuối tháng  Trình bày tất cả các bút toán có liên quan 25
  26. Gợi ý  Cho đến ngày 30/4, các bút toán vẫn như bài 1. Đến ngày 6/5, khi khách hàng rút tiền trước hạn, ngân hàng tính tiền lãi không kỳ hạn được hưởng cho khoảng thời gian đã gửi là 20 ngày, bằng 100.000đ. Từ đó, xác định 2 bút toán vào ngày 6/5 là tất toán sổ tiết kiệm và thoái chi lãi. 26
  27. Bài chữa tiền gửi tiết kiệm 2  Ngày 16/4: Nhận tiền gửi  Ngày 30/4: Dự trả lãi  Ngày 6/5: Tất toán sổ tiết kiệm Và thoái chi lãi 27
  28. Bài tập tiền gửi tiết kiệm 3  Ngày 16/4/200N  Nhận 100 triệu tiền gửi tiết kiệm 1 tháng  Lãi suất 0,45%/tháng  Ngày 26/5/200N, khách hàng đã đến tất toán sổ tiết kiệm, lãi suất không kỳ hạn 0,15%/tháng  Dự trả lãi vào ngày cuối tháng  Trình bày tất cả các bút toán có liên quan 28
  29. Gợi ý  Cho đến ngày 30/4, các bút toán vẫn như bài 1. Đến cuối ngày 16/5, khi khách hàng không đến rút tiền, ngân hàng nhập lãi vào gốc cho khách hàng. Ngày 26/5 khi khách hàng tới tất toán, NH tính thêm lãi không kỳ hạn của 10 ngày, trên số vốn 100.450.000đ của khách hàng, được 50.225đ. Từ đó, xác định 2 bút toán vào ngày 16/5 và 26/5 là nhập lãi vào gốc và tất toán sổ tiết kiệm. 29
  30. Bài chữa tiền gửi tiết kiệm 3 Ngày 16/4: Nhận tiền gửi Ngày 30/4: Dự trả lãi Ngày 16/5: Nhập lãi vào gốc Ngày 26/5: Tất toán sổ tiết kiệm 30
  31. Bài tập tiền gửi tiết kiệm 4  Ngày 19/10/N, KH X tới NH tất toán sổ tiết kiệm 100 triệu, gửi ngày 10/7/N, kỳ hạn 3 tháng.  Lãi suất tiền gửi kỳ hạn 3 tháng là 0,6%/tháng.  Lãi suất tiền gửi không kỳ hạn là 0,3%/tháng.  NH tính lãi dự trả vào ngày cuối tháng.  Xử lý và hạch toán nghiệp vụ nêu trên vào tài khoản thích hợp. 31
  32. Gợi ý  Yêu cầu là xử lý các phát sinh trong ngày 19/10/N  Khoản tiền gửi của KH đã để trong NH 3 tháng 9 ngày. Ngày 10/10/N, đáo hạn kỳ 3 tháng, KH không tất toán sổ, NH tự động nhập lãi vào gốc. Bởi vậy, từ ngày 10/10/N, gốc sổ tiết kiệm của KH tăng lên thành 101,84 triệu (100 triệu gốc ban đầu và 1,84 triệu lãi của kỳ hạn 3 tháng)  Số tiền lãi không kỳ hạn KH được hưởng là  101.840.000 đ x 9/30 x 0,3% = 91.656 đ 32
  33. Bài chữa tiền gửi tiết kiệm 4  Từ ngày 10/10/N, gốc sổ tiết kiệm của KH tăng lên thành 101,84 triệu (100 triệu gốc ban đầu và 1,84 triệu lãi của kỳ hạn 3 tháng).  Số tiền lãi không kỳ hạn KH được hưởng là: 101.840.000 đ x 9/30 x 0,3% = 91.656 đ  Hạch toán Nợ TK T.gửi TK 3 tháng ô X (4232.3tháng.X) 101,84 tr Nợ TK CP trả lãi TG (801) 0,09165 tr 33 Có TK Tiền mặt (1011) 101,93165 tr
