Bài giảng Kế toán doanh nghiệp - Chương II: Kế toán vốn bằng tiền và vật tư - Nguyễn Thị Nga

ppt 113 trang phuongnguyen 1530
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán doanh nghiệp - Chương II: Kế toán vốn bằng tiền và vật tư - Nguyễn Thị Nga", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ke_toan_doanh_nghiep_chuong_ii_ke_toan_von_bang_ti.ppt

Nội dung text: Bài giảng Kế toán doanh nghiệp - Chương II: Kế toán vốn bằng tiền và vật tư - Nguyễn Thị Nga

  1. CHƯƠNG II: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ VẬT TƯ 1
  2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 2.1. Kế toán vốn bằng tiền 2.2. Kế toán vật tư 2
  3. 2.1. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN 2.1.1. Nhiệm vụ kế toán 2.1.2. Kế toán vốn bằng tiền 3
  4. 2.1.1. NHIỆM VỤ KẾ TOÁN - Phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời số hiện có và tình hình biến động của các loại vốn bằng tiền. - Kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc chấp hành các chế độ quy định, các thủ tục quản lý về vốn bằng tiền trong doanh nghiệp. 4
  5. 2.1.2. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN • Nội dung vốn bằng tiền • Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền 2.1.2.1. Kế toán tiền mặt 2.1.2.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng 2.1.2.3. Kế toán tiền đang chuyển 5
  6. ❖ Nội dung vốn bằng tiền ✓ Tiền mặt là số vốn bằng tiền do thủ quỹ bảo quản tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm: tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý, tín phiếu và ngân phiếu. ✓ Tiền gửi NH là số tiền mà doanh nghiệp gửi tại các ngân hàng, KBNN hoặc các công ty tài chính ✓ Tiền đang chuyển là khoản tiền mặt, tiền séc đã xuất khỏi quỹ của DN đã nộp vào ngân hàng, KBNN, đã gửi vào bưu điện để trả cho đơn vị khác nhưng chưa nhận được giấy báo có của ngân hàng, kho bạc. Tiền đang chuyển gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ đang chuyển. 6
  7. ❖ Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền - Sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là Đồng Việt Nam. - Các loại ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế để ghi sổ kế toán tổng hợp và lập BCTC, đồng thời phải mở sổ theo dõi theo nguyên tệ. - Các loại vàng bạc, đá quý, kim khí quý phải được đánh giá bằng tiền tệ tại thời điểm phát sinh theo giá thực tế (nhập, xuất), đồng thời phải mở sổ để theo dõi chi tiết theo số lượng, trọng lượng, quy cách phẩm chất và giá trị của từng loại. - Tại thời điểm lập BCTC năm, phải điều chỉnh số dư các TK tiền bằng ngoại tệ theo tỷ giá do NHNN công bố tại thời điểm đó. 7
  8. 2.1.2.1. KẾ TOÁN TIỀN MẶT a. Chứng từ sử dụng b. Tài khoản kế toán sử dụng c. Trình tự kế toán d. Sổ kế toán sử dụng 8
  9. a. Chứng từ sử dụng - Phiếu thu (Mẫu số 01-TT) - Phiếu chi (Mẫu số 02-TT) - Biên lai thu tiền (Mẫu số 06-TT) - Bảng kê vàng, bạc, kim khí quý, đá quý (Mẫu số 07-TT) - Bảng kiểm kê quỹ (Mẫu 08a-TT, 08b-TT) 9
  10. Đơn vị: Quyển số: Mẫu số 01-TT Địa chỉ: PHIẾU THU Số: QĐ số 15/QĐ-BTC Ngày tháng năm Nợ: ngày 20/03/2006 Có: của BTC Họ tên người nộp tiền: . Địa chỉ: . Lý do nộp: Số tiền: (Viết bằng chữ): Kèm theo: Chứng từ gốc đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) Ngày tháng năm Người lập phiếu Người nộp Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên, đóng dấu) + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): . + Số tiền quy đổi: . 10
  11. Đơn vị: Quyển số: Mẫu số 01-TT Địa chỉ: PHIẾU CHI Số: QĐ số 15/QĐ-BTC Ngày tháng năm Nợ: ngày 20/03/2006 Có: của BTC Họ tên người nhận tiền: Địa chỉ: . Lý do chi:. Số tiền: (Viết bằng chữ): Kèm theo: Chứng từ gốc Ngày tháng năm Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên, đóng dấu) + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): . + Số tiền quy đổi: . 11
  12. b. Tài khoản kế toán sử dụng TK 111- Tiền mặt - Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, - Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, nhập quỹ vàng bạc, xuất quỹ - Số tiền mặt thừa phát hiện khi - Số tiền mặt thiếu phát hiện khi kiểm kê kiểm kê - Chênh lệch tăng TGHĐ do - Chênh lệch giảm TGHĐ do đánh giá lại ngoại tệ cuối kỳ đánh giá lại ngoại tệ cuối kỳ Số tiền mặt tồn quỹ hiện có - TK 1111: Tiền Việt Nam TK 1111 có 3 TK cấp 2:- TK 1112: Ngoại tệ - TK 1113: Vàng bạc, kim khí quý, đá quý Các TK khác liên quan: TK 112, TK 113, TK 331, TK 152, TK 211, TK 133, 12
  13. - Các nguyên nhân làm tăng tiền: + Do bán hàng, cung cấp dịch vụ + Do thu hồi các khoản nợ phải thu + Do thu hồi các khoản đầu tư + Do rút tiền ngân hàng về nhập quỹ, - Các nguyên nhân làm giảm tiền: + Chi trả tiền lương cho CNV + Chi trả các khoản nợ phải trả + Chi tiền đầu tư mua CK, góp vốn liên doanh + Chi tiền để chuyển vào TK ngân hàng
  14. c. Trình tự kế toán ➢ Các nghiệp vụ thu tiền ➢ Các nghiệp vụ CHI tiền Nợ TK 111- Tiền mặt Nợ TK 152, 153, 156, 211: Chi tiền mua Có TK 511, 512, 515: DT bán hàng và vật tư, hàng hóa, TSCĐ. cc dịch vụ, DT nội bộ, DT tài chính Nợ TK 331, 311, 315: Chi tiền trả nợ cho Có TK 711: Thu nhập khác người bán, trả nợ vay ngắn hạn Có TK 131, 138, 141: Thu hồi các Nợ TK 333, 334, 336: Chi tiền thanh toán khoản nợ phải thu với Nhà nước, với CNV, với nội bộ Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng Nợ TK 112, 113: Chi tiền gửi vào ngân Có TK 128, 221, 222: Thu hồi tiền hàng, gửi qua bưu điện, nộp thuế, đầu tư Nợ TK 121, 221, 128, 222, 228: Chi tiền Có TK 144, 244: Thu hồi các khoản đầu tư ký cược, ký quỹ Nợ TK 144, 244: Chi tiền ký quỹ, ký cược Nợ TK 621, 627, 641, 642, 635, 241 : Có TK 111: tiền mặt 14
  15. Sơ đồ kế toán tiền mặt (Tiền Việt Nam) TK 511 , 515, 711 TK 111(1111) TK 112,113 Doanh thu bán hàng và CCDV, Gửi tiền vào ngân hàng, tiền doanh thu tài chính, thu nhập khác. đang chuyển TK 152, 153, 156, 211 TK 112 Rút tiền gửi từ ngân hàng Mua vật tư, hàng hóa, tài sản TK 131,136, 138, 141, TK 621,627, 642, 635, Thu hồi các khoản nợ, các Các khoản chi phí phát sinh khoản ký cược, ký quỹ TK 121, 128, 222 , 223 TK 121,128, 221, 222, Thu hồi các khoản đầu tư Đầu tư tài chính TK 411, 441, 461 TK 311, 315, 333. 334, Nhân vốn, nhận kinh phí Thanh toán nợ phải trả TK 3381 (3381) TK 138 (1381) Tiền thừa tại quỹ chờ giải quyết Tiền thiếu tại quỹ chờ giải quyết 15
  16. d. Sổ kế toán sử dụng Hình thức NKC: Hình thức NK- CT: -Sổ nhật ký thu tiền -Nhật ký chứng từ số 1 -Sổ nhật ký chi tiền -Bảng kê số 1 -Sổ nhật ký chung -Sổ cái TK 111 -Sổ cái TK 111 Hình thức CTGS: -Sổ đăng ký CTGS Các hình thức kế toán đều sử dụng sổ chi tiết tiền mặt -Sổ cái TK 111 (SCT TK 1111, 1112, ) 16
