Bài giảng Kế toán ngân hàng thương mại - Chương 1: Tổng quan về Kế toán NHTM - Lê Việt Thủy

pdf 82 trang phuongnguyen 3380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán ngân hàng thương mại - Chương 1: Tổng quan về Kế toán NHTM - Lê Việt Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_ngan_hang_thuong_mai_chuong_1_tong_quan_ve.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kế toán ngân hàng thương mại - Chương 1: Tổng quan về Kế toán NHTM - Lê Việt Thủy

  1. KẾ TOÁN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Lê Việt Thủy, Khoa Ngân hàng Tài chính Đại học Kinh tế Quốc dân 1
  2. Về giáo viên  Giờ tiếp sinh viên: – Các chiều thứ 4: 14-17h, p 107, nhà 10 – Email: thuylv@neu.edu.vn; levietthuy@gmail.com; – Phone 0436280280 ext 6966 ; 0906008489 2
  3. Mục tiêu học phần  Cung cấp kiến thức tổng quan về tổ chức hạch toán kế toán tại các ngân hàng thương mại.  Trang bị kiến thức kế toán tài chính về các nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại. 3
  4. Điều kiện học trước  Lý thuyết tài chính – tiền tệ  Ngân hàng Thương mại  Toán Tài chính 4
  5. Những kiến thức căn bản sinh viên cần có  Sự phát triển của các hình thái tiền tệ  Vị trí của Ngân hàng Thương mại trong Hệ thống tài chính, tác động của NHTM đến Hệ thống tài chính  Tổng lượng tiền M1, M2, M3 và việc hoạch định chính sách tiền tệ  Chức năng tín dụng:->huy động vs cho vay  Vai trò của tín dụng trong nền kinh tế 5
  6. Yêu cầu và Phương pháp  Để học tập và tiếp thu tốt môn học này đòi hỏi sinh viên phải có kiến thức cơ bản nói trên và đọc trước tài liệu và suy nghĩ, nghe hướng dẫn của giảng viên trong giờ học và làm nhiều bài tập ở nhà.  Giảng viên sử dụng phương pháp đối thoại kết hợp giảng giải và xử lý các nghiệp vụ kế toán cụ thể. - Học viên đọc tài liệu và làm bài tập ở nhà theo hướng dẫn. - Đến lớp giảng viên chỉ giảng giải một số nội dung cơ bản và giải đáp thắc mắc, sửa bài tập. - Giảng viên hướng dẫn cách giải quyết vấn đề. 6
  7. Chương trình môn học  Chương 1: Tổng quan về Kế toán NHTM  Chương 2: Kế toán nghiệp vụ nhận tiền gửi và phát hành giấy tờ có giá  Chương 3: Kế toán nghiệp vụ cho vay  Chương 4: Kế toán nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền mặt  Chương 5: Kế toán nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ 7
  8. Tài liệu tham khảo  TS. Nguyễn Thị Thanh Hương, NGƯT, Vũ Thiện Thập, (2007), Giáo trình Kế toán Ngân hàng, Học viện Ngân hàng, NXB Thống Kê  TS. Trương Thị Hồng (2008 về sau), Kế toán Ngân hàng, ĐH KTTPHCM  Hoặc các giáo trình Kế toán ngân hàng khác xuất bản sau năm 2009 8
  9. Địa chỉ web tham khảo  www.sbv.gov.vn: Ngân hàng Nhà nước VN  www.mof.gov.vn: Bộ Tài chính Việt Nam  chinh/  : Hiệp hội ngân hàng 9
  10. Phương pháp đánh giá học phần  Điểm đánh giá 10%: lên lớp, làm bài tập, tham gia thảo luận, kết quả bài kiểm tra  Điểm kiểm tra 20%: bài kiểm tra 45” tại lớp, tối thiểu 2 đề, mỗi sv / bàn  Thi: 70%: 90 phút, được mang tài liệu.  Đề thi học phần gồm 2 phần: Lý thuyết (2-3 điểm); Bài tập (7-8 điểm) 10
  11. Những khái niệm cơ bản  Kế toán  Ngân hàng thương mại  Kế toán ngân hàng thương mại 11
