Bài giảng Kế toán doanh nghiệp - Chương 3: Kế toán vật tư hàng hóa

ppt 58 trang phuongnguyen 3880
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán doanh nghiệp - Chương 3: Kế toán vật tư hàng hóa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ke_toan_doanh_nghiep_chuong_3_ke_toan_vat_tu_hang.ppt

Nội dung text: Bài giảng Kế toán doanh nghiệp - Chương 3: Kế toán vật tư hàng hóa

  1. Chơng 3 Kế toán vật t, hàng hoá Biên soạn: Ths. Nguyễn Thị Hoà NCS. Đoàn Ngọc Lu Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC 1
  2. Nội dung nghiên cứu 3.1 Nhiệm vụ kế toán các loại vật t, hàng hoá 3.2 Phân loại và nguyên tắc đánh giá VT, HH 3.3 Kế toán chi tiết vật t, hàng hoá 3.4 Kế toán tổng hợp vật t, hàng hoá 3.5 Kiểm kê, đánh giá lại vận t, hàng hoá 3.6 Kế toán dự phòng giảm giá VT, HH tồn kho Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC 2
  3. Thời lợng phân bổ: - Phần lý thuyết: 9 tiết - Phần bài tập: 5 tiết - Kiểm tra: 1 tiết Tài liệu tham khảo: - Giáo trình kế toán tài chính – Học viện Tài chính (chơng 3); Bài tập môn kế toán tài chính. - Hệ thống kế toán doanh nghiệp ban hành kèm theo Quyết định 1141/QĐ/CĐKT, ngày 1/1/1995 và sửa đổi bổ sung Quyết định 167/2000/CĐKT, ngày 20/10/2000 của Bộ Tài chính. - Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 – Hàng tồn kho, ban hành kèm theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC, ngày 31/12/2001. - Thông t 89/2002/TT-BTC, ngày 9/10/2002 của Bộ Tài chính. - Các tài liệu liên quan đến kế tnán doanh thu và thu nhập khác. Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC 3
  4. 3.1 Nhiệm vụ kế toán vật t, hàng hoá Khái niệm: • Hàng tồn kho • Vật t • Hàng hoá Đặc điểm chủ yếu của vật t, hàng hoá Câu hỏi: - Nêu sự giống nhau và khác nhau cơ bản của VL, CCDC, HH. - Tại sao CCDC không đợc đa vào TSCĐ. Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC 4
  5. 3.1 Nhiệm vụ kế toán vật t, hàng hoá Nhiệm vụ kế toán vật t, hàng hoá + Yêu cầu quản lý VT, HH • Khâu thu mua • Khâu bảo quản • Khâu sử dụng • Khâu dự trữ + Nhiệm vụ của kế toán vật t, hàng hoá Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC 5
  6. 3.2 Phân loại và đánh giá vật t, hàng hoá 3.2.1 Phân loại Phân loại vật liệu Phân loại công cụ dụng cụ Phân loại hàng hoá 3.2.2 Đánh giá vật t, hàng hoá Nguyên tắc đánh giá vật t, hàng hoá Đánh giá vật t –Xác định trị giá vốn thực tế của VT nhập kho –Xác định trị giá vốn thực tế của VT xuất kho Đánh giá hàng hoá Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC 6
  7. 3.2.1 Phân loại vật t, hàng hoá Phân loại vật liệu • Theo nội dung và tính chất của NVL - Nguyên liệu, vật liệu chính - Vật liệu phụ - Nhiên liệu - Phụ tùng thay thế - Thiết bị XDCB - Vật liệu khác Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC 7
  8. 3.2.1 Phân loại vật t, hàng hoá • Theo nguồn gốc của NVL –NVL mua ngoài –NVL tự chế, gia công • Căn cứ vào mục đích và nơi sử dụng - NVL mua trực tiếp dùng vào SXKD - NVL dùng cho nhu cầu khác nh QL phân x- ởng, tiêu thụ SP, Phân loại CCDC Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC 8
  9. Phân loại hàng hoá ❖ Theo tính chất thơng phẩm kết hợp với đặc trng kỹ thuật thì hàng hoá đợc chia theo từng ngành hàng, trong từng ngành hàng bao gồm nhiều nhóm hàng; mỗi nhóm hàng có nhiều mặt hàng. Hàng hoá gồm có các ngành hàng: - Hàng kim khí điện máy - Hàng hoá chất mỏ - Hàng xăng dầu - Hàng dệt may, bông vải sợi - Hàng da cao su - Hàng gốm sứ, thuỷ tinh - Hàng mây, tre đan - Hàng rợu, bia, thuốc lá Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC 9