  17. Kế toán các khoản thu chi bằng ngoại tệ ❖ Nguyên tắc hạch toán các khoản thu chi bằng ngoại tệ ❖ Tài khoản kế toán sử dụng ❖ Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu 17
  18. Giải thích các nguyên tắc hạch toán các khoản thu chi bằng ngoại tệ ➢ Việc hạch toán ngoại tệ phải quy đổi ra Đồng Việt Nam hoặc đơn vị tiền tệ chính thức được sử dụng trong kế toán (nếu được chấp thuận) về nguyên tắc doanh nghiệp phải căn cứ vào tỷ giá giao dịch thực tế của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên NH do NH Nhà nước công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế (Gọi tắt là tỷ giá giao dịch) để ghi sổ kế toán. ➢ Đối với các Tài khoản thuộc loại chi phí, doanh thu, thu nhập, vật tư, hàng hoá, tài sản cố định, bên Nợ các tài khoản vốn bằng tiền, các tài khoản Nợ phải thu hoặc bên Có các tài khoản Nợ phải trả Khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải ghi sổ kế toán theo tỷ giá giao dịch. 18
  19. ➢ Đối với bên Có của các tài khoản vốn bằng tiền, các tài khoản Nợ phải thu và bên Nợ của các tài khoản Nợ phải trả khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải được ghi sổ kế toán theo tỷ giá ghi sổ (Tỷ giá ghi sổ được tính theo một trong các phương pháp: Phương pháp bình quân gia quyền; nhập trứơc xuất trước; Nhập sau xuất trước; Thực tế đích danh). ➢ Cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do NHNN Việt Nam công bố tại thời điểm lập bảng CĐKT. ➢ Trường hợp mua bán ngoại tệ bằng đồng Việt Nam thì hạch toán theo tỷ giá thực tế mua, bán. 19
  20. ✓ Phương pháp giá thực tế đích danh Căn cứ vào số lượng ngoại tệ xuất quỹ thuộc lô nào và đơn giá thực tế của lô đó để tính trị giá vốn thực tế của ngoại tệ - Ưu điểm: chính xác nhất - Nhược điểm: phức tạp trong công tác quản lý 20
  21. ✓ Phương pháp bình quân gia quyền Phương pháp bình quân gia quyền: trị giá vốn thực tế của ngoại tệ xuất quỹ được tính căn cứ vào số lượng ngoại tệ xuất quỹ và đơn giá bình quân gia quyền. Trị giá vốn thực Số lượng NT Đơn giá bình = x tế XQ trong kỳ xuất trong kỳ quân Trị giá vốn TT của Trị giá vốn TT của + Đơn giá bình quân NT tồn đầu kỳ NT nhập trong kỳ = gia quyền cố định SL NT tồn ĐK + SL NT nhập trong kỳ 21
  22. Phương pháp bình quân gia quyền (tiếp) Đơn giá bình quân có thể tính sau mỗi lần nhập (Đơn giá bình quân gia quyền liên hoàn) Trị giá vốn TT của NT Trị giá vốn TT của + Đơn giá bình trước lần nhập thứ I NT thuộc lần nhập I quân gia = quyền liên SL NT tồn đầu kỳ SL NT thuộc lần + hoàn trước lần nhập i nhập i Đơn giá bình quân tính cho từng loại NT 22
  23. ✓ Phương pháp nhập ✓ Phương pháp nhập trước, xuất trước sau, xuất trước Phương pháp này dựa trên Phương pháp này dựa trên giả định NT nào nhập trước giả định là NT nào nhập sẽ được xuất trước và lấy sau được xuất trước, lấy đơn giá xuất bằng đơn giá đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Trị giá NT tồn cuối kỳ nhập. Trị giá NT cuối kỳ được tính theo đơn giá của được tính theo đơn giá của những lần nhập sau cùng. những lần nhập đầu tiên. 23
  24. Tóm tắt các nguyên tắc hạch toán nghiệp vụ về ngoại tệ (Theo CM 10 + TT 105 + QĐ 15 + TT 201/2009) 1. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải ghi sổ kế toán và lập BCTC = VNĐ Qui đổi ngoại tệ theo: Tỷ giá giao dịch thực tế của NVKT Tỷ giá giao dịch bình quân trên TT NT LNHTK 2. Đối với TK thuộc loại DT, HTK, TSCĐ, CP XSKD, bên nợ TK VBT => TGTT 3. Đối với bên Có TK VBT, khi ps nghiệp vụ kt = Ngoại tệ => TG xuất quỹ (TG ghi sổ) 4. Đối với bên Có TK Nợ phải trả hoặc bên Nợ TK Nợ phải thu => TGTT 5. Đối với bên Nợ TK Nợ phải trả hoặc bên Có TK Nợ phải thu => TG ghi sổ 6. Cuối năm tài chính, phải đánh giá lại các khoản mục có gốc ngoại tệ theo tỷ giá GDBQ trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng tại thời điểm lập BCĐKT cuối năm TC 7. Mua bán ngoại tệ = VNĐ được hạch toán theo tỷ giá thực tế mua, bán.
  25. ➢ Trường hợp phát sinh các nghiệp vụ thu, chi tiền mặt bằng ngoại tệ, kế toán còn phải theo dõi nguyên tệ trên TK 007- nguyên tệ các loại. ➢ Kết cấu: TK 007 - Nguyên tệ các loại Số tiền nguyên tệ thu vào Ghi số tiền nguyên tệ chi quỹ theo đơn vị nguyên tệ. ra từ quỹ theo đơn vị nguyên tệ. Số dư: Phản ánh số tiền nguyên tệ hiện còn ở quỹ TK 007 - Mở chi tiết theo từng loại ngoại tệ mà DN có 25
  26. Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu DN có HĐ SXKD + HĐ ĐTXDCB Khi hạch toán các NVKT liên quan đến ngoại tệ theo CM 10 + TT DN đang ĐTXD mới 201/2009 phân biệt thành các TH Thời kỳ giải thể, thanh lý DN
  27. PS lãi chênh lệch TG Ghi tăng TNTC (TK 515) DN có HĐ SXKD + HĐ ĐTXDCB PS lỗ chênh lệch TG Ghi tăng CPTC (TK 635) PS lãi chênh lệch TG Ghi Có TK 413 DN đang ĐTXD mới PS lỗ chênh lệch TG Ghi Nợ TK 413 PS lãi chênh lệch TG Thu nhập thanh lý Thời kỳ giải thể, thanh lý DN PS lỗ chênh lệch TG Chi phí thanh lý
  28. ❖ Một số nghiệp vụ chủ yếu ➢ Khi phát sinh DT, thu nhập khác thu tiền bằng ngoại tệ nhập quỹ. ➢ Khi thanh toán Nợ phải thu bằng ngoại tệ, nhập quỹ TM. ➢ Khi xuất quỹ ngoại tệ để mua tài sản, vật tư, hàng hoá và chi trả các khoản chi phí bằng ngoại tệ. ➢ Khi xuất quỹ TM bằng ngtệ để trả nợ cho NB, nợ vay ➢ Cuối kỳ kế toán, đánh giá lại số dư TM có gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng tại thời điểm lập báo cáo tài chính. ➢ Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm. 28
  29. TT KẾ TOÁN TK338(3381) TK111(1112) TK138(1381) (3) KKê phát hiện thừa (4) KKê phát hiện thiếu TK TK Lq Lq (1)Thu ngoại tệ nhập quĩ (2)Chi ngoại tệ 635 515 635 515 (Lỗ) (Lãi) (Lỗ) (Lãi) 413(4131) 413(4131) (5a) Đgiá lại ntệ vào cuối năm (5a) Đgiá lại ntệ vào cuối năm (Tỷ giá tăng) (Tỷ giá giảm) 29
  30. ➢ DT, thu nhập khác thu tiền bằng ngoại tệ • Kế toán quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt nam theo tỷ giá hối đoái ngày giao dịch , tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng, ghi: Nợ TK 111 (2) - Tiền mặt ( Theo tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng) Có TK 511- DTBH và CCDV (Tỷ giá GD bquân liên NH) Có TK 711- Thu nhập khác Tỷ giá GD bình quân liên NH) Có TK 3331- Thuế giá trị gia tăng phải nộp 30
