Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 1: Đối tượng của môn kế toán chi phí

ppt 42 trang phuongnguyen 2910
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 1: Đối tượng của môn kế toán chi phí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ke_toan_chi_phi_chuong_1_doi_tuong_cua_mon_ke_toan.ppt

Nội dung text: Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 1: Đối tượng của môn kế toán chi phí

  1. KẾ TOÁN CHI PHÍ Giảng viên:Trần Duy Thức MBA (JAP) CPA (VN) CEO of Accounting Firm for FDI in VN Lecture web:site: Company web site: www.japanvietnam.com.vn LOGO
  2. LOGO NỘI DUNG CHI TIẾT MÔN HỌC 1 ĐỐI TƯỢNG CỦA MÔN HỌC KẾ TOÁN CHI PHÍ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN 2 PHẨM THEO CHI PHÍ THỰC TẾ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 3 THEO CHI PHÍ THỰC TẾ KẾ HỢP VỚI CHI PHÍ ƯỚC TÍNH KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN 4 PHẨM THEO CHI PHÍ ĐỊNH MỨC
  3. LOGO MỤC TIÊU CỦA KẾ TOÁN CHÍ PHÍ Mục tiêu chung Nhận biết được Nhận biết một hai đối tượng cách tổng thể các chủ yếu của kế mô hình kế toán toán chi phí là Phân biệt được chi phí sản xuất chi phí và giá chức năng của kế và tính giá thành thành sản phẩm. toán chi phí với kế sản phẩm được toán tài chính và áp dụng trong kế toán quản trị doanh nghiệp. trong doanh nghiệp.
  4. LOGO NỘI DUNG CHI TIẾT CHƯƠNG 1 A. NHIỆM VỤ KẾ TOÁN CHI PHÍ B. ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN CHI PHÍ C. PHÂN LOẠI CHI PHÍ SẢN XUẤT D. PHÂN LOẠI GIÁ THÀNH SẢN PHẨM E. MÔ HÌNH TÍNH GIÁ THÀNH
  5. LOGO A.NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN CHI PHÍ • Đặc điểm hoạt động doanh nghiệp sản xuất A1 • Quy trình vận động chi phí trong doanh nghiệp sản xuất A2 • Yêu cầu quản lý CP và cung cấp thông tin trong doanh A3 nghiệp sản xuất • Nhiệm vụ của kế toán chi phí A4 • Mối quan hệ: kế toán chi phí – kế toán tài chính – kế toán A5 quản trị
  6. LOGO A1.ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG DN SX Doanh nghiệp sản xuất là tổ chức kinh tế thực hiện một hay một số hoặc tất cả các công đoạn trong quá trình đầu tư, sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm sinh lời.
  7. LOGO A1.ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG DN SX Doanh nghiệp sản Hoạt động sản xuất thường gắn xuất: bao gồm các liền với ba hoạt Hoạt động bán qui trình chế tạo hàng: bao gồm các sản phẩm để từ đó động chính như hoạt động cần thiết tạo ra sản phẩm sau: để tiêu thụ sản cung ứng cho nhu phẩm. cầu thị trường. Hoạt động quản lý tài chính: bao gồm các hoạt động liên kết cáchoạt động sản xuất và hoạt động bán hàng và các hoạt động khác phátsinh trong doanh nghiệp
  8. LOGO A2.QUI TRÌNH VÂN ĐỘNG CHI PHÍ: Qui trình hoạt động SXKD của DNSX: • Mua sắm, đầu tư các nguồn lực kinh tế: Đất đai, nhà xưởng, máy móc Giai thiết bị, nguyên vật liệu, năng lương, lao động, các dịch vụ khác đoạn1 • Tồn trữ các nguồn lực: đất đai, nhà xưởng, Máy móc thiết bị, Giai Nguyên vật liệu, dầu than đoạn2 Giai • Sản xuất sản phẩm đoạn3 Giai • Tồn kho thành phẩm đoạn4 Giai • Bán thành phẩm đoạn5
  9. LOGO A2.QUI TRÌNH VÂN ĐỘNG CHI PHÍ: Quá trình vận động của chi phí trong DNSX Căn cứ vào những hoạt động cơ bản của doanh nghiệp sản xuất, chi phí và quy trình vận hành chi phí trong doanh nghiệp sản xuất cùng với quan hệ giữa qui trình vận hành chi phí doanh nghiệp với tài sản, được mô tả qua mô hình sau:
  10. LOGO A2.QUI TRÌNH VẬN ĐỘNG CHI PHÍ:
  11. A3.YÊU CẦU QUẢN LÝ CP VÀ CUNG CẤP LOGO THÔNG TIN TRONG DNSX ❖Trong môi trường cạnh tranh khốc liệt, các nhà quản lý doanh nghiệp cần có những thông tin chính xác, thích hợp về chi phí hoạt động của doanh nghiệp nhằm thu được các mục tiêu cụ thể sau: 1.Giúp các kỹ sư thiết kế những sản phẩm được sản xuất hiệu quả; 2.Báo hiệu nơi nào trong hoạt động sản xuất cần cải tiến về chất lượng, năng suất và tốc độ; 3. Hướng dẫn các quyết định về cơ cấu sản phẩm;
  12. A3.YÊU CẦU QUẢN LÝ CP VÀ CUNG CẤP LOGO THÔNG TIN TRONG DNSX 4. Lựa chọn giữa các nhà cung cấp; 5.Thương lượng giá cả, xác lập đặc điểm sản phẩm, chất lượng, phương thức giao hàng và dịch vụ với khách hàng. 6.Giúp đo lường chính xác chi phí và khả năng sinh lời của các loại sản phẩm, các bộ phận thị trường và từng loại sản phẩm và khách hàng. 7. Cải tiến chi phí , cải tiến chất lượng và làm giảm thời gian làm việccủa nhân viên.