  10. Phân loại hàng hoá (tiếp) ❖Theo nguồn gốc sản ❖Theo khâu lu thông: xuất gồm có: –HH ở khâu bán buôn –Ngành hàng nông sản –HH ở khâu bán lẻ –Ngành hàng lâm sản ❖Theo phơng thức vận –Ngành hàng thuỷ sản động của hàng hoá: –Ngành hàng công nghệ phẩm . –HH luân chuyển qua kho –HH giao bán thẳng Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC 10
  11. 3.2.2 Phân biệt kế toán hàng tồn kho vật t, hàng hoá theo pháp kê khai thờng xuyên và phơng pháp kiểm kê định kỳ. Phơng pháp kê khai thờng xuyên -Là phơng pháp theo dõi và phản ánh một cách thờng xuyên liên tục, có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn kho vật t hàng hoá trên cơ sở các chứng từ kế toán. -Mọi tình hình biến động tăng giảm (nhập, xuất) và số hiện có của vật t, hàng hoá đều đợc phản ánh thờng xuyên, liên tục trên các TK vật t hàng hoá (TK 151,152,153, 156). -Cuối kỳ kế toán đối chiếu số liệu kiểm kê thực tế vật t hàng hoá tồn kho với số liệu vật t hàng hoá tồn kho trên sổ kế toán. -Tính giá: Gía thực tế xuất = SL xuất (x) đơn giá tính cho hàng xuất theo 1 trong các p/pháp tính giá hàng xuất kho. Ưu điểm Nhợc điểm Điều kiện áp dụng Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC 11
  12. 3.2.2 Phân biệt kế toán hàng tồn kho vật t, hàng hoá theo pháp kê khai thờng xuyên và phơng pháp kiểm kê định kỳ. (tiếp) Phơng pháp kiểm kê định kỳ -Không sử dụng chứng từ kế toán để phản ánh thờng xuyên liên tục tình hình tăng, giảm vật t, hàng hoá trên TK hàng tồn kho (vt, hàng hoá). -Sử dụng ctừ tăng (nhập) vật t hàng hoá phản ánh bên Nợ tài khoản 611 - Mua hàng. -Cuối kỳ tiến hành kiểm kê hàng tồn kho và xác định giá thực tế tồn CK theo 1 trong các p/p tính giá hàng tồn kho. -Giâ thực tế xuất = Giá thực tế đầu kỳ (+) Giá thực tế nhập (-) Giá thực tế cuối kỳ. -Các TK vật t, hàng hoá, kế toán hàng tồn kho chỉ phản ánh tình hình hiện có của vật t, hàng hoá(mỗi kỳ trên TK hàng tồn kho chỉ ghi sổ 2 lần): -1/Kết chuyển số d đầu kỳ tk -2/Phản ánh số d cuối kỳ căn cứ vào tài liệu kiểm kê và đánh giá giá ttế tồn kho cuối kỳ theo 1 trong 4 p/pháp xác định giá hàng tồn kho Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC 12
  13. 3.2.3 Đánh giá VT, HH A, Nguyên tắc đánh giá VT, HH - Nguyên tắc giá phí - Nguyên tắc nhất quán - Nguyên tắc thận trọng - Nguyên tắc trọng yếu Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC 13
  14. B, Đánh giá vật t B1, Xác định trị giá vốn thực tế của VT nhập kho: - Nhập kho do mua ngoài - Nhập do tự sản xuất - Nhập kho thuê ngoài gia công chế biến - Nhập vật t nhận góp vốn liên doanh - Nhập vật t đợc cấp - Nhập kho biếu tặng, tài trợ - Nhập kho do thu hồi, - Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC 14
  15. B2, Xác định trị giá vốn thực tế của VT xuất kho: –Phơng pháp giá thực –Phơng pháp Nhập trớc, tế đích danh. xuất trớc –Phơng pháp bình –Phơng pháp Nhập sau, quângia quyền xuất trớc • Theo đơn giá bình Ngoài ra: quân cố định –Phơng pháp tính theo đơn • Theo đơn giá bình giá tồn đầu kỳ quân liên hoàn –Phơng pháp giá hạch toán Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC 15
  16. B, Đánh giá vật t Tõm B1, Xác định trị giá vốn thực tế của VT nhập kho: - Nhập kho do mua ngoài - Nhập do tự sản xuất - Nhập kho thuê ngoài gia công chế biến - Nhập vật t nhận góp vốn liên doanh - Nhập vật t đợc cấp - Nhập kho biếu tặng, tài trợ - Nhập kho do thu hồi, - Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC 16