  31. ➢ Thanh toán Nợ phải thu bằng ngoại tệ • Nếu phát sinh lãi CLTG hối đoái trong giao dịch thì ghi: Nợ TK 111 (2)- Tiền mặt ( Theo tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng) Có TK 131, 136 ,138 (Tỷ giá ghi trên sổ kế toán) Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính (Số chênh lệch tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng lớn hơn tỷ giá ghi trên sổ kế toán TK 131) • Nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá trong giao dịch thanh toán nợ phải trả (tỷ giá GD bình quân liên ngân hàng nhỏ hơn tỷ giá ghi trên sổ kế toán các tài khoản phải thu ) thì số chênh lệch được ghi : Nợ TK 111 (1112) - Tỷ giá hối đoái ngày giao dịch , (tỷ giá BQLNH) Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái) Có TK 131,136.138 (tỷ giá hối đoái ghi trên sổ kế toán) 31
  32. ➢ Cuối kỳ kế toán, đánh giá lại số dư tiền mặt có gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng tại thời điểm lập báo cáo tài chính • Trường hợp có lãi (tỷ giá hối đoái tăng) thì số chênh lệch tỷ giá, ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt (1112) Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá (4131, 4132) • Trường hợp bị lỗ (tỷ giá hối đoái giảm) thì số chênh lệch tỷ giá, ghi: Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá (4131, 4132) Có TK 111 - Tiền mặt (1112) 32
  33. ➢ Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm • Kết chuyển Lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái vào cuối năm tài chính: Nợ TK 413 (4131) Có TK 515 - Doanh thu tài chính • Kết chuyển lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái vào cuố năm tài chính: Nợ TK 635 - Chi phí tài chính Có TK 413 (4131) 33
  34. Ví dụ: Tại DN X có các tài liệu liên quan đến ngoại tệ như sau: Ngày 1/12/N: số dư TK 007: 1000 USD số dư TK 1122: 15.700.000 VNĐ Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 12: 1. Ngày 5: Bán hàng cho ông A giá bán 2.000 USD, ông A trả ngay 1.000 USD, nợ 1.000 USD (tỷ giá TT: 15.600 đ/USD) 2. Ngày 10: Chi 1.000 USD mua máy tính (tỷ giá TT: 15.720 đ/USD) 3. Ngày 15: ông A trả nốt 1.000 USD (tỷ giá TT: 15.720 đ/USD) 4. Ngày 20: chi tiền tiếp đoàn chuyên gia 500 USD (tỷ giá TT: 15.600 đ/USD) 5. Ngày 31: kiểm kê quỹ còn 1.200 USD (tỷ giá TT: 15.800 đ/USD) Yêu cầu: - Tính toán, đình khoản các nghiệp vụ phát sinh - Phản ánh vào sơ đồ chữ T (DN tính tỷ giá xuất quỹ theo pp Bình quân gia quyền cả kỳ và các pp khác)
  35. 2.1.2.2. KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG ❖ Chứng từ sử dụng ❖ Tài khoản kế toán sử dụng ❖ Trình tự kế toán ❖ Sổ sách kế toán sử dụng 35
  36. ❖ Chứng từ sử dụng ✓Nghiệp vụ thông thường- nhập, rút TGNH: chứng từ do ngân hàng phát hành (Giấy báo nợ, giấy báo có, ) ✓Nghiệp vụ xử lý số liệu chênh lệch khi đối chiếu: Biên bản đối chiếu số liệu ✓Nghiệp vụ đánh giá khoản tiền gửi ngân hàng có gốc ngoại tệ (cuối kỳ): chứng từ do DN lập 36
  37. ❖ Tài khoản kế toán sử dụng TK 112- Tiền gửi ngân hàng - Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, - Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, gửi NH vàng bạc, rút ra từ NH - Chênh lệch tăng TGHĐ do - Chênh lệch giảm TGHĐ do đánh giá lại ngoại tệ cuối kỳ đánh giá lại ngoại tệ cuối kỳ Số tiền gửi hiện còn gửi ở các NH TK 1121: Tiền Việt Nam Tài khoản cấp 2 TK 1122: Ngoại tệ TK 1123: Vàng bạc, kim khí quý, đá quý 37
  38. Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu ➢ Các nghiệp vụ liên quan đến tiền gửi ngân hàng Tiền Việt Nam ➢ Các nghiệp vụ liên quan đến tiền gửi ngân hàng Tiền Việt Nam 1. Khi bán hàng (sp xây lắp, công trình, dịch vụ) thu tiền gửi vào NH bằng ngoại tệ phải quy đổi ra đồng VN theo tỷ giá thực tế 2. Khi thu hồi nợ phải thu bằng ngoại tệ 3. Chuyển khoản ngoại tệ mua TSCĐ, vật tư và các khoản chi phí 4. Trả nợ bằng chuyển khoản ngoại tệ 5. Cuối kỳ kế toán năm, đánh giá lại số dư ngoại tệ trên TK 1122 theo tỷ giá GDBQ LNH do NHNN VN công bố và xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm theo TT 201/15/10/2009.
  39. ❖ Trình tự kế toán Sơ đồ kế toán tiền gửi ngân hàng TK338(3388) TK112(1121,1122) TK138(1388) (3) Đối chiếu phát hiện thừa (4) Đối chiếu phát hiện thiếu TK Lq TK Lq (1) Nhận giấy báo có (2) Nhận giấy báo nợ TK 635 TK 515 TK 635 TK 515 (Lỗ) (Lãi) (Lỗ) (Lãi) TK 413(4131) TK 413(4131) (5a) Đgiá lại ntệ vào cuối kỳ (5b) Đgiá lại ntệ vào cuối kỳ (Tỷ giá tăng) (Tỷ giá giảm) 39
  40. ❖ Sổ sách kế toán sử dụng Hình thức NKC: -Sổ nhật ký thu tiền Hình thức NK- CT: -Sổ nhật ký chi tiền -Nhật ký chứng từ số 2 -Sổ nhật ký chung -Bảng kê số 2 -Sổ cái TK 112 -Sổ cái TK 112 Hình thức CTGS: -CTGS -Sổ đăng ký CTGS -Sổ cái TK 112 40
  41. 2.1.2.3. KẾ TOÁN TIỀN ĐANG CHUYỂN ❖ Khái niệm ❖ Tài khoản kế toán sử dụng ❖ Trình tự kế toán ❖ Sổ sách kế toán sử dụng 41
  42. ❖ Khái niệm Tiền đang chuyển: là khoản tiền mặt, tiền séc đã xuất khỏi quỹ đã nộp vào ngân hàng, KBNN hoặc đã gửi vào Bưu điện để trả cho các đơn vị khác nhưng chưa nhận được giấy báo. Các trường hợp phát sinh tiền đang chuyển: ✓ Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào Ngân hàng ✓ Chuyển tiền qua bưu điện để trả cho đơn vị khác ✓ Thu tiền bán hàng nộp thuế ngay vào KBNN 42
  43. ❖ Tài khoản kế toán sử dụng TK 113- Tiền đang chuyển - Các khoản tiền mặt, tiền séc đã - Số kết chuyển vào TK 112 hoặc nộp vào NH, KBNN, đã gửi qua các tài khoản liên quan bưu điện nhưng chưa nhận được giấy báo - Chênh lệch giảm TGHĐ do đánh giá lại ngoại tệ cuối kỳ - Chênh lệch tăng TGHĐ do đánh giá lại ngoại tệ cuối kỳ Các khoản tiền còn đang chuyển TK 1131: Tiền Việt Nam Tài khoản cấp 2 TK 1132: Ngoại tệ 43
  44. Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu 1. Thu tiền bán hàng hoặc các khoản thu nhập khác bằng tiền mặt, nộp thẳng vào ngân hàng (không qua quỹ) 2. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo Có 3. 4. Khách hàng trả trước hoặc thanh toán tiền mua hàng bằng séc 5. Khi doanh nghiệp nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng về số tiền đã chuyển trả cho người bán, người cung cấp dịch vụ 6. Khi doanh nghiệp nhận được giấy báo Có các khoản tiền đàng chuyển
  45. ❖ Trình tự kế toán Sơ đồ kế toán tiền đang chuyển TK 511,515,711,3331 TK 113 TK 112 (1) Thu tiền BH,CCDV và TN khác bằng TM hoặc séc nộp thẳng vào NH (5) NH báo Có tiền đang chuyển chưa có giấy báo Có của NH đã về TK của DN TK 111 TK 331, 311, 315 (6) Ngân hàng báo Nợ về số tiền (2) Xuất quỹ TM gửi vào NH đã chuyển trả cho người bán, nhưng chưa có giấy báo Có người CCDV, người cho vay TK 112 TK 341,342 (3) Chuyển tiền trả cho các chủ nợ, (7) Tiền đang chuyển trả vay chưa có giấy báo Nợ của NH dài hạn, nợ dài hạn TK 131,138 TK 333 (4) Khách hàng ứng trước tiền mua (8) Thuế các khoản phải hàng, hoặc thu nợ bằng séc, DN đã nộp nộp Nhà nước vào NH nhưng chưa có giấy báo Có 45
  46. ❖ Sổ sách kế toán sử dụng Hình thức NKC: Hình thức NK- CT: -Sổ nhật ký chung -Nhật ký chứng từ số 3 -Sổ cái TK 113 -Sổ cái TK 113 Hình thức CTGS: -CTGS -Sổ đăng ký CTGS -Sổ cái TK 113 46
