Bài giảng Kế toán hành chính sự nghiệp - Trần Thị Thanh Nga
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán hành chính sự nghiệp - Trần Thị Thanh Nga", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ke_toan_hanh_chinh_su_nghiep_tran_thi_thanh_nga.pdf
Nội dung text: Bài giảng Kế toán hành chính sự nghiệp - Trần Thị Thanh Nga
- Bài giảng Kế toán hành chính sự nghiệp Chƣơng 1 NHIỆM VỤ VÀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN Ở ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP. 1.1 KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP 1.1.1 Khái niệm về đơn vị hành chính sự nghiệp: Đơn vị hành chính sự nghiệp là những đơn vị quản lý hành chính Nhà nƣớc, đơn vị sự nghiệp y tế, văn hoá, giáo dục, thể thao, sự nghiệp khoa học công nghệ, sự nghiệp kinh tế, hoạt động bằng nguồn kinh phí Nhà nƣớc cấp, cấp trên cấp hoặc các nguồn kinh phí khác nhƣ: thu sự nghiệp, phí, lệ phí, thu từ kết quả hoạt động sản xuất – kinh doanh, nhận viện trợ, biếu tặng theo nguyên tắc không bồi hoàn trực tiếp để thực hiện nhiệm vụ của Đảng và Nhà nƣớc giao. Phân loại đơn vị hành chính sự nghiệp Căn cứ vào chức năng hoạt động: bao gồm các đơn vị nhƣ sau: - Cơ quan hành chính thuần tuý: nhƣ các các cơ quan công quyền, cơ quan quản lý kinh tế, xã hội (các Bộ, cơ quan ngang Bộ, UBND ) - Đơn vị sự nghiệp (Sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp giáo dực, sự nghiệp y tế ) - Các tổ chức, đoàn thể xã hội (Các tổ chức chính trị xã hội, tổ chức xã hội ) Căn cứ vào việc phân cấp tài chính: Các đơn vị dự toán đƣợc chia làm 3 cấp: - Đơn vị dự toán cấp I: Là các cơ quan chủ quản các ngành hành chính sự nghiệp thuộc Trƣng ƣơng và địa phƣơng (Bộ, cơ quan ngang Bộ, Cục, Tổng cục, Uỷ ban nhân dân, Sở, Ban Ngành ). Đơn vị dự toán cấp 1 quan hệ trực tiếp với cơ quan tài chính về tình hình cấp phát kinh phí. - Đơn vị dự toán cấp II: Là đơn vị thuộc đơn vị dự toán cấp I, chịu sự lãnh đạo trực tiếp về tài chính và quan hệ cấp phát kinh phí của đơn vị dự toán cấp I (Kế toán cấp II). - Đơn vị dự toán cấp III: Là đơn vị thuộc đơn vị dự toán cấp II, chịu sự lãnh đạo trực tiếp về tài chính và quan hệ cấp phát kinh phí của đơn vị dự toán cấp II. Đơn vị dự toán cấp III là đơn vị cuối cùng thực hiện dự toán (Kế toán cấp II). 1.1.2. Đặc điểm kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp - Các khoản chi cho đơn vi hành chính sự nghiệp chủ yếu là chi cho tiêu dùngvì vậy phải đảm bảo chấp hành chế độ tài chính thật nghiêm ngặt - Thông qua công tác kế toán để kiểm tra,giám sát thu, chi và tiến hành phân tích các khoản thu, chi sao cho đảm bảo nhiệm vụ của đơn vị. - Đề xuất ý kiến, kiến nghị để tăng cƣờng hiệu quả sử dụng vốn ngân sách. Giảng viên: Trần Thị Thanh Nga Trang 1
- Bài giảng Kế toán hành chính sự nghiệp 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán hành chính sự nghiệp - Thu thập, phản ánh, xử lý và tổng hợp thông tin về nguồn kinh phí đƣợc cấp, đƣợc tài trợ, đƣợc hình thành và tình hình sử dụng các khoản kinh phí, các khoản thu ở đơn vị. - Thực hiện kiểm tra, kiểm soát tình hình chấp hành dự toán thu chi; tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế, tài chính và các tiêu chuẩn, định mức của Nhà nƣớc; kiểm tra việc quản lý, sử dụng các vật tƣ, tài sản công ở đơn vị; kiểm tra tình hình chấp hành kỷ luật, thu nộp ngân sách, chấp hành kỷ luật thanh toán và các chế độ, chính sách tài chính của Nhà nƣớc. - Theo dõi, kiểm soát tính hình phân phối kinh phí cho các đơn vị dự toán cấp dƣới tình hình chấp hành dự toán thu chi và quyết toán của các đơn vị cấp dƣới. - Lập và nộp đúng hạn các Báo cáo tài chính cho các cơ quan quản lý cấp trên và cơ quan tài chính theo quy định. Phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng các nguồn kinh phí, vốn, quỹ ở đơn vị. 1.2 TỔ CHỨC KẾ TOÁN TRONG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP 1.2.1 Nội dung công tác kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp: Là công cụ điều hành, quản lý các hoạt động kinh tế tài chính của các đơn vị hành chính sự nghiệp, công tác kế toán phải thực hiện theo từng phần hành công việc cụ thể đã đƣợc quy định. Trong đơn vị hành chính sự nghiệp, các công việc kế toán bao gồm: - Kế toán vốn bằng tiền. - Kế toán vật tƣ, tài sản - Kế toán thanh toán - Kế toán nguồn kinh phí, vốn, quỹ - Kế toán các khoản thu - Kế toán các khoản chi - Lập Báo cáo tài chính và phân tích quyết toán của đơn vị * Yêu cầu tổ chức công tác kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp: Tổ chức công tác kế toán trong các đơn vị hành chính sự nghiệp phải đáp ứng đƣợc các yêu cầu sau: - Phải phù hợp với chính sách, chế độ do Nhà nƣớc qui định. - Phải đảm bảo thực hiện đầy đủ các chức năng, nhiệm vụ đƣợc Nhà nƣớc giao và tiết kiệm chi phí trong hạch toán kế toán. - Phải phù hợp với đặc điểm tổ chức hoạt động của đơn vị. - Phải phù hợp với trình độ tay nghề của đội ngũ cán bộ kế toán. * Lựa chọn hình thức kế toán: Giảng viên: Trần Thị Thanh Nga Trang 2
- Bài giảng Kế toán hành chính sự nghiệp Hình thức kế toán là công cụ tổ chức hệ thống sổ kế toán bao gồm: Lƣợng sổ, kết cấu các loại sổ và mối quan hệ giữa các loại sổ dung để chỉnh lý, tổng hợp, ghi chép hệ thống hoá số liệu kế toán chứng từ gốc cung cấp các chỉ tiêu cần thiết để lập các báo cáo kế toán theo một trình tự và phƣơng pháp nhất định. Theo chế độ kế toán hành chính sự nghiệp hiện hành, các hình thức kế toán đƣợc áp dụng cho các đơn vị hành chính sự nghiệp bao gồm: - Hình thức kế toán nhật ký chung - Hình thức kế toán nhật ký sổ cái - Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ - Hình thức kế toán trên máy vi tính Tuỳ theo điều kiện cụ thể của đơn vị, dựa vào đặc điểm quy mô hoạt động, yêu cầu và trình độ quản lý của cán bộ kế toán, điều kiện trang thiết bị kỹ thuật tính toán mà đơn vị có thể lựa chọn một hình thức kế toán phù hợp với đơn vị mình nhằm đảm bảo cho kế toán có thể thực hiện tốt nhiệm vụ thu nhận, xử lý và cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác tài liệu, thông tin kinh tế phục vụ cho công tác lãnh đạo điều hành và quản lý hoạt động kinh tế tài chính trong đơn vị. 1.2.2 Nội dung Hệ thống tài khoản; Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho các đơn vị hành chính sự nghiệp do Bộ tài chính qui định gồm 7 loại, từ loại 1 đến loại 6 là các tài khoản trong Bảng cân đối kế toán và loại 0 là các tài khoản ngoại Bảng cân đối kế toán. - Tài khoản cấp 1 gồm 3 chữ số thập phân - Tài khoản cấp 2 gồm 4 chữ số thập phân (3 chữ số đầu thể hiện tài khoản cấp 1, chữ số thứ 4 thể hiện tài khoản cấp 2) - Tài khoản cấp 2 gồm 5 chữ số thập phân (3 chữ số đầu thể hiện tài khoản cấp 1, chữ số thứ 4 thể hiện tài khoản cấp 2, chữ số thứ 5 thể hiện tài khoản cấp 3) - Tài khoản ngoại Bảng cân đối kế toán đƣợc đánh số thứ từ 001 đến 009 DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN STT SỐ HIỆU TÊN TÀI KHOẢN PHẠM VI TK ÁP DỤNG GHI CHÚ LOẠI 1: TIỀN VÀ VẬT TƢ 1 111 Tiền mặt Mọi đơn vị 1111 Tiền Việt Nam 1112 Ngoại tệ 1113 Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý 2 112 Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc Mọi đơn vị Chi tiết theo 1121 Tiền Việt Nam từng TK tại Giảng viên: Trần Thị Thanh Nga Trang 3
- Bài giảng Kế toán hành chính sự nghiệp 1122 Ngoại tệ từng NH, KB 1123 Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý 3 113 Tiền đang chuyển Mọi đơn vị 4 121 Đầu tƣ tài chính ngắn hạn Đơn vị có phát 1211 Đầu tƣ chứng khoán ngắn hạn sinh 1218 Đầu tƣ tài chính ngắn hạn khác 5 152 Nguyên liệu, vật liệu Mọi đơn vị Chi tiết theo yêu cầu quản 6 153 Công cụ, dụng cụ Mọi đơn vị lý 7 155 Sản phẩm, hàng hoá Đơn vị có hoạt Chi tiết 1551 Sản phẩm động SX, KD theo sản phẩm, 1552 Hàng hoá hàng hoá LOẠI 2: TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 8 211 TSCĐ hữu hình Mọi đơn vị Chi tiết theo 2111 Nhà cửa, vật kiến trúc yêu cầu quản 2112 Máy móc, thiết bị lý 2113 Phƣơng tiện vận tải, truyền dẫn 2114 Thiết bị, dụng cụ quản lý 2115 Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm 2118 Tài sản cố định khác 9 213 TSCĐ vô hình Mọi đơn vị 10 214 Hao mòn TSCĐ Mọi đơn vị 2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình 2142 Hao mòn TSCĐ vô hình 11 221 Đầu tƣ tài chính dài hạn 2211 Đầu tƣ chứng khoán dài hạn 2212 Vốn góp 2218 Đầu tƣ tài chính dài hạn khác 12 241 XDCB dở dang 2411 Mua sắm TSCĐ 2412 Xây dựng cơ bản 2413 Sửa chữa lớn TSCĐ LOẠI 3: THANH TOÁN 13 311 Các khoản phải thu Mọi đơn vị Chi tiết theo 3111 Phải thu của khách hàng yêu cấu Giảng viên: Trần Thị Thanh Nga Trang 4