  17. ❖ Phơng pháp tính theo giá ❖ Phơng pháp bình quân gia đích danh: theo phơng pháp quyền: Trị giá vốn thực tế của này khi xuất kho vật t thì vật t xuất kho đợc tính căn cứ căn cứ vào số lợng xuất kho vào số lợng vật xuất kho và thuộc lô nào và đơn giá thực ĐG bình quân gia quyền, theo tế của lô đó để tính trị giá công thức(Đgbq cố định) vốn thực tế của vật t xuất Trị giá vốn thực tế = Số lợng vật t xuất kho. kho (X) Đơn giá bình quân. Trị giá vốn thực tế vật t• tồn đầu kỳ + Trị giá vốn thực tế vật t• nhập trong k ỳ Đơn giá = bình quân Số l•ợng vật t• tồn đầu kỳ + Số l•ợng vật t• nhập trong kỳ Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC 17
  18. ❖Phơng pháp nhập trớc xuất ❖Phơng pháp nhập sau trớc: Theo phơng pháp này xuất trớc: Phơng pháp dựa trên giả định hàng nào này dựa trên giả định là nhập trớc sẽ đợc xuất trớc hàng nào nhập sau đợc và lấy đơn giá xuất bằng xuất trớc, lấy đơn giá đơn giá nhập. Trị giá hàng xuất bằng đơn giá nhập. tồn kho cuối kỳ đợc tính Trị giá hàng tồn kho theo đơn giá của những lần cuối kỳ đợc tính theo nhập sau cùng. ĐG của những lần nhập đầu tiên. Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC 18
  19. Ví dụ: Số liệu Nhập, Xuất kho vật liệu A, tại Công ty ABC nh sau: (ĐVT: 1.000đ) • Số d đầu kỳ: SL=100, số tiền=300 • Tình hình phát sinh trong kỳ: Ngày Nhập Xuất Đ/giá SL TT SL TT 20/01/04 300 960 3,2 22/01/04 80 ? 05/02/04 120 348 2,9 20/02/04 400 ? 15/03/04 50 120 4,0 Cộng: 470 1.428 480 ? ? Y/c: Tính trị giá vốn vật liệu xuất kho theo các phơng pháp? Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC 19
  20. Hớng dẫn : • Phơng pháp NTXT: -Ngày 22/01/04: Xuất SL: 80 x 3,0 = 240 trđ -Ngày 20/02/04: Xuất SL: 400, trong đó: SL 20 x 3,0 = 60 trđ SL 300 x 3,2 = 960 trđ SL 80 x 2,9 = 232 trđ Cộng = 1.252 trđ Tổng Cộng = 1.492 trđ Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC 20
  21. • Phơng pháp bình quân gia quyền • Trờng hợp tính theo đơn giá BQ liên hoàn (biến đổi): -Ngày 22/01/04: Xuất SL: 80 x 3.15 = 252 trđ (đơn giá bq = (300+960):(100+300) = 3.15) -Ngày 20/02/04: Xuất SL: 400 x 3.08 = 1.232 trđ (đơn giá bq = (48+960+348) : (20+300+120) = 3.08) Cộng = 1.484 trđ • Trờng hợp tính theo đơn giá BQ cả kỳ: -Ngày 22/01/04: Xuất SL: 80 x 3.15 = 252 trđ (đơn giá bq = (300+960):(100+300) = 3.15) -Ngày 20/02/04: Xuất SL: 400 x 3.08 = 1.232 trđ (đơn giá bq = (48+960+348) : (20+300+120) = 3.08) Cộng = 1.484 trđ Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC 21
  22. • Phơng pháp nhập sau, xuất trớc (LIFO): Nhung -Ngày 22/01/04: Xuất SL: 80: SL 80 x 3,2 = 256 trđ Ngày 20/02/04: Xuất SL: 400, trong đó: SL 120 x 2,9 = 348 trđ SL 220 x 3,2 = 704 trđ SL 60 x 3,0 = 180 trđ Cộng = 1488 trđ Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC 22
  23. C,Đánh giá hàng hoá • Trị giá vốn thực tế nhập - Trị giá mua thực tế - Chi phí thu mua • Trị giá vốn thực tế xuất - Trị giá mua thực tế xuất kho (tính 1 trong 4 PP nêu trên) - Phân bổ chi phí thu mua cho hàng xuất kho. Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC 23
  24. 3.3 Hạch toán chi tiết Vật t, HH Chứng từ kế toán sử dụng - Chứng từ trực tiếp Tr91 - Chứng từ gián tiếp Yêu cầu đối với hạch toán chi tiết vật t, hàng hoá Các phơng pháp hạch toán chi tiết –Phơng pháp ghi thẻ song song –Phơng pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển –Phơng pháp ghi sổ số d Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC 24
