Bài giảng Kế toán doanh nghiệp - Chương III: Kế toán tài sản cố định - Nguyễn Thị Nga

ppt 120 trang phuongnguyen 1570
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán doanh nghiệp - Chương III: Kế toán tài sản cố định - Nguyễn Thị Nga", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ke_toan_doanh_nghiep_chuong_iii_ke_toan_tai_san_co.ppt

Nội dung text: Bài giảng Kế toán doanh nghiệp - Chương III: Kế toán tài sản cố định - Nguyễn Thị Nga

  1. CHƯƠNG III KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Nội dung nghiên cứu: 3.1. Nhiệm vụ của kế toán TSCĐ 3.2. Phân loại và đánh giá TSCĐ 3.3. Kế toán chi tiết TSCĐ 3.4. Kế toán tổng hợp tăng TSCĐ 3.5. Kế toán tổng hợp giảm TSCĐ 3.6. Kế toán hao mòn TSCĐ 3.7. Kế toán sửa chữa TSCĐ 3.8. Kế toán các nghiệp vụ khác về TSCĐ 1
  2. 3.1. NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN TSCĐ 3.1.1. Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lý TSCĐ 3.1.2. Nhiệm vụ của kế toán TSCĐ 2
  3. Tài liệu học tập ❖ Chương 4 - Giáo trình Kế toán tài chính (Học viện Tài chính) ❖ Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 03, 04, 05, 06, 16 ❖ Chế độ kế toán doanh nghiệp (theo QĐ15) ❖ TT 244 ban hành ngày 31/12/2009 ❖ TT 203 ban hành ngày 20/10/2009 3
  4. 3.1.1. Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lý TSCĐ - Khái niệm TSCĐ là những tư liệu lao động chủ yếu và các tài sản khác có giá trị lớn, và thời gian sử dụng lâu dài. - Đặc điểm TSCĐ: + Tham gia vào nhiều chu kỳ SXKD + Giá trị TSCĐ bị hao mòn và chuyển dịch từng phần vào chi phí SXKD 4
  5. - Yêu cầu quản lý: Về mặt hiện vật: Phải bảo quản, giữ gìn, sử dụng hợp lý, thường xuyên SC TSCĐ nhằm nâng cao hiệu quả SD TSCĐ Về mặt GT: phải theo dõi số vốn bỏ ra ban đầu, phần đã dịch chuyển vào SP, phần còn lại gắn với TSCĐ. 5
  6. 3.1.2. Nhiệm vụ của kế toán TSCĐ • Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu một cách chính xác, đầy đủ kịp thời về số lượng, hiện trạng và giá trị TSCĐ hiện có, tình hình tăng, giảm và di chuyển TSCĐ trong nội bộ doanh nghiệp nhằm giám sát chặt chẽ việc mua sắm, đầu tư, việc bảo quản và sử dụng TSCĐ. • Phản ánh kịp thời giá trị hao mòn của TSCĐ trong quá trình sử dụng, tính toán, phân bổ chính xác số khấu hao vào chi phí SXKD trong kì. • Tham gia lập kế hoạch sửa chữa, dự toán sửa chữa TSCĐ, phản ánh chính xác chi phí sửa chữa TSCĐ, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch sửa chữa, và dự toán chi phí sửa chữa TSCĐ. • Tham gia kiểm kê, kiểm tra định kì hay bất thường TSCĐ, tham gia đánh giá lại TSCĐ khi cần thiết, tổ chức phân tích tình hình bảo quản và sử dụng TSCĐ ở DN. 6
  7. 3.2. PHÂN LOẠI VÀ ĐÁNH GIÁ TSCĐ 3.2.1. Phân loại TSCĐ TSCĐ hữu hình a. Theo hình thái biểu hiện TSCĐ vô hình 7
  8. ❖ Khái niệm TSCĐ HH (VAS 03- TSCĐ hữu hình) TSCĐ hữu hình là những TSCĐ có hình thái vật chất cụ thể do DN nắm giữ để sử dụng cho hoạt động SXKD phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ HH. Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ HH: 1. DN chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai do các tài sản đó mang lại 2. Nguyên giá của tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy 3. Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm 4. Có đủ tiêu chuẩn về giá trị theo quy định hiện hành (>10 triệu) 8
  9. ❖ Khái niệm TSCĐ vô hình (VAS 04- TSCĐ vô hình) Là những tài sản không có hình thái vật chất cụ thể nhưng xác định được giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong SXKD, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình (tương tự như tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ HH) Đối với TSCĐ vô hình, do rất khó nhận biết một cách riêng biệt nên để ghi nhận là TSCĐ VH cần thỏa mãn đồng thời: - Xét đến các khía cạnh sau: Tính có thể xác định được, Khả năng kiểm soát, Lợi ích kinh tế trong tương lai - Thỏa mãn 4 tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình 9
  10. TSCĐ tự có b. Theo quyền sở hữu TSCĐ thuê ngoài TSCĐ tự có: -Là những TSCĐ thuộc quyền sở hữu của DN, được phản ánh trên BCĐKT của DN. -Là những TSCĐ được xây dựng, mua sắm, hình thành từ nguồn vốn NSNN cấp, nguồn vốn vay, nguồn vốn liên doanh, hoặc những TSCĐ được biếu tặng, TSCĐ thuê ngoài: Là những TSCĐ không thuộc quyền sở hữu của DN, DN đi thuê để sử dụng trong một thời gian nhất định. TSCĐ thuê tài chính TSCĐ thuê ngoài: TSCĐ thuê hoạt động 10
  11. - TSCĐ thuê tài chính (VAS 06): Là các TSCĐ đi thuê mà bên cho thuê chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho DN. Theo VAS 06, các trường hợp thường dẫn đến hợp đồng thuê tài chính là: 1. Bên cho thuê chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho bên thuê đến khi hết thời hạn thuê. 2. Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, bên thuê có quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê với mức giá ước tính thấp hơn giá trị hợp lý vào cuối thời hạn thuê. 3. Thời hạn cho thuê theo hợp đồng chiếm phần lớn thời gian sử dụng kinh tế của tài sản cho dù không có sự chuyển giao sở hữu. 4. Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu chiếm phần lớn giá trị hợp lý của tài sản thuê. 5. Tài sản thuê thuộc loại chuyên dùng mà chỉ có bên thuê có khả năng sử dụng không cần có sự thay đổi, sửa chữa lớn. Theo TT 203 ngày 20/10/2009: TSCĐ thuê tài chính thỏa mãn các điều kiện sau: + TSCĐ mà doanh nghiệp thuê của công ty cho thuê tài chính. + Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng thuê tài chính. + Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng thuê tài chính ít nhất phải tương đương với giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng. TSCĐ thuê hoạt động là những TSCĐ DN đi thuê theo HĐ thuê không thỏa mãn các điều khoản của HĐ thuê tài chính. 11
  12. c. Theo đặc trưng kỹ thuật - Nhà cửa, vật kiến trúc TSCĐ hữu hình - Máy móc, thiết bị gồm: - Phương tiện vận tải truyền dẫn - Thiết bị, dụng cụ quản lý - Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm - TSCĐ hữu hình khác - Quyền sử dụng đất TSCĐ vô hình - Quyền phát hành gồm: - Bản quyền bằng sáng chế - Nhãn hiệu hàng hóa - Phần mềm máy tính - Giấy phép và giấy phép chuyển nhượng - TSCĐ vô hình khác 12
  13. TSCĐ đang dùng trong hoạt động SX d. Theo công dụng kinh tế TSCĐ đang dùng ngoài SXKD TSCĐ đang dùng e. Theo tình hình sử dụng TSCĐ chưa cần dùng TSCĐ không cần dùng và chờ thanh lý 13
  14. 3.2.2. Đánh giá TSCĐ Đánh giá TSCĐ là việc xác định giá trị của TSCĐ ở những thời điểm nhất định theo các nguyên tắc chung. ❑ Xác định giá trị ban đầu của TSCĐ ❑ Xác định giá trị TSCĐ trong quá trình nắm giữ, sử dụng 14
  15. a. Xác định giá trị ban đầu của TSCĐ - theo nguyên giá - Nguyên giá TSCĐ là toàn bộ các chi phí mà DN bỏ ra để có được TS đó và đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng - Nguyên giá TSCĐ được xác định theo NGUYÊN TẮC GIÁ GỐC 15
  16. NG TSCĐ HH được xác định trong từng trường hợp cụ thể: ❖ TSCĐ HH, VH hình thành do mua sắm: NG TSCĐ bao gồm giá mua (-) các khoản CKTM, giảm giá (+) các khoản thuế không được hoàn lại (+) chi phí khác liên quan tới việc đưa TSCĐ vào vị trí sẵn sàng sử dụng Trường hợp TSCĐ mua về dùng cho SXKD SPHHDV thuộc đối tượng nộp thuế VAT theo pp khấu trừ, có chứng từ hợp lệ thì giá mua là giá chưa có thuế VAT. Các trường hợp còn lại giá mua là tổng giá thanh toán. ❖ Trường hợp TSCĐ mua theo phương thức trả chậm, trả góp: NG TSCĐ xác định theo giá mua trả 1 lần (CL tính vào cp HĐTC theo hạn thanh toán) ❖ TSCĐ HH do ĐTXDCB hình thành theo phương thức giao thầu là giá quyết toán công trình ĐTXDCB theo phương thức giao thầu (+) các chi phí liên quan đến việc đưa TSCĐ vào sử dụng. 16