- Bài giảng Kế toán hành chính sự nghiệp 3113 Thuế GTGT đƣợc khấu trừ Đơn vị đƣợc quản lý 31131 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá, khấu trừ thuế dịch vụ GTGT 31132 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ 3118 Phải thu khác 14 312 Tạm ứng Mọi đơn vị Chi tiết từng đối tƣợng 15 313 Cho vay Đơn vị có dự Chi tiết 3131 Cho vay trong hạn án tín dụng từng đối tƣợng 3132 Cho vay quá hạn 3133 Khoanh nợ cho vay 16 331 Các khoản phải trả Mọi đơn vị Chi tiết 3311 Phải trả ngƣời cung cấp từng đối tƣợng 3312 Phải trả nợ vay 3318 Phải trả khác 17 332 Các khoản phải nộp theo lƣơng Mọi đơn vị 3321 Bảo hiểm xã hội 3322 Bảo hiểm y tế 3323 Kinh phí công đoàn 18 333 Các khoản phải nộp nhà nƣớc Các đơn vị có 3331 Thuế GTGT phải nộp phát sinh 33311 Thuế GTGT đầu ra 33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu 3332 Phí, lệ phí 3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp 3337 Thuế khác 3338 Các khoản phải nộp khác 19 334 Phải trả công chức, viên chức Mọi đơn vị 20 335 Phải trả các đối tƣợng khác Chi tiết theo từng đối tƣợng 21 336 Tạm ứng kinh phí 22 337 Kinh phí đã quyết toán chuyển năm sau 3371 Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho 3372 Giá trị khối lƣợng sửa chữa lớn hoàn thành 3373 Giá trị khối lƣợng XDCB hoàn thành 23 341 Kinh phí cấp cho cấp dƣới Các đơn vị Chi tiết cấp trên cho từng đơn vị Giảng viên: Trần Thị Thanh Nga Trang 5
- Bài giảng Kế toán hành chính sự nghiệp 24 342 Thanh toán nội bộ Đơn vị có phát sinh LOẠI 4 – NGUỒN KINH PHÍ 25 411 Nguồn vốn kinh doanh Đơn vị có hoạt Chi tiết động SXKD theo từng nguồn 26 412 Chênh lệch đánh giá lại tài sản Đơn vị có phát sinh 27 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái Đơn vị có ngoại tệ 28 421 Chênh lệch thu, chi chƣa xử lý 4211 Chênh lệch thu, chi hoạt động thƣờng xuyên 4212 Chênh lệch thu, chi hoạt động sản xuất, kinh doanh 4213 Chênh lệch thu, chi theo đơn đặt hàng của Đơn vị có đơn Nhà nƣớc đặt hàng của Nhà nƣớc 4218 Chênh lệch thu, chi hoạt động khác 29 431 Các quỹ Mọi đơn vị 4311 Quỹ khen thƣởng 4312 Quỹ phúc lợi 4313 Quỹ ổn định thu nhập 4314 Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp 30 441 Nguồn kinh phí đầu tƣ xây dựng cơ bản Đơn vị có đầu 4411 Nguồn kinh phí NSNN cấp tƣ XDCB dự 4413 Nguồn kinh phí viện trợ án 4418 Nguồn khác 31 461 Nguồn kinh phí hoạt động Mọi đơn vị Chi tiết từng 4611 Năm trƣớc nguồn KP 46111 Nguồn kinh phí thường xuyên 46112 Nguồn kinh phí không thường xuyên 4612 Năm nay 46121 Nguồn kinh phí thường xuyên 46122 Nguồn kinh phí không thường xuyên 4613 Năm sau 46131 Nguồn kinh phí thường xuyên 46132 Nguồn kinh phí không thường xuyên 32 462 Nguồn kinh phí dự án Đơn vị có 4621 Nguồn kinh phí NSNN cấp dự án 4623 Nguồn kinh phí viện trợ Giảng viên: Trần Thị Thanh Nga Trang 6
- Bài giảng Kế toán hành chính sự nghiệp 4628 Nguồn khác 33 465 Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà Đơn vị có đơn nƣớc đặt hàng của Nhà nƣớc 34 466 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ Mọi đơn vị LOẠI 5: CÁC KHOẢN THU 35 511 Các khoản thu Đơn vị có 5111 Thu phí, lệ phí phát sinh 5112 Thu theo đơn đặt hàng của nhà nƣớc 5118 Thu khác 36 521 Thu chƣa qua ngân sách Đơn vị có 5211 Phí, lệ phí phát sinh 5212 Tiền, hàng viện trợ 37 531 Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh Đơn vị có HĐ SXKD LOẠI 6: CÁC KHOẢN CHI 38 631 Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh Đơn vị có hoạt Chi tiết theo động SXKD động SXKD 39 635 Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nƣớc Đơn vị có đơn đặt hàng của Nhà nƣớc 40 643 Chi phí trả trƣớc Đơn vị có phát sinh 41 661 Chi hoạt động Mọi đơn vị 6611 Năm trƣớc 66111 Chi thường xuyên 66112 Chi không thường xuyên 6612 Năm nay 66121 Chi thường xuyên 66122 Chi không thường xuyên 6613 Năm sau 66131 Chi thường xuyên 66132 Chi không thường xuyên 42 662 Chi dự án Đơn vị có Chi tiết theo 6621 Chi quản lý dự án dự án dự án 6622 Chi thực hiện dự án Giảng viên: Trần Thị Thanh Nga Trang 7
- Bài giảng Kế toán hành chính sự nghiệp LOẠI 0: TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG 1 001 Tài sản thuê ngoài 2 002 Tài sản nhận giữ hộ, nhận gia công 3 004 Khoán chi hành chính 4 005 Dụng cụ lâu bền đang sử dụng 5 007 Ngoại tệ các loại 6 008 Dự toán chi hoạt động 0081 Dự toán chi thƣờng xuyên 0082 Dự toán chi không thƣờng xuyên 7 009 Dự toán chi chƣơng trình, dự án 0091 Dự toán chi chƣơng trình, dự án 0092 Dự toán chi đầu tƣ XDCB Giảng viên: Trần Thị Thanh Nga Trang 8
- Bài giảng Kế toán hành chính sự nghiệp Chƣơng 2 KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ, SẢN PHẨM HÀNG HOÁ 2.1 KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ 2.1.1 Kết cấu và nội dung của TK152,153 Bên nợ : - Giá trị thực tế của nguyên vật liệu, ccdc nhập kho (do mua ngoài, cấp trên cấp, tự chế) - Giá trị thực tế của nguyên vật liệu, ccdc phát hiện thừa khi kiểm kê Bên có: - Giá trị thực tế của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho - Giá trị thực tế của nguyên vật liệu, ccdc phát hiện thiếu khi kiểm kê. Số dƣ bên nợ: - Giá trị thực tế của nguyên liệu, vật liệu ,ccdc còn trong kho của đơn vị. - 2.1.2 Phƣơng pháp hạch toán kế toán, một số hoạt động kinh tế chủ yếu: 2.1.2.1 Kế toán tăng nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ: 1. Nhập kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ mua ngoài dùng cho các hoạt động hành chính sự nghiệp, dự án, thực hiện đơn đặt hàng của nhà nước hoặc để thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơ bản (không dùng cho hoạt động SXKD), ghi: Nợ TK 152, 153 - Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ (Tổng giá thanh toán) Có TK 111 - Tiền mặt Có TK 112 - Tiền gởi ngân hàng, kho bạc. Có TK 331 - Các khoản phải trả (3311 - Phải trả ngƣời cung cấp) Có TK 312 - Tạm ứng 2. Nhập kho nguyên vật liệu, CCDC do được cấp kinh phí để dùng cho các hoạt động hành chính sự nghiệp, dự án, thực hiện đơn đặt hàng của nhà nước hoặc để thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơ bản ( không dùng cho hoạt động SXKD), ghi: Nợ TK 152, 153 - Nguyên vật liệu, CCDC (Tổng giá thanh toán) Có TK 441 - Nguồn kinh phí đầu tƣ XDCB Có TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động. Có TK 462 - Nguồn kinh phí dự án Có TK 465 - Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của nhà nƣớc. 3. Nhập kho nguyên vật liệu, ccdc sử dụng cho hoạt động SXKD - DN nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ Nợ TK 152, 153 - Nguyên vật liệu, CCDC (Giá chƣa có thuế) Giảng viên: Trần Thị Thanh Nga Trang 9
- Bài giảng Kế toán hành chính sự nghiệp Nợ TK 3113 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ Có TK 111,112,331 - Tổng giá thanh toán - DN nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp Nợ TK 152, 153 - Nguyên liệu, vật liệu, ccdc (Giá có thuế) Có TK 111,112,331 - Tổng giá thanh toán 4. Khi phát sinh chi phí vận chuyển, bốc dỡ, kho bãi Nợ TK 661 - Nếu dùng cho hoạt động sự nghiệp Nợ TK 631 - Nếu dùng cho hoạt động kinh doanh Có TK 111, 112, 3311 . 5. Các loại nguyên vật liệu, CCDC xuất dùng nhưng sử dụng không hết nhập kho Nợ TK 152, 153 - Nguyên vật liệu, CCDC (Theo giá xuất kho) Có TK 661 - Chi hoạt động Có TK 662 - Chi dự án Có TK 631 - Chi hoạt động sản xuất kinh doanh Có TK 635 - Chi theo đơn đặt hàng của nhà nƣớc 6. Nguyên vật liệu, CCDC phát hiện thừa khi kiểm kê, chưa xác định nguyên nhân Nợ TK 152, 153 - Nguyên vật liệu, CCDC Có TK 331(3318) - Các khoản phải trả - Khi xác định nguyên nhân, tuỳ trƣờng hợp cụ thể kế toán ghi: Nợ TK 331 (3318) - Phải trả khác Có TK 111, 112, 3311 7. Nhập kho nguyên vật liệu, CCDC vay mượn các đơn vị khác Nợ TK 152, 153 - Nguyên liệu, vật liệu, CCDC Có TK 331 - Các khoản phải trả (3312 - Phải trả nợ vay) 8. Nhập kho nguyên vật liệu, ccdc do được viện trợ không hoàn lại, được biếu tặng và đơn vị đã có chứng từ thu, chi. Nợ TK 152, 153 - Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ Có TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động Có TK 462 - Nguồn kinh phí dự án Có TK 465 - Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng nhà nƣớc Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh Có TK 441 - Nguồn kinh phí đầu tƣ XDCB 9. Nhập kho nguyên vật liệu, ccdc do được viện trợ không hoàn lại, được biếu tặng và đơn vị chưa có chứng từ thu, chi: Nợ TK 152, 153 - Nguyên vật liệu, ccdc Giảng viên: Trần Thị Thanh Nga Trang 10
