Bài giảng Kế toán hành chính sự nghiệp (Tiếp)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán hành chính sự nghiệp (Tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ke_toan_hanh_chinh_su_nghiep_tiep.pdf
Nội dung text: Bài giảng Kế toán hành chính sự nghiệp (Tiếp)
- Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp Đại Học Lạc Hồng Chương V KẾ TOÁN CÁC NGUỒN KINH PHÍ Nguồn kinh phí và vốn của đơn vị HCSN thường gồm có: - Nguồn vốn kinh doanh - Chênh lệch tỷ giá - Chênh lệch đánh giá lại tài sản - Chênh lệch thu, chi chưa xử lý - Quỹ cơ quan - Nguồn kinh phí đầu tư XDCB - Nguồn kinh phí hoạt động - Nguồn kinh phí dự án - Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ Kinh phí các loại trong các đơn vị HCSN thường được hình thành các nguồn chủ yếu sau: - Ngân sách nhà nước hoặc cơ quan quản lý cấp trên cấp theo dự toán được phê duyệt (gọi tắt là Nguồn kinh phí Nhà nước) - Các khoản đóng góp hội phí, đóng góp của các hội viên, thành viên. - Thu sự nghiệp được sử dụng theo quy định và bổ sung từ kết quả của các hoạt động có thu theo chế độ tài chính hiện hành. - Điều chuyển bổ sung từ các quỹ dự trữ tài chính nội bộ. - Các khoản tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước - Vay nợ của Chính phủ - Các khoản kết dư Ngân sách năm trước. Nguồn kinh phí hoạt động là nguồn kinh phí nhằm duy trì và đảm bảo sự hoạt động theo chức năng của các cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp. Kinh phí hoạt động được hình thành từ: - Ngân sách Nhà nước cấp hàng năm - Các khoản thu hội phí và các khoản đóng góp hội viên - Các khoản biếu tăng, viện trợ, tài trợ trong và ngoài nước, bổ sung tại đơn vị theo quy định của chế độ tài chính và bổ sung từ các khoản thu tại đơn vị được phép giữ lại để chi và một phần do Ngân sách hỗ trợ (Đối với các đơn vị được phép thực hiện cơ chế gán thu bù chi), kết dư Ngân sách năm trước. Để đảm bảo hạch toán chính xác, đầy đủ nguồn kinh phí, kế toán cần quán triệt các nguyên tắc sau: - Đơn vị phải hạch toán rành mạch, rõ ràng từng loại kinh phí, từng loại vốn, từng loại quỹ, theo mục đích sử dụng và theo nguồn hình thành vốn, kinh phí. - Việc kết chuyển từ nguồn kinh phí này sang nguồn kinh phí khác phải chấp hành theo đúng chế độ và làm các thủ tục cần thiết. Không được kết chuyển một cách tùy tiện. - Đối với các khoản thu tại đơn vị được phép bổ sung nguồn kinh phí, khi phát sinh hạch toán vào tài khoản các khoản thu (Loại tài khoản 5), sau đã được kết chuyển sang tài khoản nguồn kinh phí liên quan theo quy định hoặc theo phê duyệt của cấp có thẩm quyền. - Kinh phí phải được sử dụng đúng mục đích, đúng nội dung dự toán phê duyệt, đúng tiêu chuẩn và đúng định mức của nhà nước. Cuối niên độ kế toán kinh phí Giảng viên: Thạc sỹ Nguyễn Thế Khang 1
- Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp Đại Học Lạc Hồng không sử dụng hết phải hoàn trả Ngân sách hoặc cấp trên, đơn vị chỉ được kết chuyển sang năm khi được phép của cơ quan tài chính. - Cuối mỗi kỳ kế toán, đơn vị phải làm thủ tục đối chiếu, thanh quyết toán tình hình tiếp nhận và sử dụng theo từng loại kinh phí với cơ quan tài chính, cơ quan chủ quản, cơ quan chủ trì thực hiện các chương trình, dự án theo đúng quy định của chế độ hiện hành. Nhiệm vụ kế toán nguồn kinh phí - Phản ánh kịp thời, chính xác, đầy đủ và rõ ràng số hiện có, tình hình biến động của từng nguồn kinh phí của đơn vị. - Giám đốc chặt chẽ kế hoạch huy động và sử dụng các nguồn kinh phí của đơn vị. Đảm bảo cho việc sử dụng nguồn kinh phí đúng mục đích, hợp lý và có hiệu quả. - Thường xuyên phân tích tình hình sử dụng nguồn kinh phí của đơn vị nhằm phát huy hiệu quả của từng nguồn kinh phí. I. KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG TK 461 được sử dụng để hạch toán các nguồn kinh phí hoạt động được hình thành từ: - NSNN cấp hàng năm - Các khoản thu hồi phí và các khoản đóng góp của các hội viên - Bổ sung từ các khoản thu phí và lệ phí, thu sự nghiệp và các khoản thu khác tại đơn vị theo qui định của chế độ tài chính - Bổ sung từ chênh lệch thu chi (lợi nhuận sau thuế) từ hoạt động sản xuất, kinh doanh - Bổ sung từ các khoản khác theo chế độ tài chính. - Tiếp nhận các khoản viện trợ phi dự án - Các khoản được biếu tặng, tài trợ của các đơn vị cá nhân trong và ngoài đơn vị 2. Đơn vị không được ghi tăng nguồn kinh phí hoạt động trong các trường hợp sau: - Các khoản thu phí, lệ phí đã thu phải nộp NSNN để lại chi nhưng đơn vị chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách theo qui định của chế độ tài chính - Các khoản tiền hàng viện trợ phi dự án đã nhận nhưng đơn vị chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách theo qui định của chế độ tài chính 3. Đơn vị không được quyết toán ngân sách các khoản chi từ các khoản tiền, hàng viện trợ và các khoản phí, lệ phí phải nộp ngân sách được để lại chi nhưng chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách. 4. Đơn vị chỉ được ghi tăng nguồn kinh phí hoạt động các khoản tiền, hàng viện trợ phi dự án và các khoản phí, lệ phí phải nộp ngân sách được để lại chi khi đã có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách theo qui định chế độ tài chính. 5. Kinh phí hoạt động phải được sử dụng đúng mục đích, đúng tiêu chuẩn, định mức của nhà nước và phong phạm vi dự toán đã được duyệt phù hợp với chế độ tài chính. 6. Phải mở sổ theo dõi chi tiết theo C, L, K, N, TN, M, TM của danh mục NSNN Tài khoản 461 –Nguồn kinh phí hoạt động Để theo dõi tình hình tiếp nhận, sử dụng và quyết toán nguồn kinh phí hoạt động của đơn vị hành chính sự nghiệp, kế toán sử dụng tài khoản 461 –Nguồn kinh phí hoạt động và tài khoản 008 – Dự toán chi hoạt động Tài khoản 461 có nội dung phản ánh như sau: Bên Nợ: Giảng viên: Thạc sỹ Nguyễn Thế Khang 2
- Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp Đại Học Lạc Hồng - Kết chuyển số chi hoạt động đã được phê duyệt quyết toán với nguồn kinh phí hoạt động - Số kinh phí hoạt động nộp lại ngân sách Nhà nước - Kết chuyển số kinh phí hoạt động đã cấp trong kỳ cho các đơn vị cấp dưới (đơn vị cấp trên ghi) - Kết chuyển số kinh phí hoạt động thường xuyên cÒn lại (Phần kinh phí thường xuyên tiết kiệm được) sang TK 421 – Chênh lệch thu chi chưa xử lý - Các khoản được phép ghi giảm nguồn kinh phí hoạt động Bên Có: - Số kinh phí hoạt động thực nhận của Ngân sách, của cấp trên - Kết chuyển số kinh phí đã nhận tạm ứng thành nguồn kinh phí hoạt động - Số kinh phí nhận được do các Hội viên nộp hội phí và đóng góp, do được viện trợ phi dự án, tài trợ, do bổ sung từ các khoản thu phí, lệ phí, từ các khoản thu sự nghiệp, hoặc từ chênh lệch thu chi chưa xử lý (từ lợi nhuận sau thuế của hoạt động sản xuất kinh doanh, từ các khoản thu khác phát sinh từ đơn vị). Số dư bên Có: - Số kinh phí được cấp trước cho năm sau (nếu có) - Nguồn kinh phí hoạt động hiện còn hoặc đã chi nhưng chưa được quyết toán. TK 461 được chi tiết thành 3 tài khoản chi tiết cấp 2 và mỗi tài khoản cấp 2 được chi tiết thành 2 tài khoản cấp 3 như sau: TK 4611 – Năm trước: Phản ánh nguồn kinh phí hoạt động được cấp thuộc năm trước đã sử dụng đang chờ duyệt trong năm nay, trong đã: + TK 46111 – Nguồn kinh phí thường xuyên: Phản ánh nguồn kinh phí hoạt động được ngân sách cấp bổ sung cho chi thường xuyên; phần kinh phí được để lại đơn vị; chênh lệch thu, chi hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ thuộc năm trước đã sử dụng đang chờ duyệt trong năm nay. + TK 46112 – Nguồn kinh phí không thường xuyên: Phản ánh nguồn kinh phí tinh giảm biên chế; kinh phí thực hiện nhiệm vụ đột xuất thuộc năm trước đã sử dụng đang chờ duyệt trong năm nay. TK 4612 – Năm nay: Phản ánh nguồn kinh phí năm nay bao gồm các khoản kinh phí năm trước chuyển sang, các khoản kinh phí nhận theo số được cấp hay đã thu năm nay. + TK 46121 – Nguồn kinh phí thường xuyên: Phản ánh nguồn kinh phí hoạt động được ngân sách cấp bổ sung cho chi thường xuyên; phần kinh phí được để lại đơn vị; chênh lệch thu, chi hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ thuộc năm nay. + TK 46122 – Nguồn kinh phí không thường xuyên: Phản ánh nguồn kinh phí tinh giảm biên chế; kinh phí thực hiện nhiệm vụ đột xuất thuộc năm nay. TK 4613 – Năm sau: Phản ánh nguồn kinh phí hoạt động được ngân sách cấp bổ sung cho chi thường xuyên; phần kinh phí được để lại đơn vị được cấp trước cho năm sau. + TK 46131 – Nguồn kinh phí thường xuyên: Phản ánh nguồn kinh phí hoạt động được ngân sách cấp bổ sung cho chi thường xuyên; phần kinh phí được để lại đơn vị; chênh lệch thu, chi hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ được cấp trước cho năm sau. + TK 46122 – Nguồn kinh phí không thường xuyên: Phản ánh nguồn kinh phí tinh giảm biên chế; kinh phí thực hiện nhiệm vụ đột xuất được cấp trước cho năm sau. TK 008 – Dự toán chi hoạt động: Phản ánh số Dự toán chi hoạt động sự nghiệp được phân phối và được cấp phát sử dụng. Theo quy định, số Dự toán chi hoạt động Giảng viên: Thạc sỹ Nguyễn Thế Khang 3
- Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp Đại Học Lạc Hồng đã được phân phối, sử dụng không hết phải nộp cho Kho bạc Nhà nước. Tài khoản 008 có kết cấu như sau: Bên Nợ: Phản ánh Dự toán chi hoạt động Bên Có: Phản ánh rút Dự toán chi hoạt động, hủy bỏ Dự toán chi hoạt động Số dư bên Nợ – Dự toán chi hoạt động hiện còn Tài khoản 008 được chi tiết thành các tài khoản cấp 2 sau: TK 0081 – Dự toán chi thường xuyên TK 0082 – Dự toán chi không thường xuyên Phương pháp hạch toán nguồn kinh phí hoạt động 1- Nhận kinh phí thường xuyên do Ngân sách hỗ trợ: Nợ TK 111, 112, 152, 155: Nhận bằng tiền, bằng vật tư, hàng hóa Nợ TK 331: Nhận kinh phí chuyển trả trực tiếp cho người bán, người cho vay. Có TK 461 (4612): Nguồn kinh phí năm nay 2- Nhận kinh phí được cấp bằng TSCĐ hữu hình Nợ TK 211: Nhận kinh phí bằng TC|SCĐHH Có TK 461 (4612): Nguồn kinh phí năm nay Đồng thời ghi: Nợ TK 661 (6612): Tăng chi hoạt động Có TK 466: Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 3- Khi nhận thông báo về Dự toán chi hoạt động được cấp, kế toán ghi Nợ TK 008 4- Khi rút Dự toán chi hoạt động để chi tiêu, kế toán ghi Nợ TK 111: Rút Dự toán chi hoạt động về quỹ tiền mặt Nợ TK 152, 153, 1556: Rút Dự toán chi hoạt động mua vật tư, hàng hóa nhập kho. Nợ TK 331: Rút Dự toán chi hoạt động chuyển trả trực tiếp cho người bán, người cho vay Nợ TK 661 (6612): Rút Dự toán chi hoạt động chi trực tiếp Có TK 461 (4612): Nguồn kinh phí năm nay Đồng thời phản ánh số Dự toán chi hoạt động đã rút: Có TK 008 5- Các khoản thu khác được phép ghi tăng nguồn kinh phí (hội phí, thu đãng góp, thu biếu tặng, thu viện trợ, tài trợ của các tổ chức, cơ quan, hội viên) Nợ TK 111, 112, 152, 153, 1556 Có TK 461 (4612) 6- Bổ sung nguồn kinh phí hoạt động từ các khoản khác: Nợ TK 421: Bổ sung từ chênh lệch thu, chi Nợ TK 511 (5111): Bổ sung từ khoản thu phí, lệ phí Nợ TK 5118: Thu sự nghiệp khác Có TK 461 (4612): Nguồn kinh phí hoạt động tăng 7- Nhận NSNN cấp bằng lệnh chi, khi nhận được tiền, ghi: Nợ TK 112: TGNH, kho bạc Có TK 461: Nguồn kinh phí hoạt động 8- Kế toán các khoản tiền, hàng viện trợ phi dự án được ghi tăng nguồn kinh phí hoạt động: - Trường hợp đơn vị chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách khi tiếp nhận hàng, tiền viện trợ phi dự án để dùng cho hoạt động hành chính sự nghiệp, ghi: Nợ TK 111, 112, 152, 153, 153, 211, 241, 331, 661 Có TK 521- Thu chưa qua ngân sách (TK 5212- Tiền, hàng viện trợ) Giảng viên: Thạc sỹ Nguyễn Thế Khang 4
- Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp Đại Học Lạc Hồng đồng thời: Nợ TK 661 – Chi hoạt động Có TK 466- Nguồn kinh phí đã hỡnh thành TSCĐ - Khi đơn vị có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách về các khoản hàng, tiền viện trợ phi dự án để dùng cho hoạt động hành chính sự nghiệp, ghi: TK 521- Thu chưa qua ngân sách (TK 5212- Tiền, hàng viện trợ) Có TK 461: Nguồn kinh phí hoạt động (4612) - Trường hợp đơn vị có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách khi tiếp nhận hàng, tiền viện trợ phi dự án để dùng cho hoạt động hành chính sự nghiệp, ghi: Nợ TK 111, 112, 152, 153, 153, 211, 241, 331, 661 Có TK 461: Nguồn kinh phí hoạt động (4612) đồng thời: Nợ TK 661 – Chi hoạt động Cú TK 466- Nguồn kinh phí đã hỡnh thành TSCĐ 9- Cuối kỳ, kế toán xác định số phí, lệ phí đã thu trong kỳ phải nộp NSNN được để lại chi theo qui định nhưng đơn vị chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách, ghi: Nợ TK 511- các khoản thu (5111- Phí, lệ phí) Cú TK 521- Thu chưa qua ngân sách (TK 5211- Phí. lệ phí) Sang kỳ sau, khi đơn vị có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách về số phí, lệ phí đã thu trong kỳ phải nộp NSNN được để lại chi theo qui định, ghi: Nợ TK 521- Thu chưa qua ngân sách (TK 5211- Phí. lệ phí) Có TK 461: Nguồn kinh phí hoạt động (4612) 10- Khi các khoản chi tiêu thuộc nguồn kinh phí được duyệt trong năm, kế toán kết chuyển số chi tiêu được duyệt, ghi: Nợ TK 461 (4612): Số chi tiêu năm nay đã duyệt Có TK 661(6612) – Chi hoạt động 11. Cuối kỳ, kế toán căn cứ vào số kinh phí hoạt động đã cấp trong kỳ cho các đơn vị cấp dưới, kế toán đơn vị cấp trên ghi giảm kinh phí hoạt động, ghi: Nợ TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động Cú TK 341: Kinh phí cấp cho cấp dưới 12- Trường hợp nguồn kinh phí cuối năm chi tiêu không hết, đơn vị phải nộp lại hoặc chuyển thành năm sau: Nợ TK 461 (46121, 46122): Ghi giảm nguồn kinh phí năm nay Có TK 111, 112: Nộp lại kinh phí không dùng hết cho ngân sách hay cho cấp trên. Có 461 (46131, 46132): Chuyển thành kinh phí cấp trước cho năm sau 13- Trường hợp nguồn kinh phí chưa được duyệt hoặc chi tiêu chưa hoàn thành, cuối năm, kết chuyển nguồn kinh phí năm nay thành năm trước: Nợ TK 461 (46121, 46122) Có TK 461 (46111, 46112) 14- Đầu năm sau, số kinh phí đã cấp trước cho năm sau sẽ được chuyển thành số kinh phí của năm nay: Nợ TK 461 (46131, 46132): Ghi giảm nguồn kinh phí cấp trước cho năm sau Có TK 461 (46121, 46122): Tăng nguồn kinh phí năm nay 15- Khi quyết toán năm trước được duyệt Nợ 3118, 111, 112: Số chi tiêu không được duyệt phải thu hồi hay đã thu hồi Nợ TK 461 (46111, 46112): Số chi tiêu được duyệt Có TK 661 (66111, 66112) Giảng viên: Thạc sỹ Nguyễn Thế Khang 5
- Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp Đại Học Lạc Hồng 16- Nếu kinh phí năm trước còn thừa được quyết toán chuyển thành kinh phí năm nay, kế toán ghi: Nợ TK 461 (46111, 46112) Có TK 461 (46121, 46122) Giảng viên: Thạc sỹ Nguyễn Thế Khang 6
- Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp Đại Học Lạc Hồng II. KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ DỰ ÁN Nguồn kinh phí dự án là nguồn được Nhà nước cấp phát kinh phí hoặc được Chính phủ, các tổ chức và cá nhân viện tợ, tài trợ trực tiếp để thực hiện các chương trình, dự án, đề tài đã được phê duyệt. Tài khoản 462 -Nguồn kinh phí dự án Để theo dõi tình hình tiếp nhận, sử dụng và quyết toán nguồn kinh phí dự án, chương trình, đề tài, kế toán sử dụng tài khoản 462 -Nguồn kinh phí dự án và tài khoản 009 (0091 - Dự toán chi chương trình, dự án) Tài khoản 462 có nội dung và kết cấu như sau: Bên Nợ: - Kết chuyển Số chi tiêu bằng nguồn kinh phí chương trình dự án đã được duyệt - Số kinh phí dự án sử dụng không hết nộp trả NSNN hoặc nhà tài trợ - Các khoản được phép ghi giảm nguồn kinh phí chương trình, dự án, đề tài - Đơn vị cấp trên kết chuyển số kinh phí dự án đã cấp cho đơn vị cấp dưới Bên Có: - Nguồn kinh phí dự án, chương trình, đề tài thực nhận trong năm theo dự án, chương trình, đề tài được duyệt cấp kinh phí. - Khi Kho bạc thanh toán số kinh phí tạm ứng, chuyển số đã nhận tạm ứng sang thành nguồn kinh phí dự án. Dư Có: Nguồn kinh phí dự án hiện còn chưa sử dụng hoặc đã sử dụng nhưng quyết toán chưa được duyệt TK 462 được chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2, trong đã chi tiết theo từng nguồn hình thành và theo năm tài khóa. TK 4621 -Nguồn kinh phí NSNN cấp: Phản ánh nguồn kinh phí NSNN để chi tiêu phục vụ cho chương trình, dự án, đề tài. TK 4623 -Nguồn kinh phí viện trợ - Phản ánh nguồn kinh phí chương trình, dự án do các nhà tài trợ nước ngoài đảm bảo theo nội dung trong cam kết giữa Chính phủ Việt nam, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố và nhà tài trợ nước ngoài. TK 4628- Nguồn khác- Phản ánh nguồn khác được dùng để thực hiện dự án, chương trình, đề tài. TK 009- Dự toán chi chương trình, dự án TK 0091 -Dự toán chi chương trình, dự án , đề tài. Kết cấu của TK 0091 như sau: Bên Nợ: Phản ánh Dự toán chương trình, dự án được phân phối Bên Có: Phản ánh rút Dự toán chương trình, dự án, hủy bỏ Dự toán chương trình, dự án Số dư bên Nợ: Số Dự toán chương trình, dự án hiện còn. TK 0092- Dự toán chi đầu tư XDCB Phương pháp hạch toán Nguồn kinh phí NSNN cấp 1- Ngân sách cấp kinh phí chương trình, dự án, đề tài bằng dự toán chi chương trình, dự án: - Khi đơn vị nhận được quyết định, ghi đơn Bên Nợ TK 009 (0091) - Khi rút dự toán chi theo chương trình, dự án Ghi Có TK 0091 Đồng thời: Nợ TK 111, 112, 152, 153, 153, 241, 331, 662 Có TK 462: Nguồn kinh phí dự án Giảng viên: Thạc sỹ Nguyễn Thế Khang 7
- Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp Đại Học Lạc Hồng Nhận kinh phí được cấp bằng tài sản cố định hữu hình Nợ TK 211: Nhận kinh phí bằng TSCĐ hữu hình (kể cả viện trợ bằng TSCĐ) Có TK 462: Nguồn kinh phí dự án Đồng thời ghi tăng dự án và nguồn kinh phí hình thành TSCĐ Nợ TK 662: Chi dự án Có TK 466: Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 2- Trường hợp chưa nhận được dự toán, đơn vị được Kho bạc cho tạm ứng kinh phí, ghi: Nợ TK 111: Tiền mặt Nợ TK 152, 1552: vật tư, hàng hóa. Nợ TK 331: trả cho người bán, người cho vay. Nợ TK 662: chi trực tiếp Có TK 336: Tạm ứng kinh phí 3- Khi đơn vị làm thủ tục thanh toán tạm ứng với Kho bạc bằng dự toán đã được giao, ghi: Nợ TK 336- tạm ứng kinh phí Cú TK 462 - Nguồn kinh phí dự án (4621) Đồng thời Ghi Có TK 0091 4- Nhận NSNN cấp bằng lệnh chi, khi nhận được GBC, ghi: Nợ TK 112: TGNH, kho bạc Có TK 462: Nguồn kinh phí dự án (4621) Nguồn kinh phí viện trợ theo chương trình, dự án 1- Trường hợp đơn vị có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách ngay khi tiếp nhận tiền hàng viện trợ không hoàn lại, ghi: Nợ các TK 111, 112, 152, 153, 211, 331, 662 Cú TK 462 - Nguồn kinh phí dự án Đồng thời, đối với TSCĐ: Nợ TK 662- Chi dự án Cú TK 466- Nguồn kinh phí đã hỡnh thành TSCĐ 2- Trường hợp đơn vị chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách ngay khi tiếp nhận tiền hàng viện trợ không hoàn lại, ghi: Nợ các TK 111, 112, 152, 153, 211, 331, 662 Có TK 521 – Thu chưa qua ngân sách Đồng thời, đối với TSCĐ: Nợ TK 662- Chi dự án Có TK 466- Nguồn kinh phí đã hỡnh thành TSCĐ Khi đơn vị có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách ngay khi tiếp nhận tiền hàng viện trợ không hoàn lại, ghi: Nợ 521- Thu chưa qua ngân sách Cú TK 462 - Nguồn kinh phí dự án 3- Khi đơn vị cấp kinh phí chương trình, dự án cho các đơn vị cấp dưới, ghi: Nợ TK 341- Kinh phí cấp cho cấp dưới Có các TK 111, 112 Cuối kỳ, kết chuyển số kinh phí dự án đã cấp cho cấp dưới trong kỳ, kế toán ở đơn vị cấp trên ghi: Nợ TK 462- Nguồn kinh phí dự án Có TK 341- Kinh phí cấp cho cấp dưới 4- Các khoản thu trong quá trình thực hiện các chương trình, dự án được phép ghi bổ sung nguồn kinh phí. Giảng viên: Thạc sỹ Nguyễn Thế Khang 8
- Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp Đại Học Lạc Hồng Nợ TK 511 (5118) Có TK 462: Nguồn kinh phí dự án 5- Khi các khoản chi tiêu thuộc nguồn kinh phí dự án được duyệt trong năm, kế toán kết chuyển số chi tiêu được duyệt: Nợ TK 462: Số chi tiêu đã duyệt trừ vào nguồn kinh phí năm nay Có TK 662 – Chi dự án (Số chi tiêu đã được duyệt.) 6- Trường hợp nguồn kinh phí dự án cuối năm chi tiêu không hết, đơn vị phải nộp lại. Nợ TK 462: Nguồn kinh phí dự án (Ghi giảm nguồn kinh phí năm nay) Có TK 111, 112: Nộp lại kinh phí không dùng hết cho ngân sách hay cho cấp trên. 7- Trường hợp nguồn kinh phí chưa được duyệt hoặc chi tiêu chưa hoàn thành, cuối năm, kết chuyển nguồn kinh phí năm nay thành năm trước. Nợ TK 462 - Năm nay Có TK 462 - Năm trước 8- Sang năm sau, sau khi quyết toán năm trước được duyệt: Nợ TK 3118, 111, 112: Số chi tiêu không được duyệt phải thu hồi hay đã thu hồi. Nợ TK 462 - Năm trước: Số chi tiêu được duyệt Có TK 662 - Năm trước 9- Đối với các chương trình, dự án tín dụng cho vay: - Khi nhận được tiền viện trợ không hoàn lại của nước ngoài để làm vốn tín dụng nếu đã có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách, ghi: Nợ TK 111, 112, Cú TK 462- Nguồn kinh phí dự án (4623) - Khi nhận vốn đối ứng của NSNN để làm vốn cho vay, ghi: Nợ TK 111, 112, Cú TK 462- Nguồn kinh phí dự án (4621) - Khi xuất tiền cho các đối tượng vay: Nợ TK 313 – cho vay Cú TK 111, 112 - Số tiền lãi cho vay được bổ sung kinh phí theo chế độ tài chính khi đã có chứng từ ghi thu, ghi chi, ghi: Nợ TK 511- Các khoản thu (5118) Có TK 461, 462 10- Đối với các đơn vị thực hiện các dự án theo nguyên tắc phải hoàn trả cả vốn lẫn lãi, kế toán tiến hành như sau: + Phản ánh số kinh phí, vốn tiếp nhận từ Kho bạc do Nhà nước giao: Nợ TK 111, 112: Tiếp nhận bằng tiền Nợ TK 311 (3118 - Chi tiết đối tượng): Nếu các cá nhân nhận trực tiếp tại kho bạc Có TK 462: Nguồn kinh phí dự án + Giao tiền cho các đối tượng để thực hiện dự án theo cam kết hoặc khế ước vay Nợ TK 311 (3118 - Chi tiết đối tượng) Có TK 111, 112: Xuất tiền giao cho các đối tượng + Số lãi phải thu của các đối tượng theo cam kết hoặc khế ước vay Nợ TK 311 (3118 - Chi tiết đối tượng) Có TK 331 (3318) + Chi hoa hồng trên số lãi được hưởng theo quy định của dự án ghi: Giảng viên: Thạc sỹ Nguyễn Thế Khang 9
- Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp Đại Học Lạc Hồng Nợ TK 331 (3318) Có TK 111, 112, 334 + Bổ sung vốn từ lãi thu được theo quy định của dự án Nợ TK 331 (3318) Có TK 462 + Khi thu hồi vốn và lãi từ các đối tượng sử dụng Nợ TK 111, 112, 334 Có TK 331 (3318) + Khi đơn vị hoàn trả vốn và lãi cho Nhà nước Nợ TK 462 Có TK 111, 112 + Trường hợp Nhà nước cho phép xóa nợ cho các đối tượng không có khả năng thanh toán Nợ TK 462 Có TK 311 (3118) III. KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ ĐẦU TƯ XDCB Nguồn kinh phí đầu tư XDCB của các đơn vị HCSN được hình thành do Ngân sách Nhà nước cấp, cấp trên cấp, hoặc được bổ sung từ các khoan thu tại đơn vị, hoặc được tài trợ, biếu tặng. Kinh phí, vốn XDCB được sử dụng cho mục đích đầu tư mở rộng quy mô TSCĐ hiện có của đơn vị và mục đích hoạt động HCSN hoặc hoạt động kinh doanh. Tài khoản 441 -Nguồn kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản Để theo dõi nguồn hình thành và tình hình sử dụng nguồn kinh phí đầu tư XDCB, kế toán sử dụng tài khoản 441 -Nguồn kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản. Nội dung và kết cấu tài khoản 441 như sau: Bên Nợ: Phản ánh các nghiệp vụ làm giảm nguồn kinh phí đầu tư XDCB do: - Các khoản chi phí đầu tư XDCB xin duyệt bỏ được duyệt y - Kết chuyển nguồn kinh phí đầu tư XDCB thành nguồn kinh phí hình thành TCSĐ khi xây dựng mới và mua sắm TSCĐ bằng nguồn kinh phí, vốn XDCB hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng - Kết chuyển nguồn kinh phí đầu tư XDCB đã cấp trong kỳ cho các đơn vị cáp dưới (đơn vị cấp trên ghi) - Hoàn lại nguồn kinh phí, vốn XDCB cho Nhà nước hoặc cấp trên - Các khoản khác làm giảm nguồn kinh phí đầu tư XDCB Bên Có: Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng nguồn kinh phí đầu tư XDCB do: - Nhận được kinh phí, vốn XDCB do Ngân sách cấp hoặc cấp trên cấp - Chuyển các quỹ và các khoản thu theo quy định thành nguồn kinh phí đầu tư XDCB. Các khoản được viện trợ, biếu tặng, Dư Có: Nguồn kinh phí đầu tư XDCB hiện còn chưa được sử dụng hoặc chưa quyết toán. Tài khoản 441 -Nguồn kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản cú 3 TK cấp 2: TK 4411 -Nguồn kinh phí NSNN cấp: Phản ánh nguồn kinh phí NSNN để chi tiêu phục vụ cho XDCB TK 4412 - Nguồn kinh phí viện trợ TK 4418- Nguồn khác: Phản ánh nguồn khác được dùng để thực hiện đầu tư XDCB TK 0092 -Vốn XDCB được duyệt theo dõi Dự toán chi đầu tư XDCB Bên Nợ: Dự toán chi đầu tư XDCB được phân phối Bên Có: Rút Dự toán chi đầu tư XDCB để sử dụng Giảng viên: Thạc sỹ Nguyễn Thế Khang 10
- Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp Đại Học Lạc Hồng Phương pháp hạch toán 1- Phản ánh số kinh phí đầu tư XDCB do Ngân sách hoặc cấp trên cấp : Nợ TK 111, 112, 152, Có TK 441: Nguồn kinh phí đầu tư XDCB 2- Trường hợp nhận kinh phí XDCB bằng dự toán, khi nhận thông báo kế toán ghi: Nợ TK 0092. Khi rút dự toán kinh phí để chi tiêu, ghi: Có TK 0092, đồng thời phản ánh số dự toán chi kinh phí XDCB đã rút. Nợ TK 111: Rút Dự toán chi XDCB về quỹ tiền mặt Nợ TK 152: Rút Dự toán chi XDCB mua vật tư Nợ TK 331: Rút Dự toán chi XDCB chuyển trả cho người bán, người cho vay Nợ TK 336 - Trừ vào số tạm ứng kinh phí qua KBNN Nợ TK 241: Rút Dự toán chi XDCB chi trực tiếp Có TK 441: Nguồn kinh phí XDCB. 3- Bổ sung nguồn kinh phí đầu tư XDCB từ quỹ cơ quan, từ chênh lệch thu lớn hơn chi về thanh lý, nhượng bán TSCĐ: Nợ TK 431 (4314): Bổ sung từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp Có TK 441: Ghi tăng nguồn kinh phí XDCB. 4- Trường hợp đơn vị có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách ngay khi tiếp nhận tiền hàng viện trợ không hoàn lại bổ sung kinh phí đầu tư XDCB, ghi: Nợ các TK 111, 112, 152, 153, 241, 331 Có TK 441 - Nguồn kinh phí đầu tư XDCB 5- Trường hợp đơn vị chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách ngay khi tiếp nhận tiền hàng viện trợ không hoàn lại, ghi: Nợ các TK 111, 112, 152, 153, 241, 331 Có TK 521 – Thu chưa qua ngân sách - Khi đơn vị có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách ngay khi tiếp nhận tiền hàng viện trợ không hoàn lại, ghi: Nợ 521- Thu chưa qua ngân sách Có TK 441 - Nguồn kinh phí đầu tư XDCB 6- Khi việc mua sắm TSCĐ, xây dựng công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng, báo cáo quyết toán kinh phí đầu tư XDCB được phê duyệt, ghi: Nợ TK 211 Nợ TK 213 Nợ TK 152, 153, Nợ TK 441 Nợ TK 311 Có TK 241 (2412) Đồng thời ghi giảm nguồn kinh phí đầu tư XDCB và ghi tăng nguồn kinh phí hình thành TSCĐ: Nợ TK 441 Có TK 466 7- Cuối kỳ, kết chuyển số kinh phí đầu tư XDCB đã cấp trong kỳ cho cấp dưới, kế toán cấp trên ghi: Nợ TK 441- Nguồn kinh phí đầu tư XDCB Có TK 341- Kinh phí cấp cho cấp dưới 8- Nộp lại số kinh phí đầu tư XDCB cho Ngân sách hoặc cấp trên (nếu không dùng hết). Nợ TK 441: Số kinh phí trả lại Ngân sách hoặc cấp trên Có TK 111, 112, Giảng viên: Thạc sỹ Nguyễn Thế Khang 11
- Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp Đại Học Lạc Hồng IV. KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ THEO ĐƠN ĐẶT HÀNG CỦA NHÀ NƯỚC Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước là nguồn hình thành do đơn vị sự nghiệp được Nhà nước đặt hàng trong việc thăm dò, khảo sát, đo đạc, theo dự toán và đơn giá đặt hàng của Nhà nước. Tài khoản 465 -Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước Để theo dõi việc tiếp nhận và quyết toán nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng, kế toán sử dụng tài khoản 465 -Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước, tài khoản này có nội dung và kết cấu như sau: Bên Nợ: - Phản ánh giá trị khối lượng sản phẩm, công việc hoàn thành theo đơn đặt hàng của Nhà nước khi quyết toán được duyệt - Kết chuyển số kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước đã cấp cho các đơn vị cấp dưới (đơn vị cấp trên ghi) - Số kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước không sử dụng phải nộp lại Nhà nước (do không hoàn thành khối lượng) Bên Có: Phản ánh việc tiếp nhận nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước Số dư bên Có: Phản ánh nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước hiện còn chưa được quyết toán. Phương pháp hạch toán 1- Nhận nguồn kinh phí Nhà nước cấp theo đơn đặt hàng bằng Dự toán chi hoạt động (chi tiết theo đơn đặt hàng của Nhà nước), khi nhận thông báo, ghi: Nợ TK 008 - Dự toán chi hoạt động (Chi tiết theo đơn đặt hàng của Nhà nước) 2- Nhận nguồn kinh phí Nhà nước cấp theo đơn đặt hàng bằng lệnh chi, ghi: Nợ TK 112 Có TK 465 3- Rút Dự toán chi hoạt động (Chi tiết theo đơn đặt hàng của Nhà nước) thuộc kinh phí Nhà nước cấp theo đơn đặt hàng để sử dụng Nợ TK 111, 112, 152, 153, 211, 241, 331, 635, Có TK 465 - Kinh phí Nhà nước cấp theo đơn đặt hàng Đồng thời đối với TSCĐ, ghi: Nợ TK 635 – Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước Có TK 466- Nguồn kinh phí đã hỡnh thành TSCĐ Đồng thời ghi Có TK 008 - Dự toán chi hoạt động 4- Khi phát sinh các khoản chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước tại đơn vị, ghi: Nợ TK 635- Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước Có các TK 111, 112, 152, 153, 334, 332, 331, 465 nếu rỳt dự toán thi đồng thời ghi Có TK 008 5- Khi tạm ứng kinh phí thực hiện đơn đặt hàng của Nhà nước qua Kho bạc, ghi: Nợ TK 111: tiền mặt Nợ TK 152, 1552: vật tư, hàng hóa. Nợ TK 331: trả cho người bán, người cho vay. Nợ TK 665: chi trực tiếp Có TK 336: tạm ứng kinh phí 6- Khi đơn vị làm thủ tục thanh toán tạm ứng với Kho bạc bằng dự toán đã được giao, ghi: Giảng viên: Thạc sỹ Nguyễn Thế Khang 12
- Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp Đại Học Lạc Hồng Nợ TK 336- tạm ứng kinh phí Có TK 465 - Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước Đồng thời Ghi Có TK 008 7- Khi đơn vị làm thủ tục rút dự toán chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước cấp cho đơn vị cấp dưới, ghi: Nợ TK 341- Kinh phí cấp cho cấp dưới Có TK 465 - Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước Đồng thời Ghi Có TK 008 8- Khi cấp kinh phí cho các đơn vị cấp dưới bằng tiền, vật tư, ghi: Nợ TK 341 Có các TK 111, 112, 152, 153 9- Khi kết chuyển số kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước cấp cho cấp dưới để ghi giảm nguồn kinh phí, ghi: Nợ TK 465- Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước Có TK 341- Kinh phí cấp cho cấp dưới 10- Khi nộp trả kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước do không sử dụng hết, ghi: Nợ TK 465- Kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước Có các TK 111, 112 11- Giá trị khối lượng sản phẩm, công việc hoàn thành khi được nghiệm thu thanh toán theo giá thanh toán (bằng khối lượng thực tế x đơn giá thanh toán) ghi: Nợ TK 465- Kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước Có TK 511- các khoản thu (5112- Thu theo đơn đặt hàng của Nhà nước) V. KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ ĐÃ HÌNH THÀNH TSCĐ Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ chính là một bộ phận kinh phí Ngân sách Nhà nước cấp cho đơn vị dùng cho hoạt động HCSN, kinh phí đầu tư XDCB, kinh phí dự án, kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước và các quĩ để dùng cho hoạt động hành chính sự nghiệp đã tạo ra các loại TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình gọi là kinh phí tạo ra tài sản cố định hiện có. Theo chế độ, tại thời điểm kế toán sổ sách, số dư nguồn kinh phí này tương ứng phản ánh giá trị còn lại của TSCĐ kinh phí hiện có tại đơn vị hạch toán. Toàn bộ kinh phí hoạt động, kinh phí dự án, kinh phí quỹ cơ quan hay kinh phí đầu tư XDCB sau khi hình thành nên TSCĐ đều được ghi tăng nguồn kinh phí hình thành TSCĐ. Tài khoản 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định Để theo dõi nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định kế toán sử dụng tài khoản 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định. Tài khoản này có kết cấu như sau: Bên Nợ: Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định giảm, do: - Giá trị hao mòn TSCĐ tính, trích hàng năm - Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán, chuyển giao theo quyết định của cấp có thẩm quyền - Do đánh giá lại làm giảm giá trị còn lại của TSCĐ HCSN Bên Có: Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định tăng, do: - Giá trị TSCĐ mua sắm, đầu tư XDCB hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng cho hoạt động có tính chất HCSN, phúc lợi. - Giá trị TSCĐ nhận của đơn vị khác bàn giao, được biếu tặng, viện trợ, - Đánh giá tăng giá trị TSCĐ, tăng giá trị còn lại TSCĐ HCSN. Giảng viên: Thạc sỹ Nguyễn Thế Khang 13
- Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp Đại Học Lạc Hồng Dư Có: Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định hiện có của đơn vị. Không hạch toán vào TK này các trường hợp TSCĐ tăng đầu tư mua sắm bằng nguồn vốn kinh doanh, Vốn vay, bằng nguồn vốn đầu tư XDCB hoặc bằng quỹ cơ quan khi hoàn thành đưa vào sử dụng cho bộ phận SXKD. Phương pháp hạch toán 1- Khi nhận cấp phát bằng TSCĐ hoặc đầu tư, xây dựng, mua sắm TSCĐ hoàn thành, sử dụng cho hoạt động sự nghiệp, hoạt động dự án, hoạt động theo đơn đặt hàng của Nhà nước bằng nguồn kinh phí, hoạt động văn hóa, phúc lợi, kế toán ghi: + Ghi tăng nguyên giá TSCĐ Nợ TK 211, 213: Nguyên giá TSCĐ Có TK 461, 462, 465, 331, 241, 111, 112 + Ghi tăng chi hoạt động, chi dự án hoặc kết chuyển nguồn vốn: Nợ TK 661: Tăng chi hoạt động Nợ TK 662: Tăng chi dự án Nợ TK 635- Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước Nợ TK 441: Ghi giảm kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản Nợ TK 431: Ghi giảm quỹ cơ quan Có TK 466: Tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ + Trường hợp đầu tư mua sắm bằng dự toán chi, ngoài các bút toán trên, kế toán ghi: Có TK 008 - Dự toán chi hoạt động hoặc Có TK 009 - Dự toán chi chương trình, dự án 2- Khi thanh lý, nhượng bán TSCĐ hình thành bằng nguồn kinh phí, bút toán ghi giảm TSCĐ Nợ TK 214: Giá trị hao mòn lũy kế Nợ TK 466: Giá trị còn lại Có TK 211, 213: Nguyên giá 3- Trường hợp điều động TSCĐ từ cấp trên xuống cho cấp dưới: + Kế toán đơn vị cấp trên ghi: Nợ TK 214: Giá trị hao mòn lũy kế Nợ TK 466: Giá trị còn lại Có TK 211, 213: Nguyên giá + Kế toán đơn vị cấp dưới khi nhận TSCĐ. Ghi: Nợ TK 211, 213: Nguyên giá TSCĐ Có TK 466: Giá trị còn lại 4- Xác định hao mòn vào cuối mỗi niên độ (cuối năm): Nợ TK 466: Số ghi giảm nguồn Có TK 214: Giá trị hao mòn trong năm 5- Trường hợp đánh giá tài sản cố định theo quyết định của Nhà nước + Trường hợp đánh giá làm tăng giá trị hao mòn, tăng nguyên giá TSCĐ Nợ TK 211, 213: (Phần nguyên giá TSCĐ tăng) Có TK 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản Và Nợ TK 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản Có TK 214: (Phần giá trị hao mòn tăng) + Trường hợp đánh giá làm giảm giá trị hao mòn, giảm nguyên giá TSCĐ Nợ TK 214: (Phần giá trị hao mòn giảm) Có TK 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản Và Giảng viên: Thạc sỹ Nguyễn Thế Khang 14
- Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp Đại Học Lạc Hồng Nợ TK 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản Có TK 211, 213: (Phần nguyên giá TSCĐ giảm) VI. KẾ TOÁN NGUỒN VỐN KINH DOANH Nguồn vốn kinh doanh trong các đơn vị HCSN là nguồn vốn dùng cho hoạt động SXKD ở đơn vị hoặc các hoạt động ngoài nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ của đơn vị. Nguồn này có thể do Ngân sách Nhà nước cấp với tính chất hỗ trợ (sẽ thu được hồi sau thời gian hoạt động hay được lưu chuyển để duy trì hoạt động) hay do đơn vị trích từ quỹ cơ quan, từ kết quả hoạt động hoặc huy động cán bộ, công chức. Trong đơn vị sự nghiệp có thu, vốn kinh doanh cũng cần được quản lý, sử dụng có hiệu quả để tìm kiếm lợi nhuận tối đa, thực hiện mục tiêu bảo toàn, phát triển vốn. Tài khoản 411-Nguồn vốn kinh doanh Nguồn vốn kinh doanh được kế toán theo dõi trên tài khoản 411-Nguồn vốn kinh doanh. Tài khoản này được mở chi tiết theo từng nguồn hình thành vốn. Bên Nợ: Phản ánh các nghiệp vụ giảm nguồn vốn kinh doanh - Trả lại vốn cho Ngân sách Nhà nước tạm cấp hỗ trợ cho đơn vị - Trả vốn sản xuất, kinh doanh, dịch vụ cho các thành viên đóng góp - Trả vốn cho cấp trên - Ghi giảm để bù lỗ (nếu có) và các trường hợp giảm khác Bên Có: Phản ánh các nghiệp vụ tăng nguồn vốn kinh doanh như: - Nhận vốn kinh doanh của Ngân sách hoặc của cấp trên hỗ trợ - Nhận vốn góp của cán bộ viên chức trong đơn vị - Bổ sung nguồn vốn kinh doanh từ chênh lệch thu chi hoạt động sản xuất kinh doanh - Nhận vốn góp của các tổ chức, cá nhân ngoài đơn vị - Các trường hợp tăng vốn khác, như trích từ các quĩ Dư Có: Phản ánh nguồn vốn kinh doanh hiện có tại đơn vị Phương pháp hạch toán 1- Nhận vốn do Ngân sách cấp (giao), do cấp trên cấp, do liên doanh góp, do viện trợ, quà tặng, quà biếu Nợ TK 111, 112: Nhận bằng tiền Nợ TK 152, 1552: Nhận bằng vật tư, hàng hóa Nợ TK 211, 213: Nhận bằng TSCĐ Có TK 411 (chi tiết theo nguồn) 2- Trường hợp Ngân sách cấp bằng dự toán chi hoạt động + Khi nhận thông báo dự toán chi đầu tư XDCB hoặc giấy báo phân phối dự toán đầu tư XDCB, kế toán ghi: Nợ TK 0092 - Dự toán chi đầu tư XDCB - Chi tiết vốn cấp dự toán chi đầu tư XDCB + Khi rút dự toán chi đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn kinh doanh, kế toán ghi: Có TK 0092, đồng thời phản ánh số dự toán chi đầu tư XDCB đã thực rút: Nợ TK 111, 112- Nhận bằng tiền mặt nhập quỹ, bằng chuyển khoản Nợ TK 331- Chuyển trả trực tiếp cho người bán, cho người vay Nợ TK 631, 152, 1552: Chi dùng trực tiếp cho hoạt động kinh doanh hay mua sắm vật tư, hàng hóa. Có TK 411- (Chi tiết Ngân sách cấp) 3- Bổ sung nguồn vốn kinh doanh từ quỹ cơ quan hay từ chênh lệch thu, chi: Nợ TK 431 (4312, 4314): Bổ sung từ quỹ phúc lợi và quỹ khác Nợ TK 421 (4212): Bổ sung từ chênh lệch thu, chi Có TK 411- Nguồn vốn kinh doanh Giảng viên: Thạc sỹ Nguyễn Thế Khang 15
- Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp Đại Học Lạc Hồng 4- Khi mua sắm, xây dựng cơ bản tài sản cố định dùng cho sản xuất kinh doanh bằng quỹ cơ quan hay bằng nguồn kinh phí xây dựng cơ bản, kế toán kết chuyển nguồn: Nợ TK 4312, 441- Giảm quỹ cơ quan hay nguồn kinh phí đầu tư XDCB Có TK 411-Nguồn vốn kinh doanh 5- Hoàn trả vốn cho Ngân sách, cho các thành viên Nợ TK 411 (chi tiết theo nguồn) Có TK 111, 112 6- Ghi giảm nguồn vốn kinh doanh khi kinh doanh bị thua lỗ kéo dài, quyết định giảm vốn: Nợ TK 411 (chi tiết theo nguồn) Có TK 421: Kết chuyển số lỗ từ kinh doanh 7- Xử lý giá trị tài sản dùng cho hoạt động SXKD bị thiếu hụt, mất mát: Nợ TK 411: Giảm nguồn vốn kinh doanh Có TK 311 (3118) VII. HẠCH TOÁN CÁC QUỸ Quỹ của các đơn vị HCSN được hình thành bằng cách trích từ phần chênh lệch thu lớn hơn chi của các hoạt động thường xuyên, hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, hoạt động theo đơn đặt hàng của Nhà nước hoặc trích từ các khoản thu theo quy định của chế độ tài chính (nếu có) Quỹ cơ quan bao gồm: Quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, quỹ ổn định thu nhập, quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp. Tài khoản 431 – Các Quỹ Để theo dõi nguồn hình thành và sử dụng các quỹ cơ quan, kế toán sử dụng tài khoản 431 – Các Quỹ Bên Nợ: Các nghiệp vụ làm giảm quỹ cơ quan do chi tiêu và điều chuyển. Bên Có: Các nghiệp vụ làm tăng quỹ cơ quan do trích từ phần chênh lệch thu lớn hơn chi của các hoạt động thường xuyên, hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, hoạt động theo đơn đặt hàng của Nhà nước hoặc trích từ các khoản thu theo quy định của chế độ tài chính (nếu có) Dư Có: Số quỹ cơ quan hiện có chưa sử dụng hoặc sử dụng chưa hoàn thành. Tài khoản 431 chi tiết làm 4 tiểu khoản. - TK 4311: Quỹ khen thưởng. - TK 4312: Quỹ phúc lợi - TK 4313: Quỹ ổn định thu nhập - TK 4314: Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp. Phương pháp hạch toán 1- Trích lập các quỹ cơ quan từ chênh lệch thu, chi sự nghiệp tính vào chi hoạt động (kể cả tạm trích quỹ hàng quý) theo chế độ tài chính với trình tự sau: Nợ TK 661: Chi hoạt động Có TK 4311: Quỹ khen thưởng. Có TK 4312: Quỹ phúc lợi Có TK 4313: Quỹ ổn định thu nhập Có TK 4314: Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp 2- Bổ sung quỹ cơ quan từ các khoản thu khác theo quy định: Nợ TK 511 (5118): Trích từ các khoản thu khác. Có TK 431 (4314): Ghi tăng quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp 3- Trích lập các quỹ cơ quan từ chênh lệch thu chi của hoạt động thường xuyên, hoạt động sản xuất, kinh doanh và hoạt động theo đơn đặt hàng của Nhà nước Giảng viên: Thạc sỹ Nguyễn Thế Khang 16
- Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp Đại Học Lạc Hồng Nợ TK 421 Có TK 431- Các quỹ 4- Nhận cấp phát, nhận viện trợ , nhận tặng thưởng bổ sung quỹ cơ quan: Nợ TK 111, 112 Có TK 431 (4311, 4312): Ghi tăng quỹ cơ quan 5- Nhận quỹ cơ quan do cấp dưới nộp lên hay do cấp trên bổ sung cho cấp dưới: Nợ TK 342- Thanh toán nội bộ Có TK 431 6- Kết chuyển giảm quỹ phúc lợi, quĩ phát triển hoạt động sự nghiệp khi mua sắm, xây dựng TSCĐ hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng: Nợ TK 431 (4312, 4314) Có TK 466: Nếu dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án Có TK 411: Nếu dùng cho hoạt động SXKD. 7- Giảm gũy cơ quan khi nộp cấp trên hay cấp bổ sung cho cấp dưới, chi tiêu cho hoạt động nghiên cứu và đào tạo, bù lỗ, chi cho cán bộ, công chức Nợ TK 431 Có TK 342: Số quỹ phải nộp, phải cấp Có TK 111, 112, 334: Số quỹ phải chia, đã chia cho cán bộ, công chức. Có TK 421: Số quỹ dùng bù lỗ. 8- Kết chuyển quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp tăng nguồn kinh phí đầu tư XDCB Nợ TK 431 (4314) Có TK 441 9- Chi quỹ cơ quan để khen thưởng; hỗ trợ chi trả lương những tháng không có thu; chi phúc lợi trực tiếp cho viên chức và lao động trong danh sách Nợ TK 431 (4311, 4312, 4313) Có TK 334 Có TK 111, 112 10. Chi sửa chữa lớn các TSCĐ phúc lợi Nợ TK 431 (4312) Có các TK 111, 112 Có TK 241 (2413) VIII. HẠCH TOÁN CHÊNH LỆCH THU, CHI CHƯA XỬ LÝ Chênh lệch thu - chi bao gồm: chênh lệch thu, chi của các hoạt động thường xuyên, hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, hoạt động theo đơn đặt hàng của Nhà nước hoặc các hoạt động khỏc theo quy định của chế độ tài chính 5.9.1- Tài khoản 421- Chênh lệch thu, chi chưa xử lý Để kế toán chênh lệch thu, chi chưa xử lý, tài khoản được sử dụng là TK 421- Chênh lệch thu, chi chưa xử lý Bên Nợ: - Số chênh lệch chi lớn hơn thu của hoạt động sản xuất, kinh doanh - Kết chuyển số chênh lệch thu lớn hơn chi của hoạt động thường xuyên, hoạt động theo đơn đặt hàng của Nhà nước, hoạt động sự nghiệp và hoạt động khác vào các tài khoản liên quan theo qui định của chế độ tài chính. - Kết chuyển chênh lệch thu, chi hoạt động sản xuất, kinh doanh cũn lại sau thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung kinh phí hoạt động thường xuyên, nguồn vốn kinh doanh hoặc trích lập các quĩ - Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp NSNN Bờn Có: Giảng viên: Thạc sỹ Nguyễn Thế Khang 17
- Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp Đại Học Lạc Hồng - Số chênh lệch thu lớn hơn chi hoạt động thường xuyên - Số chênh lệch thu lớn hơn chi của hoạt động sản xuất, kinh doanh - Số chênh lệch thu lớn hơn chi của hoạt động theo đơn đặt hàng của Nhà nước - Số chênh lệch thu lớn hơn chi của hoạt động sự nghiệp và hoạt động khác - Kết chuyển số chênh lệch chi lớn hơn thu khi có quyết định xử lý Số dư bên Nợ: Số chênh lệch chi lớn hơn thu chưa xử lý Số dư bên Có: Số chênh lệch thu lớn hơn chi chưa xử lý TK 421 có 4 TK cấp 2, gồm: - TK 4211- Số chênh lệch thu - chi hoạt động thường xuyên - TK 4212- Số chênh lệch thu - chi của hoạt động sản xuất, kinh doanh - TK 4213- Số chênh lệch thu - chi của hoạt động theo đơn đặt hàng của Nhà nước - TK 4218- Số chênh lệch thu - chi của hoạt động khác Phương pháp kế toán *Kế toán chênh lệch thu chi từ hoạt động SXKD 1- Cuối kỳ, kế toán tính toán và kết chuyển số chênh lệch giữa thu với chi của hoạt động sản xuất, kinh doanh, ghi: - Nếu thu > chi: Nợ TK 531- Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh Có TK 421 (4212- Chênh lệch thu, chi hoạt động sản xuất, kinh doanh) - Nếu chi > thu: Nợ TK 421 (4212- Chênh lệch thu, chi hoạt động sản xuất, kinh doanh) Có TK 531 2- Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo qui định của hoạt động sản xuất, kinh doanh: Nợ TK 421 (4212- Chênh lệch thu, chi hoạt động sản xuất, kinh doanh) Có TK 3334 3- Phân phối, sử dụng lợi nhuận sau thuế của hoạt động sản xuất, kinh doanh: Nợ TK 421 (4212- Chênh lệch thu, chi hoạt động sản xuất, kinh doanh) Có TK 461 Có TK 411 Có TK 431 4- Xác định số lợi nhuận phải nộp cấp trên từ hoạt động sản xuất, kinh doanh: Nợ TK 421 (4212- Chênh lệch thu, chi hoạt động sản xuất, kinh doanh) Có TK 342 5- Bù lỗ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh từ vốn kinh doanh của doanh nghiệp, từ quĩ cơ quan, ghi: Nợ TK 411 Nợ TK 431 Có TK 421 (4212- Chênh lệch thu, chi hoạt động sản xuất, kinh doanh) *Kế toán chênh lệch thu chi từ hoạt động thường xuyên 1- Khi báo cáo quyết toán năm trước được duyệt y, xác định chênh lệch giữa nguồn kinh phí hoạt động lớn hơn chi hoạt động thường xuyên nếu được kết chuyển sang TK 4211 theo qui định chế độ tài chính, ghi: Nợ TK 461 (46121)- Nguồn kinh phí thường xuyên Có TK 421 (4211- Chênh lệch thu, chi hoạt động thường xuyên) 2- Kết chuyển chênh lệch thu lớn hơn chi hoạt động thường xuyên vào các TK liên quan theo qui định chế độ tài chính, ghi: Nợ TK 421 (4211- Chênh lệch thu, chi hoạt động thường xuyên) Có TK 461 Giảng viên: Thạc sỹ Nguyễn Thế Khang 18
- Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp Đại Học Lạc Hồng * Kế toán chênh lệch thu chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước 1- Xác định chênh lệch thu lớn chi của hoạt động theo đơn đặt hàng của Nhà nước khi được nghiệm thu thanh toán khối lượng sản phẩm, công việc hoàn thành, ghi: Nợ TK 511 (5112)- Thu theo đơn đặt hàng của Nhà nước Có TK421 (4213- Chênh lệch thu, chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước) 2- Kết chuyển chênh lệch thu lớn hơn chi hoạt động theo đơn đặt hàng của Nhà nước vào các TK liên quan theo qui định chế độ tài chính, ghi: Nợ TK TK421 (4213- Chênh lệch thu, chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước) Có TK 461 Có TK 431 * Kế toán chênh lệch thu chi hoạt động khác 1- Xác định chênh lệch thu lớn chi của hoạt động sự nghiệp và hoạt động khác của đơn vị theo qui định của chế độ tài chính, ghi: Nợ TK 511 (5118)- Thu khỏc Có TK 421 (4218- Chênh lệch thu, chi hoạt động khác) 2- Kết chuyển chênh lệch thu lớn hơn chi hoạt động sự nghiệp và hoạt động khác vào các TK liên quan theo qui định chế độ tài chính, ghi: Nợ TK 421 (4218- Chênh lệch thu, chi hoạt động khác) Có TK 461 Có TK 431 Có TK 342 IX. KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH ĐÁNH GIÁ LẠI TÀI SẢN Tài khoản 412- Chênh lệch đánh giá lại tài sản Kế toán sử dụng TK 412- Chênh lệch đánh giá lại tài sản để phản ánh số chênh lệch do đánh giá lại vật tư, tài sản cố định hiện có và tỡnh hỡnh xử lý số chênh lệch đã khi có quyết định của Nhà nước về kiểm kê đánh giá lại tài sản. Bờn Nợ: Số chênh lệch giảm giá do đánh giá lại vật tư, tài sản cố định Bên Có: Số chênh lệch tăng giá do đánh giá lại vật tư, tài sản cố định Số dư Bên Nợ: Số chênh lệch giảm giá do đánh giá lại vật tư, tài sản cố định chưa được xử lý Số dư Bên Có: Số chênh lệch tăng giá do đánh giá lại vật tư, tài sản cố định chưa được xử lý Phương pháp kế toán các nghiệp vụ chủ yếu 1- Khi phản ánh kết quả đánh giá lại vật tư, tài sản cố định, có chênh lệch giảm hoặc tăng giá, chờ xử lý, ghi: Nợ các TK 152, 153, 155, 211, 213 Có TK 412- Chênh lệch đánh giá lại tài sản (chênh lệch tăng giá) hoặc: Nợ TK 412- Chênh lệch đánh giá lại tài sản (chênh lệch giảm giá) Có các TK 152, 153, 155, 211, 213 2- Trường hợp đánh giá lại hao mũn của các TSCĐ hiện có: Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (chênh lệch giảm) Có TK 412 hoặc: Nợ TK 412 Có TK 214 – hao mòn TSCĐ (chênh lệch tăng) 3- Khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền về xử lý số chênh lệch đánh giá lại tài sản, ghi; Giảng viên: Thạc sỹ Nguyễn Thế Khang 19
- Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp Đại Học Lạc Hồng Nợ các TK liên quan Có TK 412 (số chênh lệch giảm giá) hoặc: Nợ TK 412 (số chênh lệch tăng giá) Có các TK liên quan X. KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH Tỷ GIÁ HỐI ĐOÁI Tài khoản 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái Kế toán sử dụng TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái để phản ánh số chênh lệch tỷ giá hối đoái của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ của hoạt động hành chính sự nghiệp, hoạt động dự án và khoản chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối năm tài chính của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ và tình hình xử lý số chênh lệch tỷ giá ngoại tệ đã. Bên Nợ: - Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh (lỗ) trong kỳ của các nghiệp vụ kinh tế bằng ngoại tệ của hoạt động hành chính sự nghiệp, hoạt động dự án - Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư ngoại tệ (lỗ) của hoạt động sản xuất, kinh doanh - Kết chuyển số chênh lệch lãi tỷ giá ngoại tệ của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động sản xuất, kinh doanh vào Bên Có TK 531- Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh - Kết chuyển số chênh lệch lãi tỷ giá của hoạt động hành chính sự nghiệp, dự án vào bên Có TK 661, TK 662 Bên Có: - Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh (lãi) trong kỳ của các nghiệp vụ kinh tế bằng ngoại tệ của hoạt động hành chính sự nghiệp, hoạt động dự án - Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư ngoại tệ (lãi)) của hoạt động sản xuất, kinh doanh - Kết chuyển số chênh lệch lỗ tỷ giá ngoại tệ của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động sản xuất, kinh doanh vào Bên Nợ TK 631- Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh - Kết chuyển số chênh lệch lỗ tỷ giá của hoạt động hành chính sự nghiệp, dự án vào Bên Nợ TK 661, TK 662 Số dư Bên Nợ: Số chênh lệch tỷ giá (lỗ tỷ giá) do đánh giá lại tỷ giá chưa được xử lý cuối kỳ báo cáo Số dư Bên Có: Số chênh lệch tỷ giá (lãi tỷ giá) do đánh giá lại tỷ giá chưa được xử lý cuối kỳ báo cáo Phương pháp kế toán các nghiệp vụ chủ yếu 1- Khi nhận các khoản kinh phí bằng ngoại tệ, ghi theo tỷ giá của Bộ tài chính công bố: Nợ các TK 111, 112, 152, 211, 661, 662 Có các TK 461, 462 2- Mua vật tư, TSCĐ để dùng cho hoạt động dự án bằng ngoại tệ do nguồn dự án tài trợ, đã thanh toán ngay, ghi: Nợ các TK 152, 153, 211, 662 – theo tỷ giá Bộ tài chính công bố Nợ TK 413 (nếu lỗ tỷ giá) Có TK 111 (1112), 112 (1122) – theo tỷ giá ghi sổ Có TK 413 (nếu lãi tỷ giá) Mua vật tư, TSCĐ để dùng cho hoạt động dự án bằng ngoại tệ do nguồn tài trợ nhưng chưa thanh toán ngay, theo nợ phải trả, ghi: Giảng viên: Thạc sỹ Nguyễn Thế Khang 20
- Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp Đại Học Lạc Hồng Nợ các TK 152, 153, 211, 662 – theo tỷ giá Bộ tài chính công bố Có TK 331- theo tỷ giá Bộ tài chính công bố Khi xuất ngoại tệ trả nợ, ghi: Nợ TK 331 – theo tỷ giá ghi sổ nợ phải trả Nợ TK 413 (nếu lỗ tỷ giá) Có TK 111 (1112), 112 (1122) – theo tỷ giá ghi sổ Có TK 413 (nếu lãi tỷ giá) Các trường hợp trên nếu mua TSCĐ, đồng thời ghi: Nợ TK 662 Có TK 466 3- Mua vật tư, TSCĐ để dùng cho hoạt động hành chính sự nghiệp và hoạt động dự án bằng ngoại tệ do nguồn kinh phí NSNN: - Nếu đã thanh toán ngay, ghi: Nợ các TK 152, 153, 211, 661, 662 – theo tỷ giá Bộ tài chính công bố Nợ TK 413 (nếu lỗ tỷ giá) Có TK 111 (1112), 112 (1122) – theo tỷ giá ghi sổ Có TK 413 (nếu lãi tỷ giá) - Nếu còn nợ phải trả, ghi: Nợ các TK 152, 153, 211, 661, 662 – theo tỷ giá Bộ tài chính công bố Có TK 331- theo tỷ giá Bộ tài chính công bố - Khi xuất ngoại tệ trả nợ, ghi: Nợ TK 331 – theo tỷ giá ghi sổ nợ phải trả Nợ TK 413 (nếu lỗ tỷ giá) Có TK 111 (1112), 112 (1122) – theo tỷ giá ghi sổ Có TK 413 (nếu lãi tỷ giá) - Các trường hợp trên nếu mua TSCĐ, đồng thời ghi: Nợ TK 661, 662 Có TK 466 4- Mua vật tư, TSCĐ để dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, - Nếu đã thanh toán ngay, ghi: Nợ các TK 152, 153, 211, 631 – theo tỷ giá giao dịch BQLNH hoặc tỷ giá giao dịch thực tế Nợ TK 631 (nếu lỗ tỷ giá) Có TK 111 (1112), 112 (1122) – theo tỷ giá ghi sổ Có TK 531 (nếu lãi tỷ giá) - Nếu cũn ghi nợ phải trả, ghi: Nợ các TK 152, 153, 211, 631 – theo tỷ giá giao dịch BQLNH hoặc tỷ giá giao dịch thực tế Có TK 331- theo tỷ giá giao dịch BQLNH hoặc tỷ giá giao dịch thực tế- Khi xuất ngoại tệ trả nợ, ghi: Nợ TK 331 – theo tỷ giá ghi sổ nợ phải trả Nợ TK 631 (nếu lỗ tỷ giá) Có TK 111 (1112), 112 (1122) – theo tỷ giá ghi sổ Có TK 531 (nếu lãi tỷ giá) Các trường hợp trên nếu mua TSCĐ từ quĩ cơ quan, đồng thời ghi: Nợ TK 431 Có TK 411 5- Khi bán ngoại tệ của hoạt động sản xuất, kinh doanh có chênh lệch về tỷ giá hối đoái, ghi: Giảng viên: Thạc sỹ Nguyễn Thế Khang 21
- Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp Đại Học Lạc Hồng Nợ TK 111 (1111), 112 (1121) theo tỷ giá thực tế Có TK 111 (1112), 112 (1122) theo tỷ giá ghi sổ Có TK 531 – Lãi về tỷ giá hoặc: Nợ TK 111 (1111), 112 (1121) theo tỷ giá thực tế Nợ TK 631 - Lỗ về tỷ giá Có TK 111 (1112), 112 (1122) theo tỷ giá ghi sổ 6- Rút tiền gửi ngoại tệ của dự án viện trợ không hoàn lại, nhận tiền mặt đồng Việt nam, ghi: Nợ TK 111 (1111) Nợ TK 413 (lỗ tỷ giá) Có TK 112 (1122) – theo tỷ giá ghi sổ TK 1122 Có TK 413 (lãi tỷ giá) 7- Khi có các khoản thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh bằng ngoại tệ, ghi: Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122)- theo tỷ giá giao dịch BQLNH hoặc tỷ giá giao dịch thực tế Có TK 531- theo tỷ giá giao dịch BQLNH hoặc tỷ giá giao dịch thực tế Có TK 3331- theo tỷ giá giao dịch BQLNH hoặc tỷ giá giao dịch thực tế 8- Kế toán chênh lệch tỷ giá ngoại tệ của hoạt động sản xuất, kinh doanh vào thời điểm cuối năm: a) Trường hợp tỷ giá giao dịch BQLNH > tỷ giá ghi sổ kế toán - Đối với số dư ngoại tệ và các khoản nợ phải thu: Nợ TK 111 (1112), 112 (1122), 311 Có TK 413 - Đối với số dư các khoản nợ phải trả: Nợ TK 413 Có TK 331, 334, 335 b) Trường hợp tỷ giá giao dịch BQLNH < tỷ giá ghi sổ kế toán - Đối với số dư ngoại tệ và các khoản nợ phải thu: Nợ TK 413 Có TK 111 (1112), 112 (1122), 311 - Đối với số dư các khoản nợ phải trả: Nợ TK 331, 334, 335 Có TK 413 9- Khi xử lý chênh lệch về tỷ giá hối đoái: a) Đối với chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động hành chính sự nghiệp, hoạt động dự án, ghi: Nợ TK 661, 662 Có TK 413 – kết chuyển lỗ về tỷ giá hoặc: Nợ TK 413- kết chuyển lãi về tỷ giá Có TK 661, 662 b) Đối với chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt hoạt động sản xuất kinh doanh, ghi: Nợ TK 631 Có TK 413 – kết chuyển lỗ về tỷ giá hoặc: Nợ TK 413- kết chuyển lãi về tỷ giá Có TK 531 Giảng viên: Thạc sỹ Nguyễn Thế Khang 22
- Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp Đại Học Lạc Hồng Chương VI KẾ TOÁN CÁC KHOẢN CHI TRONG ĐƠN VỊ HCSN I. KẾ TOÁN CHI HOẠT ĐỘNG Chi hoạt động bao gồm các khoản chi hoạt động thường xuyên và không thường xuyên, theo dự toán chi đã được duyệt, như chi cho công tác hoạt động nghiệp vụ chuyên môn và quản lý bộ máy hoạt động của các cơ quan Nhà nước, các đơn vị sự nghiệp, các tổ chức xã hội, cơ quan đoàn thể, lực lượng vũ trang, các hội, liên hiệp hội, tổng hội do Ngân sách Nhà nước cấp, do thu phí, lệ phí, hoặc do các nguồn tài trợ, viện trợ, thu hội phí và do các nguồn khác đảm bảo. Tài khản 661 - Chi hoạt động Kế toán sử dụng tài khoản 661 - Chi hoạt động dùng để phản ánh các khoản chi mang tính chất hoạt động thường xuyên và không thường xuyên theo dự toán chi ngân sách đã được duyệt trong năm tài chính. Đồng thời kế toán còn sử dụng tài khoản 008 - Dự toán chi hoạt động để theo dõi kinh phí cấp phát và sử dụng cho mục đích chi hoạt động thường xuyên và không thường xuyên. Kết cấu, nội dung TK 661 như sau: Bên Nợ - Chi hoạt động phát sinh tại đơn vị Bên Có: - Các khoản được phép ghi giảm chi và những khoản đã chi không được duyệt y. - Kết chuyển số chi hoạt động vào nguồn kinh phí, khi báo cáo quyết toán được duyệt Số dư bên Nợ: Các khoản chi hoạt động chưa được quyết toán hoặc quyết toán chưa được duyệt TK 661 chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2 - TK 6611 -Năm trước: Dùng để phản ánh các khoản chi hoạt động thuộc kinh phí năm trước chưa được quyết toán. + TK 66111: Chi thường xuyên + TK 66112: Chi không thường xuyên - TK 6612 -Năm nay: Phản ánh các khoản chi hoạt động thuộc năm nay + TK 66121: Chi thường xuyên + TK 66122: Chi không thường xuyên - TK 6613 -Năm sau: Phản ánh các khoản chi cho thuộc năm sau + TK 66131: Chi thường xuyên + TK 66132: Chi không thường xuyên Tài khoản này chỉ sử dụng ở những đơn vị được cấp phát kinh phí trước cho năm sau. Đến cuối ngày 31/12, số chi ở tài khoản này được chuyển sang tài khoản 6612 -Năm nay. - Kế toán chỉ phản ánh vào tài khoản này những khoản chi thuộc kinh phí sự nghiệp của đơn vị, bao gồm cả những khoản chi thường xuyên và những khoản chi không thường xuyên. - Kế toán không phản ánh vào tài khoản này các khoản chi cho sản xuất , kinh doanh, chi phí đầu tư XDCB bằng vốn đầu tư, các khoản chi thuộc chương trình, đề tài, dự án. Giảng viên: Thạc sỹ Nguyễn Thế Khang 1
- Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp Đại Học Lạc Hồng - Đối với đơn vị dự toán cấp I, cấp II tài khoản 661 -Chi hoạt động, ngoài việc tập hợp chi hoạt động của đơn vị mình còn dùng để tổng hợp số chi hoạt động của tất cả các đơn vị trực thuộc (trên cơ sở quyết toán đã được duyệt của các đơn vị này) để báo cáo với cấp trên và cơ quan tài chính. - Hết niên độ kế toán, nếu quyết toán chưa được duyệt thì toàn bộ số chi hoạt động trong năm được chuyển từ TK 6612 -năm nay sang TK 6611 -năm trước để theo dõi cho đến khi báo cáo quyết toán được duyệt. Riêng đối với số chi trước cho năm sau theo dõi ở TK 6613 -Năm sau. Sang đầu năm sau được chuyển sang tài khoản 6612 -năm nay để tiếp tục tập hợp chi hoạt động trong năm báo cáo. Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu về Chi hoạt động 1- Xuất vật liệu, dụng cụ sử dụng cho hoạt động, ghi: Nợ TK 661 (66121) chi hoạt động thường xuyên Có TK 152, 153 2- Xác định tiền lương, phụ cấp phải trả cho cán bộ, nhận viên trong đơn vị, xác định học bổng, sinh hoạt phí, xác định các khoản phải trả theo chế độ cho người có công, ghi: Nợ TK 661 (66121) chi hoạt động thường xuyên Có TK 334- Phải trả công chức, viên chức Có TK 335 - Phải trả các đối tượng khác 3- Hàng tháng trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi hoạt động thường xuyên, ghi: Nợ TK 661 (66121) chi hoạt động thường xuyên Có TK 3321, 3322, 3323 4- Phải trả về các dịch vụ điện , nước, điện thoại, bưu phí căn cứ vào hóa đơn của bên cung cấp dịch vụ, ghi: Nợ TK 661 (66121) chi hoạt động thường xuyên Có TK 111, 112, 331 (3311) 5- Thanh toán các khoản tạm ứng đã chi cho hoạt động của đơn vị, ghi: Nợ TK 661 (66121) chi hoạt động thường xuyên Có TK 312: Tạm ứng Có TK 336 – Tạm ứng kinh phí 5- Trường hợp mua TCSĐ bằng kinh phí hoạt động thường xuyên kế toán phản ánh như sau: Nợ TK 211 Có TK 111, 112, 461 Đồng thời ghi Nợ TK 661 (66122) chi hoạt động thường xuyên Có TK 466: Nguồn kinh phí hình thành TCSĐ Trường hợp sử dụng dự toán chi hoạt động, phải đồng thời ghi giảm dự toán: Có TK 008- Dự toán chi hoạt động 7- Rút dự toán chi hoạt động để trực tiếp chi, ghi: Nợ TK 661 – Chi hoạt động Có TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động Đồng thời, ghi giảm dự toán chi hoạt động: Có TK 008 8- Phân bổ chi phí trả trước vào hoạt động thường xuyên, ghi Nợ TK 661 (66121)- Chi hoạt động Có TK 643: Chi phí trả trước 9-Trích lập các quỹ từ chênh lệch thu, chi sự nghiệp tính vào chi hoạt động (Kể cả tạm trích quỹ hàng quý theo trình tự) Giảng viên: Thạc sỹ Nguyễn Thế Khang 2
- Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp Đại Học Lạc Hồng Nợ TK 661 (66121)- Chi hoạt động Có TK 4311: Quỹ khen thưởng Có TK 4312: Quỹ phúc lợi Có TK 4313: Quỹ dự phòng ổn định thu nhập Có TK 4314: Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp Có TK 334 10- Kết chuyển số đã trích lập các quỹ quyết toán vào số chênh lệch thu, chi hoạt động thường xuyên, ghi: Nợ TK 4211: Chênh lệch thu, chi hoạt động thường xuyên Có TK 661(66121): Chi hoạt động 11- Kế toán xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái của chi hoạt động chi tiết theo Lãi, lỗ về tỷ giá, ghi: Nợ TK 661(6612) – Chi hoạt động Có TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái (lỗ) hoặc: Nợ TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái (lãi) Có TK 661(6612) – Chi hoạt động 12- Cuối năm (31/12) căn cứ vào biên bàn kiểm kê vật tư, hàng hóa tồn kho, bảng xác nhận khối lượng SCL-XDCB chưa hoàn thành có liên quan đến số kinh phí trong năm được duyệt quyết toán vào chi hoạt động năm báo cáo, ghi: Nợ TK 661 (6612) - Chi hoạt động Có TK 337 – Kinh phí quyết toán chuyển sang năm sau (3371, 3372, 3373) 13- Cuối năm, nếu quyết toán chưa được duyệt, kế toán tiến hành chuyển số chi hoạt động thường xuyên hoặc không thường xuyên năm nay thành số chi hoạt động năm trước, ghi: Nợ TK 661 (66111,2) - Chi hoạt động năm trước Có TK 661 (66121,2) – Chi hoạt động năm nay 14- Khi tiến hành báo cáo quyết toán chi hoạt động năm trước được duyệt, tiến hành kết chuyển số chi vào nguồn kinh phí hoạt động, ghi: Nợ TK 461 (4611): Nguồn kinh phí hoạt động Có TK 661 (66111,2) - Chi hoạt động 15- Những khoản chi không đúng chế độ, quá tiêu chuẩn, định mức, không được duyệt phải thu hồi hoặc chuyển chờ xử lý, ghi: Nợ TK 311 (3118) Có TK 661 (66111,2)- Chi hoạt động 6- Báo cáo quyết toán chi hoạt động được duyệt, ghi: Nợ TK 461: Nguồn kinh phí hoạt động Có TK 661(66111,2): Chi hoạt động II. KẾ TOÁN CHI CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN, ĐỀ TÀI Chi hoạt động theo chương trình, dự án, đề tài là những khoản chi có tính chất hành chính, sự nghiệp thường phát sinh ờ những đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý, thực hiện chương trình, dự án, đề tài và được cấp kinh phí để thực hiện chương trình, dự án, đề tài của nhà nước, của địa phương, của ngành như: - Các chương trình, dự án, đề tài quốc gia, địa phương hoặc của ngành. - Các dự án đầu tư phát triển kinh tế, xã hội, văn hóa, giáo dục, y tế Đối với những đơn vị chỉ tham gia nhận thầu lại một phần hay toàn bộ dự án từ đơn vị quản lý dự án thì không sử dụng TK 662, mà sử dụng TK 631 – Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh. Giảng viên: Thạc sỹ Nguyễn Thế Khang 3
- Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp Đại Học Lạc Hồng Tài khoản 662 – Chi dự án Kế toán sử dụng tài khoản 662 – Chi dự án để phán ánh số chi quản lý, chi thực hiện chương trình, dự án đề tài ở đơn vị bằng nguồn kinh phí chương trình, dự án, đề tài. Đối với những đơn vị chỉ tham gia nhận thầu lại một phần hay toàn bộ dự án thì không hạch toán vào tài khoản chi này mà sử dụng TK 631- Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh. Đối với những khoản thu trong quá trình thực hiện chương trình, dự án thì được kế toán trên TK 511- Các khoản thu Đồng thời kế toán sử dụng TK 009 – Dự toán chi chương trình dự án để theo dõi kinh phí thuộc chương trình, dự án, đề tài. Kết cấu và nội dung của TK 662 như sau: Bên Nợ: - Chi phí thực tế cho việc quản lý, thực hiện chương trình, dự án. Bên Có: - Số chi sai bị xuất toán phải thu hồi - Số chi của chương trình, dự án, đề tài được quyết toán với nguồn kinh phí dự án Số dư bên Có: Số chi chương trình, dự án, đề tài chưa hoàn thành, chưa được quyết toán. TK 662 chi tiết thành 2 tài khoản cấp 2 TK 6621 – Chi quản lý dự án: Phản ánh các khoản chi để quản lý chương trình, dự án, đề tài. TK 6622 – Chi thực hiện dự án: Phản ánh các khoản chi thực hiện chương trình, dự án, đề tài. Trong các tài khoản cấp 2 có thể mở thêm các tài khoản cấp 3: -Năm trước, - Năm nay, -Năm sau và theo từng dự án. Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu về Chi dự án 1- Chi thực tế phát sinh cho chương trình, dự án, đề tài bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, vật liệu dụng cụ, ghi: Nợ TK 6621, 6622 Có TK 111, 112, 152, 153, 312 2- Dịch vụ mua ngoài sử dụng cho chương trình, dự án, đề tài, ghi: Nợ TK 6621, 6622 Có TK 111, 112, 312, 3311 3- Tiền lương phải trả và các khoản trích nộp theo lương của người tham gia thực hiện chương trình, dự án, đề tài, ghi: Nợ TK 6621, 6622 Có TK 334, 332 4- Mua TSCĐ dùng cho hoạt động chương trình, dự án Nợ TK 211 Có các TK 111, 112, 312, 331 Đồng thời ghi: Nợ TK 662 Có TK 466 5- Rút dự toán chương trình dự án để chi thực hiện dự án, ghi: Nợ TK 662 Có TK 462 Đồng thời ghi giảm dự toán chi chương trình, dự án: Có TK 0091 Giảng viên: Thạc sỹ Nguyễn Thế Khang 4
- Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp Đại Học Lạc Hồng 6- Kế toán xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động dự án chi tiết theo Lãi, lỗ về tỷ giá, ghi: Nợ TK 662 – Chi dự án Có TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái (lỗ tỷ giá) hoặc: Nợ TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái Có TK 662 – Chi dự án (Lãi tỷ giá) 7- Các khoản thu được ghi giảm chi từ việc thực hiện chương trình, dự án, đề tài, ghi: Nợ TK 111, 112, 152 Có TK 662- Chi dự án 8. Nhứng khoản chi của dự án không đúng chế độ, phải thu hồi, ghi: Nợ TK 311 (3118) Có TK 662 9- Cuối năm, nếu quyết toán chưa được duyệt chuyển số chương trình, dự án, đề tài thành số chi năm trước, ghi: Nợ TK 6621, 6622: Chi tiết năm trước Có TK 6621, 6622: Chi tiết năm sau 10- Khi quyết toán chi dự án được duyệt, ghi: Nợ TK 462- Nguồn kinh phí dự án Có TK 662- Chi dự án Giảng viên: Thạc sỹ Nguyễn Thế Khang 5
- Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp Đại Học Lạc Hồng Giảng viên: Thạc sỹ Nguyễn Thế Khang 6
- Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp Đại Học Lạc Hồng III. KẾ TOÁN CHI HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH Tùy theo tính chất, đặc điểm từng ngành má trong hoạt động của đơn vị dự toán có thể tổ chức các hoạt động sản xuất kinh doanh hỗ trợ hoạt động sự nghiệp hoặc thực hiện các mục tiêu lợi nhuận theo chức năng sản xuất kinh doanh. - Hoạt động SXKD ở các đơn vị sự nghiệp có quy mô nhỏ, thường tạo ra sản phẩm, dịch vụ để phục vụ cho hoạt động chuyên môn của đơn vị. - Hoạt động SXKD tổ chức trong các đơn vị sự nghiệp kinh tế, có quy mô vừa, lớn, thường không chỉ nhằm mục đích phục vụ hỗ trợ hoạt động chuyên môn của đơn vị, mà còn chủ yếu bán ra ngoài để kiếm lợi nhuận, tăng thu hoạt động để hỗ trợ kinh phí cho đơn vị, gián tiếp cân đối cán cân ngân sách Nhà nước. - Nội dung chi phí sản xuất kinh doanh dịch vụ gồm: + Chi phí thu mua vật tư, dịch vụ dùng vào SXKD + Chi phí nhân công trực tiếp phát sinh liên quan đến các hoạt động SXKD + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý liên quan đến các hoạt động SXKD + Chi phí khác ngoài chi hoạt động thường xuyên, chi dự án và chi xây dựng cơ bản. - Khác với đơn vị kinh doanh, trong đơn vị HCSN, các khoản chi phí thu mua vật tư được hạch toán vào chi phí trong kỳ báo cáo (Chi HCSN, chi SXKD) không tính nhập vào giá vật tư nhập kho. - Để tính toán chính xác giá thành sản phẩm, dịch vụ cuối kỳ, kế toán phải xác định chi phí sản xuất dỡ dang của những sản phẩm và công việc chưa hoàn thành. Tài khoản 631 - Chi phí hoạt động SXKD Kế toán sử dụng TK 631 - Chi phí hoạt động SXKD, dùng để phản ánh chi phí của các hoạt động SXKD. Hạch toán TK 631 phải theo dõi chi tiết cho từng loại hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, hoạt động sự nghiệp, chi phí nghiên cứu, thí nghiệm Trong từng loại hoạt động phải hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, kinh doanh, dịch vụ. Chi phí HĐSXKD, dịch vụ phản ánh ở tài khoản này bao gồm: chi phí thu mua vật tư, dịch vụ dùng vào hoạt động SXKD, chi phí sản xuất trực tiếp phát sinh liên quan đến các hoạt động SXKD, dịch vụ, chi phí bán hàng, chi phí quản lý liên quan đến hoạt động SXKD dịch vụ, các chi phí trên phải được hạch toán chi tiết theo nội dung và chi tiết theo từng hoạt động. Kết cấu và nội dung tài khoản 631 như sau: Bên Nợ - Các chi phí của hoạt động sản xuất, kinh doanh phát sinh. - Các chi phí bán hàng và chi phớ quản lý liờn quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh - Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động sản xuất, kinh doanh Bên Có - Các khoản thu được phép ghi giảm chi phí theo quy định của chế độ tài chính - Giá trị sản phẩm, lao vụ hoàn thành nhập kho hoặc cung cấp chuyển giao cho người mua. - Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phớ quản lý liờn quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh Số dư bên Nợ: Chi phí hoạt động sản xuất, kinh doanh dở dang Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu 1- Xuất vật liệu, dụng cụ dùng cho SXKD Giảng viên: Thạc sỹ Nguyễn Thế Khang 7
- Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp Đại Học Lạc Hồng Nợ TK 631: Chi hoạt động SXKD Có TK 152, 153 2- Tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ (nếu có) của công nhân viên liên quan đến hoạt động SXKD Nợ TK 631: Chi hoạt động SXKD Có TK 334, 332, 3318 3- Chi phí dịch vụ mua ngoài để phục vụ cho hoạt động SXKD và các hoạt động khác Nợ TK 631: Chi hoạt động SXKD Có TK 331 (3311), 111, 112, 312 4- Trích khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động SXKD dịch vụ: - Nếu là TSCĐ hỡnh thành từ nguồn vốn kinh doanh hoặc nguồn vốn vay dựng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh, ghi: Nợ TK 631: Chi hoạt động SXKD Có TK 214- hao mũn TSCĐ - Nếu là TSCĐ do NSNN cấp hoặc có nguồn gốc từ ngân sách, ghI Nợ TK 631- Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh Có TK 4314- Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp Có TK 333- các khoản phải nộp Nhà nước 5- Phân bổ chi phí trả trước vào chi phí SXKD Nợ TK 631 Có TK 643 6- Nhập kho hoặc bán thẳng số sản phẩm sản xuất hoàn thành Nợ TK 155, 531 Có TK 631 7- Những chi phí đã chi cho hoạt động sự nghiệp nhưng không thu được sản phẩm hoặc không đủ bù chi, nếu được phép chuyển chi phí đã thành khoản chi hoạt động để quyết toán với nguồn kinh phí hoạt động. Nợ TK 661: Chi hoạt động sự nghiệp Có TK 631: Chi hoạt động SXKD 8- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí của khối lượng lao vụ, dịch vụ hoàn thành được xác định là tiêu thụ trong kỳ Nợ TK 531: Thu hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ Có TK 631: Chi HĐSXKD 9- Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý, chi phí khác liên quan đến hoạt động SXKD phát sinh trong kỳ Nợ TK 531 Có TK 631 10- Mua vật tư, hàng hóa, tài sản cố định, dịch vụ bằng ngoại tệ dùng vào sản xuất, kinh doanh: - Nợ các TK 152, 153, 211, (theo tỷ giá giao dịch thực tế) Nợ TK 631 (Chênh lệch tỷ giá ghi sổ > tỷ giá giao dịch thực tế) Có TK 1112, 1122 (theo tỷ giá ghi sổ) - hoặc Nợ các TK 152, 153, 211, (theo tỷ giá giao dịch thực tế) Có TK 1112, 1122 (theo tỷ giá ghi sổ) Có TK 531 (Chênh lệch tỷ giá ghi sổ < tỷ giá giao dịch thực tế) 11- Xử lý chênh lệch tỷ giá của vốn sản xuất, kinh doanh: - Lãi tỷ giá được kết chuyển: Giảng viên: Thạc sỹ Nguyễn Thế Khang 8
- Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp Đại Học Lạc Hồng Nợ TK 413 Có TK 531 - Lỗ tỷ giá được kết chuyển: Nợ TK 631 Có TK 413 IV. KẾ TOÁN CHI PHÍ THEO ĐƠN ĐẶT HÀNG CỦA NHÀ NƯỚC Nội dung chi phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước bao gồm các khoản chi phí vật liệu, dụng cụ, nhân công, dịch vụ mua ngoài và những khoản chi phí khác phục vụ cho sản xuất theo từng đơn đặt hàng của Nhà nước Tài khoản 635 - Chi phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước Kế toán sử dụng tài khoản 635 - Chi phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước dùng để phản ánh các khoản chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước cho việc thăm dò, khảo sát, đo đạc theo giá thực tế đã chi ra. Kế cấu và nội dung ghi chép TK 635 như sau: Bên Nợ: Tập hợp các khoản chi phí thực tế đã chi ra để thực hiện khối lượng sản phẩm, công việc theo đơn đặt hàng của Nhà nước. Bên Có: Kết chuyển chi phí thực tế của khối lượng sản phẩm, công việc hoàn thành theo đơn đặt hàng của Nhà nước vào TK 5112 Số dư bên Nợ: Phản ánh chi phí thực tế theo đơn đặt hàng của Nhà nước chưa được kết chuyển Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu 1- Rút dự toán thực hiện theo đơn đặt hàng của Nhà nước để chi tiêu, ghi: Nợ TK 111, 331 Có TK: 465- Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước Đồng thời ghi Có TK 008 - Dự toán chi hoạt động (chi tiết theo dự toán chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước) 2- Khi phát sinh các khoản chi thực tế cho khối lượng, sản phẩm, công việc theo đơn đặt hàng của Nhà nước, ghi: - Xuất vật liệu, dụng cụ phục vụ cho từng đơn đặt hàng của Nhà nước. Nợ TK 635: Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước Có TK 152, 153 nếu xuất CCDC lâu bền, đồng thời ghi Nợ TK 005- Dụng cụ lâu bền đang sử dụng. - Phản ánh các khoản chi phí nhân công từng đơn đặt hàng. Nợ TK 635: Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước Có TK 334, 332, 111 - Phản ánh các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí trả trước phân bổ, các chi phí khác phục vụ cho từng đơn đặt hàng. Nợ TK 635: Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước Có TK 111, 112, 643, 331 - Trường hợp rút dự toán chi theo đơn đặt hàng của NN, ghi: Nợ TK 635: Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước Có TK 465: Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước Đồng thời ghi Có TK 008 - Dự toán chi hoạt động (Chi tiết theo đơn đặt hàng của Nhà nước) 3- Khi phát sinh các khoản giảm chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước , ghi: Nợ TK 111, 112, 3118 Có TK 635 – Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước 4- Rút dự toán chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước mua TSCĐ về dùng ngay. Giảng viên: Thạc sỹ Nguyễn Thế Khang 9
- Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp Đại Học Lạc Hồng Nợ TK 211: Tài sản cố định hữu hình Có TK 465 – Nguồn kinh phí theo Đ ĐH của NN - Nếu phải qua lắp đặt Nợ TK 241: Xây dựng cơ bản dở dang Có TK 465 – Nguồn kinh phí theo Đ ĐH của NN Đồng thời ghi Có TK 008 – Dự toán chi hoạt động, Có TK 009 – Dự toán chi chương trình, dự án - Khi lắp đặt xong, bàn giao TSCĐ vào nơi sử dụng, ghi: Nợ TK 211 Có TK 241 (2411) - hoặc xuất quỹ tiền mặt, hoặc rút tiền gửi ngân hàng, kho bạc hoặc mua chịu TSCĐ về dùng ngay cho hoạt động sự nghiệp, cho chương trình, dự án, ghi: Nợ TK 211: Tài sản cố định hữu hình Có TK 111, 112, 331 - Đối với công trình XDCB đã hoàn thành, nghiệm thu, bàn giao đưa vào sử dụng Căn cứ giá thực tế công trình, ghi: Nợ TK 211: Tài sản cố định hữu hình Có TK 241: XDCB dở dang Tất cả các trường hợp tăng tài sản cố định nói trên, đều ghi tăng kinh phí đã hình thành TSCĐ: Nợ TK 635 Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước Có TK 466: Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 5- Khi khối lượng công việc hoàn thành được nghiệm thu, bàn giáo, kết chuyển toàn bộ chi phí về TK 5112 Nợ TK 5112: Thu theo đơn đặt hàng của Nhà nước Có TK 635: Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước V. KẾ TOÁN CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC Chi phí trả trước là các khoản chi phí thực tế đã phát sinh nhưng không thể tính và chi hoạt động và chi sản xuất kinh doanh trong một kỳ mà phải phân bổ vào nhiều kỳ tiếp theo. Nội dung các khoản chi phí trả trước bao gồm: - Công cụ, dụng cụ xuất 1 lần với giá trị lớn được sử dụng vào nhiều kỳ kế toán - Chi phí sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị, TCSĐ bằng kinh phí hoạt động thường xuyên - Trả trước tiền thuê TSCĐ, văn phòng cho nhiều năm - Chi phớ mua các loại bảo hiểm (bảo hiểm cháy nổ, bảo hiểm tài sản, bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ phương tiện ) - Các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác đã thanh toán liên quan tới nhiều kỳ kế toán Tài khoản 643 -Chi phí trả trước Kế toán sử dụng tài khoản 643 -Chi phí trả trước dùng để phản ánh các khoản chi phí đã chi ra nhưng liên quan tới nhiều kỳ kế toán. Kết cấu và nội dung ghi chép TK 643 như sau: Bên Nợ: Các khoản chi phí trả trước thực tế phát sinh Bên Có: Các khoản chi phí trả trước đã tính vào chi hoạt động, chi sản xuất kinh doanh trong kỳ Số dư bên Nợ: Các khoản chi phí trả trước chưa tính vào chi hoạt động, chi sản xuất kinh doanh Giảng viên: Thạc sỹ Nguyễn Thế Khang 10
- Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp Đại Học Lạc Hồng Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu 1 Khi phát sinh các khoản chi phí trả trước có liên quan đến nhiều kỳ kế toán, ghi: Nợ TK 643: Chi phí trả trước Nợ TK 311 (3113): Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111, 112, 241, 331 2- Định kỳ tính vào chi hoạt động và chi SXKD, ghi: Nợ TK 661: Chi hoạt động Nợ TK 631: chi hoạt động SXKD Nợ TK 635- Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước Có TK 643: Chi phí trả trước. 3- Đối với công cụ, dụng cụ dùng 1 lần có giá trị lớn phải tính dần vào chi hoạt động, chi SXKD theo phương thức phân bổ nhiều lần Nợ TK 643: Chi phí trả trước. Có TK 153 Đồng thời tiến hành tính phân bổ giá thực tế của công cụ, dụng cụ vào chi phí của kỳ đầu tiên, ghi: Nợ TK 661: Chi hoạt động Nợ TK 631: chi hoạt động SXKD Nợ TK 635- Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước Có TK 643: Chi phí trả trước Và ghi tăng Nợ TK 005 4- Kỳ cuối cùng, sau khi phản ánh các giá trị thu hồi như phế liệu, bồi thường vật chất (nếu có), kế toán tính giá trị còn lại của công cụ, dụng cụ vào chi phí, ghi: Nợ TK 661: Chi hoạt động Nợ TK 631: chi hoạt động SXKD Nợ TK 635- Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước Nợ TK 111, 112, 334- Các giá trị thu hồi Có TK 643 5. Khi CCDC lâu bền xuất dùng dã được làm thủ tục báo hỏng, ghi: Có TK 005 Giảng viên: Thạc sỹ Nguyễn Thế Khang 11
- Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp Đại Học Lạc Hồng Chương VII KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THU TRONG ĐƠN VỊ HCSN Các khoản thu bao gồm: - Các khoản thu phí và lệ phí theo chức năng và tính chất hoạt động của đơn vị được Nhà nước cho phép như: Lệ phí cầu, đường, phá, lệ phí chứng thư, lệ phí cấp phép, án phí, lệ phí công chứng - Các khoản thu sự nghiệp như sự nghiệp giáo dục, sự nghiệp văn hóa, y tế, sự nghiệp kinh tế (viện phí, học phí, thủy lợi phí, giống cầy trồng, thuốc trừ sâu, thu về hoạt động, văn hóa, văn nghệ, vui chơi, giải trí, thu về thông tin quảng cáo của cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình) - Các khoản thu khác như: + Thu lãi tiền gửi, lãi mua kỳ phiếu, trái phiếu. + Thu khi tài sản thiếu, phát hiện khi kiểm kê TSCĐ, vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa, tiền mặt bị thiếu của hoạt động sự nghiệp. I. Tài khoản 511 - Các khoản thu Kế toán sử dụng TK 511 - Các khoản thu, dùng để phản ánh tất cả các khoản thu phí, lệ phí, thu sự nghiệp và các khoản thu khỏc theo chế độ quy định và được phép của Nhà nước phát sinh ở đơn vị và tình hình xử lý các khoản thu đã. TK 511 - Các khoản thu, chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2 TK 5111 - Thu phí và lệ phí TK 5112 - Thu theo đơn đặt hàng của Nhà nước TK 5118 - Thu khác Kết cấu và nội dung tài khoản 511 như sau: Bên Nợ: - Số thu phải nộp Ngân sách Nhà nước - Kết chuyển số thu dược để lại đơn vị để trang trải chi phí cho các việc thu phí, lệ phí và số phí, lệ phí đã thu phải nộp Ngân sách nhưng được để lại chi khi có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách ghi bổ sung nguồn kinh phí hoạt động. - Kết chuyển số phí, lệ phí đã thu phải nộp ngân sách nhưng được để lại chi sang TK 521- Thu chưa qua Ngân sách, do cuối kỳ chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách. - Số thu phải nộp lên cấp trên (nếu có) - Kết chuyển số chi thực tế của đơn đặt hàng được kết chuyển trừ vào thu theo đơn đặt hàng của Nhà nước để xác định chênh lệch thu, chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước - Kết chuyển chênh lệch thu lớn hơn chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước sang TK 421 (4213) - Kết chuyển số thu về về lãi tiền gửi và lãi cho vay vốn thuộc các dự án viện trợ sang các TK liên quan - Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ, nguyên vật liệu, CCDC phát sinh - Chi phí trực tiếp của từng hoạt động theo chế độ tài chính quy định - Kết chuyển chênh lệch thu lớn hơn chi hoạt động sự nghiệp và hoạt động khác sang các TK liên quan - Kết chuyển chênh lệch thu lớn hơn chi thanh lý, nhượng bán TSCĐ, nguyên vật liệu, CCDC sang các TK liên quan Bên Có: - Các khoản thu về phí, lệ phí và thu sự nghiệp khác Giảng viên: Thạc sỹ Nguyễn Thế Khang 12
- Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp Đại Học Lạc Hồng - Các khoản thu theo đơn đặt hàng của Nhà nước theo giá thanh toán khi nghiệm thu bàn giao khối lượng sản phẩm, công việc hoàn thành - Các khoản thu khác như lãi tiền gửi và lãi cho vay vốn thuộc các dự án viện trợ, thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ, nguyên vật liệu, CCDC - Kết chuyển chênh lệch Chi lớn hơn Thu hoạt động theo đơn đặt hàng của Nhà nước, thanh lý, nhượng bán TSCĐ, nguyên vật liệu, CCDC sang các TK liên quan TK 511 thường không có số dư cuối kỳ Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu A. Đối với các khoản thu sự nghiệp, thu phí và lệ phí 1- Khi phát sinh các thu phí và lệ phí Nợ TK 111, 112, 3118 Có TK 511 (5111) 2- Xác định số thu phải nộp ngân sách Nhà nước hoặc phải nộp cấp trên để lập quĩ điều tiết ngành về các khoản thu phí, lệ phí,, ghi: Nợ TK 5111 Có TK 333 (3332) Có TK 342 3- Xác định các khoản thu được bổ sung nguồn kinh phí theo chế độ tài chính quy định để lại đơn vị để trang trải chi phí cho việc thu phí và lệ phí, ghi: Nợ TK 5111 Có TK 461 4- Số phí, lệ phí đã thu phải nộp ngân sách nhưng được để lại chi khi đơn vị có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách thi kế toán ghi bổ sung nguồn kinh phí hoạt động, ghi: Nợ TK 5111 Có TK 461 5- Cuối kỳ, kế toán xác định số phí, lệ phí đã thu trong kỳ phải nộp ngân sách nhưng được để lại chi nhưng do cuối kỳ chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách, ghi: Nợ TK 5111 Có TK 521 – Thu chưa qua ngân sách (5211- Thu phí, lệ phí) 6- Sang kỳ kế toán sau, khi đơn vị có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách về các khoản phí, lệ phí đã thu của kỳ trước phải nộp ngân sách được để lại chi, ghi: Nợ TK 5111 Có TK 461- Nguồn kinh phí hoạt động B. Đơn vị thực hiện theo đơn đặt hàng của Nhà nước 1- Khi khối lượng công việc hoàn thành được nghiệm thu, xác định đơn giá thanh toán và khối lượng thực tế được nghiệm thu thanh toán theo từng đơn đặt hàng của Nhà nước, ghi: Nợ TK 465- Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước Có TK 511 (5112: Thu theo đơn đặt hàng của Nhà nước) Kết chuyển chi phí thực tế theo đơn đặt hàng vào tài khoản 5112, ghi: Nợ TK 5112: Thu theo đơn đặt hàng của Nhà nước Có TK 635: Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước. 2- Kết chuyển chênh lệch giữa thu theo giá thanh toán lớn hơn chi thực tế của đơn đặt hàng về TK 4213, ghi: Nợ TK 5112: Thu theo đơn đặt hàng của Nhà nước Có TK 421 (4213: Chênh lệch thu, chi theo đơn đặt hàng) Giảng viên: Thạc sỹ Nguyễn Thế Khang 13
- Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp Đại Học Lạc Hồng 3- Trích lập các quĩ hoặc bổ sung nguồn kinh phí hoạt động từ số chênh lệch thu, chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước, ghi: Nợ TK 421 (4213) Có TK 431 Có TK 461 C- Thu về lãi tiền gửi, cho vay thuộc vốn các chương trình, dự án 1- Thu về lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn thuộc các chương trỡnh, dự án viện trợ không hoàn lại phát sinh, ghi: Nợ TK 111, 112 Có TK 511 (5118- Thu khỏc) 2- Cuối kỳ, số thu về lãi tiền gửi và lãi cho vay khi Có chứng từ ghi thu, ghi chi cho ngân sách của các dự án viện trợ không hoàn lại được kết chuyển sang các TK có liên quan theo qui định của từng dự án, ghi: Nợ TK 511 (5118) Có TK 461 (46121) Có TK 462 D- Các đơn vị có các khoản thu sự nghiệp và các khoản thu khác 1- Khi thu được tiền về các khoản thu sự nghiệp và các khoản thu khác của chế độ tài chính, ghi: Nợ TK 111, 112 Có TK 511 (5118) 2- Đối với các khoản thu được coi là tạm thu, khi thu tiền, ghi: Nợ TK 111, 112 Có TK 311 (3118) - Khi xác định số tiền các đối tượng phải nộp chính thức, ghi: Nợ TK 311 (3118) Có TK 511 (5118) - Trường hợp nộp thừa thì xuất quĩ trả lại: Nợ TK 311 (3118) Có TK 111 - Trường hợp nộp thiếu thi thu bổ sung, ghi: Nợ TK 111 Có TK 311 (3118) 3- Khi phát sinh các khoản chi trực tiếp cho hoạt động sự nghiệp và hoạt động khác theo chế độ tài chính (nếu có), ghi: Nợ TK 511 (5118) Có TK 111, 112 4- Cuối kỳ, kết chuyển số chênh lệch thu lớn hơn chi của hoạt động sự nghiệp và các hoạt động khác theo qui định của chế độ tài chính vào các TK liên quan, ghi: Nợ TK 511 (5118) Có TK 333, 342, 461, 431, 421 (4218) E- Kế toán thanh lý, nhượng bán tài sản cố định 1- Đối với tài sản cố định do ngân sách cấp hoặc có nguồn gốc ngân sách a/ Ghi giảm TSCĐ đã thanh lý, nhượng bán: Nợ TK 214 Nợ TK 466 Có TK 211, 213 b/ Số chi về thanh lý, nhượng bán TSCĐ phát sinh, ghi: Nợ TK 511 (5118) Giảng viên: Thạc sỹ Nguyễn Thế Khang 14
- Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp Đại Học Lạc Hồng Có TK 111, 112, 331 c/ Số thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ phát sinh, ghi: Nợ TK 111, 112, 152 Có TK 511 (5118) d/ Kết chuyển chênh lệch thu > chi về thanh lý, nhượng bán TSCĐ theo qui định của chế độ tài chính vào các TK liên quan, ghi: Nợ TK 511 (5118) Có TK 333, 342, 461, 431 (4314), e/ Kết chuyển chênh lệch thu chi về thanh lý, nhượng bán TSCĐ, ghi: Nợ TK 511 (5118) Có TK 421 (4212- Chênh lệch thu chi hoạt động sản xuất, kinh doanh) e/ Kết chuyển chênh lệch thu < chi về thanh lý, nhượng bán TSCĐ, ghi: Nợ TK 421 (4212- Chênh lệch thu chi sản xuất, kinh doanh) Có TK 511 (5118) F. Kế toán các khoản thu về giá trị còn lại của TSCĐ (thuộc nguồn vốn NSNN) và CCDC, đang sử dụng phát hiện thiếu, chờ xử lý 1- Khi CCDC đang sử dụng phát hiện thiếu khi kiểm kê, ghi: Có TK 005- Dụng cụ lâu bền đang sử dụng - Đồng thời phản ánh giá trị còn lại chờ xử lý: Nợ TK 311 (3118) Có TK 511 (5118) 2- Khi phát hiện TSCĐ thuộc nguồn NSNN thiếu, mất, ghi: - Giảm TSCĐ Nợ TK 214 Nợ TK 466- Phần nguyên giá còn lại Có TK 211 - Đồng thời phản ánh giá trị còn lại chờ xử lý: Nợ TK 311 (3118) Có TK 511 (5118) 3- Khi thu hồi tiền bồi thường theo quyết định, ghi: Nợ TK 111, 112 Có TK 311 (3118) 4- Nếu quyết định cho phép xóa bỏ số thiệt hại, ghi: Giảng viên: Thạc sỹ Nguyễn Thế Khang 15
- Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp Đại Học Lạc Hồng Nợ TK 511 (5118) Có TK 311 (3118) 5- Khi kết chuyển số thu bồi thường về tài sản thiếu mất đã xử lý vào các TK liên quan theo qui định của cơ chế tài chính, ghi: Nợ TK 511 (5118) Có TK 461, 333 G- Kế toán nguyên liệu, vật liệu, CCDC không sử dụng 1- Đối với nguyên liệu, vật liệu, CCDC đã quyết toán từ những năm trước, khi xuất kho, ghi: Nợ TK 337 (3371) Có TK 152 Có TK 153 2- Đối với nguyên liệu, vật liệu , CCDC thuộc nguồn kinh phí năm nay hoặc thuộc nguồn vốn kinh doanh, khi xuất kho để nhượng bán, ghi: Nợ TK 511 (5118) Có TK 152, 153 3- Tập hợp các khoản chi về thanh lý, nhượng bán nguyên liệu, vật liệu, CCDC, ghi: Nợ TK 511 (5118) Có TK 111, 112 4- Phản ánh thu về thanh lý nguyên liệu, vật liệu, CCDC bán ra, ghi: Nợ TK 111, 112, 311 Có TK 511 (5118) Có TK 333 5- Kết chuyển chênh lệch thu > chi về thanh lý, nhượng bán TSCĐ theo qui định của chế độ tài chính vào các TK liên quan, ghi: Nợ TK 511 (5118) Có TK 333, 342, 461, 431 (4314), 6- Kết chuyển chênh lệch thu < chi về thanh lý, nhượng bán TSCĐ theo qui định của chế độ tài chính vào các TK liên quan, ghi: Nợ TK 661, 662 Có TK 511 (5118) Giảng viên: Thạc sỹ Nguyễn Thế Khang 16
- Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp Đại Học Lạc Hồng Giảng viên: Thạc sỹ Nguyễn Thế Khang 17
- Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp Đại Học Lạc Hồng II. KẾ TOÁN THU CHƯA QUA NGÂN SÁCH Nội dung các khoản thu chưa qua ngân sách - Khoản tiền, hàng viện trợ đã tiếp nhận chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi NSNN - Khoản phí, lệ phí đã thu phải nộp ngân sách Nhà nước được để lại sử dụng nhưng chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi NSNN Tài khoản 521- Thu chưa qua ngân sách TK 521- Thu chưa qua ngân sách được sử dụng để hạch toán các khoản thu chưa qua ngân sách Bờn Nợ: - Ghi giảm thu chưa qua ngân sách, ghi tăng các nguồn kinh phí có liên quan (TK 461, 462, 441) về các khoản tiền, hàng viện trợ khi có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách - Ghi giảm thu chưa qua ngân sách, ghi tăng các nguồn kinh phí (TK 461) về các khoản phí, lệ phí khi Có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách Bờn Có: - Các khoản tiền, hàng viện trợ đã nhận nhưng đơn vị chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách - Khoản phí, lệ phí đã thu phải nộp ngân sách nhà nước được để lại sử dụng nhưng chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi NSNN Số dư Bên Có: Các khoản tiền, hàng viện trợ đã tiếp nhận, các khoản phí, lệ phí đã thu phải nộp ngân sách Nhà nước được để lại sử dụng nhưng chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi NSNN TK 521 Có 2 TK cấp 2: - TK 5211- Phí, lệ phí - TK 5212 - Tiền, hàng viện trợ Phương pháp kế toán các nghiệp vụ phát sinh A. Các khoản thu phí, lệ phí 1- Khi phát sinh các khoản thu phí, lệ phí, ghi: Nợ các TK 111, 112 Có TK 511 (5111) 2- Số phí, lệ phí đã thu được Nhà nước cho để lại đơn vị để trang trải chi phí cho việc thu phi, lệ phí, ghi: Nợ TK 511 (5111) Có TK 461 3- Xác định số phí, lệ phí đã thu trong kỳ phải nộp ngân sách Nhà nước được để lại sử dụng khi đã có chứng từ ghi thu, ghi chi NSNN Nợ TK 511 (5111) Có TK 461 4- Cuối kỳ kế toán, xác định số phí, lệ phí đã thu trong kỳ phải nộp ngân sách Nhà nước được để lại sử dụng nhưng chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi NSNN Nợ TK 511 (5111) Có TK 521 – Thu chưa qua ngân sách 5- Sang kỳ kế toán sau, khi số phí, lệ phí đã thu phải nộp ngân sách Nhà nước được để lại sử dụng đã có chứng từ ghi thu, ghi chi NSNN Nợ TK 521 Có TK 461 Giảng viên: Thạc sỹ Nguyễn Thế Khang 18
- Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp Đại Học Lạc Hồng B. Đối với hàng, tiền viện trợ 1- Khi phát sinh các khoản tiền, hàng viện trợ nhưng chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi, ghi: Nợ các TK 111, 112, 152, 153, 211, 241, 331, 661, 662 Có TK 521- Thu chưa qua ngân sách (5212) trường hợp tiếp nhận TSCĐ, thi đồng thời ghi: Nợ TK 661 Nợ TK 662 Có TK 466 - Khi đơn vị đã Có chứng từ ghi thu, ghi chi NSNN về các khoản hàng, tiền viện trợ, ghi: Nợ TK 521 (5212) Có các TK liên quan 461, 462, 441 2- Khi phát sinh các khoản tiền, hàng viện trợ mà đơn vị đã Có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách ngay lỳc tiếp nhận, ghi: Nợ các TK 111, 112, 152, 153, 211, 241, 331, 661, 662 Có TK 461 Có TK 462 Có TK 441 trường hợp tiếp nhận TSCĐ, thi đồng thời ghi: Nợ TK 661 Nợ TK 662 Có TK 466 Giảng viên: Thạc sỹ Nguyễn Thế Khang 19
- Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp Đại Học Lạc Hồng Giảng viên: Thạc sỹ Nguyễn Thế Khang 20
- Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp Đại Học Lạc Hồng III. KẾ TOÁN THU HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, CUNG ỨNG DỊCH VỤ Thu hoạt động SXKD, cung ứng dịch vụ bao gồm các khoản thu từ bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tùy theo chức năng của đơn vị sự nghiệp. Tài khoản 531- Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh Kế toán sử dụng tài khoản 531- Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh, với nội dung, kết cấu như sau: Bên Nợ: - Trị giá vốn sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ tiêu thụ. - Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh. - Kết chuyển chi phí sản xuất (giá thành) của khối lượng sản phẩm, công việc, dịch vụ hoàn thành được xác định là đã bán trong kỳ - Số thuế GTGT phải nộp Nhà nước (theo phương pháp trực tiếp) - Số thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp - Doanh thu bán hàng bị trả lại, bị giảm giá, - Khoản chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán cho khách hàng - Kết chuyển chênh lệch thu > chi về TK 4212 Bên Có: - Doanh thu về bán sản phẩm, hàng hóa hoặc cung cấp lao vụ, dịch vụ. - Lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, lãi các khoản đầu tư tài chính - Lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ của hoạt động sản xuất, kinh doanh - Kết chuyển lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại ngoại tệ cuối kỳ của hoạt động sản xuất, kinh doanh từ TK 413(lãi tỷ giá) - Kết chuyển chênh lệch chi lớn hơn thu về tiêu thụ vật tư, sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ TK 4212. - Các khoản thu tùy theo chức năng của đơn vị HCSN. Về nguyên tắc, cuối mỗi kỳ kế toán phải tính toán chênh lệch thu, chi của từng hoạt động để kết chuyển, do đã tài khoản 531 thường không có số dư. Tuy nhiên, trong một số trường hợp tài khoản này có thể có số dư bên Nợ hoặc Có. Số dư bên Có: Phản ánh số chênh lệch thu lớn hơn chi chưa được kết chuyển Số dư bên Nợ: Phản ánh số chênh lệch chi > thu chưa kết chuyển. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ chủ yếu 1- Khi tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ cho bên ngoài + Khi xuất sản phẩm, hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Nợ TK 531 Có TK 155, 631 + Xác định số doanh thu bán hàng Nợ TK 111, 112, 3111 Có TK 531 Có TK 333 (3331) - Thuế GTGT khấu trừ phải nộp Số thuế GTGT tính trực tiếp phải nộp của sản phẩm, hàng húa, dịch vụ đã bán Nợ TK 531 Có TK 333 (3331) 2- Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý, liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ. Nợ TK 531 Có TK 631 Giảng viên: Thạc sỹ Nguyễn Thế Khang 21
- Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp Đại Học Lạc Hồng 3- Khi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ đã thanh toán bằng ngoại tệ dựng trong sản xuất, kinh doanh có chênh lệch tỷ giá hối đoái, ghi: Nợ các TK 152, 153, 211, theo tỷ giá giao dịch BQLNH hoặc tỷ giá giao dịch thực tế Có TK 111 (1112), 112 (1122) theo tỷ giá ghi sổ Có TK 531 theo chênh lệch lãi về tỷ giá hoặc Nợ các TK 152, 153, 211, theo tỷ giá giao dịch BQLNH hoặc tỷ giá giao dịch thực tế Nợ TK 531 theo chênh lệch lỗ về tỷ giá Có TK 111 (1112), 112 (1122) theo tỷ giá ghi sổ 4- Khi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ mà chưa thanh toán cho bên cung cấp để dùng trong sản xuất, kinh doanh có chênh lệch tỷ giá hối đoái, ghi: Nợ các TK 152, 153, 211 theo tỷ giá giao dịch BQLNH hoặc tỷ giá giao dịch thực tế Có TK 331 theo tỷ giá giao dịch BQLNH hoặc tỷ giá giao dịch thực tế Khi thanh toán nợ phải trả cho bờn bán bằng ngoại tệ, ghi: Nợ TK 331 theo tỷ giá ghi sổ nợ Có TK 111 (1112), 112 (1122) theo tỷ giá ghi sổ ngoại tệ Có TK 531 theo chênh lệch lãi về tỷ giá ngoại tệ hoặc Nợ TK 331 theo tỷ giá ghi sổ nợ Nợ TK 631 theo chênh lệch lỗ về tỷ giá ngoại tệ Có TK 111 (1112), 112 (1122) theo tỷ giá ghi sổ ngoại tệ 5- Khi bán ngoại tệ có chênh lệch về tỷ giá hối đoái, ghi: Nợ TK 111 (1111), 112 (1121) theo tỷ giá thực tế Có TK 111 (1112), 112 (1122) theo tỷ giá ghi sổ Có TK 531 – Lãi về tỷ giá hoặc: Nợ TK 111 (1111), 112 (1121) theo tỷ giá thực tế Nợ TK 631 - Lỗ về tỷ giá Có TK 111 (1112), 112 (1122) theo tỷ giá ghi sổ 6- Khi xử lý chênh lệch về tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ cuối năm tài chính, ghi: Nợ TK 631 Có TK 413 hoặc: Nợ TK 413 Có TK 531 7- Khi bán trái phiếu, cổ phiếu có chênh lệch về giá mua với giá bán, ghi: Nợ TK 111, 112 Có TK 121 (1211), 221 (2211) Giá gốc Có TK 531 – lãi hoặc Nợ TK 111, 112 Nợ TK 631- Lỗ Có TK 121 (1211), 221 (2211) 8- Cuối kỳ, kết chuyển kết chuyển chênh lệch thu chi của HĐSXKD, dịch vụ: + Trường hợp thu > chi Nợ TK 531 Giảng viên: Thạc sỹ Nguyễn Thế Khang 22
- Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp Đại Học Lạc Hồng Có TK 421 (4212- Chênh lệch thu, chi hoạt động sản xuất, kinh doanh) + Trường hợp thu < chi Nợ TK 421 (4212- Chênh lệch thu, chi hoạt động sản xuất, kinh doanh) Có TK 531 Giảng viên: Thạc sỹ Nguyễn Thế Khang 23
- Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp Đại Học Lạc Hồng IV. KẾ TOÁN CÁC TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN TK 001 - Tài sản thuê ngoài TK 001 dùng để phản ánh giá trị của tài sản thuê ngoài để sử dụng cho hoạt động của đơn vị. - Bên Nợ: Giá trị tài sản thuê ngoài tăng khi thuê - Bên Có: Giá trị tài sản thuê ngoài giảm khi trả - Số dư bên Nợ: Giá trị tài sản thuê ngoài hiện có TK 002 - Tài sản nhận giữ hộ, nhận gia công TK 002 dùng để phản ánh giá trị tài sản của đơn vị khác nhờ giữ hộ, bán hộ hoặc tạm giữ chờ giải quyết; giá trị các loại vật tư, hàng hóa nhận để gia công, chế biến. - Bên Nợ: Giá trị các loại vật tư, hàng hóa tăng do nhận giữ hộ, nhận gia công, chế biến - Bên Có: + Giá trị các loại vật tư, hàng hóa tiêu hao tính vào số sản phẩm gia công, ché biến để giao trả + Giá trị vật tư, hàng hóa không sử dụng hết trả lại cho bên thuê gia công,chế biến + Giá trị tài sản nhận giữ hộ được chuyển trả cho người sở hữu + Giá trị tài sản tạm giữ chờ giải quyết đã chuyển trả cho chủ sở hữu hoặc đã được xử lý theo pháp luật - Số dư bên Nợ: Giá trị các loại vật tư, hàng hóa còn giữ hộ, còn tạm giữ chờ giải quyết và giá trị các loại vật tư, hàng hóa còn giữ để gia công, chế biến TK 004 – Khoán chi hành chính TK 004 dùng cho cơ quan Nhà nước thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính để phản ánh số kinh phí được giao trên cơ sở đó để xác định số tiết kiệm chi làm căn cứ bổ sung thu nhập cho cán bộ, công chức và chi khen thưởng, phúc lợi, chi nâng cao hiệu quả và chất lượng công tác. - Bên Nợ: Số kinh phí dược giao thực hiện tự chủ của từng mục chi - Bên Có: Số chi thực tế của từng mục chi - Số dư bên Nợ: + Số kinh phí được giao thực hiện chi chưa sử dụng + Số tiết kiệm chi chưa xử lý ở thời điểm cuối kỳ TK 005 - Dụng cụ lâu bền đang sử dụng TK 005 dùng để phản ánh giá trị của công cụ dụng cụ lâu bền đang sử dụng tại đơn vị. - Bên Nợ: Giá trị dụng cụ lâu bền tăng do xuất ra để sử dụng - Bên Có: Giá trị dụng cụ lâu bền giảm do báo hỏng, mất, do lý do giảm khác - Số dư bên Nợ: Giá trị dụng cụ lâu bền hiện đang sử dụng tại đơn vị. TK 007 - Ngoại tệ các loại TK 007 dùng để phản ánh thu, chi, còn lại theo nguyên tệ của các loại ngoại tệ ở đơn vị. - Bên Nợ: Số ngoại tệ thu vào (nguyên tệ) - Bên Có: Số ngoại tệ chi ra (nguyên tệ) - Số dư bên Nợ: Số ngoại tệ (nguyên tệ) hiện còn TK 008 - Dự toán chi hoạt động TK 008 dùng cho các đơn vị HCSN được ngân sách cấp kinh phí hoạt động để phản ánh số dự toán chi hoạt động được cấp có thẩm quyền giao và việc rút dự toán chi hoạt động ra sử dụng ở đơn vị. - Bên Nợ: + Dự toán chi hoạt động được giao Giảng viên: Thạc sỹ Nguyễn Thế Khang 24
- Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp Đại Học Lạc Hồng + Số dự toán điều chỉnh trong năm (tăng ghi dương (+), giảm ghi âm (-) - Bên Có: + Rút dự toán chi hoạt động + Số nộp khôi phục dự toán (ghi âm (-)) - Số dư bên Nợ: Dự toán chi hoạt động còn lại chưa rút TK 009 - Dự toán chi chương trình, dự án TK 009 dùng cho các đơn vị HCSN được ngân sách cấp kinh phí chương trình, dự án để phản ánh số dự toán chi chương trình, dự án được cấp có thẩm quyền giao và việc rút dự toán chi chương trình, dự án ra sử dụng ở đơn vị. - Bên Nợ: + Dự toán chi chương trình, dự án được giao + Số dự toán điều chỉnh trong năm (tăng ghi dương (+), giảm ghi âm (-) - Bên Có: + Rút dự toán chi chương trình, dự án + Số nộp khôi phục dự toán (ghi âm (-)) - Số dư bên Nợ: Dự toán chi chương trình, dự án còn lại chưa rút Giảng viên: Thạc sỹ Nguyễn Thế Khang 25
- Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp Đại Học Lạc Hồng Chương VII PHƯƠNG PHÁP LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ BÁO CÁO QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH Mục tiêu chung: • Giúp cho người học nắm vững nội dung các báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán Ngân sách Nhà nước • Trang bị kiến thức cho người học về phương pháp lập các báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước áp dụng đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp, như: 1. Bảng cân đối tài khoản 2. Tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử dụng 3. Báo cáo chi tiết kinh phí hoạt động 4. Báo cáo chi tiết kinh phí dự án 5. Bảng đối chiếu dự toán kinh phí ngân sách tại KBNN 6. Bảng đối chiếu tình hình tạm ứng và thanh toán tạm ứng kinh phí ngân sách tại KBNN 7. Báo cáo thu- chi hoạt động sự nghiệp và hoạt động sản xuất, kinh doanh 8. Báo cáo tình hình tăng, giảm TSCĐ 9. Báo cáo số kinh phí chưa sử dụng đã quyết toán năm trước chuyển sang 10. Thuyết minh báo cáo tài chính I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG Việc lập báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách phải bảo đảm sự trung thực, khách quan, đầy đủ, kịp thời, phản ánh đúng tình hình tài sản, thu, chi và sử dụng các nguồn kinh phí của đơn vị. Việc lập báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách phải căn cứ vào số liệu sau khi khoá sổ kế toán. Báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách phải được lập đúng nội dung, phương pháp và trình bày nhất quán giữa các kỳ báo cáo. Báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách phải được người lập, kế toán trưởng và Thủ trưởng đơn vị ký, đãng dấu trước khi nộp hoặc công khai. Báo cáo tài chính của các đơn vị hành chính sự nghiệp, tổ chức có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước được lập vào cuối kỳ kế toán quý, năm . Báo cáo tài chính của các đơn vị, tổ chức không sử dụng kinh phí ngân sách được lập vào cuối kỳ kế toán năm; - Các đơn vị kế toán khi bị chia, tách, sáp nhập, chấm dứt hoạt động phải lập báo cáo tài chính tại thời điểm quyết định chia, tách, sáp nhập, chấm dứt hoạt động; II. PHƯƠNG PHÁP LẬP BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN 1. Mục đích Bảng cân đối tài khoản là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát số hiện có đầu kỳ, tăng, giảm trong kỳ và số cuối kỳ về kinh phí và sử dụng kinh phí , tình hình tài sản và nguồn hình thành tài sản , kết quả hoạt động sự nghiệp và hoạt động kinh doanh của đơn vị hành chính sự nghiệp trong kỳ báo cáo và từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo. 2. Kết cấu của bảng cân đối tài khoản Giảng viên: Thạc sỹ Nguyễn Thế Khang 1
- Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp Đại Học Lạc Hồng Bảng cân đối tài khoản được chia thành các cột với các chỉ tiêu, gồm: - Số hiệu tài khoản - Tên tài khoản kế toán - Số dư đầu kỳ (Nợ, Có) - Số phát sinh kỳ này (Nợ, Có) - Số phát sinh lũy kế từ đầu năm (Nợ, Có) - Số dư cuối kỳ (Nợ, Có) 3. Cơ sở lập báo cáo Bảng cân đối kế toán - Nguồn số liệu để lập bảng lấy từ số liệu dòng khóa sổ trên Sổ Cái (hoặc Nhật ký Sổ cái) và các sổ chi tiết tài khoản. - Bảng cân đối tài khoản kỳ trước $. Nội dung và phương pháp lập - Các cột số dư đầu kỳ, cuối kỳ được lấy từ số dư các tài khoản - Các cột số phát sinh được lấy từ số phát sinh từ các tài khoản theo từng kỳ báo cáo và lũy kế từ đầu năm. Chú ý: + Đối với báo cáo Quí 1 hàng năm thì số liệu ở cột số 3 = cột số 5; cột 4 = cột 6. + Số liệu cột 5 của báo cáo kỳ này = số liệu cột 5 kỳ trước + số liệu cột 3 kỳ này + Số liệu cột 6 của báo cáo kỳ này = số liệu cột 6 kỳ trước + số liệu cột 4 kỳ này + Số liệu cột 7, 8 cuối kỳ được xác định = số dư đầu kỳ (cột 1,2) cộng (+), trừ (-) số phát sinh trong kỳ này (cột 3, 4) + Tổng số dư Nợ = tổng số dư Có của cùng thời điểm cùng kỳ + Tổng số phát sinh Nợ = tổng số phát sinh Có của các tài khoản Giảng viên: Thạc sỹ Nguyễn Thế Khang 2
- Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp Đại Học Lạc Hồng Ví dụ BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN Quí .IV năm X Đơn vị tính: Triệu đồng SỐ PHÁT SINH Số SỐ DƯ SỐ DƯ TÊN TÀI Luỹ kế từ đầu hiệu ĐẦU KỲ Kỳ này CUỐI KỲ KHOẢN năm TK Nợ Có Nợ Có Nợ Có Nợ Có A B 1 2 3 4 5 6 7 8 A - Các TK trong Bảng 111 Tiền mặt - 895 895 1.995 1.995 - 112 Tiền gửi - 125 125 125 125 - 211 TSCĐHH 4.995 145 - 145 - 5.140 214 Hao mòn 400 - 100 - 100 500 332 P,nộp theo lương - 115 115 260 260 - 334 Phải trả viên chức - 455 455 1.485 1.485 - 342 Thanh toán nội bộ - 45 45 45 45 - 461 Nguồn KPHĐ 1.265 2.120 855 2.120 2.120 - 466 NKP đã hình thành 4.595 100 145 100 145 4.640 TSCĐ 511 Các khoản thu - 155 155 220 220 - 661 Chi hoạt động 1.265 855 2.120 2.120 2.120 - Cộng 6.260 6.260 5.010 5.010 8.615 8.615 5.140 5.140 B - Các TK ngoài Bảng (*)Mẫu báo cáo tài chính áp dụng cho các đơn vị kế toán cấp III (*) Nếu là báo cáo tài chính quý IV (năm) thì ghi là “Số dư cuối năm” Giảng viên: Thạc sỹ Nguyễn Thế Khang 3
- Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp Đại Học Lạc Hồng 8.3. PHƯƠNG PHÁP LẬP BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KINH PHÍ VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐÃ SỬ DỤNG 8.3.1. Mục đích B02-H là mẫu báo cáo tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử dụng. 8.3.2. Kết cấu của báo cáo Báo cáo gồm 2 phần : Phần I : Tổng hợp tình hình kinh phí, phản ánh tổng hợp toàn bộ tình hình nhận và sử dụng nguồn kinh phí trong kỳ của đơn vị theo từng loại kinh phí. Phần II : Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán theo nội dung hoạt động, theo từng Loại, Khoản, Nhóm mục chi, Mục, Tiểu mục của MLNSNN. 8.3.3. Cơ sở lập báo cáo - Căn cứ vào báo cáo « Tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử dụng » kỳ trước. - Căn cứ vào sổ chi tiết của các TK4, TK6 và TK 2 (TK241) 8.3.4. Nội dung và phương pháp lập Phần I. Tổng hợp tình hình kinh phí I. KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG A. Kinh phí thường xuyên 1) Kinh phí chưa sử dụng kỳ trước chuyển sang (Ms 01): theo mã số 10 ở Báo cáo kỳ trước. 2) Kinh phí thực nhận kỳ này (Ms 02) : theo số phát sinh lũy kế Bên Có của TK 461 (NKP thường xuyên) trừ (-) số kinh phí nộp khôi phục (nếu có) 3) Lũy kế từ đầu năm (Ms 03) : theo Ms 02 của báo cáo kỳ này cộng (+) Ms03 của kỳ trước. 4) Tổng kinh phí được sử dụng kỳ này (Ms 04 = Ms 01 – Ms 02) của kỳ này 5) Lũy kế từ đầu năm (Ms 05) : theo số liệu kinh phí kỳ trước chuyển sang cộng (+) kinh phí thực nhận lũy kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo = Ms 04 kỳ này cộng (+) Ms 05 của kỳ trước. 6) Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán kỳ này (Ms06) :theo số phát sinh lũy kế Bên Nợ TK 661 trừ (-) số phát sinh bên Có TK661 (Chi tiết chi thường xuyên) trừ (-) các khoản chi nhưng chưa có nguồn trong kỳ. 7) Lũy kế từ đầu năm (Ms 07) = Ms 06 kỳ này cộng (+) Ms 07 kỳ trước 8) Kinh phí giảm kỳ này (Ms 08) : theo đối ứng Nợ TK 461, Có các TK 111, 112, kỳ này (NKP thường xuyên) 9) Lũy kế từ đầu năm (Ms 09) = Ms 08 kỳ này cộng (+) Ms 09 kỳ trước. 10) Kinh phí chưa sử dụng kỳ này (Ms 10) = Ms 04 trừ (-) Ms 06 trừ (-) Ms 08 kỳ này B. Kinh phí không thường xuyên 11) Kinh phí không thường xuyên chưa sử dụng kỳ trước chuyển sang (Ms 11): theo mã số 20 ở Báo cáo kỳ trước. 12) Kinh phí thực nhận kỳ này (Ms 12) : theo số phát sinh lũy kế Bên Có của TK 461 (NKP không thường xuyên) trừ (-) số kinh phí nộp khôi phục (nếu có) 13) Lũy kế từ đầu năm (Ms 13) : theo Ms 12 của báo cáo kỳ này cộng (+) Ms 13 của kỳ trước. 14) Tổng kinh phí được sử dụng kỳ này (Ms 14 = Ms 11 – Ms 12) của kỳ này 15) Lũy kế từ đầu năm (Ms 15) : theo số liệu kinh phí kỳ trước chuyển sang cộng (+) kinh phí thực nhận lũy kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo = Ms 14 kỳ này cộng (+) Ms 15 của kỳ trước. Giảng viên: Thạc sỹ Nguyễn Thế Khang 4