  13. LOGO A4.NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁNDiagram CHI PHÍ Tính giá Kiểm soát Kiểm soát Kiểm soát thành SP hoạt động quản lý chiến lược Title Đo lường giá Cung cấp thông trị nguồn lực tin về kết quả tài kinh tế sử dụng Cung cấp Cung cấp chính và kết quả để sản xuất sản thông tin phản thông tin về kết có tính cạnh phẩm hay dịch hồi về tính hiệu quả của các tranh lâu dài, các điều kiện thi vụ, tiêu thụ và quả và chất nhà quản lý và trường, thi hiếu chuyển giao lượng của các các đơn vi kinh khách hàng và sản phẩm hay hoạt động. doanh. các cải tiến về dịch vụ đó cho mặt kỹ thuật của khách hàng. doanh nghiệp.
  14. A5.MỐI QUAN HỆ: KẾ TOÁN CHI PHÍ – LOGO KẾ TOÁN TÀI CHÍNH - KẾ TOÁNDiagram QUẢN TRỊ Kế toán chi phí Đo lường cung cấp Kế toán tài chính thông tin chi phí và Kế toán quản trị những thông tin khác có liên quan đến việc Bị gò bó trong các huy động và sử dụng Đo lường và báo cáo qui định pháp lý qui các nguồn lực kinh tế các thông tin có tính định các nguyên tắc của tổ chức trong quá chất tài chính cũng ghi nhận doanh thu trình HĐSX. KT chi như là các loại thông chi phí, các khoản phí cung cấp thông tin tin phi tài chính mục được xếp vào cho KT tài chính và giúp cho nhà quản tài sản, công nợ KT quản trị. trị hoàn thanh mục tiêu tổ chức.
  15. A5.MỐI QUAN HỆ: KẾ TOÁN CHI PHÍ – LOGO KẾ TOÁN TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
  16. LOGO B.ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN CHI PHÍ B1. PHẠM TRÙ CHI PHÍ B2. PHẠM TRÙ GIÁ THÀNH B3. MỐI QUAN HỆ GIỮA CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
  17. LOGO B1.PHẠM TRÙ CHI PHÍDiagram YÊU CẦU QUẢN LÝ ĐẶC ĐIỂM -Nhận diện chi phí. KHÁI NIỆM - Phát sinh khách - Phân loại chi phí. quan. Ghi nhận chi phí. Biểu hiện bằng tiền - Thay đổi theo qui Phân tích chi phí toàn bộ hao phí phát mô hoạt động. sinh trong quá trình hoạt động doanh - Gắn liền với sư đa dạng của từng loại nghiệp. hình kinh doanh.
  18. LOGO B2.PHẠM TRÙ GIÁ THÀNHDiagram YÊU CẦU QUẢN LÝ ĐẶC ĐIỂM KHÁI NIỆM - Bản chất là chi phí. -Nhận diện Z. - Thể hiện mối quan - Phân loại Z hệ giữa CP và kế Toàn bộ hao phí quả hoạt động Ghi nhận Z phát sinh ra cấu Phân tích Z thành nên thành trong giai đoạn. phầm trong một giai - Giới hạn chi phí đoạn nhất định. trong một phạm vi quản lý nhất định.
  19. LOGO B3. MỐI QUAN HỆ Z VÀ CHI PHÍ Chi phí và giá thành có cùng bản chất kinh tế như nhau là hao phí phát sinh trong một gian đoạn nhất định.Chi phí là cơ sở, bản chất hình thành nên giá thành sản phẩm. Chi phí Z Là tiêu hao vật chất cấu thành nên Là toàn bộ tiêu hao vật chất trong sản phẩm thông qua hoạt động sản hoạt động doanh nghiệp trong kỳ. xuất trong kỳ.