- Bài giảng Kế toán hành chính sự nghiệp Có TK 521 - Thu chƣa qua ngân sách 2.1.2.2 Kế toán giảm nguyên vật liệu, CCDC: 1. Xuất kho nguyên vật liệu, ccdc sử dụng cho hoạt động của đơn vị Nợ TK 661 - Chi hoạt động Nợ TK 662 - Chi dự án Nợ TK 635 - Chi theo đơn đặt hàng nhà nƣớc Nợ TK 631 - Chi hoạt động sản xuất kinh doanh Nợ TK 241 - XDCB dở dang Có TK 152, 153 - Nguyên liệu, vật liệu, ccdc 2. Khi cấp kinh phí cho đơn vị cấp dưới bằng nguyên vật liệu, ccdc: - Đơn vị cấp trên khi cấp: Nợ TK 341 - Kinh phí cấp cho cấp dƣới Có TK 152, 153- Nguyên vật liệu, ccdc - Đơn vị cấp dƣới khi nhận: Nợ TK 152, 153 - Nếu nhập kho nguyên vật liệu, ccdc Nợ TK 661, 662, 635 - Nếu đƣa ngay vào sử dụng Có TK 461,462,465,441 3. Nguyên vật liệu. ccdc phát hiện thiếu khi kiểm kê, chưa rõ nguyên nhân: Nợ TK 3118 - Phải thu khác Có TK 152,153 - Khi xác định nguyên nhân, tuỳ trƣờng hợp cụ thể kế toán ghi: Nợ TK 111, 112, 334 Có TK 311 (3118) - Phải thu khác 4. Hạch toán nguyên vật liệu, ccdc tồn kho cuối năm(cả số còn sử dụng được và không còn sử dụng được)kế toán phản ánh toàn bộ giá trị nguyên vật liệu, ccdc liên quan đến số kinh phí hoạt động được ngân sách cấp trong năm để quyết toán vào chi hoạt động năm báo cáo - Phản ánh giá trị nguyên vật liệu, ccdc vào chi hoạt động Nợ TK 6612 - Chi hoạt động (năm nay) Có TK 337 - Kinh phí đã quyết toán chuyển năm sau - Trong năm sau khi xuất nguyên vật liệu, ccdc đƣa vào sử dụng Nợ TK 337 - Kinh phí đã quyết toán chuyển năm sau Có TK 152,153 2.2 KẾ TOÁN SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ 2.2.1 Nội dung và kết cấu của TK155: Bên nợ : - Giá trị thực tế của sản phẩm, hàng hoá nhập kho Giảng viên: Trần Thị Thanh Nga Trang 11
- Bài giảng Kế toán hành chính sự nghiệp - Giá trị của sản phẩm hàng hoá phát hiện thừa khi kiểm kê Bên có: - Giá trị thực tế của sản phẩm, hàng hoá xuất kho - Giá trị sản phẩm, hàng hoá phát hiện thiếu khi kiểm kê. Số dƣ bên nợ: - Giá trị thực tế của sản phẩm, hàng hoá hiện còn trong kho của đơn vị. TK 155 có 2 TK cấp II: - TK1551: Sản phẩm - TK1552: Hàng hóa 2.2.2 Phƣơng pháp hạch toán kế toán, một số hoạt động kinh tế chủ yếu: 1. Nhập kho sản phẩm do bộ phận sản xuất tạo ra, ghi: Nợ TK 155 - Sản phẩm, hàng hoá (1551 - Sản phẩm) Có TK 631 - Chi hoạt động sản xuất kinh doanh. 2. Sản phẩm thu được từ hoạt động chuyên môn, nghiên cứu, chế thử, thử nghiệm, ghi: Nợ TK 155 - Sản phẩm, hàng hoá (1551 - Sản phẩm) Có TK 661 - Chi hoạt động . Có TK 662 - Chi dự án. 3. Hàng hoá mua ngoài nhập kho thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 155 - Sản phẩm, hàng hoá (1552 - hàng hoá) Nợ TK 311 - Các khoản phải thu (3113 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ) Có các TK 111, 112, 312, 331 .(Tổng giá thanh toán). 4. Hàng hoá mua ngoài nhập kho thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, ghi: Nợ TK 155 - Sản phẩm, hàng hoá (1552 - hàng hoá) Có các TK 111, 112, 312, 331 .(Tổng giá thanh toán). 5. Khi xuất kho sản phẩm, hàng hoá để bán, ghi: Nợ TK 531 - Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh (Kết chuyển giá thành thực tế của sản phẩm hàng hoá cung cấp cho khách hàng) Có TK 155 - Sản phẩm, hàng hoá (1551 - sản phẩm, 1552 - hàng hoá) Đồng thời ghi doanh thu bán hàng: - Nếu đơn vị tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ: Nợ TK 111, 112, 311 (3111) - Tổng giá thanh toán Có TK 531 – Giá bán chƣa có thuế Có TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra Giảng viên: Trần Thị Thanh Nga Trang 12
- Bài giảng Kế toán hành chính sự nghiệp 6. Xuất kho sản phẩm để sử dụng cho hoạt động hành chính sự nghiệp, dự án, để thực hiện đơn đặt hàng, cho hoạt động SXKD hoặc cho đầu tư XDCB, ghi: Nợ TK 661, 662, 635, 241 Có TK 155 - Sản phẩm, hàng hoá 7. Sản phẩm, hàng hoá phát hiện thiếu, thừa khi kiểm kê chưa xác định được nguyên nhân chờ xử lý: - Sản phẩm, hàng hoá phát hiện thiếu, ghi: Nợ TK 311 - Các khoản phải thu (3118 - Phải thu khác) Có TK 155 - Sản phẩm, hàng hoá (1551 - sản phẩm, 1552 - hàng hoá) Khi quyết định xử lý tuỳ vào từng trƣờng hợp kế toán ghi: Nợ TK 111, 112, 334 Có TK 311 (3118) - Phải thu khác - Sản phẩm, hàng hoá phát hiện thừa, ghi: Nợ TK 155 - Sản phẩm, hàng hoá (1551 - sản phẩm, 1552 - hàng hoá) Có TK 331 - Các khoản phải trả (3318 - Phải trả khác) Đơn vị: Mẫu số 03 – VT Bộ phận: . (QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC) BIÊN BẢN KIỂM KÊ Vật tƣ, công cụ, sản phẩm, hàng hoá Thời điểm kiểm kê: giờ ngày tháng năm Bàn kiểm kê gồm: + Ông/Bà: chức vụ Đại diện Trƣởng ban + Ông/Bà: chức vụ Đại diện .Uỷ viên + Ông/Bà: chức vụ Đại diện .Uỷ viên Đã kiểm kê kho có những mặt hàng dƣới đây: Theo sổ Theo số Chênh lệch Phẩm chất S Tên, nhãn hiệu, Mã ĐV Đơn kế toán kiểm kê Thừa Thiếu Còn Kem Mất T quy cách vật tƣ, số T Giá SL TT SL TT SL TT SL TT tốt phẩm chất phẩm T dụng cụ 100% chất A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Cộng x x X x x x x x x x Ngày .Tháng năm . Giám đốc Kế toán trƣởng Thủ kho Trƣởng ban kiểm kê (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Giảng viên: Trần Thị Thanh Nga Trang 13
- Bài giảng Kế toán hành chính sự nghiệp Đơn vị: Mẫu số 01 - VT Bộ phận: . QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC PHIẾU NHẬP KHO Ngày tháng .năm Nợ: Số: Có: Họ và tên ngƣời giao: . Theo số ngày tháng năm của Nhập tại kho: .địa điểm: . . S Tên, nhãn hiệu vật tƣ,dụng Mã Đơn Số lƣợng Đơn Thành TT cụ, sản phẩm, hàng hoá số vị tính Theo CT Thực nhập giá tiền Cộng: x x x x x Tổng tiền bằng chữ : Số chứng từ gốc kèm theo Ngƣời lập phiếu Ngƣời giao hàng Thủ kho Kế toán trƣởng (Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên) Đơn vị: Mẫu số 02 - VT Bộ phận: . QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC PHIẾU XUẤT KHO Ngày tháng .năm Nợ: . Số: Có: . Họ và tên ngƣời nhận hàng: Theo số ngày tháng năm của Xuất tại kho: .địa điểm: . S Tên, nhãn hiệu vật tƣ,dụng Mã Đơn Số lƣợng Đơn Thành TT cụ, sản phẩm, hàng hoá số vị tính Theo CT Thực nhập giá tiền Cộng: x x x x x Tổng tiền bằng chữ : Số chứng từ gốc kèm theo Ngƣời lập phiếu Ngƣời giao hàng Thủ kho Kế toán trƣởng (Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên) Giảng viên: Trần Thị Thanh Nga Trang 14
- Bài giảng Kế toán hành chính sự nghiệp Chƣơng 3 KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 3.1 KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ HỮU HÌNH * Kết cấu và nội dung của tài khoản 211: Bên nợ: - Nguyên giá của TSCĐ hữu hình tăng do mua sắm, do XDCB hoàn thành bàn giao đƣa vào sử dụng, do đƣợc trợ cấp, tặng biếu, viện trợ - Điều chỉnh tăng nguyên giá của TSCĐ do xây lắp, trang bị thêm, nâng cấp. - Các trƣờng hợp khác làm tăng nguyên giá của TSCĐ (Đánh giá lại) Bên có: - Nguyên giá của TSCĐ giảm do điều chuyển cho đơn vị khác, do nhƣợng bán hoặc thanh lý. - Điều chỉnh giảm nguyên giá TSCĐ do tháo bớt 1 số bộ phận. - Các trƣờng hợp khác làm giảm nguyên giá. Số dƣ bên nợ: nguyên giá TSCĐ hiện có ở đơn vị. Tài khoản 211 có 6 TK cấp 2 (xem lại kế toán doanh nghiệp 2) 3.1.1 Tài sản cố định tăng do mua sắm: * Phƣơng pháp hạch toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu:. 1.Rút dự toán chi hoạt động, chi chương trình, dự án, chi theo đơn đặt hàng của nhà nước để mua TSCĐ, ghi đơn bên Có TK 008 “ Dự toán chi hoạt động” hoặc Có TK 009” Dự toán chi chương trình, dự án” (TK ngoài Bảng cân đối tài khoản) a/ Nếu mua ngay về đƣa vào sử dụng, không phải lắp đặt, chạy thử, ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình. Có TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động. Có TK 462 - Nguồn kinh phí dự án. Có TK 461 - Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của nhà nƣớc . Có TK 111, 112, 331, Nếu phát sinh chi phí liên quan kế toán ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình. Có TK 111, 112, 331, (Chi phí vận chuyển, bốc dỡ) b/ Nếu TSCĐ mua về phải lắp đặt, chạy thử, ghi: Nợ TK 241 - XDCB dở dang (2411 - Mua sắm TSCĐ). Có TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động. Có TK 462 - Nguồn kinh phí dự án. Có TK 465 - Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của nhà nƣớc . Có TK 111, 112, Giảng viên: Trần Thị Thanh Nga Trang 15