  12. Khái niệm kế toán  Tập hợp công việc: ghi chép, tính toán, phân tích, tổng hợp  Các hoạt động kinh tế tài chính  Đối với một chủ thể nhất định  Theo những nguyên tắc và chuẩn mực thống nhất  Cung cấp thông tin cho quản lý 12
  13. Phân loại hoạt động kế toán  Theo bản chất kinh tế – Kế toán tài chính-> báo cáo tài chính cho các đối tượng có nhu cầu thông tin – Kế toán quản trị -> thông tin theo yêu cầu quản trị, hoạch định nội bộ  Theo phương thức tổ chức – Kế toán thủ công – Kế toán máy 13
  14. Ngân hàng thương mại  Tổ chức  Kinh doanh tiền tệ  Hoạt động chủ yếu và thường xuyên – Nhận tiền gửi – Cấp tín dụng – Cung ứng dịch vụ thanh toán 14
  15. Đặc trưng kinh doanh tiền tệ - Chênh lệch lãi suất (huy động và cho vay) - Chênh lệch tỷ giá hối đoái - Chuyển đổi kỳ hạn (lấy ngắn nuôi dài) - Chuyển đổi rủi ro - Tích tụ và tập trung tư bản 15
  16. Đặc trưng hoạt động của NHTM  quy mô lớn, hệ số nợ cao  hoạt động nhiều rủi ro, chịu sự giám sát chặt chẽ của luật pháp  phụ thuộc nhiều vào hệ thống dễ bị tổn thương 16
  17. Kế toán ngân hàng thương mại  Hoạt động kế toán  Thực hiện trong ngân hàng thương mại  Cung cấp thông tin kinh tế tài chính về hoạt động của ngân hàng thương mại cho nhà quản lý 17
  18. Chương 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NHTM 18
  19. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NHTM  Đối tượng, nhiệm vụ  Đặc điểm  Nguyên tắc  Tài khoản  Chứng từ  Tổ chức bộ máy kế toán 19
  20. Đối tượng Kế toán NHTM  Nguồn vốn và Tài sản trong quá trình vận động  Cấu trúc Nguồn vốn và Tài sản của NHTM Tài sản (Sử dụng vốn) Nguồn vốn Vốn khả dụng và các khoản đầu tư Nợ phải trả Tín dụng Vốn chủ sở hữu Tài sản cố định và TS Có khác 20
  21. Đặc điểm đối tượng  T – T’: Tiền tệ vừa là thước đo giá trị, vừa là đối tượng kinh doanh  Đối tượng kế toán ngân hàng vận động theo sự dịch chuyển về sở hữu và sử dụng giữa các chủ thể phức tạp trong nền kinh tế  Đối tượng kế toán ngân hàng phong phú và đa dạng => phân tổ khó khăn, sử dụng nhiều tiêu chí, lồng ghép nhiều tầng nấc 21
  22. Nhiệm vụ kế toán ngân hàng thương mại  Phản ánh các nghiệp vụ kịp thời, chính xác, trung thực, khách quan, toàn diện theo các nguyên tắc và chuẩn mực kế toán  Phân tích và cung cấp thông tin cho quản lý: – Thông tin chi tiết – Thông tin khái quát, tổng hợp  Giám sát mọi mặt nghiệp vụ của ngân hàng, đảm bảo an toàn tài sản cho ngân hàng và khách hàng 22
  23. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NHTM  Đối tượng, nhiệm vụ  Đặc điểm  Tài khoản  Chứng từ  Tổ chức bộ máy kế toán 23
  24. ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN NHTM  Tính tổng hợp (xã hội) cao  Xử lý nghiệp vụ theo quy trình công nghệ nghiêm ngặt, chặt chẽ  Tính kịp thời và chính xác cao độ  Khối lượng chứng từ lớn và phức tạp  Tập trung và thống nhất cao độ 24
  25. ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN NHTM  Tính tổng hợp (xã hội) cao  Xử lý nghiệp vụ theo quy trình công nghệ nghiêm ngặt, chặt chẽ  Tính kịp thời và chính xác cao độ  Khối lượng chứng từ lớn và phức tạp  Tập trung và thống nhất cao độ 25