  20. LOGO C.PHÂN LOẠI CHI PHÍ SẢN XUẤT C1. PHÂN LOẠI THEO TÍNH CHẤT KINH TẾ. C2. PHÂN LOẠI THEO CHỨC NĂNG HOẠT ĐỘNG. C3. PHÂN LOẠI THEO MỐI QUAN HỆ VỚI THỜI KỲ XÁC ĐỊNH LỢI NHUẬN C4. PHÂN LOẠI THEO MỐI QUAN HỆ VỚI ĐỐI TƯỢNG ỆM VỤCHI CỦATOÁN PHÍ. CHI PH KẾ TOÁN CHI PH C5. PHÂN LOẠI THEO MỨC ĐỘ THAY ĐỔI TRONG KINH DOANH. C6. PHÂN LOẠI THEO CÔNG DỤNG KINH TẾ.
  21. LOGO C1.PHÂN LOẠI THEO TÍNH CHẤT KINH TẾ Các chi phí có cùng tính chất kinh tế thì được phân loại cùng với nhau. Cách phân loại này cho biết được tổng chi phí phát sinh ban đầu để làm căn cứ lập kế hoạch và kiểm soát chi phí. Chi phí NVL Chi phí NC Là toàn bộ giá trị nguyên vật Là tiền lương chính, lương liệu sử dụng trong hoạt động phụ, các khoản trích theo sản xuất kinh doanh trong kỳ lương và các khoản trả khác cho người lao động trong kỳ
  22. LOGO C1.PHÂN LOẠI THEO TÍNH CHẤT KINH TẾ Phân loại chi phí theo tính chất kinh tế Chi phí KH Là những chi phí SXKD khác Tài Sản chưa được phản ánh trong các chi phí nói trên nhưng đã chi Là phần giá trị Chi phí DV bằng tiền như chi phí tiếp hao mòn của tài Mua ngoài khách, hội nghị sản cố định chuyển dịch vào Là khoản tiền điện, tiền chi phí kinh nước, điện thoại, thuê doanh trong kỳ mặt bằng
  23. LOGOC2.PHÂN LOẠI THEO CHỨC NĂNG HOẠT ĐỘNG Phân loại chức năng hoạt động Chi phí sản xuất Là toàn bộ chi phí liên quan đến chế tạo sản phẩm hoạc thực hiện dịch vụ trong một thời kỳ nhất định và tuỳ thuộc vào đặc điểm kinhtế kỹ thuật của từng hoạt động, chi phí sản xuất được sắp xếp thành các khoản mục có nội dung kinh tế khác nhau.
  24. LOGOC2.PHÂN LOẠI THEO CHỨC NĂNG HOẠT ĐỘNG Doanh nghiệp sản xuất thông thường Chi phí NVL Chi phí NC trực tiếp trực tiếp Chi phí SXC
  25. LOGOC2.PHÂN LOẠI THEO CHỨC NĂNG HOẠT ĐỘNG Doanh nghiệp xây lắp Chi phí NVL Chi phí NC trực tiếp trực tiếp Chi phí sử dụng máy thi công Chi phí SXC
  26. LOGOC2.PHÂN LOẠI THEO CHỨC NĂNG HOẠT ĐỘNG Chi phí ngoài sản xuất : Là những chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm và quản lý chung toàn doanh nghiệp. Chúng bao gồm: Chi phí bán hàng: là toàn bộ chi phí phát Chi phí quản lý doanh nghiệp: là toàn sinh cần thiết để tiêu thụ sản phẩm, hàng bộ chi phí chi ra cho việc tổ chức và hoá, bao gồm chi phí vận chuyển, bốc vác, quản lý trong toàn doanh nghiệp. Đó là bao bì, lương nhân viên bán hàng, hoa hồng những chi phí hành chính, kế toán, quản bán hàng, khấu hao tài sản cố định, những lý chung chi phí có liên quan đến dự trữ, bảo quản sản phẩm
  27. C3. PHÂN LOẠI THEO MỐI QUAN HỆ VỚI LOGO THỜI KỲ XÁC ĐỊNH LỢI NHUẬN Phân loại theo mối quan hệ với thời kỳ xác định lợi nhuận Theo cách phân loại này, chi phí được chia ra thành 2 loại : CHI PHÍ THỜI KỲ CHI PHÍ SẢN PHẨM Là những chi phí phát Là những chi phí liên sinh trong một thời kỳ quan trực tiếp việc sản và được tính hết vào phí xuất sản phẩm hoặc tổn trong kỳ để xác định mua hàng hoá. kế quả kinh doanh.