  17. ❖ TSCĐ HH hình thành do tự chế (tự xây dựng): NG bao gồm giá thành thực tế TSCĐ tự chế (xây dựng) (+) chi phí liên quan đến việc đưa TSCĐ vào sử dụng. Các khoản chi phí vật liệu, lao động lãng phí vượt quá mức bình thường không được tính vào NG TSCĐ. ❖ TSCĐ HH, VH mua dưới hình thức trao đổi: - TSCĐ mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐ tương tự (công dụng tương tự, cùng lĩnh vực kinh doanh, có giá trị tương đương): NG TSCĐ nhận về là GTCL của TSCĐ đem đi trao đổi. - TSCĐ mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐ không tương tự hoặc TS khác: NG TSCĐ là giá trị hợp lý của TS nhận về hoặc giá trị hợp lý của TSCĐ đem đi trao đổi sau khi điều chỉnh các khoản tiền trả thêm hoặc thu về. 17
  18. ❖ TSCĐ HH được cấp, được điều chuyển đến: là GTCL trên sổ kế toán của đơn vị cấp điều chuyển đến hoặc giá trị đánh giá của hội đồng giao nhận (+) chi phí liên quan đến việc đưa TSCĐ vào sử dụng. Trường hợp TSCĐ được điều chuyển từ một đơn vị phụ thuộc thì ghi chép đầy đủ NG, GTHM theo bộ hồ sơ TSCĐ. ❖ TSCĐ HH được biếu, tặng, nhận vốn góp, nhận lại vốn góp, phát hiện thừa, : NG bao gồm giá trị theo đánh giá của HĐ giao nhận (+) chi phí liên quan đến việc đưa TSCĐ vào sử dụng. Các trường hợp khác: - Mua TSCĐ VH từ việc sáp nhập DN - TSCĐ là quyền sử dụng đất có thời hạn - TSCĐ được tạo ra từ nội bộ DN 18
  19. NGUYÊN GIÁ TSCĐ VH ➢ Xác định tương tự như NG TSCĐ HH ➢ Ngoài ra: - Mua TSCĐ VH từ việc sát nhập - TSCĐ VH hình thành từ việc trao đổi, thanh toán bằng chứng từ liên qua đến quyền sở hữu vốn của đơn vị - TSCĐ là quyền sử dụng đất có thời hạn - TSCĐ được tạo ra từ nội bộ DN 19
  20. Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính ✓ NG TSCĐ thuê tài chính được xác đinh theo giá thấp hơn trong 2 loại giá sau: 1. Giá trị hợp lý của tài sản thuê tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản: tức là giá trị tài sản có thể trao đổi được giữa các bên có đầy đủ hiểu biết trong sự trao đổi ngang giá. 2. Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu cho việc thuê tài sản: giá trị hiện tại của khoản thanh toán (không bao gồm chi phí dịch vụ, thuế, tiền thuê phát sinh thêm) được tính theo tỷ lệ chiết khấu là lãi suất ngầm định trong hợp đồng thuê, lãi suất ghi trong hợp đồng. ✓ Chi phí trực tiếp phát sinh liên quan đến hợp đồng thuê tài chính được tính vào nguyên giá của tài sản thuê tài chính như chi phí đàm phán, ký hợp đồng thuê, chi phí vận chuyển, bốc dỡ, lắp đặt chạy thử mà bên thuê phải chi ra. (đoạn 15- VAS 06- Thuê tài sản) 20
  21. Ý nghĩa của việc ghi sổ TSCĐ theo nguyên giá -Việc ghi sổ theo nguyên giá TSCĐ cho phép đánh giá tổng quát trình độ trang bị cơ sở vật chất, kỹ thuật và quy mô của DN. - Chỉ tiêu nguyên giá TSCĐ còn là cơ sở để tính toán khấu hao, theo dõi tình hình thu hồi vốn đầu tư ban đầu và phân tích tình hình sử dụng TSCĐ. Nguyên giá TSCĐ trên sổ kế toán, BCTC được xác định một lần khi ghi tăng TSCĐ và không thay đổi trong suốt thời gian tồn tại của TSCĐ trừ các trường hợp sau: -Đánh giá lại TSCĐ theo quyết định Nhà nước -Nâng cấp TSCĐ (chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu được ghi tăng NG TSCĐ nếu chác chắn làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản, chi phí đó được xác định một cách đáng tin cậy) -Tháo dỡ bớt một số bộ phận 21
  22. b. Giá trị còn lại của TSCĐ Giá trị còn lại = Nguyên giá - Giá trị hao mòn luỹ kế Ý nghĩa của việc theo dõi TSCĐ theo giá trị còn lại: - Cho phép DN xác định phần vốn đầu tư còn lại ở TSCĐ cần phải được thu hồi Có thể đánh giá được hiện trạng TSCĐ của đơn vị, nhờ đó ra các quyết định đầu tư bổ sung, sửa chữa, đổi mới TSCĐ 22
  23. - Đánh giá lại TSCĐ Đánh giá lại cả chỉ tiêu nguyên giá và giá trị còn lại của TSCĐ, GTCL của TSCĐ sau khi đánh giá có thể được điều chỉnh theo công thức sau: Giá trị còn lại Giá trị còn lại Giá trị đánh giá lại của TSCĐ của TSCĐ sau = của TSCĐ trước x khi đánh giá khi đánh giá lại lại Nguyên giá cũ của TSCĐ 23
  24. 3.3. KẾ TOÁN CHI TIẾT TSCĐ 3.3.1 Xác định đối tượng ghi TSCĐ ✓ Đối tượng ghi TSCĐ HH là từng vật kết cấu hoàn chỉnh bao gồm cả vật gá lắp và phụ tùng kèm theo. Đó có thể là một vật thể riêng biệt về mặt kết cấu có thể thực hiện được những chức năng độc lập nhất định hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản liên kết với nhau không thể tách rời để cùng thực hiện một hoặc một số chức năng nhất định. ✓ Đối tượng ghi TSCĐ VH là từng TSCĐ VH gắn với một nội dung chi phí và một mục đích riêng mà DN có thể xác định một cách riêng biệt, có thể kiểm soát và thu được lợi ích kinh tế từ việc nắm giữ tài sản. 3.3.2. Nội dung kế toán chi tiết TSCĐ a. Chứng từ sử dụng: - Biên bản giao nhận TSCĐ (Mẫu số 01- TSCĐ) - Biên bản thanh lý TSCĐ (Mẫu số 02- TSCĐ) - Biên bản giao nhận TSCĐ SCL đã hoàn thành (Mẫu số 03- TSCĐ) - Biên bản đánh giá lại TSCĐ (Mẫu số 04- TSCĐ) - Biên bản kiểm kê TSCĐ (Mẫu số 05 - TSCĐ) - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (Mẫu số 06- TSCĐ) 24
  25. b. Tổ chức kế toán chi tiết TSCĐ tại nơi bảo quản, sử dụng Tại các phòng ban, phân xưởng hoặc các đơn vị phụ thuộc sử dụng “Sổ TSCĐ theo đơn vị sử dụng” để theo dõi tình hình tăng, giảm TSCĐ do bộ phận mình quản lý và sử dụng. c. Tổ chức kế toán chi tiết tại bộ phận kế toán Kế toán chi tiết TSCĐ tại phòng kế toán sử dụng Thẻ TSCĐ và Sổ TSCĐ toàn DN. Thẻ TSCĐ được lập cho từng đối tượng ghi TSCĐ, Thẻ TSCĐ bao gồm 4 phần: các chỉ tiêu chung về TSCĐ, NG TSCĐ và GTHM đã trích, các phụ tùng, dụng cụ, đồ nghề kèm theo. Sổ TSCĐ toàn DN để tổng hợp TSCĐ theo loại, nhóm TSCĐ. Mỗi loại TSCĐ được mở riêng trên một hoặc một số trang sổ nhằm theo dõi tình hình tăng, giảm, KH TSCĐ. 25
  26. 3.4. KẾ TOÁN TỔNG HỢP TĂNG TSCĐ HH, VH 3.4.1. Tài khoản kế toán sử dụng ✓TK 211: TSCĐ hữu hình ✓TK 213: TSCĐ vô hình Nội dung: phản ánh số hiện có và tình hình biến động của TSCĐ theo NG. Kết cấu: TK 211, TK 213 Nguyên giá TSCĐ hữu hình vô Nguyên giá tài sản cố định hữu hình tăng do: hình vô hình giảm do: -Tăng tài sản cố định. - Giảm tài sản cố định. -Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐ - Điều chỉnh giảm nguyên giá tài sản cố định SDN: phản ánh nguyên giá TSCĐ HH, VH hiện có của đơn vị. (các TK cấp 2: đọc tài liệu) 26
  27. 3.4.2. Trình tự kế toán các nghiệp vụ chủ yếu CÁC TRƯỜNG HỢP TĂNG TSCĐ ✓ Tăng do mua ngoài ✓ Tăng TSCĐ do ĐTXDCB hoàn thành ✓ TSCĐ do đơn vị tự xây dựng, tự chế ✓ TSCĐ HH, VH tăng do trao đổi ✓ TSCĐ tăng do được cấp, được điều chuyển đến, nhận lại vốn góp ✓ Nhận TSCĐ được tài trợ, biếu tặng ✓ Chuyển CCDC thành TSCĐ ✓ Chênh lệch đánh giá lại TSCĐ ✓ Kiểm kê phát hiện thừa khi kiểm kê ✓ 27
  28. 1. TSCĐ HH, VH tăng do mua ngoài: TH1: Mua sắm trong nước TK 111, 112, 331, TK 133 TK 211, 213 * Thuế GTGT KT Giá mua + chi phí liên quan trực tiếp Tổng giá thanh toán Thuế GTGT trực tiếp 28
  29. TH2: Mua ngoài nhập khẩu TK 241(1) TK 211, 213 TK 111, 112, 331, Nếu mua về phải qua Khi TSCĐ đưa vào sử dụng lắp đặt, chạy thử Giá mua, chi phí liên quan (Nếu mua về sử dụng ngay) trực tiếp TK 133 TK 33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu Thuế GTGT hàng nhập khẩu không được khấu trừ TK 3333 Thuế nhập khẩu TK 3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu 29
  30. Ví dụ: DN X nhập khẩu xe ô tô 4 chỗ nguyên chiếc, giá tính thuế nhập khẩu là 500 triệu đồng/chiếc, chưa trả cho nhà cung cấp. Thuế suất thuế nhập khẩu là 80% Thuế suất thuế TTĐB là 60% Thuế suất thuế GTGT là 10% Thuế suất thuế trước bạ là 5%. Tính nguyên giá TSCĐ và định khoản các nghiệp vụ trong trường hợp DN áp dụng kế toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp và phương pháp khấu trừ? 30
  31. TH3: Kế toán TSCĐ mua ngoài theo phương thức trả chậm, trả góp TK 111,112 TK 211, 213 Số tiền trả ngay lần đầu 1. Nguyên giá TK 331 (ghi theo giá mua trả tiền ngay tại thời điểm mua) 2.Định kỳ, khi TK 635 thanh toán tiền Số tiền còn phải TK 242 cho người bán thanh toán Số chênh lệch giữa 3.Định kỳ, phân bổ tổng số tiền phải dần vào chi phí theo thanh toán và giá số lãi trả chậm phải mua trả tiền ngay trả từng kỳ (lãi trả chậm) TK 133(2) Thuế GTGT được khấu trừ 31