  34. Bài tập tiền gửi tiết kiệm 5  Ngày 14/2/N, KH A đến NH tất toán sổ tiết kiệm 100 triệu, kỳ hạn 6 tháng, gửi vào ngày 20/1/(N- 1).Tháng 2/n-1 có 28 ngày.  Lãi suất tiền gửi kỳ hạn 6 tháng: 0,72%/tháng.  Lãi suất tiền gửi không kỳ hạn: 0,3%/tháng.  NH dự trả ngày cuối tháng.  Xử lý và hạch toán nghiệp vụ nêu trên vào tài khoản thích hợp. 34
  35. Quy ước tính lãi  Lãi suất ngày= ls tháng /30; ls năm/360  tiền lãi = số tiền gốc x lãi suất ngày x số ngày  Ngày đáo hạn: một khoản tiền gửi 3 tháng, được gửi vào ngày X/Y/N sẽ đáo hạn vào ngày X/Y+3/N. 35
  36. Bài chữa tiền gửi tiết kiệm 5  Ngày 20/7/n-1: 181 ngày lãi -> nhập lãi vào gốc: 104.344.000  Đến ngày 20/1/N, tiền gửi của KH đã chẵn 2 kỳ 6 tháng, NH tiếp tục nhập lãi vào gốc: 108.951.831  Ngày 31/1, NH dự trả lãi 11 ngày:  108.951.931 x 0,72%/30 x 11 = 287.632đ  Ngày 14/2, KH tất toán sổ, số tiền lãi không kỳ hạn KH được hưởng:  108.951.931 x 0,3% x 25/30 = 272.379đ  Số lãi NH phải thoái chi = 287.632 – 272.379 = 15253đ 36
  37. Bài tập 6 Tại NHCT A, hạch toán nghiệp vụ sau đây: Ngày 15/3/N, ông Xuân nộp sổ TG có Kỳ hạn 9 tháng mở ngày 15/8/N-1, số tiền 200tr, ls 0,65%/ tháng, rút lãi theo tháng. Ông Xuân đề nghị rút vốn trước hạn bằng tiền mặt. Theo quy định nếu rút vốn trước hạn, ông Xuân sẽ được hưởng tiền theo mức lãi suất 0,2%/tháng. Ô Xuân đã lĩnh tiền lãi 7 tháng. 37
  38. Tiết kiệm có kỳ hạn trả lãi trước  Khi gửi tiền: Nợ TK1011  Nợ TK388: lãi trả trước  Có TK4232.kỳ hạn.k/hàng  Định kỳ phân bổ lãi trả trước: Nợ TK801  Có TK 388  Đáo hạn: Nợ TK4232  Có 1011 Chú ý tiếp tục phân bổ lãi trả trước 38
  39. 2.3. Kế toán phát hành giấy tờ có giá  Tài khoản – Tiền mặt – Phát hành giấy tờ có giá: mệnh giá 431, chiết khấu 432, phụ trội 433 – Lãi phải trả cho giấy tờ có giá – Chi phí trả lãi giấy tờ có giá – Thanh toán  Chứng từ – Giấy nộp tiền – Phiếu thu/Phiếu chi – Phiếu tính lãi, phiếu chuyển khoản – Giấy nợ ngân hàng: kỳ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi  Quy trình kế toán – Phát hành ngang giá: trả lãi trước, trả lãi sau 39 – Phát hành chiết khấu; phụ trội
  40. Văn bản pháp lý  QUYẾT ĐỊNH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 07/2008/QĐ-NHNN NGÀY 24 THÁNG 03 NĂM 2008 BAN HÀNH QUY CHẾ PHÁT HÀNH GIẤY TỜ CÓ GIÁ TRONG NƯỚC CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG 40