  25. Sơ đồ: 3.1 Kế toán chi tiết vật t, hàng hoá theo phơng pháp ghi thẻ song song Ghinhớ: Thủ kho ghi thẻ kho theo chỉ tiờu số lượng chi tiết từng thứ Thẻ kho Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho Ghi chú: Ghi hàng ngày Sổ kế toán chi tiết Ghi cuối tháng đối chiếu hàng ngày Bảng kê Nhập-xuất- tồn đối chiếu cuối tháng Sổ kế toán tổng hợp Kế toỏn:Từng ngày Ghi sổ chi tiết vật tư chi tiết từng thứ theo chỉ tiờu số lượng và giỏ trị; 25 Cuối kỳ: lập BK nhập- xuất -tồn chi tiết từng thứ theo chỉ tiờu số lượng và giỏ trị
  26. Sơ đồ: 3.2 Kế toán chi tiết vật t, hàng hoá theo phơng pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển Ghi nhớ: Thủ kho ghi thẻ kho theo chỉ tiờu số lượng chi tiết từng thứ Thẻ kho Ghi chú: Phiếu XK Phiếu NK Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Bảng kê nhập Sổ đối chiếu luân chuyển Bảng kê xuất đối chiếu cuối tháng Sổ KTn tổng hợp Kế toỏn:-Từng ngày tổng hợp ,phõn loại Ctừ hoặc lập BKN,BKX chi tiết từng thứ theo chỉ tiờu số lượng và giỏ trị; Cuối kỳ: lập sổ đối chiếu l/c chi tiết từng thứ theo chỉ tiờu số lượng và giỏ trị 26
  27. Kế toán chi tiết vật t, hàng hoá Sơ đồ: 3.3 theo phơng pháp ghi sổ số d Ghi nhớ Thủ kho: ghi thẻ kho chi tiết từng thứ theo chỉ tiờu số lượng; Cuối kỳ ghi sổ sú dư =số lượng Thẻ kho Điều kiện AD: Phiếu XK Phiếu NK -Cú HThống giỏ HToỏn. Sổ số d -Trỡnh độ CB KToỏn . Phiếu giao Phiếu giao nhận chứng từ nhận chứng từ Ghi chú: Bảng kê Bảng luỹ kế Bảng luỹ kế Nhập -xuất - Ghi hàng ngày xuất nhập Tồn Ghi cuối tháng đối chiếu Sổ kế toán tổng hợp Kế toỏn:-từng ngày ghi bảng LKnhập,bảng LKxuất theo chỉ tiờu giỏ trị từng nhúm; -Cuối thỏng căn cứ BLKN, BLKX Lập BK nhập, xuất, tồn theo chỉ tiờu giỏ trị từng nhúm Và tớnh, đồng thời tớnh và ghi sổ số dư chỉ tiờu giỏ trị 27
  28. 3.4 Kế toán tổng hợp vật t, hàng hoá Kế toán tổng hợp hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên. Kế toán tổng hợp hàng tồn kho theo phơng pháp kiểm kê định kỳ. Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC 28
  29. 3.4.1Kế toán tổng hợp hàng tồn kho theo phơng pháp Kê khai thờng xuyên • Tài khoản sử dụng –TK 152 - NL,VL –TK 153 - CC, DC –TK 151 - hàng mua đang đi đờng –TK 331 - phải trả cho ngời bán –TK 3331- Thuế GTGT phải nộp –TK 156 - Hàng hoá • Kết cấu • Phơng pháp hạch toán Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC 29
  30. • Kết cấu: TK 152, 153(KKTX) - Trị giá vốn thực tế - Trị giá vốn thực tế nhập kho và các ng vụ khác làm tăng giá trị. xuất kho - Chiết khấu TM, giám gía hàng mua trả lại. - Các nghiệp vụ khác làm giảm giá trị - Số d : Trị giá vốn thực tế tồn kho. Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC 30
  31. TK 331 – P/trả NB - Số tiền đã thanh toán cho NB, - Số tiền phải trả cho NB, ngời nhận ngời nhận thầu hoặc thanh thầu. toán bù trừ. - điều chỉnh giá tạm tính theo giá - Chiết khấu, giảm giá hàng mua, ttế của số hàng về cha có hoá hàng mua trả lại đơn nhận đợc hoá đơn hoặc - Số tiền ứng trớc cho ngời bán thông báo giá chính thức. nhng cha nhận đợc VT, HH D có: Số tiền còn PT cho NB (Dư nợ: .) - Tổng hợp d Nợ ghi vào chỉ tiêu: (Tổng hợp các chi tiết có số d Có trả trớc NB của bảng cân đối ghi vào PTNB- Mã 313 – bảng kế toán (Mã 132). cân đối kế toán) Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC 31