- Bài giảng Kế toán hành chính sự nghiệp Nợ TK 241 - XDCB dở dang (2411 - Mua sắm TSCĐ). Có TK 111, 112, (Chi phí lắp đặt, chạy thử) Khi lắp xong, bàn giao đƣa vào sử dụng, ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình. Có TK 241 - XDCB dở dang (2411 - Mua sắm TSCĐ). c/ Các trƣờng hợp trên đều phải kết chuyển nguồn. Nợ TK 661 - Chi hoạt động ( Nếu TSCĐ mua bằng nguồn kinh phí hoạt động) Nợ TK 662 - Chi dự án ( Nếu TSCĐ mua bằng nguồn kinh phí dự án) Nợ TK 635 - Chi theo đơn dặt hàng của nhà nƣớc (Nếu TSCĐ mua bằng nguồn kinh phí theo đơn dặt hàng của nhà nƣớc ) Có TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 3.1.2 Tài sản cố định tăng do XDCB hoàn thành * Phƣơng pháp hạch toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu:. Căn cứ vào quyết toán đã đƣợc duyệt, giá trị thực tế công trình Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình. Có TK 241 – XDCB dở dang + Nếu TSCĐ đầu tƣ bằng nguồn kinh phí XDCB, đồng thời ghi: Nợ TK 441 - Nguồn kinh phí đầu tƣ XDCB. Có TK 466 – Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ + Nếu TSCĐ đầu tƣ bằng nguồn kinh phí hoạt động, đồng thời ghi: Nợ TK 661 – Chi hoạt động Có TK 466 – Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 3.1.3 Tài sản cố định tăng trong trƣờng hợp khác: * Phƣơng pháp hạch toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu:. a. Đơn vị cấp dưới nhận TSCĐ được cấp trên cấp. - Khi tiếp nhận TSCĐ mới, ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình. Có TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động. - Khi tiếp nhận TSCĐ đã qua sử dụng, ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá) Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ. Có TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động (giá trị còn lại). Đồng thời ghi: Nợ TK 661 - Chi hoạt động Có TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ. b. Khi được tài trợ, biếu tặng bằng TSCĐ hữu hình, ghi: Giảng viên: Trần Thị Thanh Nga Trang 16
- Bài giảng Kế toán hành chính sự nghiệp Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình Có TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động . Đồng thời ghi: Nợ TK 661 - Chi hoạt động Có TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ. c. Trường hợp mua TSCĐ dùng cho hoạt động SXKD (Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình. Nợ TK 3113 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ. Có TK 111, 112, 331, ( Tổng giá thanh toán) Đồng thời ghi bút toán kết chuyển nguồn hình thành TSCĐ: Nợ TK 431 - Các quỹ. Nợ TK 441 - Nguồn đầu tƣ xây dựng cơ bản Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh. d. Mua TSCĐ bằng quỹ khen thưởng phúc lợi dùng cho hoạt động văn hoá phúc lợi, ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình. Có TK 111, 112, 331, Đồng thời ghi bút toán kết chuyển nguồn hình thành TSCĐ: Nợ TK 431 - Các quỹ. Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh. e. Khi TSCĐ thừa chưa xác định nguyên nhân chờ xử lý, ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá) Có TK 331(3318) - Phải trả khác Khi có quyết định xử lý: Nợ TK 331(3318) - Phải trả khác Có TK 111, 112, 331 - Trƣờng hợp TSCĐ thừa xác định là của đơn vị khác, phải báo cho đơn vị đó biết, đồng thời ghi: Nợ TK 002 – Tài sản nhận giữ hộ, nhận gia công Khi chủ sở hữu đến nhận lại tài sản, ghi: Có TK 002 - Trƣờng hợp do trƣớc đây chƣa ghi sổ: Nợ TK 211 Có TK 214 Có TK 466 e. Trường hợp TSCĐ tăng do đánh giá lại theo quy định của Nhà nước: - Nguyên giá tăng: Nợ TK 211 Giảng viên: Trần Thị Thanh Nga Trang 17
- Bài giảng Kế toán hành chính sự nghiệp Có TK 412 - Hao mòn tăng: Nợ TK 412 Có TK 214 3.2 KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ HỮU HÌNH 3.2.1. Kế toán giảm TSCĐ do thanh lý, nhƣợng bán * Phƣơng pháp hạch toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu:. a. Khi nhượng bán, thanh lý TSCĐ hữu hình do ngân sách cấp: - Ghi giảm TSCĐ hữu hình đã nhƣợng bán, thanh lý ghi: Nợ TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (Giá trị còn lại) Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn) Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá) - Số chi về nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ hữu hình, ghi: Nợ TK 511 - Các khoản thu (5118 - Thu khác) Có TK 111, 112, 331 - Số thu về nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ hữu hình, ghi: Nợ TK 111, 112, 311 Có TK 511 - Các khoản thu (5118 - Thu khác) b. Khi nhượng bán, thanh lý TSCĐ thuộc nguồn vốn phát triển, hoặc nguồn vốn vay: - Ghi giảm TSCĐ hữu hình đã nhƣợng bán, thanh lý, ghi: Nợ TK 511 - Các khoản thu (5118 - Thu khác)(Giá trị còn lại) Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn) Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá). - Số chi về nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ hữu hình, ghi: Nợ TK 511 - Các khoản thu (5118 - Thu khác) Nợ TK 3113 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có) Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá). - Số thu về nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ, ghi: Nợ TK 111, 112, 311 Có TK 511 - Các khoản thu (5118 - Thu khác) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (nếu có) c. Kết chuyển số chênh lệch thu, chi do nhượng bán, thanh lý TSCĐ hữu hình thuộc nguồn vốn kinh doanh hoặc nguồn vốn vay: + Nếu chênh lệch thu lớn chi (lãi), ghi: Nợ TK 511 - Các khoản thu (5118 - Thu khác) Giảng viên: Trần Thị Thanh Nga Trang 18
- Bài giảng Kế toán hành chính sự nghiệp Có TK 421 - Chênh lệch thu, chi chƣa xử lý (4212 - Chênh lệch thu, chi hoạt động sản xuất, kinh doanh) + Nếu chênh lệch thu nhỏ hơn chi (lỗ), ghi: Nợ TK 421 - Chênh lệch thu, chi chƣa xử lý (4212 - Chênh lệch thu, chi hoạt động sản xuất, kinh doanh) Có TK 511 - Các khoản thu (5118 - Thu khác) 3.2.2. Tài sản cố định giảm trong trƣờng hợp khác: * Tài sản cố định thiếu chưa xác định rõ nguyên nhân chờ xử lý, ghi: - Đối với tài sản cố định thuộc nguồn ngân sách Nhà nước: Nợ TK 466 – Giá trị còn lại Nợ TK 214 – Giá trị hao mòn Có TK 211 – Nguyên giá Giá trị phải thu hồi: Nợ TK 311 (3118) - Phải thu khác Có TK 511 (5118) – Các khoản phải thu khác Khi có quyết định xử lý, căn cứ vào từng trường hợp cụ thể, kế toán ghi: + Nếu cho phép xoá sổ thiệt hại do thiếu hụt ghi: Nợ TK 511 (5118) – Các khoản phải thu khác Có TK 311(3118) - Phải thu khác + Nếu quyết định ngƣời chịu trách nhiệm phải bồi thƣờng: Nợ TK 111, 112, 334 Có TK 311(3118) - Phải thu khác Số tiền bồi thƣờng đựoc bổ sung kinh phí hoặc nộp ngân sách Nhà nƣớc: Nợ TK 511(5118) – Các khoản phải thu khác Có TK 461, 462, 333 - Đối với tài sản cố định thuộc nguồn vốn kinh doanh: Nợ TK 311(3118) – Giá trị còn lại Nợ TK 214 – Giá trị hao mòn Có TK 211 – Nguyên giá Khi có quyết định xử lý căn cứ vào từng trường hợp cụ thể kế toán ghi: + Nếu quyết định ngƣời chịu trách nhiệm phải bồi thƣờng: Nợ TK 111, 112, 334 Có TK 311(3118) - Phải thu khác + Nếu nguyên nhân khách quan ghi tăng chi phí hoặc ghi giảm nguồn vốn: Nợ TK 631, 411 Có TK 311(3118) Giảng viên: Trần Thị Thanh Nga Trang 19
- Bài giảng Kế toán hành chính sự nghiệp 3.3 KẾ TOÁN HAO MÒN TSCĐ ( Hao mòn tài sản cố định đƣợc tính 1 năm 1 lần) 3.3.1. Nội dung , kết cầu TK 214 Bên nợ: -Ghi giảm giá trị hao mòn TSCĐ trong cảc trƣờng hợp giảm TSCĐ( thanh lý, nhƣợng bán ) hoặc ghi giảm giá trị hao mòn TSCĐ khi đánh giá lại TSCĐ theo quyết định Nhà Nƣớc Bên có: -Ghi tăng hao mòn TSCĐ( trong quá trình sử dụng TSCĐ hoặc đánh giá tăng giá trị hao mòn TSCĐ theo quyết định Nhà Nƣớc) Dƣ có : Trị giá hao mòn TSCĐ hiện còn TK 214 có 2 TK cấp 2: TK 2141:Hao mòn TSCĐ hữu hình TK 2142:Hao mòn TSCĐ vô hình 3.3.2 Phƣơng pháp hạch toán: - Cuối kỳ kế toán năm, tính hao mòn TSCĐ do ngân sách Nhà Nƣớc cấp hoặc có nguồn gốc từ ngân sách Nợ TK 466 Có TK 214 Trị giá hao mòn - Hàng tháng, trích khấu haoTSCĐ thuộc nguồn vốn kinh doanh Nợ TK 631 Có TK 214 Số khấu hao TSCĐ phải trích - Khi thanh lý nhƣợng bán TSCĐ do ngân sách NN cấp hoặc có nguồn gốc từ ngân sách Nợ TK 214 – Giá trị hao mòn Nợ TK 466 – Giá trị còn lại Có TK 211 – Nguyên giá - Khi thanh lý nhƣợng bán TSCĐ thuộc nguồn vốn kinh doanh Nợ TK 511 - Các khoản thu (5118 - Thu khác)(Giá trị còn lại) Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn) Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá). -Khi có quyết định NN đánh giá lại TSCĐ + Trƣờng hợp đánh giá giá trị hao mòn tăng Nợ TK 412 Có TK 214 + Trƣờng hợp đánh giá giá trị hao mòn giảm Giảng viên: Trần Thị Thanh Nga Trang 20
- Bài giảng Kế toán hành chính sự nghiệp Nợ TK 214 Có TK 412 Giảng viên: Trần Thị Thanh Nga Trang 21