  41. Nội dung: Phản ánh giá trị GTCG phát hành theo mệnh giá và việc thanh toán GTCG đáo hạn trong kỳ Kết cấu tài khoản 431/434 Tài khoản 431/434 Thanh toán GTCG Mệnh giá GTCG (khi Đáo hạn) (khi Phát hành) Dư có: GTCG mà TCTD đang phát hành
  42. Nội dung: Phản ánh giá trị chiết khấu GTCG phát sinh khi TCTD đi vay bằng hình thức phát hành GTCG có chiết khấu và việc phân bổ giá trị chiết khấu trong kỳ Kết cấu tài khoản 432/435 Tài khoản 432/435 Chiết khấu GTCG Phân bổ chiết khấu phát sinh trong kỳ GTCG trong kỳ (khi Phát hành) (Định kỳ) Dư Nợ: Chiết khấu GTCG chưa phân bổ trong kỳ
  43. Nội dung: Phản ánh giá trị phụ trội GTCG phát sinh khi TCTD đi vay bằng hình thức phát hành GTCG có phụ trội và việc phân bổ giá trị phụ trội trong kỳ Kết cấu tài khoản 433/436 Tài khoản 433/436 Phân bổ phụ trội Phụ trội GTCG GTCG trong kỳ phát sinh trong kỳ (Định kỳ) (khi Phát hành) Dư Có: Phụ trội GTCG chưa phân bổ trong kỳ
  44. Nội dung: Phản ánh số lãi dồn tích tính trên các tài khoản nguồn vốn mà TCTD phải trả khi đáo hạn Kết cấu tài khoản 49 Tài khoản 49 Số tiền lãi thanh Số tiền lãi phải toán cho KH trả dồn tích (Đáo hạn) (Định kỳ) Dư Có: Số tiền lãi phải trả dồn tích chưa thanh toán
  45. Nội dung: Phản ánh các chi phí thực tế đã phát sinh nhưng có liên quan đến kết qủa kinh doanh của nhiều kỳ kế toán và việc phân bổ các khoản chi phí này vào chi phí của các kỳ kế toán Kết cấu tài khoản 388 Tài khoản 388 Chi phí trả trước Chi phí trả trước được chờ phân bổ phân bổ trong kỳ (Đầu kỳ) (Định kỳ) Dư Nợ: CP trả trước chưa được phân bổ
  46. Nội dung: Phản ánh chi phí trả lãi phát sinh trong kỳ kế toán Kết cấu tài khoản 80 Tài khoản 80 Chi phí trả lãi phát Chi phí trả lãi được sinh trong kỳ thoái chi trong kỳ Dư Nợ: CP trả lãi trong kỳ
  47. Kế toán phát hành GTCG  Vì sao các NHTM phải phát hành kỳ phiếu, trái phiếu NHTM? Phát hành khi nào?  Các sản phẩm chủ yếu được các NHTM Việt Nam sử dụng 1. Ngang giá a) Trả lãi b) Trả lãi khi c) Trả lãi theo định kỳ đáo hạn trước 2. Có phụ a) Trả lãi b) Trả lãi khi c) Trả lãi trội theo định kỳ đáo hạn trước 3. Chiết a) Trả lãi b) Trả lãi khi c) Trả lãi khấu theo định kỳ đáo hạn trước
  48. Quy trình kế toán PH GTCG ngang giá - trả lãi sau Mệnh giá GTCG Lãi phải trả đối Chi phí trả lãi Tiền mặt 1011 431 Tiền mặt 1011 với GTCG 492 GTCG 803 (1) (2) (4) (3.a) (3.b) (3.c) Chi phí trả lãi GTCG 803 48