  32. TK 156 - HH - Trị giá mua vào của HH theo hoá - Trị giá ttế của HH xuất kho để bán đơn mua hàng (kể cả thuế nhập (xuất bán giao đại lý, xuất sử dụng). khẩu, VAT-khụngKT, nếu có) - Chiết khấu TM mua hàng đợc hởng. - Chi phí thu mua hàng hoá Khoản giảm giá mua hàng nhận đ- - Trị giá của HH thuê ngoài gia công ợc. chế biến (gồm giá mua vào và CP - Trị giá hàng hoá trả lại cho ngời mua. gia công chế biến). - Trị giá HH thiếu hụt, h hỏng, mất, - Trị giá HH bị ngời mua trả lại. kém phẩm chất. - Trị giá HH phát hiện thừa Số d nợ: - Trị giá mua vào của HH tồn kho; - Chi phí thu mua của HH tồn kho C kỳ TK 156 - HH Có 2 TK cấp 2: - TK 1561 giá mua hàng hoá - TK 1562 chi phí thu mua HH 32
  33. TK 3331 - GTGT p/nộp - Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ - Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của - Số thuế GTGT đợc giảm trừ vào số HH, dvụ đã tiêu thụ và HH dùng để thuế GTGT pnộp. trao đổi biếu tặng - Số thuế GTGT đã nộp vào NS - Số thuế GTGT phải nộp của TN - Số thuế GTGT của hàng bán bị trả HĐTC, TN bất thờng. lại. - Số thuế TGTG của HH nkhẩu. Số d Nợ : Phản ánh số thuế GTGT Số d Có: Phản ánh số thuế GTGT đã nộp thừa vào NSNN. còn phải nộp. TK 3331 có 2 TK cấp 3 : - TK 33311 - thuế VAT đầu ra - TK 33312 - thuế VAT hàng nhập khẩu Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC 33
  34. Sơ đồ: 3.4 TK 133 TK 111, 112, 141, 331, Tổng giá Thuế GTGT thanh toán đợc khấu trừ TK 152, 153, 156 TK 621 Xuất dùng trực tiếp cho Nhập kho do SX chế tạo sản phẩm TK 333 mua ngoài TK 627, 641, 642 Thuế nhập khẩu Xuất dùng cho QLPX, bán TK 151 hàng, QPDN, XDCB TK 711 Nhập kho hàng đang TK 142, 242 đi đờng kì trớc Phân bổ dần Biếu tặng Xuất CCDC loại 412 Ph.bổ nhiều lần vào CPSXDN trong các kì TK 411 Đỏnh giỏ 412 Đỏnh giỏ TK 632, 157 Nhận vốn góp liên doanh cổ phần, cấp phát, Xuất bán trực tiếp, gửi bán TK 154 TK 154 Nhập do tự chế, thuê ngoài Xuất tự chế, thuê ngoài gia công chế biến gia công chế biến TK 128,222 TK 128, 222 Xuất vốn liên doanh 138(1381) Nhập do nhận lại vốn góp liên doanh Kiểm kờ 338(3381), TK 136, 138 Kiểm kờ Xuất cho vay tạm thời 34
  35. Giải thớch một số Nvụ Tr27 (xem sơ đồ 3.4) G.thớch1 :Nghiệp vụ Tăng vật t, hàng hoá b) Trờng hợp hàng đang đi đờng. do mua ngoài TH cha có phiếu nhập kho nhng đẵ a) Trờng hợp hàng và hoá đơn cùng có hoá đơn của ngời bán, kế toán lu về trong tháng hoá đơn vào tập hồ sơ “Hàng mua + Nợ TK 152, 153, 156 ( VAT trực đang đi đờng”.Trong thỏng nhận tiếp ) Có TK 111, PNK thỡ ghi như TH(a) 112, 321, 141, 311. -Cuối thỏng vẫn chưa nhận PNK, ghi: + Nợ TK 152, 153, 156 Nợ TK 151. Nợ TK 1331 - VAT đợc khấu trừ Nợ Tk1331 - VAT đợc khấu trừ. Có TK 111, 112, 331 Có TK 331, 111, 112 -Sang tháng sau, khi hàng về Nợ TK 152, 153, 156. Nợ TK 621, 627,632,157 – SDhoặc bỏn ngay Có TK 151. Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC 35
  36. c) Trờng hợp hàng về cha có hoá đơn. -Kế toán viên lu phiếu nhập vào hồ sơ riêng”hàng về chưa cú hoá đơn” - Nếu trong tháng nhận đợc hoá đơn thì kế toán ghi sổ theo trờng hợp hàng và hoá đơn cùng về (TH a) - Nếu cuối tháng hoá đơn vẫn cha về thì kế toán viên phải ghi để theo dõi vì đây đã là hàng của doanh nghiệp, nhng ghi theo “ giá tạm tính”. Nợ TK 152, 153, 156. (Giá tạm tính) Có TK 331 (Giá tạm tính) - Sang kỳ sau, khi hoá đơn về, nếu có chênh lệch giữa giá tạm tính và giá hoá đơn, kế toán xử lý: Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC 36