  32. Chú ý: Việc đầu tư mua sắm, xây dựng TSCĐ liên quan đến việc sử dụng các nguồn vốn của DN. Do vậy, đồng thời phản ánh tăng nguyên giá của TSCĐ, căn cứ vào quyết định sử dụng nguồn vốn để đầu tư TSCĐ, kế toán hạch toán điều chuyển nguồn vốn: TK 411 TK 441 Nếu mua TSCĐ bằng nguồn vốn đầu tư XDCB TK 414, 3532 Nếu mua TSCĐ bằng quỹ đầu tư phát triển, quỹ phúc lợi TK 3533 TK 3532 Nếu mua TSCĐ bằng quỹ phúc lợi, sử dụng cho nhu cầu phúc lợi TK 466 TK 461 TSCĐ đầu tư bằng nguồn kinh phí sự nghiệp 32
  33. 2. Tăng TSCĐ do ĐTXDCB hoàn thành - TH ghi chung sổ: TK 241(2) TK 211, 213 Chi phí XDCB được tính vào nguyên giá Đồng thời thực hiện các bút toán chuyển nguồn như trên - TH ghi riêng sổ TK 211, 213 TK 411 TK 341, 343, TK 133(2) 33
  34. 3. TSCĐ do đơn vị tự xây dựng, tự chế TK 621 TK 154 TK 632 Tổng Giá thành sản phẩm sản xuất ra không qua nhập kho TK 622 hợp để chuyển thành TSCĐ sử dụng cho SXKD chi TK 155 phí Giá thành sản Xuất kho sản phẩm để chuyển TK 627 sản phẩm nhập kho thành TSCĐ sử dụng cho SXKD xuất phát Chi phí tự chế tạo TSCĐ vượt trên mức bình thường sinh không được tính vào nguyên giá TSCĐ Đồng thời ghi: TK 512 TK 211 Doanh thu nội bộ do sử dụng sản phẩm tự chế chuyển thành TSCĐ dùng cho SXKD (ghi theo giá thành sản phẩm sản xuất ra) TK 111, 112 Chi phí trực tiếp liên quan khác (chi phí lắp đặt, chạy thử, ) 34
  35. Chú ý: ✓ Trường hợp sản phẩm sản xuất ra để chuyển thành TSCĐ thì nguyên giá là chi phí sản xuất sản phẩm đó (giá thành sản phẩm) cộng (+) các chi phí trực tiếp liên quan đến việc đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. ✓ Chi phí tự chế tạo TSCĐ vượt trên mức bình thường do sử dụng vật liệu, nhân công lãng phí không được tính vào nguyên giá TSCĐ mà phải tính vào chi phí sản xuất: Nợ TK 632 Có TK154 35
  36. 4. TSCĐ HH, VH tăng do trao đổi - Nếu trao đổi với một TSCĐ tương tự: TK 214 TK 211,213 GTHM của TSCĐ đưa đi trao đổi Nguyên giá TSCĐ HH TK 211, 213 đưa đi trao đổi Nguyên giá TSCĐ HH nhận về (ghi theo giá trị còn lại của TSCĐ đưa đi trao đổi) 36
  37. - Nếu trao đổi với một TSCĐ không tương tự (a) Ghi giảm TSCĐ đưa đi trao đổi TK 211 TK 811 Nguyên giá Giá trị còn lại TK 214 Giá trị hao mòn (b) Đồng thời ghi thu nhập khác do trao đổi TSCĐ TK 711 TK 131 TK 211 1(b) Tổng giá (2b) Ghi tăng TSCĐ nhận được do trao đổi GTHL của thanh toán TSCĐ đưa trđ TK 133 Thuế GTGT đầu vào TK 33311 TK 111, 112 Thuế (3b) Nhận số tiền phải thu thêm Hoặc (4b) Thanh toán số tiền phải trả thêm 37
  38. Chú ý: • Nguyên giá TSCĐ nhận được do trao đổi được xác định theo giá trị hợp lí của TSCĐ nhận về hoặc giá trị hợp lý của TSCĐ đưa đi trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền phải trả thêm hoặc phải thu thêm. • Lãi, lỗ do trao đổi TSCĐ không tương tự là số chênh lệch giữa giá trị hợp lý của TSCĐ nhận về với giá trị còn lại của TSCĐ đưa đi trao đổi. 38
  39. Ví dụ: Kế toán trao đổi TSCĐ không tương tự - DN A trao đổi với DN B một TSCĐ: NG: 200.000, HM: 60.0000, giá trị hợp lý: 145.000 (chưa có thuế GTGT), VAT = 14.500 (tổng giá trị thanh toán = 159.500) - DN B trao đổi với DN A một TSCĐ: NG: 150.000, HM: 50.000, giá trị hợp lý: 108.000, VAT = 10% = 10.800 Bên B phải trả thêm cho bên A tiền mặt: 159.500 – 118.800 = 40.700 39
  40. 5. TSCĐ tăng do được cấp, được điều chuyển đến, nhận lại vốn góp - TH TSCĐ được Nhà nước cấp, nhận vốn góp liên doanh bằng TSCĐ: Nợ TK 211, 213 Có TK 411 - TH tăng TSCĐ do điều động nội bộ tổng công ty (không phải trả tiền): Nợ TK 211, 213: NG của TSCĐ nhận về Có TK 214: GTHM TSCĐ nhận về Có TK 411: GTCL TSCĐ nhận về 40
  41. 6. Nhận TSCĐ được tài trợ, biếu tặng TK 3334 TK 821 TK 911 TK 711 TK 211, 213 (d) Thuế TNDN phải (e) K/c (c) K/c (a) Khi nhận TSCĐ nộp trên giá trị TSCĐ được tài trợ, biếu tặng được tài trợ, biếu tặng TK LQ, TK 411 TK 421 (b) Chi phí liên quan trực tiếp đến TSCĐ được (f) Ghi tăng nguồn vốn (e) Thu nhập tài trợ, biếu tặng kinh doanh sau khi tính sau thuế thuế TNTD phải nộp TNDN 41
  42. Ví dụ Công ty T được một tổ chức nước ngoài gửi tặng một bộ máy vi tính trị giá 10 triệu đồng để sử dụng tại văn phòng cty. Chi phí phát sinh liên quan đến việc vận chuyển về văn phòng cty là 105.000đ (kèm theo HĐ GTGT, giá chưa thuế là 100.000đ, thuế GTGT: 5.000đ). Cty trả ngay bằng tiền mặt. Yêu cầu: XĐ nguyên giá của TSCĐ và ghi sổ kế toán nghiệp vụ trên. Cty T kê khai nộp thuế GTGT theo pp khấu trừ. 42
  43. 7. Chuyển CCDC thành TSCĐ - Nếu CCDC còn mới, chưa sử dụng: TK 153 TK 211 - Nếu CCDC đã sử dụng TK 214(1) TK 211 GTHM TK 142, 242 GTCL chưa trừ vào chi phí 43
  44. 8. TSCĐ VH được hình thành trong nội bộ DN là chi phí của giai đoạn triển khai a. Phát sinh chi phí trong giai đoạn triển khai nếu xét thấy kết quả triển khai không thỏa mãn các tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ VH: (Đ.38- VAS 04) TK 111, 112, 152, 153, 331 TK 242 Nếu phải phân bổ dần TK 642 Khi phát sinh chi phí trong Nếu tính vào chi phí quản giai đoạn triển khai lý doanh nghiệp TK 133 Thuế GTGT (nếu có) b. Nếu xét thấy kết quả triển khai thoả mãn các điều kiện ghi nhận TSCĐ VH: TK 111, 112, 152, 153, 331 TK 241 TK 213 Khi kết thúc giai đoạn Khi phát sinh chi phí trong triển khai ghi tăng giai đoạn triển khai nguyên giá TSCĐ VH 44
  45. Chú ý : TSCĐ VH được tạo ra trong giai đoạn triển khai được ghi nhận là TSCĐ VH khi thỏa mãn được 7 điều kiện: (đoạn 40- VAS 04) (a) Tính khả thi về mặt kỹ thuật đảm bảo cho việc hoàn thành và đưa tài sản vô hình vào sử dụng theo dự tính hoặc để bán; (b) Doanh nghiệp dự định hoàn thành tài sản vô hình để sử dụng hoặc để bán; (c) Doanh nghiệp có khả năng sử dụng hoặc bán tài sản vô hình đó; (d) Tài sản vô hình đó phải tạo ra được lợi ích kinh tế trong tương lai; (e) Có đầy đủ các nguồn lực về kỹ thuật, tài chính và các nguồn lực khác để hoàn tất các giai đoạn triển khai, bán hoặc sử dụng tài sản vô hình đó; (f) Có khả năng xác định một cách chắc chắn toàn bộ chi phí trong giai đoạn triển khai để tạo ra tài sản vô hình đó; (g) Ước tính có đủ tiêu chuẩn về thời gian sử dụng và giá trị theo quy định cho TSCĐ vô hình. 45
  46. 9. Kế toán TSCĐ VH là quyền sử dụng đất có thời hạn a. Kế toán tăng TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất: TK 411 TK 213 - Khi được giao quyền sử dụng đất có thời hạn - Giá trị quyền sử dụng đất nhận góp vốn liên doanh TK 111,112, Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác b. Trường hợp quyền sử dụng đất được chuyển nhượng cùng với nhà cửa, vật kiến trúc trên đất: TK 211 TK 111, 112, 331 TSCĐHH là nhà cửa, vật kiến trúc TK 213 Tổng giá thanh toán TSCĐ VH là quyền sử dụng đất TK 133 Thuế GTGT đầu vào (nếu có) 46
  47. Nguyên giá TSCĐ vô hình được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp (VAS04) 43. TSCĐ vô hình được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp được đánh giá ban đầu theo nguyên giá là toàn bộ chi phí phát sinh từ thời điểm mà tài sản vô hình đáp ứng được định nghĩa và tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình quy định trong các đoạn 16, 17 và 40 đến khi TSCĐ vô hình được đưa vào sử dụng. Các chi phí phát sinh trước thời điểm này phải tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ. 44. Nguyên giá TSCĐ vô hình được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp bao gồm tất cả các chi phí liên quan trực tiếp hoặc được phân bổ theo tiêu thức hợp lý và nhất quán từ các khâu thiết kế, xây dựng, sản xuất thử nghiệm đến chuẩn bị đưa tài sản đó vào sử dụng theo dự tính. Nguyên giá TSCĐ vô hình được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp bao gồm: (a) Chi phí nguyên liệu, vật liệu hoặc dịch vụ đã sử dụng trong việc tạo ra TSCĐ vô hình; (b) Tiền lương, tiền công và các chi phí khác liên quan đến việc thuê nhân viên trực tiếp tham gia vào việc tạo ra tài sản đó; (c) Các chi phí khác liên quan trực tiếp đến việc tạo ra tài sản, như chi phí đăng ký quyền pháp lý, khấu hao bằng sáng chế phát minh và giấy phép được sử dụng để tạo ra tài sản đó; (d) Chi phí sản xuất chung được phân bổ theo tiêu thức hợp lý và nhất quán vào tài sản (Ví dụ: phân bổ khấu hao nhà xưởng, máy móc thiết bị, phí bảo hiểm, tiền thuê nhà xưởng, thiết bị). 47