  49. Giải thích sơ đồ kế toán PH GTCG ngang giá - trả lãi sau 1. Khách hàng mua GTCG 2. Định kỳ (ngày cuối tháng) dự trả lãi tại NH 3. Cuối kỳ, NH thanh toán lãi cho KH a. Lãi dự trả = lãi phải trả b. Lãi dự trả nhỏ hơn lãi phải trả c. Lãi dự trả lớn hơn lãi phải trả (Hiếm gặp hơn so với TGTK) 4. Thanh toán mệnh giá GTCG. Trường hợp quá hạn KH mới đến lĩnh tiền thì KH sẽ được hưởng lãi dôi ra trên MG, theo lãi suất KKH. 49
  50. Ví dụ phát hành ngang giá - trả lãi sau  Ngày 4/3/2007, NH phát hành kỳ phiếu  Tổng mệnh giá 100 tỷ  Kỳ hạn 90 ngày, lãi suất 1,8% cả kỳ  Dự trả lãi vào ngày cuối tháng  Trình bày tất cả các bút toán có liên quan  Rút số dư các tài khoản có liên quan 50
  51. Gợi ý 1. Xác định các thời điểm hạch toán: • 4/3 • 31/3 (từ 4/3 đến 31/3: 27 ngày) • 30/4 (từ 31/3 đến 30/4: 30 ngày) • 31/5 (từ 30/4 đến 31/5 : 31 ngày) • 2/6 (từ 31/5 đến 2/6: 2 ngày) 2. Tính toán tiền lãi dự trả định kỳ (Lãi theo ngày: 20 triệu) 51
  52. Quy trình kế toán PH GTCG chiết khấu - trả lãi sau Mệnh giá GTCG Lãi phải trả đối Chi phí trả lãi Tiền mặt 1011 431 Tiền mặt 1011 với GTCG 492 GTCG 803 (2.a) (4) (1) Chiết khấu 432 (2.b) (3.a) (3.b) (3.c) Chi phí trả lãi GTCG 803 52
  53. Giải thích sơ đồ kế toán PH GTCG chiết khấu - trả lãi sau 1. Khách hàng mua GTCG 2. Định kỳ dự trả lãi (a) và phân bổ chiết khấu (b) tại NH 3. Cuối kỳ, NH thanh toán lãi cho KH a. Lãi dự trả = lãi phải trả b. Lãi dự trả nhỏ hơn lãi phải trả c. Lãi dự trả lớn hơn lãi phải trả (Hiếm gặp hơn so với TGTK) 4. Thanh toán mệnh giá GTCG 53
  54. Ví dụ phát hành chiết khấu - trả lãi sau  Ngày 4/3/2007  Tổng mệnh giá 100 tỷ, chiết khấu 270 triệu  Kỳ hạn 90 ngày, lãi suất 1,8% cả kỳ  Dự trả lãi và phân bổ chiết khấu vào ngày cuối tháng  Trình bày tất cả các bút toán có liên quan 54
  55.  2/6: Trả gốc và lãi cho khách hàng  (3b) Trả lãi : Nợ TK 803: 2 ngày lãi tháng 6: 40 triệu Nợ TK 492: 88 ngày lãi đã dự trả: 1760 triệu Có 1011: toàn bộ lãi: 1800 tr 55
  56. Trả gốc và phân bổ chiết khấu  (4) Nợ TK 431 Có TK 1011: 100 tỷ • Phân bổ chiết khấu • Nợ TK 803 Có TK 432: 6 triệu 56
  57. Chữa ví dụ phát hành chiết khấu - trả lãi sau 4/3 31/3 30/4 31/5 2/6 1011: 431: 100 1011: 99,73 431: 100 99,73 432: -0,27 803:2,024 432: -0,006 99,73 99,73 492: 1,76 101,754 101,754 1011: 99,73 431: 100 803: 0,621 432: -0,189 1011: -2,07 0 492: 0,54 803: 2,07 100,351 100,351 0 0 1011: 99,73 431: 100 803:1,311 432: -0,099 492: 1,14 57 101,041 101,041