  26. Tính tổng hợp (xã hội) cao  Không chỉ phản ánh toàn bộ các mặt hoạt động của bản thân NH  Mà còn phản ánh phần lớn hoạt động kinh tế, tài chính của nền kinh tế thông qua các quan hệ: – Tiền tệ – Tín dụng – Thanh toán  Giữa các NH với – DN – Tổ chức kinh tế Trong nền kinh tế – Cá nhân => Thông tin kế toán ngân hàng là những chỉ tiêu quan trọng giúp cho việc chỉ đạo, điều hành hoạt 26 động ngân hàng và quản lý nền kinh tế
  27. Tính tổng hợp (xã hội) cao (tiếp)  Từ đặc điểm xã hội hoá cao, đòi hỏi việc xây dựng chế độ kế toán cho NH phải đảm bảo – Vừa phản ánh đầy đủ hoạt động của NH – Vừa phản ánh được hoạt động kinh tế, tài chính của nền kinh tế 27
  28. ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN NHTM  Tính tổng hợp (xã hội) cao  Xử lý nghiệp vụ theo quy trình công nghệ nghiêm ngặt, chặt chẽ  Tính kịp thời và chính xác cao độ  Khối lượng chứng từ lớn và phức tạp  Tập trung và thống nhất cao độ 28
  29. Xử lý nghiệp vụ theo quy trình công nghệ nghiêm ngặt, chặt chẽ  Tiến hành đồng thời – Kiểm soát, xử lý nghiệp vụ Khi có nghiệp vụ phát sinh – Ghi sổ kế toán  Số lượng nghiệp vụ rất lớn =>  Yêu cầu thời gian giao dịch ngắn nhất chuẩn hoá quy trình giao dịch Kế toán NHTM mang tính giao dịch rất cao 29
  30. ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN NHTM  Tính tổng hợp (xã hội) cao  Xử lý nghiệp vụ theo quy trình công nghệ nghiêm ngặt, chặt chẽ  Tính kịp thời và chính xác cao độ  Khối lượng chứng từ lớn và phức tạp  Tập trung và thống nhất cao độ 30
  31. Tính kịp thời và chính xác cao độ  Đối tượng kế toán NHTM liên quan mật thiết đến đối tượng kế toán của các DN, cá nhân trong nền kinh tế  NHTM tập trung khối lượng vốn tiền tệ rất lớn của xã hội  Từ đặc điểm giao dịch => yêu cầu xử lý tức thời nghiệp vụ (giao dịch phát sinh) 31
  32. ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN NHTM  Tính tổng hợp (xã hội) cao  Xử lý nghiệp vụ theo quy trình công nghệ nghiêm ngặt, chặt chẽ  Tính kịp thời và chính xác cao độ  Khối lượng chứng từ lớn và phức tạp  Tập trung và thống nhất cao độ 32
  33. Khối lượng chứng từ lớn và phức tạp  Nghiệp vụ đa dạng  Số lượng giao dịch lớn  => Khối lượng chứng từ lớn, chủng loại phức tạp, tổ chức luân chuyển qua nhiều khâu, đòi hỏi việc thiết kế chứng từ và quy trình luân chuyển khoa học, nhịp nhàng 33
  34. ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN NHTM  Tính tổng hợp (xã hội) cao  Xử lý nghiệp vụ theo quy trình công nghệ nghiêm ngặt, chặt chẽ  Tính kịp thời và chính xác cao độ  Khối lượng chứng từ lớn và phức tạp  Tập trung và thống nhất cao độ 34
  35. Tập trung và thống nhất cao độ  Tập trung tuỳ theo điều kiện công nghệ  Thống nhất trong toàn hệ thống 35
  36. Nguyên tắc kế toán cơ bản  Cơ sở dồn tích: TS, Nợ phải trả, doanh thu, chi phí, VCSH: thời điểm phát sinh  Hoạt động liên tục: báo cáo tài chính  Giá gốc: của tài sản  Phù hợp: doanh thu / chi phí  Nhất quán: chính sách và phương pháp KT  Thận trọng: khi ước tính  Trọng yếu
  37. Nguyên tắc Cơ sở dồn tích  Nghiệp vụ liên quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải được ghi sổ kế toán vào thời điểm phát sinh chứ không căn cứ và thời điểm thực tế thu hoặc chi tiền
