Bài giảng Kế toán công ty - Chương IV: Kế toán phân phối lợi nhuận trong các công ty

pdf 7 trang phuongnguyen 3020
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Kế toán công ty - Chương IV: Kế toán phân phối lợi nhuận trong các công ty", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_cong_ty_chuong_iv_ke_toan_phan_phoi_loi_nh.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kế toán công ty - Chương IV: Kế toán phân phối lợi nhuận trong các công ty

  1. CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN TRONG CÁC CÔNG TY • 4.1 XÁC ĐỊNH LỢI NHUẬN Tổng các khoản chi Lợi nhuận = Tổng các khoản doanh thu và thu nhập - phí kinh doanh • Phân phối lợi nhuận - Bù đắp các khoản lỗ kinh doanh của năm trước - Nộp thuế TNDN theo luật định - Trích lập các quỹ chuyên dùng - Chia lãi cho các chủ sở hữu
  2. 4.2 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG • Tài khoản 4211: Lợi nhuận năm trước Dùng để phản ánh kết quả kinh doanh, tình hình phân phối kết quả và số lãi chưa phân phối của năm trước trên sổ kế toán của năm sau - Tài khoản 4212 - lơi nhuận năm nay - để phản ánh kết quả kinh doanh, tình hình phân phói kết quả và số lãi chưa phân phối của năm hiện tại. - Ngoài ra có thể sử dụng tài khoản tích luỹ dùng để phản ánh số hiện có và sự biến động của số lợi nhuận tích luỹ giư lại hàng năm từ khi bắt đầu kinh doanh có lãi.
  3. 4.3 KẾ TOÁN PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN TRONG CÔNG TY TNHH • Hàng quí xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo tờ khai tạm tính thuế thu nhập DN. Nợ TK 8211 Có TK 3334 - Tạm trích lập các quĩ Nợ TK 4212 Có TK353,356, 414, 415, 416 - Tạm chia lãi cho các thành viên theo tỷ lệ vốn góp Nợ TK 4212 Có TK 111,112 Có TK 3388 – chi tiết thành viên góp vốn Sang đầu năm sau khi quyết toán năm trước được duyệt. So sánh số được phân phối và số đã tạm phân phối trong năm. + Nếu số tạm phân phối nhỏ hơn số phải nộp • Phản ánh thuế TNDN phải nộp thêm Nợ TK 8211 Có TK 3334
  4. 4.3 KẾ TOÁN PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN TRONG CÔNG TY TNHH • Số trích lập thêm vào các quỹ Nî TK 4212 Cã TK353,356, 414, 415, 416,4111 * Số lãi chia thêm cho các thành viên góp vốn Nợ TK 4211 Có TK 111,112,3388 - Nếu số đã trích lớn hơn số được trích thì ghi ngược lại - Nếu số tiền đã chia cho các thành viên góp vốn lớn hơn số thực tế được chia thì chuyển thành khoản phải thu hoặc chuyển sang số tạm chia của năm nay. Nợ TK 1388, 4212 Có TK 4211
  5. 4.4 KẾ TOÁN CHIA CỔ TỨC TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN • Các vấn đề chung về chia cổ tức trong công ty cổ phần - Về nguyên tắc: công ty cổ phần chỉ được chia cổ tức khi có lợi nhuận và việc trả cổ tức không ảnh hưởng đến tình hình tài chính và khả năng thanh toán của công ty. - Ngày công bố chia cổ tức là ngày hội đồng quản trị của công ty thông báo việc công ty sẽ chia cổ tức. Theo nguyên tắc ghi nhận doanh thu cổ tức được ghi nhận vào ngày công bố chia cổ tức. - Ngày khóa sổ : là ngày chốt danh sách cổ đông được chia cổ tức. - Ngày lập danh sách là ngày công ty xem xét và lập danh sách các cổ đông được chia cổ tức. - Ngày thanh toán là ngày do hội đồng quản trị của công ty quyết định
  6. CHIA CỔ TỨC BẰNG TIỀN • Việc chia cổ tức bằng tiền chỉ được thực hiện khi tiềm lực tài chính của công ty đủ mạnh, công ty không bị thiếu vốn hoặc mất khả năng thanh toán. Cổ tức Lợi nhuận chia cổ tức – Cổ tức của CP ưu đãi tính cho = 1CP bq Số lượng CP PT bình quân được chia cổ tức • Xác định số lượng Cổ phiếu được chia cổ tức Số CPPT bq Tổng số Thời gian cổ phiếu lưu hành = trong năm CP X 365
  7. KẾ TOÁN CHIA CỔ TỨC • Khi xác định số tiền chia cổ tức bằng tiền Nợ TK 421 Có TK 3388 • Kế toán chia cổ tức bằng cổ phiếu Nợ TK 421 Có TK 3388 Khi giao cổ phiếu Nợ TK 3388 Có TK 4111 Có TK 4112 Kế toán chia cổ tức bằng tài sản Nợ TK 421 Có TK 3388 Khi trả cổ tức Nợ TK 3388 Có TK 512 Có TK 3331 Đồng thời phản ánh giá vốn Nợ TK 632 Có TK 155,156