  47. 2.2. KẾ TOÁN VẬT TƯ 2.2.1. Nhiệm vụ kế toán vật tư 2.2.2. Phân loại và đánh giá vật tư 2.2.3. Kế toán chi tiết vật tư 2.2.4. Kế toán tổng hợp vật tư 47
  48. 2.2.1. NHIỆM VỤ KẾ TOÁN VẬT TƯ 2.2.1.1 Khái niệm, đặc điểm Theo VAS 02: Hàng tồn kho là những tài sản: ✓Được giữ để bán trong kỳ SXKD bình thường ✓Đang trong quá trình SXKD dở dang ✓Nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ để sử dụng trong quá trình SXKD hoặc cung cấp dịch vụ Vật tư trong doanh nghiệp bao gồm: nguyên vật liệu, CCDC 48
  49. Khái niệm, đặc điểm cơ bản của vật liệu - Nguyên vật liệu là đối tượng lao động, một trong 3 yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất là cơ sở vật chất hình thành nên sản phẩm mới. - NVL là những vật phẩm tự nhiên đã trải qua quá trình chế biến tiếp tục, được sử dụng cho quá trình SXKD của đơn vị. - Trong quá trình SXKD, NVL chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất và bị biến đổi hình thái vật chất ban đầu. - Giá trị của NVL bị tiêu hao toàn bộ và chuyển dịch một lần vào giá trị sản phẩm mới sáng tạo ra. - NVL trong DN thường bao gồm nhiều loại với tính chất lý học, hóa học khác nhau và được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau 49
  50. Khái niệm, đặc điểm CCDC ➢CCDC là những tư liệu lao động không đủ điều kiện, tiêu chuẩn quy định về giá trị và thời gian sử dụng của TSCĐ ➢Đặc điểm của CCDC chi phối công tác kế toán: ✓ Có đặc điểm tương tự như TSCĐ: - Về hiện vật: khi đưa vào sử dụng, CCDC tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất, vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu cho đến khi hỏng, loại bỏ. - Về giá trị: trong quá trình sử dụng, giá trị của nó bị hao mòn dần và chuyển dịch từng phần vào giá trị SP mới tạo ra. ✓ Vì có giá trị nhỏ, thời gian sử dụng ngắn nên coi là một loại TS dự trữ và quản lý như TSCĐ. ✓ Khi sử dụng CCDC vào quá trình SXKD, tùy theo giá trị và thời gian sử dụng mà giá trị của CCDC được tính chuyển 1 lần hay chuyển dần từng phần vào chi phí SXKD. 50
  51. 2.2.1.2 Yêu cầu quản lý NVL, CCDC - Ở khâu thu mua: quản lý chặt chẽ về số lượng, chất lượng, quy cách, chủng loại, giá mua, chi phí thu ma và cả tiến độ về thời gian phù hợp với kế hoạch SXKD của DN. - Ở khâu bảo quản và dự trữ: DN phải tổ chức tốt kho tàng, bến bãi, thực hiện đúng chế độ bảo quản và xác định được định mức dự trữ tối thiểu, tối đa cho từng loại vật tư để giảm bớt hư hỏng, hao hụt mất mát, đảm bảo an toàn, giữ được chất lượng vật tư. - Ở khâu sử dụng: phải tuân thủ việc sử dụng hợp lý, tiết kiệm trên cơ sở định mức tiêu hao, dự toán chi phí nhằm giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhận cho DN. 51
  52. 2.2.1.3 Nhiệm vụ của kế toán vật tư 1. Thực hiện việc phân loại, đánh giá vật tư phù hợp với các nguyên tắc chuẩn mực kế toán đã quy định và yêu cầu quản trị của DN. 2. Tổ chức chứng từ, tài khoản kế toán, sổ kế toán phù hợp với phương pháp kế toán hàng tồn kho áp dụng trong DN để ghi chép, phân loại tổng hợp số liệu đầy đủ, kịp thời số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của vật tư trong quá trình hoạt động SXKD nhằm cung cấp thông tin để tập hợp chi phí SXKD. 3. Kiểm tra tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về vật tư, kế hoạch sử dụng vật tư cho sản xuất. 52
  53. 2.2.2. PHÂN LOẠI VÀ ĐÁNH GIÁ VẬT TƯ 2.2.2.1. Phân loại vật tư - Phân loại vật liệu - Phân loại CCDC 2.2.2.2. Đánh giá vật tư - Nguyên tắc đánh giá vật tư - Đánh giá vật tư: • Xác định trị giá vốn thực tế của vật tư nhập kho • Xác định trị giá vốn thực tế của vật tư xuất kho 53
  54. 2.2.2.1. Phân loại vật tư a. Phân loại vật liệu ➢ Theo nội dung và tính chất của NVL ✓ Nguyên liệu, vật liệu chính ✓ Vật liệu phụ ✓ Nhiên liệu ✓ Phụ tùng thay thế ✓ Thiết bị XDCB ✓ Vật liệu khác ➢ Theo nguồn gốc của NVL ✓ NVL mua ngoài ✓ NVL tự chế, gia công ➢ Căn cứ vào mục đích và nơi sử dụng ✓ NVL mua trực tiếp dùng vào sản xuất ✓ NVL dùng cho nhu cầu khác như quản lý phân xưởng, tiêu thụ sp, 54
  55. b. Phân loại CCDC 1. Căn cứ vào nội dung kinh tế 2. Theo yêu cầu quản lý và yêu ✓Lán trại tạm thời, giàn giáo, cầu ghi chép của kế toán cốp pha, ✓ Công cụ, dụng cụ ✓Bao bì tính giá riêng để đóng ✓ Bao bì luân chuyển gói hàng hóa trong quá trình ✓ Đồ dùng cho thuê bảo quản hoặc vận chuyển đi bán 3. Theo cách phân bổ vào chi phí ✓Dụng cụ, đồ dùng bằng thủy ✓ Loại phân bổ 1 lần tinh, sành sứ ✓ Loại phân bổ nhiều lần ✓Quần áo, giày dép bảo hộ lao động ✓CCDC khác 55
  56. c. Lập danh điểm vật tư - Mục đích: quản lý vật tư một cách tỉ mỉ, chặt chẽ, đặc biệt trong điều kiện ứng dụng tin học vào công tác kế toán - ND: qui định cho mỗi thứ vật tư một ký hiệu riêng bằng hệ thống các chữ số (kết hợp với các chữ cái) để thay thế tên gọi, qui cách, kích cỡ của chúng Ký hiệu tài khoản cấp 1, tài khoản cấp 2 để ký hiệu loại, nhóm vật tư, kết hợp với chữ cái của tên vật tư để ký hiệu thứ vật tư. - Ví dụ: Mã hoá vật tư ở doanh nghiệp sản xuất xe máy: 1S9F2110000080: FRONT CASTWHEEL (VÀNH TRƯỚC) 1S9F2110100080: REAR CAST WHEEL (VÀNH SAU) Trong đó: 1S9: quy định đời xe: Exciter F2110: vành 00: vành trước 10: vành sau 80: hàng mua trong nước 56
  57. 2.2.2.2. Đánh giá vật tư A. Nguyên tắc đánh giá Nguyên tắc giá gốc Nguyên tắc thận trọng Nguyên tắc nhất quán Theo chuẩn mực 02 Thực hiện nguyên tắc Kế toán chọn phương (điều 5) là toàn bộ này bằng cách trích pháp nào thì phải áp chi phí mà DN bỏ ra lập dự phòng giảm dụng phương pháp đó để có được những giá hàng tồn kho nhất quán trong suốt vật tư, hàng hóa đó niên độ kế toán ở địa điểm và trạng thái hiện tại 57
  58. B. Đánh giá vật tư B1. Xác định trị giá vốn thực tế của vật tư nhập kho: ✓ Nhập kho do mua ngoài ✓ Nhập do tự sản xuất ✓ Nhập kho thuê ngoài gia công chế biến ✓ Nhập vật tư nhận vốn góp liên doanh ✓ Nhập vật tư được cấp ✓ Nhập kho biếu tặng, tài trợ ✓ Nhập kho do thu hồi phế liệu 58
  59. B1. Xác định trị giá vốn thực tế của vật tư nhập kho (tiếp) ➢ Trường hợp 1: Nhập kho do mua ngoài Thuế Trị giá Giá mua TTĐB, thuế Chi Chiết khấu thương mại, vốn thực = ghi trên + NK + phí - giảm giá hàng mua được tế NK hóa đơn mua hưởng (nếu có) nếu có Lưu ý: - Giá mua trên hóa đơn được xác định tùy theo từng trường hợp: + TH VT mua vào được sử dụng cho đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì giá mua ghi trên HĐ là giá mua chưa có thuế GTGT + TH VT mua vào được sử dụng cho các đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc sử dụng cho hoạt dộng sự nghiệp, phúc lợi, dự án thì giá mua ghi trên HĐ là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế GTGT) - Chi phí mua bao gồm: chi phí vận chuyển, bốc dỡ, lưu kho, lưu bãi 59