  48. Các khoản chi phí không được tính vào nguyên giá TSCĐ VH ✓Đ33, 34: Lợi thế thương mại được tạo ra từ nội bộ DN không được ghi nhận là TSCĐ VH vì nó không phải là nguồn lực có thể xác định, không đánh giá được một cách tin cậy và DN không kiểm soát được. ✓Đ38: Toàn bộ chi phí phát sinh trong giai đoạn nghiên cứu không được ghi nhận là TSCĐ VH mà được ghi nhận là chi phí SXKD trong kỳ. ✓Đ42: Các nhãn hiệu hàng hóa, quyền phát hành, danh sách khách hàng và các khoản mục tương tự được hình thành trong nội bộ DN không được ghi nhận là TSCĐ VH. ✓Đ45, 48: Chi phí bán hàng, chi phí quản lý DN, chi phí sản xuất chung không liên quan trực tiếp, chi phí không hợp lý, chi phí đào tạo nhân viên vận hành tài sản, chi phí thành lập DN, chi phí quảng cáo phát sinh trong giai đoạn trước hoạt động của DN. 48
  49. 3.5. KẾ TOÁN TỔNG HỢP GIẢM TSCĐ HH, VH CÁC TRƯỜNG HỢP GIẢM TSCĐ ✓ Giảm do thanh lý ✓ Giảm do nhượng bán ✓ Giảm do chuyển TSCĐHH thành CCDC ✓ Giảm do đem TSCĐ góp vốn vào CSKD đồng kiểm soát ✓ Giảm do đem TSCĐ góp vốn liên kết ✓ TSCĐ HH phát hiện thiếu, mất ✓ Giảm do cấp cho đơn vị cấp dưới ✓ Chênh lệch do đánh giá giảm TSCĐ ✓ 49
  50. 1. Kế toán thanh lý, nhượng bán TSCĐ dùng vào HĐ SXKD TK 111, 112, 331 TK 133(1) TK 811 TK 911 TK 711 TK 111, 112,131 (4) K/c CP (5) K/c thu về (3)Thu thanh lý, (2) Chi phí thanh lý, thanh lý, thanh lý, nhượng bán nhượng bán TSCĐ nhượng bán nhượng bán TSCĐ TK 211, 213 TSCĐ TSCĐ NG (1) Giá trị còn lại TK 333(11) của TSCĐ VAT(KT) TK 214(1) Giá trị hao mòn TK 333(4) TK 821 (6) Thuế TNDN (7) K/c CP Thuế TK 111,112 TK 315,341 TNDN TK 421 (8) Khi trả nốt tiền vay (9) K/c chênh lệch thu lớn hơn chi Hoặc K/c chênh lệch chi lớn hơn thu 50
  51. Ví dụ: Tại DN X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Có tài liệu liên quan đến TSCĐHH như sau (ĐVT: 1.000 đồng) Biên bản thanh lý TSCĐ số 045 ngày 21/3/N: thanh lý 1 TSCĐ hữu hình A: - Nguyên giá: 100.000 - Giá trị hao mòn lũy kế: 60.000 - Chi phí thanh lý chi bằng tiền mặt: 3.300 (trong đó thuế GTGT 10%). - Tiền thu từ thanh lý bằng TGNH số tiền: 55.000 (thuế GTGT 10%), DN đã nhận được Giấy báo Có của ngân hàng. TSCĐ được đầu tư ban đầu bằng vốn vay dài hạn ngân hàng, DN X thanh toán nốt tiền vay 15.000 Hãy định khoản nghiệp vụ trên của DN X? 51
  52. Ghi chú: Kế toán thanh lý, nhượng bán TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng quỹ phúc lợi, sử dụng cho nhu cầu văn hóa, phúc lợi và TSCĐ đầu tư mua sắm bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, dự án, sử dụng cho hoạt động sự nghiệp, dự án: 1. Ghi giảm TSCĐ thanh lý, nhượng bán: TK 353(3) Quỹ phúc lợi đã hình TK 211 thành TSCĐ GTCL(TS dùng phúc lợi ) TK 214(1) Nguyên giá Giá trị hao mòn TK 466 Giá trị còn lại (TS dùng dự án ) 2. Các khoản thu, chi và chênh lệch thu, chi về thanh lý, nhượng bán TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng quỹ phúc lợi, dùng vào hoạt động phúc lợi và TSCĐ đầu tư bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, dự án được xử lý và hạch toán theo quyết định thanh lý, nhượng bán TSCĐ của cấp có thẩm quyền. 52
  53. 2. Kế toán ghi giảm TSCĐ do chuyển thành CCDC a. TSCĐ HH dùng cho HĐSXKD * TSCĐ HH chưa sử dụng TK 211 TK 153 (611) NG Giá trị còn lại * TSCĐ HH đang sử dụng TK 211 TK 627, 641, 642 TSCĐ chuyển thành CC, DC Giá trị còn lại (nhỏ) TK 214(1) TK 142,242 TSCĐ chuyển thành CC, DC Định kỳ phân bổ Giá trị còn lại (lớn) 53
  54. b. TSCĐHH dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án hoặc phúc lợi chuyển thành CCDC TK 211 TK 214(1) Giá trị hao mòn TK 353(3) Nguyên giá TSCĐ Nếu TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi (giá trị còn lại) TK 466 Nếu TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp dự án (giá trị còn lại) 54
  55. c. Kế toán giảm TSCĐ VH do không đủ tiêu chuẩn hoặc xét thấy không thu được lợi ích kinh tế từ việc sử dụng tiếp theo: TK 214 GTHM TK 213 TK 142,242 TK 627,641,642 NG GTCL nếu Khi phân bổ dần phải phân bổ dần GTCL nếu không phải phân bổ dần Theo quy định của chuẩn mực TSCĐ vô hình 1. Chi phí nghiên cứu, lợi thế thương mại, chi phí thành lập DN không đủ tiêu chuẩn là TSCĐ VH mà phải ghi nhận là chi phí SXKD trong kỳ hoặc phân bổ dần vào chi phí SXKD tối đa không quá 3 năm. Nếu DN đã ghi là TSCĐ VH thì phải ghi giảm 2. TSCĐ VH được ghi giảm khi thanh lý, nhượng bán và khi DN xét thấy không thu được lợi ích kinh tế từ việc sử dụng tiếp theo. 55
  56. 3. Kế toán ghi giảm TSCĐ do góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát a. Giá trị TSCĐ được hội đồng đánh giá thấp hơn giá trị ghi sổ TK 211, 213 TK 214(1) Nguyên giá GTHM TK 811 TK 222 Chênh lệch Giá hội đồng đánh giá b. Giá trị TSCĐ được hội đồng đánh giá cao hơn giá trị ghi sổ TK 211, 213 TK 214(1) TK 222 NG GTHM TK 711 Chênh lệch tăng (Phần tương ứng với lợi ích của các bên Giá hội đồng khác trong LD) đánh giá TK 711 TK 3387 PB theo TG KH của Chênh lệch tăng (Phần tương ứng TSCĐ trong LD với lợi ích của DN trong LD) 56
  57. Ví dụ: Tại DN X: Đem TSCĐHH C đi góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát XYMK theo biên bản góp vốn số 295 ngày 3/5/N. Nguyên giá: 200.000 Giá trị hao mòn lũy kế: 30.000 Hãy định khoản nghiệp vụ trên trong trường hợp: - Hội đồng đánh giá trị giá vốn góp là 180.000. - Hội đồng đánh giá trị giá vốn góp là 150.000. Biết rằng tỷ lệ góp vốn của DN X trong liên doanh là 25%, tài sản dự kiến sử dụng trong liên doanh là 5 năm. 57
  58. 4. Kế toán ghi giảm TSCĐ do góp vốn vào công ty liên kết TK 211, 213 TK 214(1) Nguyên giá GTHM TK 223 Giá hội đồng đánh giá TK 711 TK 811 Chênh lệch Chênh lệch (giá trị đánh giá > GTCL) (giá trị đánh giá < GTCL) 58
  59. 5. Kế toán giảm TSCĐ HH do kiểm kê phát hiện thiếu - Trường hợp TSCĐ HH dùng cho HĐ SXKD: TK 211 TK 214(1) Nguyên giá GTHM TK 138(1) TK 138(8), 811 (a) GTCL (b) Khi xác định được nguyên nhân - Trường hợp TSCĐ HH dùng cho HĐ phúc lợi: + Kế toán ghi giảm TSCĐ: + Đồng thời phản ánh GTCL: TK 211 TK 214(1) TK 353(2) TK 138(8),111,334 NG GTHM Xác định ngay được nguyên nhân TK 353(3) TK 138(1) GTCL Chưa xác định được nguyên nhân 59
  60. - Trường hợp TSCĐ HH dùng cho HĐ sự nghiệp phát hiện thiếu, mất: + Kế toán ghi giảm TSCĐ: TK 211 TK 214(1) NG GTHM TK 466 GTCL + Đồng thời phản ánh giá trị còn lại của TSCĐ thiếu, mất: Nếu đã xác định được nguyên nhân TK Lq TK 138(8),111,334 Nếu chưa xác định được nguyên nhân TK 338 TK 138(1) TK 138(8),111,334 Khi xác định được nguyên nhân 60
  61. 6. Kế toán giảm TSCĐ do cấp cho đơn vị cấp dưới TK 211, 213 TK 214(1) Nguyên giá GTHM TK 136(1) 7. Kế toán chênh lệch do đánh giá giảm TSCĐ TK 211 TK 412 TK 214(1) (a) Nguyên giá giảm (b) GTHM giảm do do đánh giá lại đánh giá lại 61
  62. 3.6. KẾ TOÁN HAO MÒN TSCĐ 3.5.1. Khái niệm hao mòn và khấu hao TSCĐ - Hao mòn tài sản cố định : là sự giảm dần giá trị và giá trị sử dụng của TSCĐ, bao gồm: + Hao mòn hữu hình: là sự giảm sút về mặt giá trị và giá trị sử dụng do các TSCĐ đã tham gia vào hoạt động SXKD và do các nguyên nhân tự nhiên. + Hao mòn vô hình: là sự giảm sút thuần túy về mặt giá trị của TSCĐ do tiến bộ kỹ thuật Khấu hao: Là sự phân bổ một cách có hệ thống giá trị (NG) phải khấu hao của TSCĐ trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản đó. Giá trị phải khấu Nguyên giá Giá trị thanh lý ước = - hao của TSCĐ của TSCĐ tính của TSCĐ 62
  63. 3.5.2. Tính khấu hao TSCĐ (theo TT203/TT-BTC ngày 20/10/2009): 3 phương pháp tính khấu hao a. Phương pháp khấu hao đường thẳng Theo phương pháp này, mức trích khấu hao hàng năm của TSCĐ được tính như sau: Giá trị phải khấu hao Mức trích khấu hao = Hoặc: Số năm sử dụng Mức trích khấu hao Giá trị phải Tỷ lệ khấu = x năm của TSCĐ khấu hao hao năm Mức KH hàng tháng (quý) = Mức khấu hao năm / 12 (4) Để công việc tính khấu hao TSCĐ phải trích được đơn giản thì mức khấu hao TSCĐ cần trích của tháng bất kỳ được tính theo công thức: KH TSCĐ phải KH TSCĐ đã KH TSCĐ tăng KH TSCĐ giảm = + - trích trong tháng trích tháng trước trong tháng trong tháng 63