  37. Cách 1: Xoá giá tạm tính bằng bút toán đỏ, rồi ghi giá thực tế bằngbút toán thòng. Cách 2 : +Ghi nhận phần thuế giỏ trị gia tăng nếu được khấu trừ(Nợ TK133/ Cú TK331) +điều chỉnh giá tạm tính theo giá hoá đơn (phần ghi vào giỏ gốc hàng mua) bằng1 trong 3 cách sau: Cách 3: Dùng bút toán đảo ngựơc để xoá bút toán theo giá tạm tính đã ghi, ghi lại giá vốn thực tế bằng bút toán giống nh bình thờng.(thực chất giống C1) Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC 37
  38. G.thớch2: Kế toán xuất dùng công cụ, dụng cụ a) Phơng pháp phân bổ 100% (còn gọi là phân bổ 1 lần) - Nội dung: Khi xuất dùng công cụ dụng cụ kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho công cụ dụng cụ để đánh giá vốn thực tế công cụ dụng cụ xuất dùng rồi phân bổ ngay một lần vào chi phí sản xuất trong kỳ. + Trình tự kế toán TK 153 TK 627,641,642 + Điều kiện áp dụng: áp dụng thích hợp đối với những công cụ dụng cụ, có giá trị nhỏ, thời gian sử dụng ngắn. Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC 38
  39. b. Phơng pháp phân bổ 50% Nội dung: Khi xuất dùng công cụ dụng cụ, kế toán tính toán phân bổ ngay 50% trị giá vốn thực tế của công cụ dụng cụ xuất dùng (phân bổ 1 lần ) tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của bộ phận công cụ dụng cụ khi báo hỏng, mất CCDC đang dùng thì kế toán tiến hành tính toán và phân bổ nốt giá trị còn lại của công cụ dụng cụ (phân bổ lần 2) vào chi phí sản xuất kinh doanh của các đối tợng sử dụng. Công thức tính: 50% trị giá vốn Giá trị còn lại = thực tế của CCDC - Giá trị phế liệu thu hồi, số tiền phân bổ lần 2 báo hỏng bồi thờng nếu có TK153 142;242 627;641;642; (1b)PBổ 50%giỏ trị CCDC khi xuất dựng (1a)Giỏ TT CCDC xuất dựng số PB lần2 (2)PBổ lần 2(khi bỏo hỏng, bỏo mất) TK138(1388);152;111 Bắt BT;phế liệu Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC 39
  40. c. Phơng pháp phân bổ dần Nội dung: Căn cứ vào các giá thực tế xuất dùng công cụ dụng cụ kế toán tiến hành tính toán phân bổ ngay một phần giá trị công cụ dụng cụ cho các đối t- ợng liên quan hoặc đầu kỳ tiến hành phân bổ dần cho từng kỳ (tháng, quý). Giá trị CCDC Tổng giá trị thực thế công cụ dụng cụ xuất dùng Phân bổ hàng kỳ = Số lần (tháng, quý) dự kiến phân bổ TK153 TK142;242 TK627;641;642 (1)Giỏ trị CCDC xuất (2)PBổ dựng Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC 40
  41. • Khi báo hỏng, mất hoặc hết thời hạn sử dụng theo qui định, kế toán tiến hành phân bổ giá trị còn lại của công cụ dụng cụ. Cách xác định số phân bổ lần cuối cùng: Số phân bổ = giá trị công cụ - Phần giỏ trị CCDC - Khoản bồi thờng nốt dụng cụ báo hỏng đó PB vật chất,phế liệu + Điều kiện áp dụng: Thờng áp dụng đối với các công cụ dụng cụ có giá trị và thời gian sử dụng tơng đối dài. Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC 41
  42. 3.4.2 Kế toán tổng hợp hàng tồn kho theo ph- ơng pháp Kiểm kê định kỳ • Tài khoản sử dụng: Để kế toán tổng hợp tăng vật t, hàng hoá, kế toán sử dụng các TK chủ yếu nh TK 151, 152, 153, 156, 611 và các TK khác. • Kết cấu • Phơng pháp hạch toán Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC 42
  43. • Kết cấu: TK 151,152,153, 156 Bên nợ: + Phản ánh số kết Bên có:- Kết chuyển trị gía chuyển trị giá vốn thực tế vật vốn thực tế vật t, hàng hoá t, hàng hoá tồn cuối kỳ. tồn đầu kỳ Số d: Trị giá vốn thực tế của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hoá hiện cú Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC 43