  38. Nguyên tắc Thận trọng  Khi lập các ước tích kế toán trong các điều kiện không chắc chắn , cần thận trong xem xét, cân nhắc, phán đoán: - Trích lập dự phòng - Không đánh giá cao hơn giá trị của các TS và các khoản thu nhập - Không đánh giá thấp hơn giá trị các khoản nợ phải trả và chi phí - Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có các bằng chứng chắn chắn, còn chi phí thi phải được ghi nhận khi có bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí
  39. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NHTM  Đối tượng, nhiệm vụ  Đặc điểm  Tài khoản  Chứng từ  Tổ chức bộ máy kế toán 39
  40. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN NHTM  Những vấn đề chung về tài khoản kế toán NHTM – Khái niệm – Phân loại  Hệ thống tài khoản kế toán NHTM – Văn bản pháp lý – Hệ thống hiện hành 40
  41. Hệ thống tài khoản kế toán NHTM Văn bản pháp lý – QĐ 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống đốc NHNN VN – QĐ 807/2005/QĐ-NHNN ngày 1/6/2005 của Thống đốc NHNN VN – QĐ29/2006/QĐ-NHNN ngày 10/7/2006 của Thống đốc NHNN VN Hệ thống hiện hành – 9 loại – Nội bảng: 8 loại – Ngoại bảng: 1 loại 41
  42. Những vấn đề chung về tài khoản kế toán NHTM  Khái niệm – Nơi ghi chép – Nghiệp vụ phát sinh – Liên quan đến một nội dung vật chất nhất định  Thực chất – Chỉ tiêu hạch toán – Quan hệ chặt chẽ với các chỉ tiêu hạch toán còn lại trong hệ thống 42
  43. Những vấn đề chung về tài khoản kế toán NHTM  Phân loại tài khoản kế toán – Theo bản chất kinh tế – Theo mức độ tổng hợp – Theo mối quan hệ với bảng cân đối kế toán 43
  44. Phân loại theo bản chất kinh tế  Tài khoản tài sản (TS có) – Phản ánh tài sản – Dư Nợ  Tài khoản nguồn vốn (tài sản nợ) – Phản ánh nguồn vốn – Dư Có  Tài khoản tài sản - nguồn vốn – Lúc phản ánh tài sản, lúc phản ánh nguồn vốn – Khi phản ánh tài sản: Dư Nợ, khi phản ánh nguồn vốn: Dư Có 44
  45. Những vấn đề chung về tài khoản kế toán NHTM  Phân loại tài khoản kế toán – Theo bản chất kinh tế – Theo mức độ tổng hợp – Theo mối quan hệ với bảng cân đối kế toán 45
  46. Phân loại theo mức độ tổng hợp  Tài khoản tổng hợp: cấp I, II, III do NHNN quy định, cấp IV, V do NHTM quy định  Tài khoản chi tiết/tiểu khoản/tài khoản phân tích: NHNN định hướng, NHTM tự quy định 46
  47. Những vấn đề chung về tài khoản kế toán NHTM  Phân loại tài khoản kế toán – Theo bản chất kinh tế – Theo mức độ tổng hợp – Theo mối quan hệ với bảng cân đối kế toán 48
  48. Phân loại theo mối quan hệ với BCĐKT  Tài khoản nội bảng – Phản ánh tài sản, nguồn vốn – Số dư nằm trong BCĐKT  Tài khoản ngoài bảng/ngoại bảng – Phản ánh những đối tượng không thuộc quyền sở hữu, sử dụng nhưng phải quản lý – Số dư nằm ngoài bảng 49 * Lưu ý: vấn đề mang tính thời điểm
  49. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN NHTM  Những vấn đề chung về tài khoản kế toán NHTM – Khái niệm – Phân loại  Hệ thống tài khoản kế toán NHTM – Văn bản pháp lý – Hệ thống hiện hành 50
