Bài giảng Kế toán công ty - Chương VI: Kế toán giải thể và tổ chức lại công ty

pdf 9 trang phuongnguyen 5510
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Kế toán công ty - Chương VI: Kế toán giải thể và tổ chức lại công ty", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_cong_ty_chuong_vi_ke_toan_giai_the_va_to_c.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kế toán công ty - Chương VI: Kế toán giải thể và tổ chức lại công ty

  1. CHƯƠNG 6: KẾ TOÁN GIẢI THỂ VÀ TỔ CHỨC LẠI CÔNG TY • KẾ TOÁN GIẢI THỂ CÔNG TY - Các trường hợp giải thể công ty + Kết thúc thời gian hoạt động theo điều lệ mà không có quyết định gia hạn. + Theo quyết định của hội đồng thành viên, hoặc đại hội cổ đông. + Công ty bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. + Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định - Nguyên tắc xử lý tài chính khi giải thể + Kể từ ngày tuyên bố giải thể, mọi khoản nợ chưa đến hạn được coi là đến hạn, các khoản nợ được ngừng tính lãi. + Mọi tài sản của công ty bị giải thể chuyển giao cho chủ nợ đều phải thanh toán theo giá thị trường. + Số tiền thu được từ bán đấu giá tài sản đảm bảo được thanh toán cho các chủ nợ có bảo đảm, số thừa thuộc sỏ hữu của công ty giải thể, số thiếu được coi là nợ không có bảo đảm. + Người bảo lãnh cho công ty vay nợ trả nọ thay cho công ty giải thể thì số nợ trả thay đó được côi là khoản nợ không có bảo đảm. + Toàn bộ số tiền thu được từ tài sản của công ty giải thể được xử lý như sau
  2. • Thanh toán chi phí giải thể công ty • Thanh toán nợ lương, nợ BHXH và trợ cấp thôi việc cho người lao động • Số tiền còn lại được thanh toán cho các chủ nợ không có bảo đảm. Nếu không đủ thì các khoản nợ không có bảo đảm chỉ được thanh toán theo tỷ lệ giữa tổng số tiền còn lại với tổng số nợ không có bảo đảm • Thanh toán các khoản nợ thuế, kể cả số thuế phát sinh trong quá trình giải thể • Số còn lại chia cho các thành viên hoặc cổ đông theo tỷ lệ vốn góp
  3. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH GIẢI THỂ CÔNG TY • Hoàn nhập các khoản dự phòng tính đến thời điểm giải thể Nợ TK 129,139,159,229 Có TK 421 • Phản ánh khoản thu từ bán tài sản Nợ TK 111,112,131- giá bán có thuế GTGT Có TK 152,153,154,155,156,157,128,228 giá vốn Có TK 3331 Nợ/có TK 421: chênh lệch giưa giá bán chưa thuế và giá vốn • Thu hồi các khoản nợ phải thu Nợ TK 111,112 Có TK 131,136,138,141,331 Nợ TK 421: chiết khấu thanh toán, hoặc số nợ thất thu
  4. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH GIẢI THỂ CÔNG TY • Chi phí gải thể công ty Nợ TK 421 Có TK 111,112,331 • Thanh toán các khoản phải trả người lao động, BHXH và các khoản khác Nợ TK 334, 3388,331,311,315,333,341,342 Có TK 111,112 Có TK 421: chiết khấu thanh toán được hưởng • Rút TGNH về quỹ tiền mặt Nợ TK 111 Có TK 112 • Chia vốn góp cho thành viên, cổ đông Nợ TK 4111/ Có TK 3388 * Chia nguồn và vốn khác cho các thành viên Nợ TK 4111, 4112, 414,415, Có TK 3388 *Thanh toán cho các thành viên hoặc cổ đông Nợ TK 3388/ Có TK 111