  44. TK 611- Mua hàng • Bên nợ: • Bên có: -Trị giá thực tế hàng hoá, vật - Trị giá thực tế hàng hoá, vật t tồn kho liệu, công cụ dụng cụ tồn kho cuối kỳ (theo kết quả kiểm kê),hoặc đầu kỳ (theo kết quả kiểm ang g i bỏn vào cu i k kê),hàng đang gửi bỏn đầu kỳ, đ ử ố ỳ - Trị giá thực tế hàng hoá, NVL, (*)- Chiết khấu TM mua hàng đợc hởng CCDC mua vào trong kỳ(*) - Trị giá vật t, hàng hoá trải lại cho ngời bán hoặc đợc giảm giá. - Trị giá thực tế vật t, hàng hoá xuất trong kỳ. Số d: Không có số d(*) • Tài khoả 611 có 2 TK cấp 2 : - TK 6111: Mua nguyên liệu, vật liệu - TK 6112 : Mua hàng hoá Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC 44
  45. Kế toán tổng hợp nhập -xuất vật t, Sơ đồ (3.5) theo phơng pháp kiểm kê định kỳ TK151,152, 153, 156, TK 611, TK 151, 152, 153 TK 151,152,153 TK 611 TK 151,152,153 K/cVật tư tồn đầu kỳ K/c VT tồn cuối kỳ TK 333 (Khụng KTrừ) TK 111,112,331, TK 133 Các khoản đợc giảm trừ VATphải nộp hàng N.Khẩu (được KTrừ) TK 111,112,331, TK 621,627, Tổng giá VAT(KT) Xuất dựng cho SXKD Thuế NK TK 412 TK 411 TK 128,222, Nhận vốn góp TK 421 TK 911 TK 711 Xuất góp vốn liên doanh Đợc biếu tặng TK 411 45 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  46. Kế toán tổng hợp nhập -xuất hàng hoá Sơ đồ (3.5) theo phơng pháp kiểm kê định kỳ TK156,157 TK 151, 156, 157 TK 611 TK 151, 156, 157 D đk (4a)K/c HH tồn (4b) K/c HH tồn đầu kỳ cuối kỳ TK 111,112,331, TK 133 TK 632 (4c)Kết chuyển giá vốn (1) hàng xuất bán Tổng giá VAT mua TT 111,112,331 TKlq (3)CKTM,giảm giỏ, (2) 46 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  47. 3.5 Kiểm kê, đánh giá lại vật t, hàng hoá Kiểm kê và kế toán các nghiệp vụ kiểm kê Đánh giá và kế toán các nghiệp vụ đánh giá Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC 47
  48. Kiểm kê và kế toán các nghiệp vụ kiểm kê • Kiểm kê tài sản nói chung (vật t, hàng hoá nói riêng) là việc cân, đo, đong, đếm số lợng, xác nhận và đánh giá chất lợng, giá trị của tài sản, nguồn hình thành tài sản có tại thời điểm kiểm kê để kiểm tra, đối chiếu với số liêụ trong sổ kế toán. • Kiểm kê thờng đợc thực hiện trong các trờng hợp sau: Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC 48
  49. Kiểm kê và kế toán các nghiệp vụ kiểm kê (tiếp) + Kiểm kê định kỳ (cuối kỳ, cuối năm) trớc khi lập báo cáo tài chính. + Chia, tách, hợp nhất, sát nhập, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động, hoặc mua, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp. + Chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp + Xảy ra hoả hoạ, lũ lụt và các thiệt hại bất thờng. Ngoài ra việc kiểm nhận trớc khi nhập kho vật t, hàng hoá cũng có thể coi đợc là một trờng hợp kiểm kê. Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC 49
  50. Đỏnh giỏ • Đánh giá lại vật t, hàng hoá nhằm xác định giá trị hợp lý của vật t, hàng hoá tại thời điểm đánh giá lại. • Đánh giá lại vật t, hàng hoá thờng đợc thực hiện: + Khi có quyết định của nhà nớc; + Khi đem góp vốn liên doanh; + Khi chia, tách, hợp nhất, sát nhập, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động, hoặc mua, bán, khoán cho thuê doanh nghiệp; + Khi chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp. + Khi đánh giá lại vật t, hàng hoá doanh nghiệp phải thành lập hội đồng hoặc ban đánh giá. Sau khi đánh giá phải lập biên bản đánh giá lại vật t, hàng hoá. Chênh lệch giá đánh lại với giá trị ghi trên sổ kế toán đợc phản ánh vào tài khoản 412- chênh lệch đánh giá lại tài sản Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC 50