- Bài giảng Kế toán hành chính sự nghiệp Mã chƣơng Mẫu số C50 - HD Đơn vị báo cáo (Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ/BTC Mã đơn vị SDNS: ngày 30/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) BIÊN BẢN GIAO NHẬN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Số: Ngày tháng năm Nợ: Có: Căn cứ quyết định số: ngày tháng năm của về việc bàn giao Tài sản cố định. Ban giao nhận TSCĐ gồm: - Ông (bà): chức vụ đại diện bên giao - Ông (bà): chức vụ đại diện bên nhận - Ông (bà): chức vụ đại diện Địa điểm giao nhận TSCĐ: . Xác nhận việc giao nhận TSCĐ nhƣ sau: Số Tên, ký hiệu, Số Nƣớc Năm Năm Công Tính nguyên giá TSCĐ thứ qui cách (cấp hiệu sản sản xuất đƣa vào suất Giá mua Cƣớc phí Chi phí Nguyên Tỷ lệ hao Tài liệu kỹ tự hạng) TSCĐ TSCĐ xuất sử dụng (diện (Giá thành vận chạy giá TSCĐ mòn thuật kèm (XD) tích TK) sản xuất) chuyển thử TSCĐ % theo A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Cộng x x x x DỤNG CỤ, PHỤ TÙNG KÈM THEO Số thứ tự Tên, qui cách dụng cụ, phụ tùng Đơn vị tính Số lƣợng Giá trị A B C 1 2 Thủ trƣởng đơn vị bên nhận Phụ trách kế toán bên nhận Ngƣời nhận Ngƣời giao (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Giảng viên: Trần Thị Thanh Nga Trang 22
- Bài giảng Kế toán hành chính sự nghiệp Mã chƣơng Mẫu số B03-H Đơn vị báo cáo (Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ/BTC Mã đơn vị SDNS: ngày 30/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) BIÊN BẢN THANH LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Số: Ngày tháng năm Nợ: Có: Căn cứ quyết định số: ngày tháng năm của về việc bàn giao Tài sản cố định. I. Ban thanh lý TSCĐ gồm: Ông (bà): Đại diện Trƣởng ban Ông (bà): Đại diện Ủy viên Ông (bà): Đại diện Ủy viên II. Tiến hành thanh lý TSCĐ: - Tên, ký mã hiệu, qui cách (cấp hạng) TSCĐ: - Số hiệu TSCĐ: - Nƣớc sản xuất (xây dựng): - Năm sản xuất: . - Năm đƣa vào sử dụng: Số thẻ TSCĐ - Nguyên giá TSCĐ: - Giá trị hao mòn đã trích tính đến thời điểm thanh lý . - Giá trị còn lại của TSCĐ III. Kết luận của Ban thanh lý: Ngày tháng năm Trƣởng ban thanh lý (Ký, họ tên) IV. Kết quả thanh lý TSCĐ: - Chi phí thanh lý TSCĐ: (viết bằng chữ) - Giá trị thu hồi: (viết bằng chữ) . - Đã ghi giảm số thẻ TSCĐ ngày tháng năm Ngày tháng năm Thủ trƣởng đơn vị Kế toán trƣởng (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) Giảng viên: Trần Thị Thanh Nga Trang 23
- Bài giảng Kế toán hành chính sự nghiệp Bộ: Mẫu số S31 – H Đơn vị: (Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ/BTC ngày 30/03/2006 của Bộ truởng BTC) SỔ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Năm: Loại tài sản cố định: Ghi tăng TSCĐ Hao mòn TSCĐ Ghi giảm TSCĐ Năm Hao mòn 1 Lý do Trị giá Chứng từ Tên, đặc Nguyên Số hao mòn các Luỹ kế hao mòn đến Chứng từ STT Nƣớc đƣa vào Số hiệu năm Năm Năm ghi còn lại điểm, ký giá năm trƣớc chuyển khi chuyển sổ hoặc SX sủ dụng TSCĐ Tỷ Số giảm của SH NT hiệu TSCĐ TSCĐ sang ghi giảm TSCĐ SH NT ở đơn vị lệ % tiền TSCĐ TSCĐ A B C D E F G 1 2 3 4 5 6 7 H I K 8 Cộng X X X - Sổ này có trang, đánh số từ trang 1 đến trang - Ngày mở sổ: Ngày tháng năm Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Giảng viên: Trần Thị Thanh Nga Trang 24
- Bài giảng Kế toán hành chính sự nghiệp Chƣơng 4 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN 4.1. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU 4.1.1 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 311 - Các khoản phải thu. Bên Nợ - Số tiền phải thu của khách hàng về bán sản phẩm hàng hoá, cung cấp dịch vụ xác định là đã bán nhƣng chƣa thu đƣợc tiền; - Các khoản chi hoạt động, chi dự án, chi theo đơn đặt hàng của nhà nƣớc, chi đầ tƣ XDCB không đƣợc duyệt bị xuất toán phải thu hồi; - Số thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ; - Số tiền phải thu về cho mƣợn vật tƣ, tiền vốn có tính chất tạm thời, thu về bối thƣờng vật chất do cá nhân, tập thể hoặc các khoản phải thu khác; Bên có: - Số tiền phải thu của khách hàng; - Số tiền đã ứng trƣớc, trả trƣớc của khách hàng; - Số tiền đã thu về bồi thƣờng vật chất và các khoản nợ phải thu khác; Số dƣ bên nợ: - Số khoản nợ còn phải thu; - Số thuế GTGT đầu vào còn đƣợc khấu trừ; Tài khoản 311 có 3 TK cấp 2: - TK 3111: phải thu của khách hàng. - TK 3113: thuế GTGT đƣợc khấu trừ. - TK 3118: phải thu khác. - 4.1.2 Phƣơng pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu( Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ): 1. Doanh thu dịch vụ đã cung cấp, hàng hoá, sản phẩm xuất bán được xác định là đã bán nhưng chưa thu được tiền. Nợ TK 311 - Các khoản phải thu (3111- phải thu của khách hàng) Có TK 531 - Thu hoạt động SXKD (giá bán chƣa có thuế GTGT) Có TK 333 - Các khoản phải nộp nhà nƣớc (3331) 2. Doanh thu của hàng bán bị trả lại, số giảm giá, chiết khấu thương mại cho k/hàng Nợ TK 531 - Thu hoạt động sản xuất kinh doanh. Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp. Có TK 311 - Các khoản phải thu. Giảng viên: Trần Thị Thanh Nga Trang 25
- Bài giảng Kế toán hành chính sự nghiệp 3. Trường hợp khách hàng ứng trước tiền hàng: Nợ TK 111, 112 Có TK 311 - Các khoản phải thu. 4. Khi nhận được tiền do khách hàng trả nợ Nợ TK 111, 112 Có TK 311 - Các khoản phải thu. 5. Cuối kỳ kế toán tiến hành lập chứng từ bù trừ giữa nợ phải thu với nợ phải trả của cùng một đối tượng: Nợ TK 331 - Các khoản phải trả. Có TK 311 - Các khoản phải thu. 6. Trường hợp nợ phải thu của khách hàng không đòi được, phải xử lý xoá sổ nếu được tính vào chi phí SXKD, chi hoạt động, chi dự án. Nợ TK 631, 661, 662 Có TK 311 - Các khoản phải thu. 7. Kiểm kê phát hiện thiếu vật tư, tiền mặt tồn quỹ chưa xác định nguyên nhân Nợ TK 311 (3118) – Phải thu khác Có TK 111, 112, 152, 155 8. Xử lý giá trị tài sản thiếu khi rõ nguyên nhân: Nợ TK 111, 112 Nợ TK 334 Có TK 311 (3118) - Phải thu khác 4.2 KẾ TOÁN TẠM ỨNG 4.2.1. Nội dung kết cấu TK 312 Bên nợ: Các khoản tiền, vật tƣ đã tạm ứng cho CNV chức Bên có: -Các khoản tạm ứng đã đƣợc thanh toán -Số tạm ứng thừa đƣợc thanh toán nhập quỹ,trừ lƣơng Số dƣ bên Nợ: Số tạm ứng chƣa thanh toán 4.2.2. Phƣơng pháp hạch toán: - Khi tạm ứng cho CNV chức Nợ TK 312 Có TK 111,112,152 -Khi thanh toán tạm ứng (kèm theo chứng từ có liên quan ) Nợ TK 661,662,631,152,153 số tiền thanh toán Giảng viên: Trần Thị Thanh Nga Trang 26
- Bài giảng Kế toán hành chính sự nghiệp Nợ TK 3113:Thuế GTGT đầu vào Có TK 312 -Số tiền tạm ứng đƣợc thanh toán Có TK 111,112:Số tiền phải chi thêm Khi phát sinh các khoản tạm ứng chi không hết nhập quỹ , trừ lƣơng Nợ TK 111, 334 Có TK 312 Đơn vị: Mẫu số: C32-HD Bộ phận: (Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ-BTC Mã đơn vị SDNS ngày 30/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG Ngày tháng năm Kính gởi: Tôi tên là: Bộ phận (hoặc địa chỉ): Đề nghị cho tạm ứng số tiền: (Viết bằng chữ): Lý do tạm ứng: Thời hạn thanh toán: Thủ trƣởng Kế toán Phụ trách Ngƣời đề nghị đơn vị trƣởng bộ phận tạm ứng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 4.3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ 4.3.1 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK331: Bên Nợ - Số tiền đã trả cho ngƣời bán NVL, CCDC, hàng hoá, ngƣời cung cấp dịch vụ, ngƣời nhận thầu về XDCB - Các khoản nợ vay đã thanh toán - Kết chuyển giá trị tài sản thừa vào các TK liên quan theo quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền. Bên có: - Số tiền phải trả cho ngƣời bán NVL, CCDC, hàng hoá, ngƣời cung cấp dịch vụ, ngƣời nhận thầu về XDCB - Các khoản phải trả nợ vay - Giá trị tái sản thừa chờ xử lý Số dƣ bên có: - Số tiền còn phải trả cho các chủ nợ bên trong và bên ngoài đơn vị - Giá trị tài sản thừa còn chờ xử lý Giảng viên: Trần Thị Thanh Nga Trang 27
- Bài giảng Kế toán hành chính sự nghiệp TK 331 có thể có số dƣ bên nợ: phản ánh số tiền đơn vị đã ứng trƣớc, trả trƣớc cho ngƣời bán TK 331 có 3 tài khoản cấp 2: TK 3311: Phải trả ngƣời cung cấp TK 3312 : Phải trả nợ vay TK 3318 : Phải trả khác 4.3.2 Phƣơng pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu(Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ): 1. Mua NVL, CCDC, hàng hoá, TSCĐ, nhận khối lượng XDCB nhưng chưa trả tiền - Dùng cho hoạt động sự nghiệp,dự án Nợ TK 152,153,155,211,241,661,662,635 Có TK 3311 - Phải trả ngƣời cung cấp - Dùng cho hoạt động SXKD Nợ TK 152,153,155,211, 631 Nợ TK 3113 - Thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ Có TK 3311 - Phải trả ngƣời cung cấp 2. Thanh toán các khoản phải trả cho người bán Nợ TK 3311 - Phải trả ngƣời cung cấp Có TK 111,112,441,461,462,465 Đồng thời ghi Có TK008 ”Dự toán chi hoạt động” Hoặc Có TK 009 ”Dự toán chi chƣơng trình,dự án” 3. Phát hiện thừa tài sản khi kiểm kê chưa xác định rõ nguyên nhân chờ xử lý: Nợ TK 111, 112, 155, 152 Có TK 331 (3318) - Phải trả khác 4. Khi xử lý tuỳ theo trường hợp mà hạch toán: Nợ TK 331 (3318) - Phải trả khác Có TK 111, 152, 334, 461 4.4 KẾ TOÁN KINH PHÍ CẤP CHO CẤP DƢỚI 4.4.1 Kết cấu và nội dung TK341 - Kinh phí cấp cho cấp dƣới Bên Nợ - Số kinh phí đã cấp, đã chuyển cho cấp dƣới Bên có: - Thu hồi số kinh phí thừa không sử dụng hết do các đơn vị cấp dƣới nộp lên - Kết chuyển số kinh phí đã cấp trong kỳ cho các đơn vị cấp dƣới để ghi giảm NKP Giảng viên: Trần Thị Thanh Nga Trang 28