  50. Hệ thống tài khoản kế toán hiện hành  Loại 1: Vốn khả dụng và các khoản đầu tư  Loại 2: Hoạt động tín dụng  Loại 3: Tài sản cố định và Tài sản Có khác  Loại 4: Nợ phải trả  Loại 5: Hoạt động thanh toán  Loại 6: Vốn chủ sở hữu  Loại 7: Thu nhập  Loại 8: Chi phí 51
  51. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NHTM  Đối tượng, nhiệm vụ  Đặc điểm  Tài khoản  Chứng từ  Tổ chức bộ máy kế toán 52
  52. CHỨNG TỪ KẾ TOÁN NHTM  Những vấn đề chung về chứng từ kế toán NHTM – Khái niệm – Các yếu tố cơ bản – Đặc điểm – Phân loại  Kiểm soát và luân chuyển chứng từ – Kiểm soát – Luân chuyển 53
  53. Khái niệm chứng từ kế toán NHTM  Vật mang tin (Giấy, băng từ, đĩa từ )  Chứng minh một cách hợp pháp, hợp lệ  Nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh, hoàn thành tại cơ quan ngân hàng  Căn cứ để hạch toán vào sổ sách kế toán tại ngân hàng 54
  54. CHỨNG TỪ KẾ TOÁN NHTM  Những vấn đề chung về chứng từ kế toán NHTM – Khái niệm – Các yếu tố cơ bản – Đặc điểm – Phân loại  Kiểm soát và luân chuyển chứng từ – Kiểm soát – Luân chuyển 55
  55. Các yếu tố cơ bản của CT KT NHTM  Tên gọi và số hiệu  Bên lập chứng từ: Tên gọi, địa chỉ và số hiệu tài khoản ngân hàng  Bên nhận chứng từ: Tên gọi, địa chỉ và số hiệu tài khoản ngân hàng  Nội dung phát sinh nghiệp vụ  Số tiền (bằng số, bằng chữ)  Thời gian: thời điểm lập, nhận chứng từ  Dấu, chữ ký của các bên có liên quan 56
  56. Đặc điểm của CT KTNHTM  Đại bộ phận do khách hàng lập  Chứng từ gốc kiêm ghi số/tổng hợp là phổ biến  Đa dạng về chủng loại, số lượng lớn, tổ chức luận chuyển phức tạp 58
  57. CHỨNG TỪ KẾ TOÁN NHTM  Những vấn đề chung về chứng từ kế toán NHTM – Khái niệm – Các yếu tố cơ bản - Đặc điểm – Phân loại  Kiểm soát và luân chuyển chứng từ – Kiểm soát – Luân chuyển 59
  58. Phân loại chứng từ kế toán NHTM  Theo tính pháp lý và công dụng ghi sổ – Chứng từ gốc – Chứng từ ghi sổ – Chứng từ gốc kiêm chứng từ ghi sổ  Theo chủ thể lập – Chứng từ do khách hàng lập – Chứng từ do ngân hàng lập 60
  59. Phân loại chứng từ kế toán NHTM  Theo mức độ tổng hợp – Chứng từ đơn nhất – Chứng từ liên hoàn  Theo hình thái vật chất – Chứng từ giấy – Chứng từ điện tử 61
  60. CHỨNG TỪ KẾ TOÁN NHTM  Những vấn đề chung về chứng từ kế toán NHTM – Khái niệm – Các yếu tố cơ bản – Phân loại  Kiểm soát và luân chuyển chứng từ – Kiểm soát – Luân chuyển 62
  61. Kiểm soát chứng từ kế toán  Khái niệm  Sự cần thiết  Trách nhiệm  Nội dung 63
  62. Khái niệm kiểm soát chứng từ kế toán ngân hàng  Kiểm tra tính đúng đắn của các yếu tố đã ghi trên chứng từ  Nhằm đảm bảo tính hợp pháp, hợp lệ của chứng từ và nghiệp vụ kinh tế phát sinh  Trong toàn bộ quá trình xử lý 64
  63. Sự cần thiết kiểm soát chứng từ kế toán ngân hàng  Tránh lỗi lập sai chứng từ, vì – Thiếu hiểu biết về kỹ thuật lập chứng từ – Sơ suất, nhầm lẫn – Cố ý lập sai 65
  64. Trách nhiệm kiểm soát chứng từ  Giao dịch viên: ngay khi tiếp nhận c.từ  Kế toán viên, thanh toán viên, thủ quỹ: kiểm soát lại  Trưởng phòng kế toán hoặc người được uỷ quyền (kiểm soát viên): kiểm tra giám sát 66
  65. Nội dung kiểm soát chứng từ  Chứng từ có được lập đúng quy định không? (tính hợp pháp)  Nội dung nghiệp vụ phát sinh có phù hợp không? (tính hợp lệ)  Dấu, chữ ký của khách hàng và các bên có liên quan 67