  64. b. Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh Mức khấu hao năm Giá trị còn lại của Tỷ lệ khấu hao = x của TSCĐ TSCĐ nhanh Trong đó: Tỷ lệ khấu hao nhanh = Tỷ lệ khấu hao theo đường thẳng x Hệ số điều chỉnh 64
  65. c. Phương pháp khấu hao theo sản lượng Khi tăng TSCĐ, DN dự kiến sản lượng sản phẩm được sản xuất ra trong suốt thời hạn sử dụng tài sản và tính mức khấu hao dự kiến cho một đơn vị sản phẩm: Mức khấu hao cho Giá trị phải khấu hao của tài sản một đơn vị sản phẩm = Số lượng sản phẩm dự kiến sản xuất ước tính trong thời gian sử dụng hữu ích Cuối kỳ, DN phải tính mức khấu hao phải trích trong kỳ: Mức khấu hao cho Số lượng sản Mức KH TSCĐ tính = một đơn vị sản phẩm x phẩm sản xuất vào chi phí hàng kỳ ước tính trong kỳ 65
  66. Chú ý: - DN phải xác định thời gian sử dụng hữu ích và phương phương pháp khấu hao từng TSCĐ cho phù hợp với lợi ích kinh tế mà tài sản đem lại cho DN. - Thời gian sử dụng hữu ích xác định cho từng loại tài sản là thời gian mà TSCĐ phát huy được tác dụng cho sản xuất, kinh doanh, được tính bằng: + Thời gian mà DN dự tính sử dụng TSCĐ hữu hình, hoặc: + Số lượng sản phẩm, hoặc các đơn vị tính tương tự mà DN dự tính thu được từ việc sử dụng tài sản. - Khi thực hiện khấu hao nhanh, DN phải đảm bảo kinh doanh có lãi. Trường hợp DN trích khấu hao nhanh vượt quá 2 lần mức quy định tại khung thời gian sử dụng TSCĐ tại TT 203/TT-BTC thì phần trích vượt mức khấu hao nhanh (quá 2 lần) không được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế thu nhập trong kỳ. 66
  67. Chú ý: - DN thực hiện đăng ký phương pháp trích khấu hao TSCĐ mà DN lựa chọn áp dụng với cơ quan thuế trực tiếp quản lý trước khi thực hiện trích khấu hao. Trường hợp việc lựa chọn của DN không trên cơ sở có đủ các điều kiện quy định thì trong vòng 30 ngày kể từ ngày cơ quan thuế trực tiếp quản lý nhận được đăng ký phương pháp trích khấu hao TSCĐ của DN (theo dấu bưu điện), cơ quan thuế có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho DN biết để thay đổi phương pháp khấu hao cho phù hợp. - Phương pháp khấu hao áp dụng cho từng TSCĐ mà DN đã lựa chọn và đăng ký phải được thực hiện nhất quán trong suốt quá trình sử dụng TSCĐ trừ khi có sự thay đổi trong cách thức sử dụng tài sản đó để đem lại lợi ích cho DN hoặc khi có thay đổi đáng kể cách thức ước tính thu hồi lợi ích kinh tế cho DN. - Trường hợp đặc biệt cần thay đổi phương pháp khấu nào, DN phải giải trình rõ sự thay đổi về cách thức sử dụng TSCĐ và thay đổi về cách thức ước tính thu hồi lợi ích kinh tế cho DN đối với TSCĐ cần thay đổi phương pháp khấu hao, và mỗi TSCĐ chỉ được phép thay đổi phương pháp trích khấu hao tối đa không quá 2 lần trong quá trình sử dụng và phải có ý kiến bằng văn bản của cơ quan thuế quản lý trực tiếp. 67
  68. Chế độ tài chính về trích KH TSCĐ (TT 203/BTC-TT ngày 20/10/2009) Điều 9. Nguyên tắc trích khấu hao TSCĐ: 1. Tất cả TSCĐ hiện có của DN đều phải trích khấu hao, trừ những TSCĐ sau đây: - TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang sử dụng vào hoạt động SXKD. - TSCĐ chưa khấu hao hết bị mất. - TSCĐ khác do doanh nghiệp quản lý mà không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ TSCĐ thuê tài chính). - TSCĐ không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của DN. - TSCĐ sử dụng trong các hoạt động phúc lợi phục vụ người lao động của DN (trừ các TSCĐ phục vụ cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp như: nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà thay quần áo, nhà vệ sinh, bể chứa nước sạch, nhà để xe, phòng hoặc trạm y tế để khám chữa bệnh, xe đưa đón người lao động, cơ sở đào tạo, dạy nghề, nhà ở cho người lao động do doanh nghiệp đầu tư xây dựng thì được trích khấu hao). - TSCĐ là nhà và đất ở trong trường hợp mua lại nhà và đất ở đã được nhà nước cấp quyền sử dụng đất lâu dài thì giá trị QSD đất không phải tính khấu hao. - TSCĐ từ nguồn viện trợ không hoàn lại sau khi được cơ quan có thẩm quyền bàn giao cho doanh nghiệp để phục vụ công tác nghiên cứu khoa học. - TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất. 68
  69. 2. Các khoản chi phí khấu hao TSCĐ quy định tại điểm 2.2 mục IV phần C Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính thì không được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN. 3. Trường hợp TSCĐ sử dụng trong các hoạt động phúc lợi phục vụ cho người lao động của doanh nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư này có tham gia hoạt động SXKD thì DN căn cứ vào thời gian và tính chất sử dụng các TSCĐ này để thực hiện tính và trích khấu hao vào chi phí kinh doanh của DN và thông báo cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý để theo dõi, quản lý. 4. TSCĐ chưa khấu hao hết bị mất, bị hư hỏng mà không thể sửa chữa, khắc phục được, DN xác định nguyên nhân, trách nhiệm bồi thường của tập thể, cá nhân gây ra. Chênh lệch giữa giá trị còn lại của tài sản với tiền bồi thường và giá trị thu hồi được (nếu có), DN dùng Quỹ DPTC để bù đắp. Trường hợp Quỹ DPTC không đủ bù đắp, thì phần chênh lệch thiếu DN được tính vào chi phí hợp lý của doanh nghiệp khi xác định thuế TNDN. 5. DN cho thuê TSCĐ hoạt động phải trích khấu hao đối với TSCĐ cho thuê. 6. DN thuê TSCĐ theo hình thức thuê tài chính (gọi tắt là TSCĐ thuê tài chính) phải trích khấu hao TSCĐ đi thuê như TSCĐ thuộc sở hữu của DN theo quy định hiện hành. 69
  70. 7. Trường hợp đánh giá lại giá trị TSCĐ đã hết khấu hao để góp vốn, điều chuyển khi chia tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình DN thì các TSCĐ này phải được các tổ chức định giá chuyên nghiệp xác định giá trị nhưng không thấp hơn 20% nguyên giá tài sản đó. Thời điểm trích khấu hao đối với những tài sản này là thời điểm DN chính thức nhận bàn giao đưa tài sản vào sử dụng và thời gian trích khấu hao từ 3 đến 5 năm. Thời gian cụ thể do DN quyết định nhưng phải đăng ký với cơ quan thuế trước khi thực hiện. 8. Các DN 100% vốn nhà nước thực hiện xác định giá trị DN để cổ phần hoá theo phương pháp dòng tiền chiết khấu (DCF) thì phần chênh lệch tăng của vốn nhà nước giữa giá trị thực tế và giá trị ghi trên sổ sách kế toán không được ghi nhận là TSCĐ vô hình và được phân bổ dần vào chi phí SXKD trong kỳ nhưng thời gian không quá 10 năm. Thời điểm bắt đầu phân bổ vào chi phí là thời điểm DN chính thức chuyển thành công ty cổ phần (có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh). 9. Việc trích hoặc thôi trích khấu hao TSCĐ được thực hiện bắt đầu từ ngày (theo số ngày của tháng) mà TSCĐ tăng hoặc giảm. DN thực hiện hạch toán tăng, giảm TSCĐ theo quy định hiện hành về chế độ kế toán doanh nghiệp. 70
  71. Đơn vị: Mẫu số 06- TSCĐ Bộ phận: BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO Tháng năm Tỷ lệ KH Nơi sử dụng TK 627 (%) hoặc TK TK TT CHỈ TIÊU Toàn DN thời gian PX1 PX2 Cộng 641 642 SD NG Số KH I Số khấu hao trích tháng trước Số khấu hao TSCĐ tăng trong II tháng Số khấu hao TSCĐ giảm trong III tháng Số khấu hao TSCĐ phải trích IV tháng này (I + II – III) Cộng Ngày tháng năm Người lập bảng Kế toán trưởng 71
  72. 3.5.3. Kế toán khấu hao TSCĐ a. Tài khoản kế toán sử dụng: TK 214- Hao mòn TSCĐ Nội dung: TK 214 phản ánh số hiện có và tình hình biến động GTHM TSCĐ. TK 214 GTHM TSCĐ giảm GTHM TSCĐ tăng GTHM TSCĐ hiện có Các TK cấp 2: - TK 2141: Hao mòn TSCĐ hữu hình - TK 2142: Hao mòn TSCĐ thuê tài chính - TK 2143: Hao mòn TSCĐ vô hình - TK 2147: Hao mòn BĐS đầu tư 72
  73. b. Trình tự kế toán hao mòn TSCĐ (1) Khấu hao TSCĐ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh: TK 214- Hao mòn TSCĐ Khấu hao TSCĐ dùng cho TK 627 TK 211,213 hoạt động sx sp, kinh doanh dịch vụ Giảm TSCĐ TK 641 TK lq Khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động bán hàng TK 642 Khấu hao TSCĐ dùng cho TK 412 hoạt động quản lý Hao mòn giảm do TK 412 đánh giá lại Hao mòn tăng do đánh giá lại TK 811 Khấu hao TSCĐ chưa cần dùng, không cần dùng,chờ thanh lý 73