- Bài giảng Kế toán hành chính sự nghiệp TK này không có số dƣ cuối kỳ 4.4.2 Phƣơng pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu 1. Khi cấp trên cấp kinh phí cho cấp dưới bằng hiện vật Nợ TK 341- Kinh phí cấp cho cấp dƣới Có TK 111,112,152,155,211 2. Cấp trên rút dự toán chi hoạt động, dự toán chi chương trình, dự án, dự toán chi theo đơn đặt hàng Nhà nước Nợ TK 341- Kinh phí cấp cho cấp dƣới Có TK 461,462,465 Đồng thời ghi Có TK 008, hoặc Có TK 009 3. Khi nhận tiền do cấp dưới nộp lên do sử dụng không hết Nợ TK 111,112 Có TK 341 4. Cuối kỳ, kết chuyển số kinh phí đã cấp cho đơn vị cấp dưới để ghi giảm NKP Nợ TK 441,461,462,465 Có TK 341 4.5 KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI CÔNG NHÂN VIÊN VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG 4.5.1. Kết cấu và nội dung TK334 “Phải trả công chức, viên chức” Bên nợ : -Tiền lƣơng và tiền công đã trã cho cácbộ công nhân viên chức và ngƣời lao động - Các khoản khấu trừ lƣơng của công nhân viên chức và ngƣời lao động Bên có; -Tiền lƣơng ,tiền công phải trả cho công nhân viên chức và ngƣời lao động Dƣ có: Các khoản còn phải trả cho công nhân viên chức và ngƣời lao động * Kết cấu và nội dung TK332 “Các khoản phải nộp theo lƣơng” Bên nợ: -Số BHXH,BHYT,KPCĐ đã nộp cho cơ quan quản lý -Số BHXH chi trả cho ngƣời hƣởng BHXH tại đơn vị Bên có -Số BHXH, BHYT mà công nhân phải nộp đƣợc trừ vào lƣơng -Trích BHXH,BHYT,KPCĐ tính vào chi phí -Số BHXH đƣợc cơ quan báo hiểm cấp để chi cho các đối tƣợng Dƣ có: - Số BHXH,BHYT,KPCĐ c òn ph ải nộp cho cơ quan quản lý Giảng viên: Trần Thị Thanh Nga Trang 29
- Bài giảng Kế toán hành chính sự nghiệp - Số BHXH,BHYT,KPCĐ còn phải nộp cho cơ quan quản lý - Số BHXH nhận của cơ quan quản lý xã hội chƣa chi trả cho các đối tƣợng Dƣ nợ Phản ánh số BHXH đã chi trả chƣa đƣợc cơ quan BHXH thanh toán TK 332 có 3 TK cấp 2 TK 3321-BHXH TK 3322-BHYT TK 3323-KPCĐ 4.5.2. Phƣơng pháp hạch toán: 1. Tiền lương, tiền công phải trả cho người lao động Nợ TK 661,662,631,635,241 Có TK 334 2. Hàng tháng trích BHXH,BHYT,KPCĐ Nợ TK 661,662,631,635: Tính vào chi phí Nợ TK 334 - Trừ lƣơng Có TK 332 - Tổng số phải nộp theo lƣơng 3. Khi t ạm ứng lương cho CNV Nợ TK 334 Có TK 111 4. Số BHXH phải trả cho người hưởng BHXH Nợ TK 332 Có TK 334 5. Các khoản khấu trừ lương CNV Nợ TK 334 Có TK 311: c ác kho ản ph ải thu Có TK 312 : Tr ừ t ạm ứng Có TK 3337: Thu ế thu nh ập c á nh ân 6. Khi nhận tiền BHXH của cơ quan BHXH cấp để chi trả cho CNV hưởng BHXH Nợ TK 111,112 Có TK 332 Giảng viên: Trần Thị Thanh Nga Trang 30
- Bài giảng Kế toán hành chính sự nghiệp Bộ Mẫu số C02a - HD Đơn vị (Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ/BTC Mã đơn vị SDNS: ngày 30/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG Số: Ngày tháng năm Nợ: Có: Mã số Mã số Lƣơng hệ số Cấp bậc, Số TT công chức, Họ và tên ngạch Hệ số Hệ số phụ cấp Hệ số phụ cấp khác Cộng hệ chức vụ Thành tiền viên chức lƣơng lƣơng chức vụ số A B C D E 1 2 3 4 5 6 7 Cộng X X X X Tổng cộng tiền Các khoản trừ vào lƣơng Nghỉ việc Tổng số tiền BHXH trả thay lƣơng và không đƣợc lƣơng còn Ký nhận lƣơng BHXH đƣợc BHXH Thuế thu nhập Cộng hƣởng lƣơng đƣợc nhận hƣởng 8 9 10=7-8+9 11 12 13 14 15=10-14 G Cộng Tổng số tiền (viết bằng chữ) : Ngày tháng năm Ngƣời lập Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Giảng viên: Trần Thị Thanh Nga Trang 31
- 4.6 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NHÀ NƢỚC 4.6.1.TK sử dụng: TK 333 “Các khoản phải nộp Nhà nƣớc” Bên nợ: Các khoản thuế và các khoản khác đã nộp Nhà Nƣớc Bên có: Các khoản thuế và các khoản khác phải nộp Nhà Nƣớc Số dƣ bên có: Các khoản còn phải nộp Nhà Nƣớc Số dƣ bên nợ (nếu có): Phản ánh số thuế và các khoản đã nộp lớn hơn số thuế và các khoản phải nộp NN TK 333 có 5 TK cấp 2 TK3331- Thuế GTGT phải nộp TK33311-Thuế GTGT đầu ra TK33312- Thuế GTGT hàng nhập khẩu TK 3332- Phí và lệ phí TK 33334- Thuế thu nhập doanh nghiệp TK 3337- Thuế khác TK 3338- Các khoản phải nộp khác 4.6.2.Phƣơng pháp hạch toán 1 Khi bán hàng hoá , dịch vụ chiụ thuế GTGT theo pp khấu trừ Nợ TK 111,112,311 Có TK 531: Giá bán chƣa thuế Có TK 3331 2.Thuế tiêu thụ đặc biệt,thuế xuất khẩu phải nộp Nợ TK 531 Có TK 3337 3.Các khoản phí , lệ phí phải nộp Nợ TK 5111 Có TK 3332 4. Thuế thu nhập cá nhân phải nộp khấu trừ lương Nợ TK 334 Có TK 3337 5.Khi nộp tiền cho ngân sách NN Nợ TK 333 Có TK 111,112 6.Số thuế GTGT hàng bán bị trả lại thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo pp khấu trừ Nợ TK 531: Trị giá hàng bán bị trả lại theo giá chƣa thuế Nợ TK 3331 Có TK 111,112, 311
- HÓA ĐƠN (GTGT) Mẫu số: 01 GTKT-3LL Liên 2: giao cho khách hàng CU/99-N Ngày tháng năm NO: 4750 Đơn vị bán hàng: Địa chỉ: Số tài khoản: . Điện thoại: MS: Họ và tên ngƣời mua: Đơn vị Địa chỉ: Mã số thuế: Hình thức thanh toán: STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT SL Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 2 3 4 Cộng tiền hàng Thuế suất GTGT: 10%. Tiền thuế GTGT: Tổng cộng tiền thanh toán Số tiền bằng chữ: Ngƣời mua hàng Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên)
- CHƢƠNG 5 KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ VÀ CÁC KHOẢN THU CHI TRONG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP 5.1 KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG 5.1.1 Khái niệm và nội dung nguồn kinh phí hoạt động Nguồn kinh phí hoạt động là nguồn kinh phí nhằm duy trì và đảm bảo sự hoạt động theo chức năng của đơn vị hành chính sự nghiệp. Nguồn kinh phí hoạt động đƣợc hình thành từ các nguồn: - Ngân sách Nhà nƣớc cấp - Nhận biếu tặng, tài trợ, viện trợ trong và ngoài nƣớc - Thu hội phí và các khoản đóng góp của hội viên - Bổ sung từ các khoản thu tại đơn vị đƣợc phép giữ lại để chi - Bổ sung từ các khoản khác theo qui định của chế độ tài chính 5.1.2 Kế toán nguồn kinh phí hoạt động a. Tài khoản sử dụng Để hạch toán tổng hợp nguồn kinh phí hoạt động kế toán sử dụng tài khoản: * Tài khoản 461 - Nguồn kinh phí hoạt động Công dụng: Tài khoản này dung để phản ánh tình hình tiếp nhận, sử dụng và quyết toán nguồn kinh phí hoạt động của đơn vị. Nội dung và kết cấu TK461 Bên nợ: - Số kinh phí nộp lại ngân sách Nhà nƣớc hoặc cấp trên - Kết chuyển số chi hoạt động đã đƣợc duyệt quyết toán với nguồn kinh phí hoạt động - Các khoản đƣợc phép ghi giảm nguồn kinh phí hoạt động Bên có: - Số kinh phí đã nhận của Ngân sách Nhà nƣớc hoặc cấp trên - Số kinh phí nhận đƣợc do hội viên đóng góp, do viện trợ, tài trợ, do bổ sung thêm. Số dƣ bên có: - Số kinh phí đƣợc cấp trƣớc cho năm sau (nếu có) - Nguồn kinh phí hoạt động hiện còn hoặc đã chi nhƣng chƣa đƣợc quyết toán. Tài khoản 461 - Nguồn kinh phí hoạt động có 3 tài khoản cấp 2: TK 4611 – Năm trƣớc TK 4612 – Năm nay
- TK 4613 – Năm sau b Phƣơng pháp hạch toán kế toán một số hoạt động chủ yếu 1. Nhận kinh phí hoạt động được cấp bằng hiện vật hoặc bằng tiền, ghi: Nợ TK 111,112,153,152 Có TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động 2. Nhận kinh phí hoạt động do Ngân sách cấp hoặc cấp trên cấp bằng tài sản cố định hữu hình đưa ngay vào sử dụng, ghi: Nợ TK 211 – Tài sản cố định hữu hình Có TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động Đồng thời ghi: Nợ TK 661 – Chi hoạt động Có TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thanh tài sản cố định 3. Trường hợp được cơ quan tài chính hoặc cấp trên cấp kinh phí hoạt động bằng hạn mức kinh phí: - Khi nhận đƣợc thông báo hoặc giấy báo phân phối hạn mức kinh phí đƣợc sử dụng, ghi: Nợ TK 008 - Dự toán chi hoạt động - Khi rút hạn mức kinh phí để chi ghi: Nợ TK 111,152,153 Nợ TK 211,213,214 Nợ TK 331 – Các khoản phải trả Nợ TK 661 – Chi hoạt động (Chi trực tiếp) Có TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động Đồng thời ghi: Có TK 008 - Hạn mức kinh phí 4. Trường hợp dự toán chi hoạt động chưa được cấp có thẩm quyền giao, khi đơn vị được kho bạc cho tạm ứng kinh phí, ghi: - Khi nhận tạm ứng kinh phí của kho bạc ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt Nợ TK 152 – Nguyên vật liệu Nợ TK 153 – Công cụ dụng cụ Nợ TK 331 – Các khoản phải trả Nợ TK 661 – Chi hoạt động Có TK 336 – Tạm ứng kinh phí - Khi tiến hành thanh toán với kho bạc ghi: Nợ TK 336 - Tạm ứng kinh phí Có TK 461(4612) - Nguồn kinh phí hoạt động năm nay