  58. Quy trình kế toán PH GTCG phụ trội - trả lãi sau Mệnh giá GTCG Lãi phải trả đối Chi phí trả lãi Tiền mặt 1011 431 Tiền mặt 1011 với GTCG 492 GTCG 803 (4) (2.a) CP trả lãi Phụ trội 803 433 (1) (2.b) (3.a) (3.b) (3.c) Chi phí trả lãi GTCG 803 58
  59. Giải thích sơ đồ kế toán PH GTCG phụ trội - trả lãi sau 1. Khách hàng mua GTCG 2. Định kỳ dự trả lãi (a) và phân bổ phụ trội (b) tại NH 3. Cuối kỳ, NH thanh toán lãi cho KH a. Lãi dự trả = lãi phải trả b. Lãi dự trả nhỏ hơn lãi phải trả c. Lãi dự trả lớn hơn lãi phải trả (Hiếm gặp hơn so với TGTK) 4. Thanh toán mệnh giá GTCG 59
  60. Ví dụ phát hành phụ trội - trả lãi sau  Ngày 4/3/2007  Tổng mệnh giá 100 tỷ, phụ trội 180 triệu  Kỳ hạn 90 ngày, lãi suất 1,8% cả kỳ  Dự trả lãi và phân bổ phụ trội vào ngày cuối tháng  Trình bày tất cả các bút toán có liên quan 60
  61. Gợi ý 1. Xác định các thời điểm hạch toán: • 4/3 • 31/3 (từ 4/3 đến 31/3: 27 ngày) • 30/4 (từ 31/3 đến 30/4: 30 ngày) • 31/5 (từ 30/4 đến 31/5 : 31 ngày) • 2/6 (từ 31/5 đến 2/6: 2 ngày) 2. Tính toán các giá trị liên quan; tiền lãi và phụ trội phân bổ định kỳ (Lãi theo ngày: 20 triệu, phụ trội theo ngày: 2 triệu) 61
  62. Quy trình kế toán PH GTCG theo mệnh giá - trả lãi trước CP lãi trả trước Mệnh giá GTCG chờ phân bổ Chi phí trả lãi Tiền mặt 1011 431 Tiền mặt 1011 388 GTCG 803 (2) (3) (1) 1. Khách hàng mua GTCG 2. Định kỳ phân bổ chi phí lãi trả trước vào chi phí trả lãi trong kỳ 3. Thanh toán mệnh giá GTCG 62
  63. Ví dụ phát hành ngang giá - trả lãi trước  Ngày 4/4/2007  Tổng mệnh giá 100 tỷ  Kỳ hạn 90 ngày, lãi suất 1,8% cả kỳ  Trả lãi trước  Trình bày tất cả các bút toán có liên quan 63
  64. Phát hành CK/P.trội- trả lãi trước  Hạch toán như trả lãi sau  Riêng số lãi trả trước: tính vào TK 388 và thêm các bút toán sau: – Phát hành: Nợ TK 388: số lãi đã trả trước – Định kỳ phân bổ lãi trả trước vào CP đi vay: Nợ TK 803 Có: TK 388 – Đáo hạn: phân bổ nốt số chưa phân bổ: Nợ TK 803 Có: TK 388 64
  65. Ví dụ phát hành GTCG chiết khấu- trả lãi trước  Ngày 4/3/2007  Tổng mệnh giá 100 tỷ, chiết khấu 180 triệu  Kỳ hạn 90 ngày, lãi suất 1,8% cả kỳ  Trả lãi trước  Trình bày tất cả các bút toán có liên quan 65
  66. Đọc thêm: hạch toán chi phí Phát hành GTCG  Hạch toán như đối với chi phí trả lãi trước, nhưng sử dụng tài khoản 809 thay cho 803 66
  67. Bai tap  Bai 3A, nv 1,2,3,4  Bai 3B, nv 1,2,3,4