  60. ➢ Trường hợp 2: Nhập do tự sản xuất Trị giá vốn Trị giá thực tế của VL Chi phí = + = Giá thành thực tế thực tế NK xuất để chế biến chế biến ➢ Trường hợp 3: Nhập do thuê ngoài gia công chế biến Trị giá vốn Giá vốn thực tế Chi phí thuê gia Chi phí vận chuyển, = + + thực tế NK xuất gia công công phải trả bốc dỡ (nếu có) ➢ Trường hợp 4: Nhập kho do nhận vốn góp liên doanh Giá vốn thực tế NK = Trị giá vốn góp do hội đồng liên doanh xác định và các khoản chi phí khác phát sinh khi tiếp nhận vật tư ➢ Trường hợp 5: Nhập kho do được cấp Giá vốn thực tế NK = Giá ghi trên biên bản giao nhận + các khoản chi phí phát sinh khi tiếp nhận vật tư ➢ Trường hợp 6: Nhập kho do được biếu tặng, tài trợ Giá vốn thực tế NK = Giá trị hợp lý + các khoản chi phí phát sinh 60
  61. B2. Xác định trị giá vốn thực tế của vật tư xuất kho Theo VAS 02: ✓ Phương pháp giá thực tế đích danh ✓ Phương pháp bình quân gia quyền • Theo đơn giá bình quân cố định (bình quân cả kỳ dự trữ) • Theo đơn giá bình quân liên hoàn ✓ Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO) ✓ Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO) Ngoài ra, theo QĐ 15: ✓ Phương pháp giá hạch toán 61
  62. ✓ Phương pháp giá thực tế đích danh Căn cứ vào số lượng xuất kho thuộc lô nào và đơn giá thực tế của lô đó để tính trị giá vốn thực tế của vật tư xuất kho - Yêu cầu: phải theo dõi vật tư theo từng lô hàng cả về mặt hiện vật và giá trị - Ưu điểm: chính xác nhất - Nhược điểm: phức tạp trong công tác quản lý - Điều kiện áp dụng: đối với các doanh nghiệp có chủng loại vật tư ít, trị giá lớn, nhận diện được từng lô hàng 62
  63. ✓ Phương pháp bình quân gia quyền Phương pháp bình quân gia quyền: trị giá vốn thực tế của vật tư xuất kho được tính căn cứ vào số lượng vật tư xuất kho và đơn giá bình quân gia quyền. Trị giá vốn thực Số lượng VT Đơn giá bình = x tế XK trong kỳ xuất trong kỳ quân Trị giá vốn TT của Trị giá vốn TT của + Đơn giá bình quân VT tồn đầu kỳ VT nhập trong kỳ = gia quyền cố định SL VT tồn ĐK + SL VT nhập trong kỳ 63
  64. Phương pháp bình quân gia quyền (tiếp) Đơn giá bình quân có thể tính sau mỗi lần nhập (Đơn giá bình quân gia quyền liên hoàn) Trị giá vốn TT của VT Trị giá vốn TT của + Đơn giá bình trước lần nhập thứ i VT thuộc lần nhập i quân gia = quyền liên SL VT tồn đầu kỳ SL VT thuộc lần + hoàn trước lần nhập i nhập i Đơn giá bình quân tính cho từng thứ vật tư 64
  65. ✓ Phương pháp nhập ✓ Phương pháp nhập trước, xuất trước trước, xuất trước Phương pháp này dựa trên Phương pháp này dựa trên giả định hàng nào nhập giả định là hàng nào nhập trước sẽ được xuất trước và sau được xuất trước, lấy lấy đơn giá xuất bằng đơn đơn giá xuất bằng đơn giá giá nhập. Trị giá hàng tồn nhập. Trị giá hàng tồn kho kho cuối kỳ được tính theo cuối kỳ được tính theo đơn đơn giá của những lần nhập giá của những lần nhập sau cùng. đầu tiên. 65
  66. ĐÁNH GIÁ VẬT TƯ THEO GIÁ HẠCH TOÁN: Giá hạch toán của vật tư là giá do doanh nghiệp tự qui định (có thể lấy giá kế hoạch hoặc giá mua tại một thời điểm nào đó) và được sử dụng thống nhất ở doanh nghiệp trong một thời gian dài Hàng ngày sử dụng giá hạch toán để ghi sổ chi tiết giá trị vật liệu nhập, xuất Cuối kỳ kế toán tính ra trị giá vốn thực tế của vật tư xuất kho theo hệ số giá: TGVTT vt tồn đầu kỳ + TGVTT vt nhập trong kỳ Hệ số giá( H) = TG hạch toán tồn đầu kỳ + TG hạch toán nhập trong (H là hệ số giỏ vật tư, được tớnh cho từng loại vật tư) Trị giá vốn thực tế của vật tư xuất kho được tính: Trị giá vốn thực tế = Trị giá hạch toán x Hệ số giá (H) vật tư xuất kho vật tư xuất kho (Theo QĐ số 15 của BTC ban hành ngày 20/3/2006)
  67. Phân biệt kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và phương pháp kiểm kê định kỳ a. Phương pháp kê khai thường xuyên - Thực chất: Là phương pháp theo dõi và phản ánh thường xuyên liên tục có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn kho vật tư hàng hoá trên sổ kế toán. - Đặc trưng: Mọi tình hình biến động tăng giảm (nhập, xuất) và số hiện có của vật tư hàng hoá đều được phản ánh trên các TK vật tư, hàng hóa (TK 151, 152, 153, 155, 156, 157). Giá trị vật tư, hàng hóa xuất kho được xác định ở bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế toán. - Cuối kỳ kế toán đối chiếu số liệu kiểm kê thực tế vật tư, hàng hoá tồn kho với số liệu vật tư, hàng hoá tồn kho trên sổ kế toán. - Tính giá: Giá thực tế xuất = SL xuất (x) Đơn giá tính cho hàng xuất • Ưu điểm • Nhược điểm • Điều kiện áp dụng 67
  68. b. Phương pháp kiểm kê định kỳ - Là phương pháp hạch toán căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị của vật tư hàng hoá tồn kho cuối kỳ trên sổ kế toán. - Mọi biến động tăng, giảm (nhập, xuất) vật tư hàng hoá theo dõi trên TK 611- Mua hàng. - Các TK vật tư, hàng hóa (TK 151, 152, 153, 156, 157) chỉ phản ánh tình hình vật tư hiện có của vật tư, hàng hóa đầu kỳ và cuối kỳ. - Giá trị vật tư, hàng hóa xuất trong kỳ được xác định một lần vào thời điểm cuối kỳ dựa trên kết quả kiểm kê vật tư, hàng hóa tồn cuối kỳ. Giá thực tế tồn CK = SL tồn (x) Đơn giá tính cho hàng tồn Giá thực tế xuất = Giá thực tế tồn đầu kỳ (+) Giá thực tế nhập (-) Giá thực tế tồn cuối kỳ • Ưu điểm • Nhược điểm • Điều kiện áp dụng 68
  69. Sự khác nhau giữa 2 phương pháp kế toán: - pp Kê khai thường - pp Kiểm kê định kỳ: xuyên + mọi biến động của VT không + mọi biến động của VT phản ánh thường xuyên, liên tục phản ánh thường xuyên, liên + phản ánh vào TK 611 tục + Trị giá VT xuất kho + phản ánh vào TK 152,153 = Trị giá VT tồn đầu kỳ + Trị giá VT xuất kho + Trị giá VT nhập trong kỳ = SL xuất kho * ĐG - Trị giá VT còn cuối kỳ 69
  70. Ví dụ Số liệu nhập, xuất kho vật liệu A tại công ty X trong tháng 1/N như sau (ĐVT: 1.000 vnđ) Tình hình phát sinh trong kỳ: Nhập Xuất Tồn Đơn giá Ngày SL TT SL TT SL TT 01/01 100 300 10/01 300 960 3.2 15/01 80 ? 16/01 120 348 2.9 17/01 400 ? 23/01 30 105 3.5 Cộng 450 1.413 480 ? ? Yêu cầu: Tính trị giá vốn vật liệu xuất kho, tồn kho theo các phương pháp? 70
  71. Lưu ý về phương pháp tính gíá thực tế vật tư xuât kho - Tùy theo doanh nghiệp áp dụng phương pháp nào cho phù hợp - Nhận định các phương pháp ảnh hưởng đến doanh nghiệp như thế nào trong điều kiện giá cả biến động - Tình huống: 1. Trường hợp xảy ra lạm phát thì pp đánh giá HTK nào có lợi nhất cho DN. 2. Trường hợp xảy ra lạm phát thì pp đánh giá HTK nào tạo ra giá trị HTK cuối kỳ là cao nhất Các pp trên áp dụng cho DN kế toán HTK theo pp KKTX, nếu áp dụng pp KKDK thì kết quả thay đổi thế nao?