- 5. Đối với những đơn vị được Ngân sách cấp bằng lệnh chi tiền, khi nhận được giấy báo Có của kho bạc ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (Nếu đƣợc chuyển về tài khoản) Có TK 461- Nguồn kinh phí hoạt động 6. Trường hợp cuối niên độ kế toán, theo chế độ tài chính quy định, nếu đơn vị phải nộp lại số kinh phí hoạt động sử dụng không hết, khi nộp kinh phí ghi: Nợ TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động Có TK 111 - Tiền mặt Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng 7. Nguồn kinh phí hoạt động của năm trước được xác định chưa sử dụng khi được chuyển thành nguồn kinh phí năm nay, ghi: Nợ TK 4611 – Năm trƣớc Có TK 4612 – Năm nay 5.3 NGUỒN KINH PHÍ HÌNH THÀNH TSCĐ 5.3.1. Khái niệm Nguồn kinh phí hình thành TSCĐ chính là toàn bộ giá trị TSCĐ hữu hình và vô hình hiện có thuộc quyền quản lý, sử dụng của đơn vị. 5.3.2. Kế toán nguồn kinh phí hình thành TSCĐ a. Tài khoản sử dụng Để hạch toán tổng hợp nguồn kinh phí hoạt động kế toán sử dụng tài khoản sau: * Tài khoản 466 - Nguồn kinh phí dự án đã hình thành TSCĐ Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động của nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ. Nội dung và kết cấu TK 466: Bên nợ: Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ giảm - Giá trị hao mòn TSCĐ tính trích hàng năm - Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhƣợng bán, chuyển giao theo quyết định của các cấp có thẩm quyền. - Giảm nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (giá trị còn lại) do đánh giá lại (trƣờng hợp giảm) Bên có: - Giá trị TSCĐ mua sắm, xây dựng cơ bản đã hoàn thành, bán giao đƣa vào sử dụng. - Giá trị TSCĐ nhận của các đơn vị khác bàn giao, biếu, tặng, viện trợ
- - Tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (giá trị còn lại) do đánh giá lại (trƣờng hợp tăng) Số dƣ bên có: Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ hiện có của đơn vị. b. Phƣơng pháp hạch toán kế toán một số hoạt động chủ yếu 1. Khi mua sắm TSCĐ, hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng, đồng thời với việc hạch toán TSCĐ kế toán ghi tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ: - Nếu TSCĐ đƣợc mua sắm bằng nguồn kinh phí hoạt động: Nợ TK 661 – Chi hoạt động Có TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ - Nếu TSCĐ đƣợc mua sắm bằng nguồn kinh phí đầu tƣ xây dựng cơ bản hoặc quỹ cơ quan dùng cho hoạt động hành chính sự nghiệp: Nợ TK 441 - Nguồn kinh phí đầu tƣ XDCB Nợ TK 431 - Quỹ cơ quan Có TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 2. Trường hợpTSCĐ nhận được do cấp trên cấp kinh phí hoặc được biếu, tăng, viện trợ, đồng thời với việc ghi tăng TSCĐ, ghi: Nợ TK 661 – Chi hoạt động Có TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 4. Trường hợp nhượng bán, thanh lý TSCĐ: Nợ TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ Nợ TK 214 – Hao mòn TCSĐ Có TK 211 – TSCĐ hữu hình 5.4. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THU SỰ NGHIỆP 5.4.1. Nội dung Các khoản thu trong đơn vị hành chính sự nghiệp là các khoản thu đƣợc phép thu theo chế độ quy định của Nhà nƣớc. Các khoản thu bao gồm: - Thu phí, lệ phí theo chức năng và tính chất hoạt động của đơn vị nhƣ: lệ phí cầu đƣờng, lệ phí công chứng - Các khoản thu sự nghiệp nhƣ: thu học phí, viện phí, văn hoá, văn nghệ - Thu từ các hoạt động sản xuất kinh doanh dich vụ - Các khoản thu khác nhƣ: thu từ thanh lý nhƣợng bán TSCĐ, thu lãi 5.4.2. Tài khoản sử dụng Tài khoản 511 – Các khoản thu Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu phí, lệ phí, các khoản thu sự nghiệp khác.
- Nội dung và kết cấu TK 511 Bên nợ: - Số thu phải nộp Ngân sách Nhà nƣớc - Số thu đƣợc phép bổ sung nguồn kinh phí hoặc quỹ cơ quan - Số thu phải nộp lên cấp trên - Kết chuyển thu > chi sang tài khoản 421 Bên có: - Các khoản thu phí, lệ phí, thu sự nghiệp - Các khoản thu khác: tiền gửi lãi, lãi trái phiếu Số dƣ bên có: - Phản ánh chênh lệch thu > chi chƣa đƣợc kết chuyển. Tài khoản 511 – Các khoản thu có 3 tài khoản cấp 2: TK 5111 – Thu phí, lệ phí TK 5112 – Thu theo đơn đặt hàng của nhà nƣớc TK 5118 – Thu sự nghiệp khác 5.4.3 Phƣơng pháp hạch toán một số hoạt động chủ yếu a. Kế toán thu hoạt động sự nghiệp 1. Khi phát sinh các khoản thu sự nghiệp, thu phí, lệ phí: Nợ TK 111 - Tiền mặt Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng Nợ TK 311 (3318) – Các khoản phải thu (Phải thu khác) Có TK 511 – Các khoản thu 2. Số phí, lệ phí phải nộp cho Nhà nước: Nợ TK 511- Các khoản thu Có TK 333 các khoản phải nộp NN(3332 - Phí lệ phí) 3. Số phí, lệ phí được NN cho để lại để bổ sung nguồn kinh phí hoạt động: Nợ TK 511 - Các khoản thu Có TK 461 5.5 KẾ TOÁN THU HOẠT ĐỘNG SXKD 5.5.1 Kết cấu và nội dung TK 531 - Thu hoạt động SXKD Bên Nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá đã bán trong kỳ; - Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh; - Kết chuyển chi phí ( giá thành) của khối lƣợng, công việc dịch vụ hoàn thành đƣợc xác định là đã bán trong kỳ;
- - Số thuế GTGT phải nộp Nhà nƣớc (Đối với trƣờng hợp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp); - Số thuế xuất khẩu, số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp NSNN (nếu có); - Doanh thu bán hàng bị trả lại, bị giảm giá do hàng kém, mất phẩm chất; - Chiết khấu thƣơng mại, chiết khấu thanh toán cho khách hàng; - Kết chuyển chênh lệch thu lớn hơn chi của hoạt động sản xuất kinh doanh sang tài khoản 4212 “Chênh lệch thu, chi hoạt động sản xuất kinh doanh" Bên Có: - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ; - Lãi tiền gởi, lãi tiền cho vay, lãi các khoản đầu tƣ tài chính; - Lãi chêch lệch tỷ giá hối đoái của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ của hoạt động sản xuất, kinh doanh; - Kết chuyển lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ cuối kỳ của hoạt động sản xuất kinh doanh từ TK 413 sang TK 531; - Kết chuyển chênh lệch chi lớn hơn thu của hoạt động sản xuất kinh doanh sang tài khoản 4212 “Chênh lệch thu, chi hoạt động sản xuất kinh doanh" Tài khoản này không có số dƣ cuối kỳ. 5.6.2 Phƣơng pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu: 1. Khi bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ ra bên ngoài: - Phản ánh doanh thu, ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt . Nợ TK 112 - Tiền gởi Ngân hàng, kho bạc. Nợ TK 311 - Các khoản phải thu (3111 - Phải thu của khách hàng) Có TK 531 - Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (Thuế GTGT đầu ra). - Phản ánh giá vốn, ghi: Nợ TK 531 - Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh Có TK 155 - Sản phẩm, hàng hoá (Nếu xuất kho bán hàng) Có TK 631 - Chi hoạt động SXKD (Nếu sản phẩm sản xuất xong tiêu thụ ngay không qua kho) 2. Xác định số thu nộp ngân sách, trích lập quỹ hoặc bổ sung nguồn kinh phí Nợ TK 511 – Các khoản thu Có TK 333 – Các khoản phải nộp Nhà nƣớc Có TK 342, 431 - Phải nộp cấp trên hoặc trích lập quỹ Có TK 461, 462 - Bổ sung nguồn kinh phí 3. Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh phát sinh trong kỳ, ghi:
- Nợ TK 531 - Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh Có TK 631 - Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh 4. Khi thu lãi tiền gởi, lãi tín phiếu, trái phiếu của hoạt động SXKD ghi: Nợ TK 111, 112 Có TK 531 - Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh 5. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chênh lệch thu, chi của hoạt động SXKD: - Trƣờng hợp thu lớn hơn chi, ghi: Nợ TK 531 - Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh Có TK 421 - Chênh lệch thu, chi chƣa xử lý - Trƣờng hợp thu nhỏ hơn chi, ghi: Nợ TK 421 - Chênh lệch thu, chi chƣa xử lý Có TK 531 - Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh 5.6 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN CHI 5.6.1 Nội dung Các khoản chi hoạt động sự nghiệp là các khoản chi mang tính chất thƣờng xuyên theo dự toán chi Ngân sách đã đƣợc cơ quan tài chính hoặc cấp trên phê duyệt hằng năm phục vụ cho công tác nghiệp vụ, chuyên môn và bộ máy hoạt động của đơn vị sự nghiệp, các tổ chức xã hội, cơ quan đoàn thể, lực lƣợng vũ trang 5.6.2. Kế toán chi hoạt động SXKD * Kết cấu và nội dung TK 631- Chi hoạt động sản xuất kinh doanh Bên Nợ: - Các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh; - Các chi phí bán hàng và chi phí quản lý liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh; - Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động sản xuất, kinh doanh. Bên Có: - Kết chuyển giá trị sản phẩm hoàn thành nhập kho; - Giá trị sản phẩm sản xuất xong bán ngay không qua nhập kho; - Các khoản thu đƣợc ghi giảm chi (nếu có); - Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh; - Kết chuyển chi phí (giá thành) của khối lƣợng công việc, dịch vụ hoàn thành đƣợc xác định là đã bán trong kỳ. Số dƣ bên Nợ: chi hoạt động sản xuất, kinh doanh còn dở dang. * Phƣơng pháp hạch toán kế toán, một số hoạt động kinh tế chủ yếu (doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ)