  74. (2) GTHM TSCĐ dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự án hoặc hoạt động phúc lợi TK 214 TK 466- Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ Cuối năm, phản ánh hao Nếu TSCĐ dùng cho hoạt mòn của TSCĐ động sự nghiệp, dự án TK 3533- Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ Nếu TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi Chú ý: - TSCĐ đã trích KH đủ theo NG nhưng vẫn còn sử dụng được thì thôi không trích KH và không ghi giảm giá trị TSCĐ. - Định kỳ, cuối năm tài chính, DN phải xem xét thời gian sử dụng hữu ích và pp khấu hao, khi có thay đổi đáng kể cách thức ước tính thu hồi lợi ích kinh tế của TSCĐ cho DN thì phải thay đổi thời gian sử dụng hữu ích và pp khấu hao; khi có sự thay đổi mức khấu hao thì phải điều chỉnh mức khấu hao cho năm hiện hành và các năm tiếp theo: Số chênh lệch khấu hao tăng ghi: Nợ TK627,641,642/ CóTK214 Số chênh lệch khấu hao giảm ghi: Nợ TK214/ Có TK627,641,642. - Ở DN xây lắp, chi phí khấu hao máy móc thi công ghi: Nợ TK 623/ Có TK 214 74
  75. (3) Đơn vị cấp trên cấp vốn khấu hao cho đơn vị cấp dưới Cấp trên ghi: TK 111,112 TK 1361 Cấp vốn khấu hao TSCĐ cho cấp dưới để đầu tư, mua sắm TSCĐ bổ sung nguồn vốn kinh doanh Nhận vốn khấu hao TSCĐ của cấp dưới nộp lên Cấp dưới ghi: TK 411 TK 111, 112 Nhận vốn khấu hao TSCĐ do cấp trên cấp để đầu tư, mua sắm TSCĐ bổ sung nguồn vốn kinh doanh Nộp vốn khấu hao TSCĐ cho cấp trên theo phương thức ghi giảm vốn kinh doanh 75
  76. (4) Kế toán vay vốn khấu hao TSCĐ trong nội bộ Đơn vị cho vay vốn khấu hao TSCĐ: TK 111,112 TK 1368 TK 111, TK 1368 112,136 (a) Cho vay vốn khấu hao TSCĐ Lãi khi thu hồi vốn khấu hao (b) Khi thu hồi vốn vay Đơn vị vay vốn khấu hao TSCĐ: TK 336 TK 111,112 (a) Khi vay vốn khấu hao TSCĐ (b) Khi hoàn trả vốn vay TK 111,112,336 TK 241 TK 211,213 Lãi vay phải trả (nếu tài sản đầu tư Khi đầu tư XDCB đã bằng vốn khấu hao vay nội bộ đang hoàn thành đưa vào trong quá trình ĐT XDCB) sử dụng 76
  77. 3.7. KẾ TOÁN SỬA CHỮA TSCĐ - Các hình thức sửa chữa TSCĐ: + Sửa chữa thường xuyên: là việc bảo dưỡng, thay thế các chi tiết, bộ phận của TSCĐ nhằm duy trì năng lực hoạt động TSCĐ. Công việc tiến hành thường xuyên, thời gian sửa chữa ngắn, trong thời gian sửa chữa TSCĐ không phải ngừng hoạt động, chi phí sửa chữa ít. + Sửa chữa lớn: là việc khôi phục năng lực hoạt động của TSCĐ. Công việc sửa chữa thực hiện định kỳ, thời gian sửa chữa dài, trong thời gian sửa chữa TSCĐ phải ngừng hoạt động, chi phí sửa chữa lớn. - Việc sửa chữa TSCĐ được thực hiện theo các phương thức: Do BP sd TSCĐ tự SC SC TSCĐ theo Do BP SX phụ làm phương thức tự làm Phương thức SC SC TSCĐ theo phương thức thuê ngoài 77
  78. 3.7.1. Tài khoản kế toán sử dụng TK 241(3)- Sửa chữa lớn TSCĐ TK 627, 641, 642, Công dụng TK 241(3): dùng để phản ánh chi phí SCL TSCĐ và tình hình quyết toán chi phí SCL TSCĐ. Kết cấu: TK 241(3) Chi phí SCL TSCĐ Trị giá công trình SCL phát sinh TSCĐ hoàn thành được quyết toán Chi phí công trình SCL TSCĐ chưa hoàn thành 78
  79. 3.7.2. Trình tự kế toán (1) Kế toán chi phí SCL TSCĐ TK 111,112,152,141, TK 133 TK 2413- SCL TSCĐ TK 623,627,641,642 5(a) Tính trực tiếp vào CPKD nếu CP SC phát sinh nhỏ TK 621,622,627 TK 154 TK 142, 242 1(b) K/c CP 1(c) Giá (5b) K/c trị giá Hàng kỳ để tính giá thành công 1(a) Tập hợp CP c.trình SCL phân bổ CP SCL do BP SX thành của trình SCL hoàn thành (TH SCL TSCĐ phụ thực hiện BP SX phụ hoàn thành vào CP không TT) SXKD (2) CP SCL TSCĐ do BP có TSCĐ tự thực hiện TK 335 (5c) K/c trị giá (4) Trích công trình SCL trước CP hoàn thành (TH SCL TSCĐ TK 111,112,331 TK 133 có trích trước) Trích bổ sung (3) CP thuê ngoài SCL TSCĐ Ghi giảm CP SCKD 79
  80. * Trường hợp cải tạo, nâng cấp TSCĐ làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai sử dụng tài sản đó, và thỏa mãn tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ: TK 111,112,152, 153,141,334, TK 133 TK 211,213 TK 241 Chi phí phát sinh sau ghi nhận Chi phí phát sinh do cải tạo, nâng ban đầu được ghi tăng nguyên giá cấp TSCĐ sau ghi nhận ban đầu (nếu thỏa mãn các điều kiện) Căn cứ vào nguồn vốn hoặc quỹ dùng để cải tạo, nâng cấp, TSCĐ, đồng thời ghi: TK 411 TK 414,441 Nếu dùng quỹ đầu tư phát triển hoặc nguồn vốn đầu tư XDCB 80
  81. (2) Kế toán chi phí sửa chữa thường xuyên TSCĐ TK 111,112,152, TK 623,627, 153,141,334, TK 133 641,642 TK 621,622,627 TK 154 (1a) Tập hợp CP SC thường xuyên do bộ phận (1b) K/c để tính giá (1c) Giá thành công SXP thực hiện thành BP SX phụ việc SC thường xuyên (2) CP SC thường xuyên TSCĐ do BP có TSCĐ tự thực hiện TK 331,111,112 TK 133 (3) CP thuê ngoài SC thường xuyên TSCĐ 81
  82. 3.8. KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ KHÁC VỀ TSCĐ 3.8.1.Kế toán thuê TSCĐ 3.8.2. Kế toán nghiệp vụ kiểm kê, đánh giá lại TSCĐ 82
  83. 3.8.1. KẾ TOÁN THUÊ TSCĐ Bao gồm: Thuê TSCĐ theo phương thức thuê tài chính, thuê hoạt động TSCĐ, giao dịch bán và thuê là TSCĐ. 3.8.1.1. Kế toán TSCĐ thuê tài chính 3.8.1.2. Kế toán TSCĐ thuê hoạt động 3.8.1.3. Kế toán giao dịch bán và thuê lại tài sản 83
  84. 3.8.1.1. Kế toán TSCĐ thuê tài chính (DN là bên đi thuê) a. Tài khoản kế toán sử dụng: - TK 212: TSCĐ thuê tài chính - TK 2142: Hao mòn TSCĐ thuê tài chính - Các TK liên quan: TK 342, 315, 627, 641, Kết cấu TK 212: TK 212 NG TSCĐ thuê TC tăng NG TSCĐ thuê TC giảm NG TSCĐ thuê TC hiện có 84
  85. Chú ý: 1. Thuê tài chính: Là thuê tài sản mà bên cho thuê có sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho bên thuê. Quyền sở hữu tài sản có thể chuyển giao vào cuối thời hạn thuê. 2. Khi nhận tài sản thuê, bên thuê ghi nhận tài sản và nợ gốc phải trả về thuê tài chính với cùng một giá trị bằng với gí trị hợp lý của tài sản thuê. Nếu giá trị hợp lý của tài sản thuê cao hơn giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu thì ghi theo giá trị hiện tại của khoản TSCĐ tiền thuê tối thiểu. Khi tính giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu cho việc thuê tài sản, bên thuê có thể sử dụng lãi suất ngầm định hoặc lãi suất ghi trong hợp đồng thuê hoặc lãi suất bên đi vay của bên thuê. 3. Khoản thanh toán về tiền thuê TSCĐ phải được chi ra thành chi phí tài chính (số tiền lãi thuê tài chính) và khoản phải trả nợ gốc từng kỳ. Số tiền lãi thuê tài chính phải trả sẽ được hạch toán vào chi phí nợ gốc còn lại nhân (x) với tỷ lệ lãi suất định kỳ cố định. Trường hợp trong hợp đồng thuê tài chính đã ghi rõ số nợ gốc phải trả bằng giá trị hợp lý tài sản thuê thì tài sản thuê và nợ phải trả về thuê tài chính được ghi theo cùng giá trị này. 85
  86. Phương pháp kế toán ➢ Trường hợp 1: Nợ gốc phải trả về thuê tài chính xác định theo giá mua chưa có thuế GTGT mà bên thuê đã trả khi mua TSCĐ về cho thuê ➢ Trường hợp 2: Nợ gốc phải trả về thuê tài chính xác định theo giá mua có thuế GTGT mà bên thuê đã trả khi mua TSCĐ về cho thuê 86
  87. Phương pháp kế toán 1. Khi nhận TSCĐ thuê tài chính 2. Định kỳ, khi nhận hóa đơn thanh toán tiền thuê tài chính, phản ánh: - Nợ gốc phải trả - Tiền lãi phải trả - Thuế GTGT được khấu trừ 3. Định kỳ, trích khấu hao TSCĐ thuê TC 4. Cuối năm, xác định nợ gốc đến hạn trả trong niên độ ktoán tiếp theo 5. Khi hết thời hạn thuê: - Trả lại - Chuyển quyền sở hữu 87
  88. 1. Khi nhận TSCĐ thuê tài chính ❖ Trường hợp 1: ❖ Trường hợp 2: Nợ TK 212 - NG Nợ TK 212 – NG Có TK 315 - Nợ gốc đến Nợ TK 138 – Thuế GTGT đầu hạn trả trong kỳ vào của TSCĐ thuê TC Có TK 342 - Nợ gốc còn Có TK 315 – Nợ gốc đến hạn phải trả trong các năm tiếp theo trả trong kỳ Có TK 142, 111 - Chi phí Có TK 342 – Nợ gốc còn phải phát sinh ban đầu liên quan trưc trả trong các năm tiếp theo tiếp được tính vào NG TS thuê Có TK 142, 111 – Chi phí phát sinh ban đầu liên quan trưc tiếp được tính vào NG TS thuê 88