  72. 2.2.3. KẾ TOÁN CHI TIẾT VẬT TƯ 2.2.3.1. Chứng từ sử dụng • Phiếu nhập kho (Mẫu 01-VT) • Phiếu xuất kho (Mẫu 02-VT) • Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, SP, HH (Mẫu 03-VT) • Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ (Mẫu 04-VT) • Biên bản kiểm kê vật tư, CC, Sp, HH (Mẫu 05-VT) • Bảng kê mua hàng (Mẫu 06-VT) • Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, CCDC (Mẫu 07-VT) • Hoá đơn giá trị gia tăng • Hóa đơn bán hàng 72
  73. 2.2.3.2. Sổ kế toán chi tiết vật tư Tuỳ thuộc vào doanh nghiệp áp dụng phương pháp hạch toán chi tiết mà sử dụng các sổ (thẻ) chi tiết sau đây: - Thẻ kho - Sổ chi tiết vật tư, hàng hoá - Sổ đối chiếu luân chuyển - Sổ số dư 73
  74. 2.2.3.3. Các phương pháp kế toán chi tiết vật tư Các DN nước ta hiện nay đang áp dụng một trong 3 phương pháp hạch toán chi tiết vật tư: ▪ Phương pháp ghi thẻ song song ▪ Phương pháp số đối chiếu luân chuyển ▪ Phương pháp sổ số dư Tuỳ thuộc vào đặc điểm cụ thể của từng DN, trình độ kế toán và quản lý mà DN lựa chọn phương pháp hạch toán cho phù hợp. (Yêu cầu đọc tài liệu, nắm được ưu điểm, nhược điểm và điều kiện áp dụng của từng phương pháp) 74
  75. Sơ đồ kế toán chi tiết vật tư, hàng hóa theo phương pháp ghi thẻ song song Thẻ kho Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho Ghi chú Sổ kế toán chi tiết Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Bảng kê nhập- xuất- tồn Đối chiếu hàng ngày Đối chiếu cuối tháng Sổ kế toán tổng hợp Thủ kho: ghi thẻ kho theo chỉ tiêu số lượng chi tiết từng thứ Kế toán: ghi số chi tiết vật tư chi tiết từng thứ theo chỉ tiêu số lượng và giá trị; cuối kỳ: Lập bảng kê Nhập- xuất- tồn từng thứ theo chỉ tiêu số lượng và giá trị 75
  76. Sơ đồ kế toán chi tiết vật tư, hàng hóa theo phương pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển Thẻ kho Phiếu XK Phiếu NK Ghi chú Bảng kê nhập Sổ đối chiếu luân chuyển Bảng kê xuất Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Sổ kế toán tổng hợp Đối chiếu cuối tháng • Thủ kho: ghi thẻ kho theo chỉ tiêu số lượng chi tiết từng thứ • Kế toán: Từng ngày tổng hợp, phân loại chứng từ hoặc lập bảng kê nhập, bảng kê xuất chi tiết từng thứ theo chỉ tiêu số lượng và giá trị; Cuối kỳ lập sổ đối chiếu chi tiết từng thứ theo chỉ tiêu số lượng và giá trị. 76
  77. Sơ đồ kế toán chi tiết vật tư, hàng hóa theo phương pháp ghi sổ số dư Thủ kho Phiếu NK Phiếu XK Sổ số dư Phiếu giao nhận Phiếu giao nhận Ghi chú chứng từ chứng từ Ghi hàng ngày Bảng lũy kế Bảng kê Bảng lũy kế Ghi cuối tháng nhập nhập- xuất- tồn xuất Đối chiếu cuối tháng Sổ kế toán tổng hợp Kế toán từng ngày ghi bảng lũy kế nhập, lũy kế xuất theo chỉ tiêu giá trị từng nhóm; cuối tháng căn cứ bảng lũy kế nhập, bảng lũy kế xuất lập Bảng kê nhập- xuất- tồn theo chỉ tiêu giá trị từng nhóm, đồng thời tính và ghi sổ số dư chỉ tiêu giá trị. 77
  78. 2.2.4. KẾ TOÁN TỔNG HỢP VẬT TƯ ❖ Phân biệt kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và phương pháp kiểm kê định kỳ ❖ Kế toán tổng hợp hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. ❖ Kế toán tổng hợp hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ. 78
  79. 2.2.4.1. Phân biệt kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và phương pháp kiểm kê định kỳ a. Phương pháp kê khai thường xuyên - Thực chất: Là phương pháp theo dõi và phản ánh thường xuyên liên tục có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn kho vật tư hàng hoá trên sổ kế toán. - Đặc trưng: Mọi tình hình biến động tăng giảm (nhập, xuất) và số hiện có của vật tư hàng hoá đều được phản ánh trên các TK vật tư, hàng hóa (TK 151, 152, 153, 155, 156, 157). Giá trị vật tư, hàng hóa xuất kho được xác định ở bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế toán. - Cuối kỳ kế toán đối chiếu số liệu kiểm kê thực tế vật tư, hàng hoá tồn kho với số liệu vật tư, hàng hoá tồn kho trên sổ kế toán. - Tính giá: Giá thực tế xuất = SL xuất (x) Đơn giá tính cho hàng xuất • Ưu điểm • Nhược điểm • Điều kiện áp dụng 79
  80. b. Phương pháp kiểm kê định kỳ - Là phương pháp hạch toán căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị của vật tư hàng hoá tồn kho cuối kỳ trên sổ kế toán. - Mọi biến động tăng, giảm (nhập, xuất) vật tư hàng hoá theo dõi trên TK 611- Mua hàng. - Các TK vật tư, hàng hóa (TK 151, 152, 153, 156, 157) chỉ phản ánh tình hình vật tư hiện có của vật tư, hàng hóa đầu kỳ và cuối kỳ. - Giá trị vật tư, hàng hóa xuất trong kỳ được xác định một lần vào thời điểm cuối kỳ dựa trên kết quả kiểm kê vật tư, hàng hóa tồn cuối kỳ. Giá thực tế tồn CK = SL tồn (x) Đơn giá tính cho hàng tồn Giá thực tế xuất = Giá thực tế tồn đầu kỳ (+) Giá thực tế nhập (-) Giá thực tế tồn cuối kỳ • Ưu điểm • Nhược điểm • Điều kiện áp dụng 80
  81. Sự khác nhau giữa 2 phương pháp kế toán: - pp Kê khai thường - pp Kiểm kê định kỳ: xuyên + mọi biến động của VT không + mọi biến động của VT phản ánh thường xuyên, liên tục phản ánh thường xuyên, liên + phản ánh vào TK 611 tục + Trị giá VT xuất kho + phản ánh vào TK 152,153 = Trị giá VT tồn đầu kỳ + Trị giá VT xuất kho + Trị giá VT nhập trong kỳ = SL xuất kho * ĐG - Trị giá VT còn cuối kỳ 81
  82. 2.2.4.2. Kế toán tổng hợp vật tư theo phương pháp kê khai thường xuyên 82
  83. • Chứng từ kế toán : + Phiếu nhập kho (mẫu số 01-VT), + Hoá đơn (GTGT) (mẫu số 01GTKT-3LL) Hoá đơn bán hàng thông thường (02GTKT-3LL) + Biên bản kiểm kê vật tư (mẫu số 08-VT), Biên bản kiểm nghiệm (mẫu hướng dẫn 05-VT), Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ (mẫu hướng dẫn số 07-VT) • Tài khoản sử dụng - TK 151: Hàng mua đang đi đường - TK 152: NL,VL - TK 153: CC, DC - TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ - TK thanh toán: TK 111,112,331,141 83
  84. Kết cấu: ➢ TK 152- nguyên liệu, vật liệu TK 152- Nguyên liệu, vật liệu Trị giá vốn thực tế nguyên vật Trị giá vốn thực tế nguyên vật liệu liệu tăng: giảm: -Nhập kho -Xuất kho -Phát hiện thừa khi kiểm kê -Phát hiện thiếu khi kiểm kê -Đánh giá lại -Đánh giá lại -Chiết khấu thương mại, giảm giá, hàng mua trả lại Số dư nợ: Trị giá vốn thực tế NVL tồn ko Tài khoản 152 được mở chi tiết theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp ➢ Tài khoản 153- Công cụ, dụng cụ – TK 1531- Công cụ, dụng cụ – TK 1532- Bao bì luân chuyển – TK 1533- Đồ dùng cho thuê 84
  85. ➢ TK 151- Hàng mua đang đi đường TK 151- Hàng mua đang đi đường Trị giá hàng mua đang đi đường Kết chuyển trị giá hàng mua đang đi vào cuối tháng. đường cuối tháng trước khi về nhập kho, sử dụng hoặc bán ngay Số dư nợ: Trị giá hàng mua hiện đang đi đường cuối kỳ 85
  86. Các trường hợp tăng vật tư Vật tư trong DN tăng do nhiều nguyên nhân khác nhau: ❖ Tăng do mua nội địa ❖ Tăng do mua nhập khẩu ❖ Tăng tự gia công chế biến hoàn thành ❖ Tăng do thuê ngoài gia công chế biến hoàn thành ❖ Tăng do nhận vốn cấp, nhận vốn góp liên doanh ❖ Tăng do nhận quà biếu tặng ❖ Tăng do nhận lại vốn góp ❖ Tăng do phát hiện thừa khi kiểm kê chưa rõ nguyên nhân 86