  51. 3.6 Kế toán dự phòng giảm giá VT, HH tồn kho • Mục đích lập dự phòng - Giúp cho doanh nghiệp bảo toàn vốn kinh doanh của doanh nghiệp - Đảm bảo cho doanh nghiệp phản ánh giá trị vật t, hàng hoá không cao hơn giá cả trên thị trờng (hay giá trị thuần có thể thực hiện đợc) tại thời điểm lập báo cáo. Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC 51
  52. • Nguyên tắc xác định Theo điều 19 chuẩn mực kế toán VN số 02- Hàng tồn kho, qui định: - Cuối kỳ kế toán năm, khi giá trị thuần có thể thực hiện đợc của hàng tồn kho nhỏ hơn giá gốc thì phải lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. - Việc lập dự phòng giảm giá vật t, hàng hoá đợc tính riêng cho từng mặt hàng (từng thứ) đợc thực hiện vào cuối niên độ kế toán (ngày 31/12) trớc khi lập báo cáo tài chính năm. Chỉ lập dự phòng cho vật t, hàng hoá thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. - Số dự phòng cần trích lập, đợc xác định nh sau: Số dự phòng = Tổng giá gốc _ Giỏ trị thuần cần trích lập cú thể thực cho năm N+1 hiện được Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC 52
  53. • TKSD : TK 159 – DP giảm giá hàng tồn kho • Kết cấu • Phơng pháp hạch toán TK159 TK632 Trớch lập; TL bổ sung Hoàn nhập Ví dụ: Công ty H ngày 31/12/N tồn kho 17.000 Kg vật liệu X, đợc giá ghi sổ kế toán 5.000 đ/Kg, dự kiến giá trị thuần có thể thực hiện đợc sang năm (N+1) là 4.500 đ/Kg. Kế toán tiến hành tính toán mức cần trích lập dự phòng:phòng Mức trích lập dự phòng năm (N+1) = 17.000 ( 5.000 - 4.500) = 8.500.000 đ Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC 53
  54. - Kế toán ghi: Nợ TK 632: 8.500.000 Có TK 159: 8.500.000 - Đến ngày 31/12/ (N+1) lợng vật liệu X tồn kho là: 15.000 Kg, giá ghi sổ 4.600 đ/Kg, dự kiến giá trị thuần có thể thực hiện đợc trong năm (N+2) là 4.300 đ/Kg. kế toán tính toán mức cần trích lập dự phòng nh sau: Mức trích lập dự phòng năm (N+2)= 15.000 ( 4.600 - 4.300 ) = 4.500.000. So sánh với mức dự phòng cuối năm N đã giảm 4.000.000 kế toán ghi hoàn nhập dự phòng: Nợ TK 159: 4.000.000 Có TK 632: 4.000.000 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC 54
  55. Sổ sỏch kế toỏn ỏp dụng *HT KT NKC *HT KT NKCT(vtư) -Sổ NK mua hàng(NKC) -Bảng kờ 3; BPB 2 -Sổ cỏi -NKCT5,6,7 TK152,153,151,156, -Sổ cỏi *HTKT CTGS TK152,153,151, -CTGS Chung: -Sổ ĐK CTGS -BPB VL,CCDC -Sổ cỏi -SCTiết t.toỏn với NB TK152,153,151,156, . Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC 55
  56. VD: kiểm nhận VT(VAT KT) 1, HĐ GTGT mua VL A: số lượng 1000, đơn giỏ chưa cú VAT:1000,thuế suõt 10%.Nhập kho 950 VL A, hao hụt trong định mức 2% 2, HĐ GTGT mua VL B: số lượng 2000, đơn giỏ chưa cú VAT:800,thuế suõt 10%.Nhập kho 2500 VL B. 3,HĐ GTGT mua VL C: số lượng 1500, đơn giỏ chưa cú VAT:600,thuế suõt 10%.Nhập kho 1510 VL C. Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC 56
  57. Xử lý 1, Kiểm nhận thiếu: 2, K/nhận thừa KL lớn: Hao hụt =50 x 1000=50.000(chưa cú a. Nhập kho SL theo HĐ VAT) Nợ TK152 /611: 1.600.000 +H.hụt trong Nợ TK133(1331):160.000 đ.m=20x1000=20.000(tớnh vào chi Cú TK331:1.760.000 phớ thu mua VL ) b. VL thừa:Nợ TK002:400.000 + H.hụt ngoài đ.m=30 x1000=30.000 (-Nếu NB xuất HĐ về số hàng thừa:nhập kho;và Cú TK002:400.000 Nợ TK152 /611:970.000 Nợ TK133(1331):97.000 -Nếu trả lại: Cú TK002:400.000) Nợ TK138:33.000 3, K/nhận thừa KL nhỏ:( nhập kho theo SLthực tế,giỏ HĐ): Cú TK331:1.100.000 Nợ TK152 /611: 900.000 Nợ TK133(1331): 90.000 Cú TK331:990.000 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC 57
  58. Khoa kế toán – HVTC Chúc các bạn thành công ! Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC 58