  89. 2. Định kỳ, khi nhận hóa đơn thanh toán ❖ Trường hợp 1: Nếu trả tiền ❖ Trường hợp 2: Nếu trả tiền ngay ngay - Phản ánh tiền lãi và nợ gốc: Nợ TK 635 - Tiền lãi phải trả Nợ TK 635 – Tiền lãi phải trả trong trong kỳ kỳ Nợ TK 315 - Nợ gốc phải trả Nợ TK 315 – Nợ gốc phải trả trong kỳ trong kỳ (không bao gồm thuế (không bao gồm thuế GTGT) GTGT) Có TK 111, 112 : Tổng số tiền Nợ TK 133 - Phần thuế GTGT thuê phải trả trong kỳ chuyển trong kỳ (nếu được khấu - Phản ánh phần thuế GTGT chuyển trừ) trong kỳ: Nợ TK CP liên quan: phần thuế Nợ TK 133 – Nếu đc khấu trừ GTGT chuyển trong kỳ (nếu Nợ TK CP liên quan: phần thuế không đc khấu trừ GTGT chuyển trong kỳ (nếu không đc khấu trừ Có TK 111, 112 : Tổng số Có TK 138 : Phần thuế GTGT89 tiền thuê phải trả trong kỳ chuyển trong kỳ
  90. 2. Định kỳ, khi nhận hóa đơn thanh toán ❖ Trường hợp 1: Nếu kô trả tiền ngay ❖ Trường hợp 2: Nếu kô trả tiền ngay - Khi nhận hóa đơn ghi: - Khi nhận hóa đơn ghi: Nợ TK 635 – Tiền lãi phải trả trong kỳ Nợ TK 635 – Tiền lãi phải trả trong kỳ Nợ TK 133 – Phần thuế GTGT chuyển Có TK 315 – Nợ đến hạn trả trong kỳ Đồng thời p/a thuế GTGT chuyển trong Nợ TK cp lq – Phần thuế GTGT chuyển kỳ: trong kỳ (không được khấu trừ) Nợ TK 133 – nếu đc khấu trừ Có TK 315 – Nợ đến hạn trả trong Nợ TK cp lq – nếu không dc khấu trừ kỳ Có TK 138 – phần thuế GTGT - Khi thanh toán, ghi: chuyển trong kỳ Nợ TK 315: nợ gốc + lãi + VAT - Khi thanh toán, ghi: Có TK 111,112: tổng số tiền phải Nợ TK 315: nợ gốc + lãi + VAT trả trong kỳ (bao gồm cả phần VAT) Có TK 111,112: tổng số tiền phải trả 90 trong kỳ (bao gồm cả phần VAT)
  91. 3. Định kỳ, trích khấu hao TSCĐ thuê TC 91
  92. 4. Cuối năm, xác định nợ gốc đến hạn trả trong niên độ ktoán tiếp theo 92
  93. 5. Khi hết thời hạn thuê 93
  94. b. Trình tự kế toán (1) Trường hợp nợ gốc phải trả về thuê tài chính xác định theo giá mua chưa có thuế GTGT TK 212 TK 627,641,642 TK 111,112, TK 142,242 (1) (3a) TK 214(2) (6) (3b) (7) TK 342 (2) TK 214(1) (3c) TK 315 (5) (8c) (4b2) TK 211,213 TK 635 (8a) (4b1) TK 111,112 TK 133 (4a) (8b) TK 627,641,642 95
  95. (2) Trường hợp nợ gốc phải trả về thuê tài chính xác định theo giá mua có thuế GTGT TK 212 TK 627,641,642 TK 111,112, TK 142,242 (1) (3a) TK 214(2) (6) (3b) (7) TK 342 (2) TK 214(1) (3c) TK 315 (8c) (4a2) (5) TK 211,213 TK 138 (8a) TK 111,112 TK 635 (8b) (4a1) (4b) TK 133,627,641,642 (4c) 96
  96. 3.8.1.2. Kế toán TSCĐ thuê hoạt động Doanh nghiệp không phản ánh giá trị của TSCĐ thuê hoạt động trên bảng cân đối kế toán mà chỉ sử dụng tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán để phản ánh là TK 001- Tài sản thuê ngoài. TK 001 Trị giá TS thuê ngoài Trị giá TS thuê ngoài tăng giảm Trị giá TS thuê ngoài hiện có 97
  97. Trình tự kế toán (đối với đơn vị áp dụng phương pháp khấu trừ) a. Bên thuê ghi TK 001- Tài sản thuê ngoài (1) Khi nhận (3) Khi trả lại TSCĐ đi thuê TSCĐ đi thuê TK 111,112 TK 142, 242 TK 627,641,642 (2b1) Nếu trả trước tiền thuê cho (2b2) Khi phân bổ dần tiền thuê nhiều kỳ phải trả từng kỳ (theo số tiền thuê TK 133 phải trả từng kỳ) VAT (K.trừ) Tổng số tiền phải Nếu thanh toán Tiền thuê phải thanh toán tiền thuê định kỳ trả từng kỳ 98
  98. Chú ý: 1. Khi nhận TSCĐ thuê hoạt động, do không thuộc quyền sở hữu nên bên thuê ghi: Nợ TK001 – Tài sản thuê ngoài 2. Nếu thuê TSCĐ trả tiền sau (khi hết thời hạn mới TSCĐ tiền thuê), thì định kỳ, căn cứ vào số tiền thuê TSCĐ phải trả từng kỳ, ghi: Nợ TK623, 627, 641 Có TK 331. Cuối thời hạn thuê, khi trả tiền thuê TSCĐ, ghi: Nợ TK331 Có TK111, 112. 3. TSCĐ thuê về dùng cho hoạt động SXKD hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp thì tiền thuê phải trả có cả thuế GTGT phải ghi vào CPSXKD. 99
  99. b. Bên cho thuê ghi: 1. Phản ánh chi phí liên quan đến TSCĐ cho thuê: TK 111, 112 TK 142, 242 TK 627,641,642 (1b2) Chi phí trực tiếp ban đầu liên quan Định kỳ, khi phân bổ đến cho thuê hoạt động TSCĐ dần vào chi phí SXKD (nếu phát sinh lớn, phải phân bổ dần) TK 133 Thuế GTGT (nếu có) (1b1) Chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến cho thuê hoạt động TSCĐ (nếu phát sinh nhỏ tính toàn bộ vào chi phí SXKD) TK 214 (1a) Định kỳ, tính, trích khấu hao TSCĐ cho thuê hoạt động vào chi phí SXKD Chú ý: 1. Bên cho thuê không được ghi giảm TSCĐ cho thuê hoạt động và phải tính khấu hao TSCĐ thuộc quyền sở hữu của đơn vị. 2. Các chi phí phát sinh liên quan đến cho thuê hoạt động TSCĐ được hạch toán vào các tài khoản liên quan theo chế độ quy định hiện hành. 100
  100. 2. Phản ánh doanh thu cho thuê hoạt động TSCĐ (Ghi có TK511): TH: Nếu thu tiền cho thuê hoạt động TSCĐ theo định kỳ TK 511 TK 131 TK 111, 112 (2a) Doanh Doanh thu chưa thu cho thuê Tổng giá Khi thực hiện có thuế GTGT tài sản phải thanh toán thu tiền thu từng kỳ TK 33311 Nếu thu tiền ngay Thuế GTGT đầu ra 101
  101. TH: Nếu thu tiền cho thuê hoạt động TSCĐ cho nhiều kỳ TK 3387 TK 511 Doanh thu chưa thực hiện 111, 112 (2b2) Định kỳ, tính và Tổng k/c doanh thu (theo số (2b1) Khi nhận Tổng số tiền số tiền tiền thu từng kỳ) tiền của bên thuê nhận trước trả lại trả trước Doanh thu trả lại chưa có thuế GTGT 33311 Thuế GTGT trả lại Khi trả lại tiền cho bên thuê vì hợp đồng cho thuê TSCĐ không được thực hiện tiếp hoặc thời gian thực hiện ngắn hơn thời gian đã thu tiền trước 102
  102. Chú ý: 1. Đối với dịch vụ cho thuê TSCĐ, giá để tính thuế GTGT là giá cho thuê chưa có thuế. Nếu cho thuê theo hình thức thu tiền thuê từng kỳ hoặc thu trước tiền thuê cho một thời hạn thuê thì thuế GTGT tính trên số tiền thu từng kỳ hoặc thu trước, bao gồm cả các khoản thu dưới hình thức khác như thu tiền để hoàn thiện, sửa chữa, nâng cấp nhà cho thuê theo yêu cầu của bên thuê. 2. Đối với DN nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp ghi: - Nếu thu tiền cho thuê hoạt động theo từng kỳ, ghi: Nợ TK 131 Có TK 511 (tổng giá thanh toán) - Nếu thu tiền trước cho thuê hoạt động nhiều kỳ, ghi: Nợ TK 111, 112, Có TK 3387 (Tổng số tiền nhận trước có cả thuế GTGT). Định kỳ, tính và kết chuyển doanh thu theo số tiền thu từng kỳ, ghi: Nợ TK 3387 Có TK 511 103
  103. 3.8.1.3. Kế toán giao dịch bán và thuê lại tài sản (bên bán và thuê lại TSCĐ ghi) Giao dịch bán và thuê lại tài sản được thực hiện khi tài sản được bán và được chính người bán thuê lại. 1. Kế toán giao dịch bán và thuê lại tài sản là thuê tài chính Trong giao dịch bán và thuê lại tài sản theo phương thức thuê tài chính lưu ý: ✓Khoản chênh lệch giữa thu nhập bán tài sản với giá trị còn lại trên sổ kế toán không được ghi nhận ngay là một khoản lãi hay lỗ từ việc bán tài sản, mà phải ghi nhận là thu nhập chưa thực hiện hoặc chi phí trả trước dài hạn và phân bổ suốt thời gian cho thuê tài sản. ✓Nếu có chi phí phát sinh ngoài chi phí khấu hao thì hạch toán vào chi phí SXKD trong kỳ. 104
  104. a. Kế toán giao dịch bán và thuê lại tài sản là thuê tài chính với giá bán TSCĐ cao hơn giá trị còn lại của TSCĐ khi bán TK 811 TK 711 TK 111,112,131, TK 211 GTCL của Theo GTCL của tài (2) Tổng giá TSCĐ bán sản bán và thuê lại thanh toán NG (1) TK 214 GTHM TK 3387 TK 623,627,641, Chênh lệch giữa (3) Định kỳ phân bổ dần số giá bán > GTCL chênh lệch giữa giá bán > của TSCĐ bán và GTCL (số lãi) ghi giảm cp thuê lại (số lãi do SXKD từng kỳ phù hợp với bán TSCĐ) thời gian thuê TSCĐ TK 33311 Thuế GTGT đầu ra (nếu có) Đồng thời phản ánh các bút toán thuê TSCĐ thuê tài chính 105
  105. b. Kế toán giao dịch bán và thuê lại tài sản là thuê tài chính với giá bán TSCĐ thấp hơn giá trị còn lại của TSCĐ khi bán TK 211 TK 811 TK 911 TK 711 111,112,131 NG (1) Ghi theo giá Giá bán (2) Tổng giá bán TSCĐ TSCĐ thanh toán TK 214 TK 33311 Giá trị hao mòn Thuế GTGT (nếu có) TK 242 TK 623, 627, 641, Chênh lệch giữa (3) Định kỳ, phân bổ dần số chênh lệch giữa giá bán < GTCL giá bán < giá trị còn lại (số lỗ) để ghi tăng chi phí của TSCĐ (số lỗ) sản xuất kinh doanh từng kỳ phù hợp với thời gian thuê TSCĐ Đồng thời phản ánh các bút toán thuê TSCĐ thuê tài chính 106