  87. Các trường hợp giảm vật tư Vật tư trong DN giảm do nhiều nguyên nhân khác nhau: ❖ Giảm do xuất cho sản xuất, quản lý sản xuất, sửa chữa TSCĐ, ❖ Giảm do xuất bán, gửi bán ❖ Giảm do xuất góp vốn liên doanh ❖ Giảm do xuất thuê ngoài gia công chế biến ❖ Giảm do xuất cho vay ❖ Giảm khác 87
  88. Sơ đồ kế toán tổng hợp Nhập- Xuất vật tư theo pp Kê khai thường xuyên TK 111,112,141,331, TK 152, 153 TK 111,112,331 (1a1) Nhập kho do mua ngoài (VAT trực tiếp) (8) Giảm giá NVL,CCDC mua vào (1a2) Nhập kho do mua ngoài (VAT khấu trừ) TK 133(1) Trả lại cho người bán Chiết khấu thương mại Tổng giá TK 133(1) thanh toán Thuế GTGT được TK 621 khấu trừ (9) Xuất dùng trực tiếp cho sản xuất chế tạo sản phẩm TK 151 (1b1) (1b2) Nhập kho hàng TK 627,641,642,241, TK 331 đang đi đường kỳ trước (1c1) Nhập vật tư theo giá tạm tính (10) Xuất dùng cho QLPX, bán hàng, QLDN, XDCB TK 133(1) (1c2) TK 142,242 (11a) Xuất CCDC loại (11b) Phân bổ dần vào TK 111,112,331,333(2),333(2) phân bổ nhiều lần CPSXKD trong các kỳ (2a) TK 154 TK 133(1) (12) Xuất thuê ngoài gia công TK 333(12) (2b) Thuế GTGT hàng nhập khẩu được khấu trừ TK 632,157 (2c) (13) Xuất bán trực tiếp, gửi bán TK 154 (3) Nhập do tự chế, thuê ngoài gia công chế biến TK 222,223 (14) Xuất để đầu tư vào công ty liên kết, TK 411,711 cơ sở KD đồng kiểm soát (4) Nhận vốn góp liên doanh, nhận quà tặng TK 632 (15) Vật tư phát hiện thiếu khi kiểm TK 621,627,641,642,241, kê thuộc hao hụt trong định mức (5) Vật tư đã xuất cho SXKD nhưng TK 136,138 không sử dụng hết nhập kho (16) Xuất cho vay tạm thời TK 128,222 (6) Nhập do nhận lại vốn góp, vốn đầu tư TK 138(1) (17) Phát hiện thiếu chờ xử lý TK 338(1) (7) Phát hiện thừa khi kiểm kê chờ xử lý 88
  89. • Trình tự kế toán tăng vật tư: (1) Vật tư tăng do mua ngoài: - Trường hợp VT và hóa đơn cùng về: căn cứ vào hóa đơn, chứng từ liên quan và Phiếu nhập kho – Kế toán ghi: Nợ TK 152,153 Nợ TK 133 Có TK 111,112,331,141 . - Trường hợp VT về - chưa có hóa đơn: KT nhập kho theo giá tạm tính. Sang tháng, khi nhận được HĐ nếu có sự chênh lệch giữa giá tạm tính và giá thực tế trên HĐ thì phải điều chỉnh theo giá thực tế. Cụ thể theo cách sau: 89
  90. + Cách 1: Xoá giá tạm tính bằng bút toán đỏ, rồi ghi giá thực tế bằng bút toán thường + Cách 2: Dùng bút toán đảo ngựơc để xoá bút toán theo giá tạm tính đã ghi, ghi lại giá vốn thực tế bằng bút toán giống như bình thường (thực chất giống C1) + Cỏch 3: Điều chỉnh phần chờnh lệch, nếu chờnh lệch tăng ghi bổ sung, chờnh lệch giảm thỡ điều chỉnh giảm. Đồng thời ghi nhận thuế GTGT: Nợ TK 133: phần thuế GTGT được khấu trừ Cú TK 331 90
  91. - Trường hợp HĐ về - VT chưa về: lưu HĐ vào sổ “ Hàng mua đang đi đường” + Trong tháng VT về: ghi sổ như bình thường + Cuối tháng VT chưa về, DN trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền: Nợ TK 151 Nợ TK 133 Có TK 111,112,331 Sang tháng khi hàng về: Nợ TK 152,153 Có TK 151 91
  92. Ví dụ Trường hợp VT về - chưa có hóa đơn: Trong tháng 7/2009, Cty ABC mua vật liệu X ( dùng để SX) với số lượng: 20.000 đơn vị. Nhưng do cty ABC và cty cung cấp chưa thỏa thuận được đơn giá vật liệu X, nên cty cung cấp vẫn giao vật liệu và chưa xuất HĐ bán hàng. Trong tháng 7, kế toán sử dụng đơn giá mua vật liệu X trong tháng 6 là: 12.000 VND/đơn vị. Và hạch toán như sau: Nợ TK 152: 240.000.000 Có TK 331: 240.000.000 Sang tháng 8, hai bên thống nhất đơn giá cho vật liệu X: 13.000 VND/đơn vị (đơn giá chưa bao gồm thuế GTGT) và cty ABC thanh toán cho cty cung cấp qua tiền gửi ngân hàng. Cty ABC kê khai thuế GTGT theo pp khấu trừ, t/s:10%) Kế toán định khoản thế nào??? Nợ TK152: 20.000.000 Nợ TK 133: 26.000.000 Nợ TK 331: 240.000.000 Có TK 112: 286.000.000 92
  93. ❖ Tăng do mua nhập khẩu • Nếu thuế GTGT được khấu trừ: • Nếu thuế GTGT không được khấu trừ (Bt 2c): a. Phản ánh trị giá hàng nhập khẩu (Bt 2a): Nợ TK 152, 153 Nợ TK 152, 153 Có TK 111, 112, 331, Có TK 111, 112, 331, Có TK 333 (33312, 3332, 3333) Có TK 333 (3332, 3333) b. Phản ảnh thuế GTGT của hàng nhập khẩu (Bt 2b): Nợ TK 133(1331) Có TK 333 (33312) 93
  94. Chiết khấu thương mại, Giảm giá hàng mua, Hàng bán trả lại, Chiết khấu thanh toán Nợ TK 331: Giảm trừ vào khoản phải trả cho người bán (Nếu chưa thanh toán) Nợ TK 111,112: Nếu nhận lại tiền (Nếu đã thanh toán) Có TK 152, 153, 156: Khoản CKTM, GGHM, HMTL Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính: CK Thanh toán Có TK 133: Giảm thuế GTGT được khấu trừ
  95. Kế toán xuất vật tư góp vốn liên doanh (Góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát) - Giá do hội đồng liên doanh đánh giá Trị giá vốn TT vật tư XK Nợ TK 222 Có TK 152, 153 Có TK 3387: Lợi ích của DN trong LD Có TK 711: Lợi ích của các bên khác trong liên doanh Khi CSLĐKS bán số vật tư hoặc sản phẩm sản xuất ra từ vật tư: Nợ TK 3387 Có TK 711
  96. Kế toán xuất dùng công cụ, dụng cụ a. Phương pháp phân bổ một lần - Nội dung: Khi xuất dùng công cụ dụng cụ kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho công cụ dụng cụ để đánh giá thực tế công cụ dụng cụ xuất dùng rồi phân bổ ngay một lần vào chi phí sản xuất trong kỳ. - Trình tự kế toán: TK 153 TK 627,641,642 - Điều kiện áp dụng: áp dụng thích hợp đối với những công cụ dụng cụ, có giá trị nhỏ, thời gian sử dụng ngắn. 96
  97. b. Phương pháp phân bổ nhiều lần (phân bổ dần) Nội dung: Khi xuất dùng CCDC, căn cứ vào giá vốn thực tế xuất kho, số kỳ dự kiến phân bổ để xác định mức phân bổ mỗi kỳ làm cơ sở hạch toán vào chi phí của các đối tượng sử dụng trong kỳ này và các kỳ tiếp theo (đến khi phân bổ hết giá trị CCDC hoặc CCDC báo hỏng. Giá trị CCDC phân Tổng giá trị thực tế công cụ, dụng cụ xuất dùng = bổ hàng kỳ Số lần (tháng, quý) dự kiến phân bổ TK 153 TK 142, 242 TK 627,641,642 (1a) Giá trị CCDC xuất dùng (1b) Phân bổ lần đầu (2) Phân bổ định kỳ Điều kiện áp dụng: thích hợp với những CCDC có giá trị tương đối cao, thời gian sử dụng khá dài, hoặc CCDC xuất dùng một lần số lượng lớn. 97
  98. Khi báo hỏng, mất hoặc hết thời hạn sử dụng theo qui định, kế toán tiến hành tính toán, phân bổ giá trị còn lại của CCDC. Cách xác định số phân bổ lần cuối cùng: Số phân bổ Giá trị còn lại của Giá trị phế liệu Khoản vật chất = - - lần cuối CCDC báo hỏng thu hồi bồi thường Kế toán ghi: Nợ TK 152: Phế liệu thu hồi Nợ TK 138 (1388): Bồi thường vật chất Nợ TK 627, 641, 642: Số phân bổ còn lại Có TK 142, 242 98
  99. Ví dụ: Tháng 01/N, Công ty H xuất 1 loạt công cụ dụng cụ phục vụ cho bộ phận bán hàng, trị giá vốn thực tế xuất kho 7.000.000 đồng, dự kiến sử dụng trong 10 tháng. Đến tháng 9/N bộ phận sử dụng báo hỏng số công cụ dụng cụ này, phế liệu thu hồi nhập kho trị giá: 600.000 đồng. - Tháng 01/N khi xuất dùng, kế toán ghi: BT1: Nợ TK 142: 7.000.000 Có TK 153: 7.000.000 Đồng thời tính toán xác định giá trị công cụ dụng cụ phân bổ hàng tháng: 7.000.000 Giá trị phân bổ hàng tháng = = 700.000 10 BT2: Nợ TK 641: 700.000 Có TK 142: 700.000 - Tháng 9/N khi báo hỏng số công cụ dụng cụ này; kế toán tính toán xác định số phải phân bổ nốt Giá tri phân bổ nốt = 7.000.000 - (8 x 700.000 ) - 600.000 = 800.000 Kế toán ghi : Nợ TK 641: 800.000 Nợ TK 152: 600.000 Có TK 142: 1.400.000