  66. Luân chuyển chứng từ kế toán ngân hàng thương mại  Quá trình vận động của chứng từ  Từ lúc ngân hàng lập hoặc tiếp nhận từ khách hàng  Qua các khâu kiểm soát, xử lý hạch toán, đối chiếu cho đến khi được đóng tập đưa vào bảo quản lưu trữ 68
  67. Nguyên tắc luân chuyển chứng từ kế toán ngân hàng  Tổng thể: luân chuyển nhanh nhất nhưng vẫn phải đảm bảo các yêu cầu kiểm soát, xử lý hạch toán, cung cấp thông tin  Cụ thể, đối với các chứng từ thanh toán: – Tiền mặt: Thu: thu trước, ghi sau; Chi: ghi trước, chi sau – Chuyển khoản: luân chuyển phải đảm bảo ghi Nợ trước, ghi Có sau 69
  68. Nguyên tắc luân chuyển chứng từ kế toán ngân hàng  Chứng từ luân chuyển nội bộ không qua tay khách hàng.  Chứng từ luân chuyển giữa các NH  Giao nhận chứng từ với khách hàng. 70
  69. Bảo quản, lưu trữ  1 năm tại p. Kế toán  Có trật tự, dễ tra cứu: theo nội dung nghiệp vụ kinh tế-tài chính và theo trình tự thời gian  Không được thất lạc 71
  70. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NHTM  Đối tượng, nhiệm vụ  Đặc điểm  Tài khoản  Chứng từ  Tổ chức bộ máy kế toán 72
  71. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TRONG NHTM  Trong toàn hệ thống ngân hàng  Trong 1 đơn vị ngân hàng 73
  72. Tổ chức bộ máy kế toán trong toàn hệ thống NHTM  Mô hình kế toán phân tán – Xử lý thông tin tại ngay đơn vị – Kết nối thông tin với HSC rời rạc  Mô hình kế toán tập trung – Tập trung hoá tài khoản – Xử lý thông tin tập trung tại HSC  Mô hình kế toán tập trung kết hợp phân tán – Nền tảng công nghệ tập trung – Chia tách kết quả lao động của từng đơn vị 74
  73. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TRONG NHTM  Trong toàn hệ thống ngân hàng  Trong 1 đơn vị ngân hàng 75
  74. Tổ chức bộ máy kế toán trong một đơn vị NH  Giao dịch nhiều cửa  Giao dịch một cửa 76
  75. Bài 1 - Lập bảng tổng kết tài sản ngày 30/7/08 biết 1. Cho vay trong nước: 181202 2. Giấy tờ có giá: 40 3. TS nợ khác: 180739 4. Tiền mặt: 3899 5. TS cố định: 4989 6. Tiền gửi của khách hàng: 120883 77
  76. Bài 1 – tiếp 7. Tiền gửi tại NHNN: 3980 8. Tiền vay TCTD: 26 9. TS có khác: 127078 10. Tiền gửi của KBNN: 1800 11. Vốn và các quỹ của TCTD: 17660. 78
  77. Bài 2- Lập bảng tổng kết tài sản ngày 30/8/08 biết  1. Tiền mặt: 4105  2. Tiền gủi của KH: 121483  3.Tiền vay TCTD: 29  4. Các giấy tờ có giá: 381  5. TG tại NHNN: 3980  6. Cho vay : 211726 79
  78. Bài 2 – tiếp  7. TS cố định: 4989  8. TS có khác: 128115  9. TS nợ khác: 211564  10. Vốn và các quỹ TCTD: 17658  11. Tiền vay NHNN: 1800 Gợi ý: Tổng - 352915 80
  79. Bài tập 3– lập bảng cân đối biết  Ngân quỹ : 100  Tiết kiệm NH: 1400  CHo vay ngắn hạn:  Cho vay trung hạn: 800 1000  TS có khác: 100  Tiết kiệm trung hạn:  Vốn chủ sở hữu: 100 600  TGửi Khách hàng: 400  Chứng khoán Chính phủ: 500
  80. Đọc thêm – Bảng cân đối tài khoản – Bảng cân đối kế toán (balance sheet) – Báo cáo thu nhập và báo cáo tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước – Báo cáo lưu chuyển tiền tệ  Gợi ý: xem bản cáo bạch / báo cáo tài chính của 1 NHTM nào đó 82