- 1. Xuất nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ sử dụng cho hoạt động SXKD Nợ TK 631 - Chi hoạt động SXKD (Chi tiết theo từng loại hoạt động) Có TK 152,153 2. Khi xuất công cụ, dụng cụ có giá trị lớn và sử dụng trong nhiều năm phải tính và phân bổ dần vào chi phí hoạt động sản xuất, kinh doanh: - Khi xuất công cụ, dụng cụ, ghi: Nợ TK 643 - Chi phí trả trƣớc. Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ. - Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 005 - Dụng cụ lâu bền đang sử dụng (TK ngoài Bảng cân đối tài khoản). - Đồng thời phân bổ lần đầu, ghi: Nợ TK 631 - Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh Có TK 643 - Chi phí trả trƣớc. - Các năm sau tiếp tục phân bổ theo các bút toán nhƣ phân bổ lần đầu. Khi nhận đƣợc giấy báo hỏng công cụ, dụng cụ đã xuất dùng ghi đơn bên Có TK 005 - Dụng cụ lâu bền đang sử dụng (TK ngoài Bảng cân đối tài khoản). 3. Tiền lương, tiền công, phải trả cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trực tiếp sản xuất, kinh doanh, ghi: Nợ TK 631 - Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh Có TK 334 - Phải trả công chức, viên chức 4. Trích BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn tính trên tiền lương phải trả công chức, viên chức trực tiếp tham gia hoạt động sản xuất, kinh doanh theo chế dộ qui định, ghi: Nợ TK 631 - Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh Có TK 332 - Các khoản phải nộp theo lƣơng. 5. Các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài để phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh khác: Nợ TK 631 - Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh (Giá trị dịch vụ không có thuế) Nợ TK 3113 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ. Có TK 111 - Tiền mặt (Tổng giá thanh toán) Có TK 112 - Tiền gởi Ngân hàng, Kho bạc (Tổng giá thanh toán). 6. Khi mua nguyên vật liệu, ccdc không nhập kho đưa ngay vào sử dụng: Nợ TK 631 - Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh (Giá mua không có thuế GTGT) Nợ TK 311 - Các khoản phải thu (3113 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ) Có TK 111 - Tiền mặt (Tổng giá thanh toán)
- Có TK 112 - Tiền gởi Ngân hàng, Kho bạc (Tổng giá thanh toán). Có TK 331 - Các khoản phải trả (3311 - Phải trả ngƣời cung cấp) 7. Khi trích khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, ghi: Nếu TSCĐ hình thành từ nguồn vốn phát triển hoặc nguồn vốn vay dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh, ghi: Nợ TK 631 - Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ. 8. Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, ghi: Nợ TK 531 - Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh Có TK 631 - Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh 5.7. KẾ TOÁN CHI HOẠT ĐỘNG 5.6.1. Tài khoản 661 – Chi hoạt động Công dụng: Phản ánh các khoản chi mang tính chất hoạt động thƣờng xuyên nhƣ: chi cho công tác chuyên môn, nghiệp vụ, bộ máy hoạt động của đơn vị. * Nội dung và kết cấu: Bên nợ: - Các khoản chi hoạt động phát sinh tại đơn vị Bên có: - Các khoản đƣợc phép ghi giảm chi hoạt động - Các khoản chi hoạt động không đƣợc duyệt y - Kết chuyển số chi hoạt động đƣợc duyệt y Số dƣ bên nợ: - Các khoản chi chƣa đƣợc quyết toán hoặc quyết toán chƣa đƣợc duyệt. Tài khoản chi hoạt động có 3 tài khoản cấp 2: TK 6611 – Năm trƣớc TK 6612 – Năm nay TK 6613 – Năm sau 5.6.2 Các nghiệp vụ chi hoạt động chủ yếu 1. Rút dự toán kinh phí chi hoạt động để chi trực tiếp: Nợ TK 661 (6612) – Chi hoạt động năm nay Có TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động Đồng thời ghi đơn Có TK 008 2. Các khoản chi hoạt động bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng: Nợ TK 661 (6612) – Chi hoạt động năm nay Có TK 111, 112 - Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
- 3. Khi mua tài sản cố định trực tiếp bằng kinh phí hoạt động đưa vào sử dụng cho hoạt động sự nghiệp tại đơn vị: Nợ TK 211, 213 – Tài sản cố định Có TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động Đồng thời ghi đơn Có TK 008 Và ghi bút toán kết chuyển chi phí hình thành tài sản cố định: Nợ TK 661 (6612) – Chi hoạt động năm nay Có TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định 4. Xuất vật liệu, dụng cụ đưa vào sử dụng: Nợ TK 661 (6612) – Chi hoạt động năm nay Có TK 152 – Nguyên vật liệu Có TK 153 – Công cụ dụng cụ Nếu xuất kho dụng cụ ra sử dụng, đồng thời ghi đơn Nợ TK 005 - Dụng cụ lâu bền đang sử dụng. 5. Xác định tiền lương, phụ cấp phải trả cho cán bộ, công chức, viên chức trong đơn vị tính vào chi phí hoạt động, ghi: Nợ TK 661 (6612) – Chi hoạt động năm nay Có TK 334 - Phải trả công chức, viên chức 6. Hàng tháng trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi hoạt động, ghi: Nợ TK 661 (6612) – Chi hoạt động năm nay Có TK 332 – Các khoản phải nộp theo lƣơng (3321,3322,3323) 7. Xác định học bổng, sinh hoạt phí phải trả cho học sinh, sinh viên trong đơn vị, ghi: Nợ TK 661 (6612) – Chi hoạt động năm nay Có TK 335 - Phải trả cho các đối tƣợng khác 8. Cuối kỳ, đơn vị lập báo cáo quyết toán và cấp trên duyệt y số đã chi hoạt động, ghi: Nợ TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động Có TK 661 – Chi hoạt động
- Mẫu số C2-03/KB Không ghi vào CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM khu vực này Độc lập - Tự do - Hạnh phúc NGÂN SÁCH: GIẤY PHÂN PHỐI HẠN MỨC KINH PHÍ ĐƢỢC CẤP Số: Đơn vị: Cấp: Tại: Thuộc: Căn cứ vào thông báo HMKP do cơ quan tài chính cấp hoặc giấy phân phối HMKP của: số ngày Phân phối cho: Tài khoản Tại kho bạc Nhà nƣớc Theo chi tiết dƣới đây: HẠN MỨC KINH PHÍ ĐƢỢC CẤP C L K M TM Tổng số Tháng Tháng Tháng Cộng Ấn định số tiền là: ĐƠN VỊ PHÂN PHỐI HẠN MỨC KHO BẠC NHÀ NƢỚC TRUNG ƢƠNG Ngày tháng năm Ngày tháng năm Kế toán Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị Kế toán Kế toán trƣởng KHO BẠC NHÀ NƢỚC TỈNH KHO BẠC NHÀ NƢỚC HUYỆN Ngày tháng năm Ngày tháng năm Kế toán Kế toán trƣởng Kế toán Kế toán trƣởng
- Mẫu số C2-04/KB Không ghi vào khu vực này GIẤY NỘP TRẢ KINH PHÍ NGÂN SÁCH Lập ngày tháng năm Đơn vị nộp: PH . Nộp trả kinh phí tháng: theo các chi tiết sau: Nợ TK NỘI DUNG C L K M TM SỐ TIỀN Cộng: Số tiền bằng chữ: . Đơn vị nộp tiền Ngƣời nộp Kho bạc ghi sổ ngày Ngày tháng năm Kế toán trƣởng T. trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) Thủ quỹ Kế toán Kế toán trƣởng
- Không ghi vào CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM khu vực này Độc lập - Tự do - Hạnh phúc GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN TẠM ỨNG Đơn vị: . Số tài khoản: . Kính gởi Kho bạc Nhà nƣớc: Căn cứ số dƣ tạm ứng chi ngân sách nhà nƣớc đến ngày tháng năm Đề nghị Kho bạc nhà nƣớc thanh toán số tiền đã tạm ứng theo chi tiết sau: MỤC LỤC NGÂN SÁCH SỐ ĐỀ NGHỊ SỐ KBNN DUYỆT TT SỐ DƢ TẠM ỨNG C L K M TM THANH TOÁN THANH TOÁN Tổng số Số đề nghị thanh toán bằng chữ: , ngày tháng năm Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị PHẦN DÀNH CHO KHO BẠC NHÀ NƢỚC GHI Đồng ý thanh toán cho đơn vị số tiền: Nợ TK Bằng chữ: . Có TK Bằng số: , ngày tháng năm Kế toán Kế toán trƣởng Giám đốc KBNN
- Bộ: . Đơn vị: Mẫu số S72-H (Ban hành theo QĐ số 19 /2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ Trƣởng Bộ Tài Chính) SỔ THEO DÕI TẠM ỨNG KINH PH Í CỦA KHO BẠC Năm Loại tạm ứng . ( Đã đ ƣợc giao dự toán, chƣa đƣợc giao dự toán) Loại kinh phí tạm ứng .(Thƣờng ƣuyên, không thƣờng xuyên, nhà nƣớc đặt hàng ) Ngày Chứng từ Tạm ứng Than Tạm ứng Tạm ứng tháng Số Ngày, đã rút h toán nộp trả còn lại Diễn giải ghi hiệu tháng tạm sổ ứng A B C D 1 2 3 4 Số dƣ đầu kỳ Cộng - Số này có .trang, đánh số từ trang 01 đến trang - Ngày mở sổ: Ngày tháng năm Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)