  5. Kế toán chia, tách công ty • Các khái niệm - Chia công ty: Chia công ty được thực hiện bằng cách chuyển toàn bộ tài sản của công ty bị chia để thành lập một số công ty mới cùng loại, đồng thời chuyển toàn bộ quyền và nghĩa vụ của công ty bị chia sang các công ty mới và chấm dứt sự tồn tại của công ty bị chia. - Tách công ty: có thể được thực hiện bằng cách chuyển một phần tài sản của công ty bị tách để thành lập một hoặc một số công ty mới cùng loại( công ty được tách), đồng thời chuyển một phần quyền và nghĩa vụ của công ty bị tách sang công ty được tách mà không chấm dứt sự tồn tại của công ty bị tách. - Hợp nhất công ty: Hai hoặc một số công ty cùng loại( công ty bị hợp nhất) có thể hợp nhất thành một công ty mới( công ty hợp nhất) bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang công ty hợp nhất và chấm dứt sự tồn tại của công ty bị hợp nhất. - Sáp nhập công ty: Một hoặc một số công ty cùng loại ( công ty bị sáp nhập) có thể sáp nhập vào một công ty khác( công ty nhận sáp nhập) bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền và lợi ích hợp pháp sang công ty nhận sáp nhập đồng thời chấm dứt sự tồn tại của công ty bị sáp nhập
  6. KẾ TOÁN CHIA CÔNG TY • Xử lý tài chính và kế toán tại công ty bị chia - Công ty bị chia phải kiểm kê, phân loại tài sản, xử l giá trị nợ không viý tài chính và lập báo cáo tài chính và quyết toán thuế ở thời điểm chia công ty. - Trường hợp tài sản thiếu thì phải xác định nguyên nhân trách nhiệm của bộ phận, cá nhân có liên quan để xử lý, bồi thường trách nhiệm vật chất. Giá trị tài sản thiếu còn lại sau khi được bù đắp bằng các quỹ đã trích lập của công ty chủ yếu là quỹ dự trữ sẽ được tính vào kết quả kinh doanh của công ty bị chia - Công ty bị chia tiến hành lập danh sách các chủ nợ khách nợ đối chiếu xác nhận và phân loại các khoản nợ phải thu, nợ phải trả và lập biên bản đối chiếu công nợ - Công ty bị chia lập phương án phân chia tài sản, công nợ của công ty bị chia cho các công ty được chia theo thỏa thuận. Công nợ của công ty bị chia chia cho các công ty được chia theo nguyên tắc công ty được chia tiếp nhận bộ phận nào của công ty bị chia thì tiếp tục chịu trách nhiệm thanh toán nợ phải trả phát sinh ở bộ phận áy nhưng tổng giá trị nợ phải tương đương với tỷ trong giá trọng giá trị tài sản
  7. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN CHIA CÔNG TY • Kế toán tại công ty bị chia - Điều chỉnh lại giá trị tài sản trước khi chia công ty + Điều chỉnh tăng Nợ TK 152,153,211,213 Có TK 421 + Điều chỉnh giảm Nợ TK 421 Có TK 152,153,211,213 - Phản ánh số vốn góp chia cho các công ty mới Nợ TK 4111 Có TK 3388 - Phản ánh số vốn chủ sở hữu khác chia cho các công ty mới Nợ TK 421,4112,415,441 Có TK 3388 Trường hợp các tài khoản nguồn và quỹ khác có số dư nợ thì định khoản ngược lại - Chia công nợ cho các công ty mới Nợ TK 311,315,331,336,338 Có TK 3388 - Chia tài sản tương ứng với vốn chủ sở hữu Nợ TK 3388 Có TK 211,213,111,112,152 Nợ TK 214, 139,159
  8. kế toán tại công ty được chia • phản ánh số vốn mà các thành viên, cổ đông cam kết góp Nợ TK 1388 Có TK 4118 • Phản ánh các khoản nợ được chia Nợ TK 1388 Có TK 331,311,341 • Phản ánh tài sản nhận về Nợ TK 111,112,152,153,211,213 Có TK 1388 • Kết chuyển vốn cam kết góp thành vốn góp Nợ TK 4118 Có TK 4111