  100. 2.2.4.3. Kế toán tổng hợp vật tư theo phương pháp kiểm kê định kỳ • Tài khoản sử dụng: Để kế toán tổng hợp tăng vật tư, hàng hoá, kế toán sử dụng các TK chủ yếu như: TK 151, 152, 153, 156, 611, và các TK khác. • Kết cấu: TK 151, 152, 153 Bên nợ: Phản ánh số kết chuyển Bên có: Kết chuyển trị giá vốn thực trị giá vốn thực tế vật tư tế vật tư tồn đầu kỳ tồn cuối kỳ Dư nợ: Trị giá vốn thực tế của vật tư tồn kho 100
  101. TK 611- Mua hàng - Trị giá thực tế hàng hóa, vật - Trị giá thực tế hàng hóa, vật tư tồn liệu, CCDC tồn kho đầu kỳ (theo kho cuối kỳ (theo kết quả kiểm kê), kết quả kiểm kê), hàng đang gửi hoặc đang gửi bán vào cuối kỳ, bán đầu kỳ, - Chiết khấu thương mại mua hàng - Trị giá thực tế hàng hóa, NVL, được hưởng CCDC mua vào trong kỳ. - Trị giá hàng hóa, vật tư trả lại cho người bán hoặc được giảm giá - Trị giá thực tế vật tư, hàng hóa xuất trong kỳ. Tài khoản 611 có 2 tài khoản cấp 2: - TK 6111: Mua nguyên liệu, vật liệu - TK 6112: Mua hàng hóa 101
  102. Sơ đồ kế toán tổng hợp Nhập- Xuất vật tư theo pp Kiểm kê định kỳ TK 151,152,153, TK 611 TK 151,152,153, (1) K/c tồn đầu kỳ (6) K/c tồn cuối kỳ TK 1331 TK 111, 112, 331 TK 111,112,331, (2) Giá trị vật tư (7) Các khoản được giảm trừ mua vào trong kỳ TK 111,112,331,3332,3333 TK 621,627,641,642 (2a) (8) Xuất dùng cho sản xuất TK 333(12) TK 1331 TK 632 (2b) (9) Xuất bán (3c) Thuế NK phải nộp TK 411 TK 128,222, (4) Nhận vốn góp liên doanh (10) Xuất góp vốn liên doanh TK 711 TK 412 (5) Được biếu tặng (11a) Đánh giá giảm vật tư (11b) Đánh giá tăng vật tư 102
  103. Ví dụ Số liệu nhập, xuất kho vật liệu A tại công ty X trong tháng 1/N như sau (ĐVT: 1.000 VNĐ) Tồn kho đầu kỳ: 200 kg vật liệu A, trị giá 300 Tình hình phát sinh trong kỳ: 1.Ngày 1/1/N: Nhập kho 350 kg VLA mua cua công ty Z, đơn giá chưa VAT: 3,3 (cty X xuất hóa đơn GTGT với thuế suất VAT: 10%). Chưa trả tiền người bán 2. Ngày 15/1/N: Xuất 100 kg VLA góp vốn vào cơ sở liên doanh đồng kiểm soát, giá do hội đồng liên doanh đánh giá là: 350 3 Ngày 16/1/N: Nhập kho 120 kg VLA mua cua công ty Z, đơn giá chưa VAT: 2,9 (cty X xuất hóa đơn GTGT với thuế suất VAT: 10%). Thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. 4. Ngày 17/1/N: Xuất kho 400 kg VLA dùng để sản xuất sản phẩm 5. Ngày 23/3/N: Nhập kho 30 kg VLA do được biếu tặng. Yêu cầu: Tính toán định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên. Biết rằng: DN X kê khai nộp thuế theo pp khấu trừ, kế toán HTK theo pp kiểm kê định kỳ, tính trị giá vốn thực tế của vật tư xuất kho theo pp nhập 103 trước xuất trước
  104. 2.2.5. KIỂM KÊ, ĐÁNH GIÁ LẠI VẬT TƯ • Kiểm kê và kế toán các nghiệp vụ kiểm kê • Đánh giá và kế toán các nghiệp vụ đánh giá 104
  105. 2.2.5.1 Kiểm kê và kế toán các nghiệp vụ kiểm kê • Kiểm kê tài sản (vật tư, hàng hoá nói riêng): là việc cân, đo, đong, đếm số lượng, xác nhận và đánh giá chất lượng, giá trị của tài sản, nguồn hình thành tài sản có tại thời điểm kiểm kê để kiểm tra, đối chiếu với số liêụ trong sổ kế toán. • Kiểm kê được thực hiện trong các trường hợp sau: + Kiểm kê định kỳ (cuối kỳ, cuối năm) trước khi lập BCTC. + Chia, tách, hợp nhất, sát nhập, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động, hoặc mua, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp. + Chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp + Xảy ra hoả hoạ, lũ lụt và các thiệt hại bất thường. Ngoài ra việc kiểm nhận trước khi nhập kho vật tư, hàng hoá cũng có thể coi được là một trường hợp kiểm kê. 105
  106. Trình tự kế toán nghiệp vụ kiếm kê VT TK3381 TK152,152(611) TK1381 1.KK phát hiện thừa chưa rõ nguyên nhân 2.KK phát hiện thiếu TK632 3.Hao hụt VT-HH tính vào chi phí 106
  107. Kiểm nhận 1. Kiểm nhận phát hiện thừa vẫn nhập toàn bộ số hàng + Căn cứ vào chứng từ, kế toán ghi: Nợ TK 153, 153, 156 (611): giá trị toàn bộ số hàng Nợ TK 133: Số thuế ghi trên HĐ GTGT Có TK 331: tổng giá thanh toán theo hóa đơn Có TK 3381: trị giá hàng thừa + Căn cứ vào quyết định xử lý, kế toán ghi: - Nếu trả lại cho người bán: Nợ TK 3381: trị giá hàng thừa Nợ TK 133: giá trị của số hàng thừa Có TK 331: tồng giá thanh toán - Nếu thừa không xác định được nguyên nhân, được ghi tăng thu nhập khác: Nợ TK 3381 Có TK 711 hoặc 632
  108. Kiểm nhận phát hiện thừa nếu nhập số hàng ghi trên hóa đơn - Kế toán căn cứ vào hóa đơn ghi: Nợ TK 152, 153, 156 (611) Nợ TK 133 Có TK 331 Số hàng thừa coi như giữ hộ đơn vị bán, kế toán ghi đơn vào tài khoản ngoài bảng CĐKT Ghi đơn: Nợ TK 002 Khi xử lý số hàng thừa, kế toán ghi: Việc xử lý số hàng thừa tương tự như trên
  109. 2. Kiểm nhận phát hiện thiếu Kế toán chỉ ghi tăng VT, HH nhập kho theo giá trị của số hàng thực nhận, số hàng thiếu, căn cứ vào biên bản kiểm nhận để thông báo cho các bên liên quan biết và xác định nguyên nhân - Khi nhập kho, căn cứ vào chứng từ, kế toán ghi: Nợ TK 152, 153, 156 (611): giá trị thực tế của hàng thực nhận Nợ TK 133: theo HĐ GTGT Nợ TK 138(1): trị giá hàng thiếu chờ xử lý Có TK 331: tổng giá thanh toán - Khi xác định được nguyên nhân, căn cứ vào quyết định xứ lý: + Nếu do đơn vị bán giao thiếu và giao tiếp số hàng thiếu: Nợ TK 152, 153, 156 / Có TK 138(1) + Nếu người chịu trách nhiệm phải bối thường: Nợ TK 138(8), 334, 111 Có TK 1381(1) Có TK 133 + Nếu không xác định được nguyên nhân, kế toán ghi: Nợ TK 632 / Có TK 138(1)
  110. 2.2.5.2. Đánh giá và kế toán các nghiệp vụ đánh giá ➢Đánh giá lại vật tư: là nhằm xác định giá trị hợp lý của vật tư tại thời điểm đánh giá lại. ➢Đánh giá lại vật tư thường được thực hiện: + Khi có quyết định của nhà nước; + Khi đem góp vốn liên doanh; + Khi chia, tách, hợp nhất, sát nhập, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động, hoặc mua, bán, khoán cho thuê DN; + Khi chuyển đổi hình thức sở hữu DN. Khi đánh giá lại vật tư, DN phải thành lập hội đồng hoặc ban đánh giá. Sau khi đánh giá phải lập biên bản đánh giá lại vật tư. Chênh lệch giá đánh lại với giá trị ghi trên sổ kế toán được phản ánh vào tài khoản 412- chênh lệch đánh giá lại tài sản. Điều 21 - Đánh giá lại tài sản (NĐ 199) 110
  111. Sơ đồ Kế toán nghiệp vụ đánh giá lại vật tư TK 152,153 (611) TK 412 TK 152,153 (611) Chênh lệch đánh giá Chênh lệch đánh giá giảm vật tư tăng vật tư TK 411 TK 411 Xử lý chênh lệch đánh Xử lý chênh lệch đánh giá giá tăng vật tư giảm vật tư (Giá đánh giá lại >< Giá ghi sổ kế toán) 111
  112. Sổ kế toán vật tư - Hình thức NK- SC: Sổ kế toán tổng hợp sử dụng là Nhật ký sổ cái - Hình thức NKC: + Sổ nhật ký chung + Sổ nhật ký mua hàng, Sổ nhật ký chi tiền + Sổ cái TK 152, 153, 151, - Hình thức CTGS: + CTGS + Sổ đăng ký CTGS + Sổ cái TK 152, 153, 151, 112
  113. - Hình thức NK- CT: + Nhật ký chứng từ số 5 - Ghi Có TK 331 + Nhật ký chứng từ số 6 - Ghi Có TK 151 + Nhật ký chứng từ số 7 - Ghi Có TK 152, 153 + Sổ cái TK 152,153,151, + Bảng kê số 3 - Tính giá thực tế NVL, CCDC, HH + Bảng phân bổ số 2 – Phân bổ NVL, CCDC