  106. 2. Kế toán giao dịch bán và thuê lại tài sản là thuê hoạt động (Bên bán và thuê lại TSCĐ ghi) ✓Nếu giá bán được thỏa thuận ở mức giá trị hợp lý thì các khoản lỗ hay lãi phải được ghi nhận ngay vào Báo cáo KQHĐKD trong kỳ phát sinh. (kế toán hạch toán như nghiệp vụ nhượng bán TSCĐ thông thường) ✓Nếu giá bán và thuê lại TSCĐ thấp hơn giá trị hợp lý: Các khoản lỗ không được ghi nhận ngay mà phải phân bổ dần vào chi phí SXKD phù hợp với các khoản thanh toán tiền thuê trong suốt thời gian mà tài sản đó được dự kiến sử dụng. ✓Nếu giá bán và thuê lại TSCĐ cao hơn giá trị hợp lý: không được ghi nhận ngay là lãi trong kỳ mà phải được phân bổ dần ghi giảm chi phí SXKD với các khoản thanh toán tiền thuê trong suốt thời gian mà tài sản đó được dự kiến sử dụng. ✓Đối với thuê hoạt động, nếu giá trị hợp lý tại thời điểm bán và thuê lại tài sản thấp hơn GTCL của tài sản, khoản lỗ bằng số chênh lệch giữa GTCL và giá trị hợp lý phải được ghi nhận ngay trong kỳ phát sinh. 107
  107. a. Nếu giá bán được thỏa thuận ở mức giá trị hợp lý thì các khoản lỗ hay lãi phải được ghi nhận ngay trong kỳ phát sinh, ghi: TK 211 (1) TK 811 TK 911 TK 711 (2) TK 111,112,131 Giảm Phản NG TSCĐ GTCL của Cuối kỳ, Cuối kỳ, Giá bán ánh Tổng giá khi TSCĐ bán k/c CP k/c thu chưa có thuế thu thanh toán bán và thuê lại bán nhập bán GTGT nhập TSCĐ TSCĐ TK 214 TK 33311 GTHM Thuế GTGT đầu ra (nếu có) Đồng thời phản ánh các bút toán thuê TSCĐ thuê tài chính 108
  108. b. Nếu giá bán và thuê lại TSCĐ thấp hơn giá trị hợp lý, nhưng khoản lỗ được bù đắp bằng khoản thuê trong tương lai ở mức giá thuê thấp hơn giá thuê thị trường thì khoản lỗ này không được ghi nhận ngay mà phải phân bổ dần vào chi phí SXKD phù hợp với khoản thanh toán tiền thuê trong suốt thời gian thuê tài sản, ghi: TK 211, 213 TK 214 TK 33311 TK 111,112 NG (1) GTHM Thuế GTGT đầu ra (nếu có) (2) Tổng giá TK 811 TK 911 TK 711 thanh toán Giá bán Cuối kỳ, k/c Cuối kỳ, k/c Giá bán chưa CP bán TSCĐ thu nhập bán có thuế GTGT (theo giá bán) TSCĐ (theo giá bán) TK 242 TK 623, 627, 641, 642, Chênh lệch giữa (3) Định kỳ, phân bổ GTCL của TSCĐ dần số lỗ do bán và thuê > giá bán (số lỗ) lại TSCĐ vào CPSXKD từng kỳ phù hợp với thời gian thuê TSCĐ TK 111, 112 TK 001 (4) Định kỳ, khi Khi nhận Khi trả lại thanh toán tiền thuê TSCĐ TSCĐ thuê TSCĐ hoạt động 109
  109. c. Nếu giá bán và thuê lại TSCĐ cao hơn giá trị hợp lý thì khoản chênh lệch cao hơn giá trị hợp lý không được ghi nhận ngay là lãi trong kỳ mà phải được phân bổ dần ghi giảm chi phí SXKD phù hợp với khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu trong suốt thời gian mà tài sản có được dự kiến sử dụng TK 211, 213 TK 214 NG (1) GTHM TK 811 TK 911 TK 711 TK 111,112, 131 GTCL của Cuối kỳ, Cuối kỳ, k/c Giá theo TSCĐ bán và k/c CP thu nhập giá trị (2) Tổng giá thuê lại bán bán TSCĐ hợp lý thanh TSCĐ (Theo giá trị toán hợp lý) TK 111, 112 TK 623, 627, 641, 642, TK 3387 Chênh lệch giữa GTCL (3) Định kỳ, phân bổ Số chênh lệch của TSCĐ > giá bán dần số lãi ghi giảm chi giữa giá bán > (số lỗ) phí từng kỳ phù hợp với giá trị hợp lý của Định kỳ, khi thời gian thuê TSCĐ TSCĐ (số lãi) thanh toán tiền thuê TSCĐ TK 33311 TK 001 Thuế GTGT Khi nhận Khi trả lại đầu ra (nếu có) TSCĐ thuê TSCĐ hoạt động 110
  110. 3.8.2. Kế toán nghiệp vụ kiểm kê, đánh giá lại TSCĐ 3.8.2.1.Kế toán nghiệp vụ kiểm kê TSCĐ 3.8.2.2.Kế toán nghiệp vụ đánh giá lại TSCĐ 111
  111. 3.8.2.1.Kế toán nghiệp vụ kiểm kê TSCĐ ➢ Kiểm kê TSCĐ là việc xác nhận số lượng TSCĐ, nguồn hình thành TSCĐ có tại thời điểm kiểm kê dể kiểm tra đối chiếu với số lượng trên sổ kế toán ➢ Các trường hợp kiểm kê: - Kiểm kê định kỳ (cuối kỳ, cuối năm) trước khi lập BCTC. - Chia, tách, hợp nhất, sát nhập, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động, hoặc mua, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp. - Chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp - Xảy ra hoả hoạ, lũ lụt và các thiệt hại bất thường. Khi kiểm kê thành lập HĐ kiểm kê lập BB kiểm kê QĐ xử lý của giám đốc 112
  112. Trình tự kế toán nghiệp vụ kiếm kê TSCĐ TH thiếu: XĐ nguyên nhân TK211,213 TK3381 KK phát hiện thiếu GTCL GTHMLK NG TK632 113
  113. TH thừa: XĐ nguyên nhân thuộc quyền sở hữu của DN hay không? - Nếu không thuộc quyền sở hữu của DN: xoá bút toán ghi nhầm, ghi lại bút toán đúng - Nếu thuộc quyền sở hữu của DN: TK3388,411,711,3533,466 TK3381 TK211,213 2-Xử lý theo các NN thừa 1-KK phát hiện thừa TK214 TK627,641,642,3533,466 3-Trich KH hoặc phản ánh GTHM bổ sung nếu có 114
  114. 3.8.2.2.Kế toán nghiệp vụ đánh giá lại TSCĐ ➢Đánh giá lại TSCĐ: là nhằm xác định giá trị hợp lý của TSCĐ tại thời điểm đánh giá lại. ➢Đánh giá lại TSCĐ thường được thực hiện: + Khi có quyết định của nhà nước; + Khi đem góp vốn liên doanh; + Khi chia, tách, hợp nhất, sát nhập, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động, hoặc mua, bán, khoán cho thuê DN; + Khi chuyển đổi hình thức sở hữu DN. + Khi đánh giá lại vật tư, DN phải thành lập hội đồng hoặc ban đánh giá. Sau khi đánh giá phải lập biên bản đánh giá lại vật tư. Chênh lệch giá đánh lại với giá trị ghi trên sổ kế toán được phản ánh vào tài khoản 412- chênh lệch đánh giá lại tài sản. 115
  115. TRÌNH TỰ KẾ TOÁN TK412 TK3381 TK412 (1a) Đ/c tăng NG (1b) Đ/c giảm NG TK214 (2b) Đ/c giảm GTHM (2a) Đ/c tăng GTHM 116
  116. 3.9. KẾ TOÁN BẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU TƯ (VAS 05) * Bất động sản đầu tư là BĐS bao gồm: quyền sử dụng đất, nhà, hoặc một phần của nhà hoặc cả nhà và đất, cơ sở hạ tầng do người chủ sở hữu hoặc người đi thuê tài sản theo hợp đồng thuê tài chính nắm giữ nhắm mục đích thu lợi từ việc cho thuê hoặc chờ tăng giá mà không phải để: -Sử dụng trong sản xuất, cung cấp hàng hóa, dịch vụ hoặc sử dụng cho các mục đích quản lý, hoặc -Bán trong kỳ hoạt động kinh doanh thông thường. * Các trường hợp được ghi nhận là BĐSĐT (a) Quyền sử dụng đất (do DN mua lại) nắm giữ trong thời gian dài để chờ tăng giá (b) Quyền sử dụng đất (do DN mua lại) nắm giữ mà chưa xác định rõ mục đích sử dụng trong tương lai (c) Nhà do DN sở hữu (hoặc do DN thuê TC) và cho thuê theo một hoặc nhiều hợp đồng thuê hoạt động (d) Nhà đang giữ để cho thuê theo một hoặc nhiều hợp đồng thuê hoạt động (e) Cơ sở hạ tầng đang được giữ để cho thuê theo một hoặc nhiều hợp đồng thuê hoạt động 117
  117. * Trường hợp đặc biệt: - Những bất động sản một phần cho thuê hoạt động hoặc chờ tăng giá để bán và một phần sử dụng cho hoạt động SXKD nếu được bán riêng rẽ thì phải hạch toán riêng. Nếu không bán được riêng rẽ và phần sử dụng cho hoạt động SXKD là không đáng kể thì toàn bộ hạch toán là BĐSĐT. - Trường hợp DN cung cấp các dịch vụ liên quan cho những người sử dụng BĐS là một phần nhỏ trong toàn bộ thỏa thuận thì DN sẽ hạch toán tài sản này là BĐSĐT. * Tài khoản sử dụng: TK 217- Bất động sản đầu tư TK 217 Nguyên giá BĐS đầu tư tăng Nguyên giá BĐS đầu tư giảm Nguyên giá BĐS đầu tư của DN hiện có cuối kỳ Ngoài ra kế toán còn sử dụng: -TK 1567: Hàng hóa bất động sản -TK 2147: Hao mòn BĐSĐT -TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư 118
  118. * Trình tự kế toán BĐS đầu tư TK 111,112,331 TK 133 TK 217 TK 632 (6) Khi bán BĐS Giá trị còn lại (1) Mua ngoài BĐS TK 2147 Giá trị (9) Trích khấu hao TK 242 TK 635 hao mòn Lãi trả chậm Hàng kỳ k/c TK 2141,2143 (4b) K/c hao mòn (2) Mua trả chậm BĐS TK 241 (8b) K/c giá trị hao mòn (3b) Khi hoàn thành TK 1567 (3a) BĐS do (7) Chuyển BĐS đầu tư XDCB sang HH BĐS đầu tư TK154 TK 211,213 (7b) K/c chi phí sữa chữa (4) Chuyển BĐS chủ sở hữu sang BĐS đầu tư TK 1567 TK 211,213 (5) Chuyển từ hàng tồn kho sang (8) Khi chuyển sang BĐS chủ sở hữu BĐS đầu tư 119
  119. Trình tự kế toán thuê tài chính về bất động sản đầu tư TK 111,112 TK 217 TK 632 Số tiền chi tính trực tiêp (1) (6) Khi trả Thuê lại BĐS Tài TK 315 TK 342 chính TK 2147 Nợ dài (2) Cuối năm về GTHM (5) Khi trích hạn kết chuyển BĐS khấu hao BĐS (3) Nợ Lãi phải trả kỳ này Khi gốc TK 2141,2142 thanh (7b) K/c GTHM toán (4) TK635 Khi Lãi vay Nợ TK 133 (7) Mua Giá trị còn lại Thuế lại BĐS TK 211,217 VAT Số tiền trả thêm 120