  28. C4. PHÂN LOẠI CHI PHÍ THEO MỐI LOGO QUAN HỆ VỚI ĐỐI TƯỢNG CHI PHÍ Phân loại chi phí theo mối quan hệ với đối tượng chi phí CHI PHÍ GIÁN TIẾP CHI PHÍ TRỰC TIẾP Là những chi phí liên Là những chi phí liên quan đến nhiều đối quan trực tiếp đến đối tượng chịu chi phí và tượng chi chi phí và được phân bổ vào các được hạch toán vào đối đối tượng liên quan tượng có liên quan. theo một tiêu thức nhất VD: Chi phí nguyên định. vật liệu, chi phí tiền VD: chi phí nhà xưởng, lương chi phí điện nước
  29. C5.PHÂN LOẠI THEO MỨC ĐỘ THAY LOGO ĐỔI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Phân loại chi phí theo mức độ thay đổi hoạt động kinh doanh BIẾN PHÍ ĐỊNH PHÍ CHI PHÍ HỔN HỢP Là những chi Là chi phí mà Là các chi phí phí mà tổng số mà tổng số chung không thành phần chung thay đổi thay đổi hoặc của nó bao khi mức độ thay đổi rất ít gồm cả yếu tố hoat động thay khi mức độ hoạt bất biến và đổi trong động thay đổi yếu tố khả phạm vi thích trong một phạm biến.Ví dụ: chi hợp. vi phù hợp phíđiện thoại
  30. LOGO C 6. PHÂN LOẠI THEO CÔNG DỤNG KINH TẾ Phân loại theo công dụng kinh tế: • Chi phí giá • Chi phí bán • Chi phí quản thành sản hàng lý doanh phẩm nghiệp
  31. D.PHÂN LOẠI GIÁ THÀNH SẢN LOGO PHẨM D1. PHÂN LOẠI THEO THỜI ĐIỂM XÁC ĐỊNH GIÁ THÀNH. D2. PHÂN LOẠI THEO KẾTC ẤU GIÁ THÀNH SẢN PHẨM. ỆM VỤ CỦATOÁN CHI PH KẾ TOÁN CHI PH
  32. LOGOD1.PHÂN L0ẠI Z THEO THỜI ĐIỂM XÁC ĐỊNH Z Phân loại giá thành theo thời điểm xác định giá thành a.Đối với doanh nghiệp sản xuất: Giá thành kế hoạch: là giá thành được tính trước khi bắt đầu tiến hành sản xuất kinh doanh cho tổng sản phẩm kế hoạch dựa trên chi phí định mức kế hoạch.
  33. LOGO PHÂN LOẠI GIÁ THÀNH Giá thành định mức: là giá thành được tính trước khi bắt đầu sản xuất kinh doanh cho một đơn vị sản phẩm dựa trên chi phí định mức của kỳ kế hoạch. Giá thành kế hoạch = giá thành định mức x tổng sản phẩm theo kế hoạch. Giá thành thực tế: là giá thành được xác định sau khi hoàn thành việc chế tạo sản phẩm trên cơ sở các chi phí thực tế phát sinh và kết quả kinh doanh thực tế đạt được.
  34. D1.PHÂN L0ẠI Z THEO THỜI ĐIỂM XÁC LOGO ĐỊNH Z b.Đối với doanh nghiệp xây lắp: Giá thành dự toán: là tổng chi phí trực tiếp và gián tiếp được dự toán để hoàn thành khối lượng xây lắp tính theo đơn giá tổng hợp cho từng khu vực thi công và theo định mức kinh tế kỹ thuật do nhà nước ban hành để xây dựng công trình xây dựng cơ bản. Giá thành dự toán = Giá trị dự toán – lãi định mức– thuế GTGT
  35. LOGO PHÂN LOẠI GIÁ THÀNH Giá thành kế hoạch: là giá thành dự toán được tính trên những điều kiện cụ thể của doanh nghiệp xây lắp như biện pháp thi công, các định mức đơn giá áp dụng trong doanh nghiệp xây lắp. Giá thành thực tế: là toàn bộ chi phí thực tế đã phát sinh liên quan đến công trình xây lắp đã hoàn thành.
  36. LOGO D2. PHÂN LOẠI Z THEO KẾT CẤU Z Phân loại theo kết cấu giá thành: Giá thành sản xuất: là toàn bộ chi Giá thành toàn bộ: là toàn bộ chi phí sản xuất có liên quan đến khối phí phát sinh liên quan đến một khối lượng sản xuất sản phẩm hoàn thành. lượng sản phẩm hoàn thành từ khi Doanh nghiệp sản xuất: CP NVL TT; sản xuất đến khi tiêu thụ xong sản CP NCTT; CP SXC phẩm. Doanh nghiệp xây lắp: CP NVLTT; Giá thành toàn bộ = Giá thành CPNCTT; CP sử dụng máy thi công; sản xuất+ Chi phí ngoài sảnxu ất CP SXC.
  37. LOGO E. MÔ HÌNH TÍNH Z E1. XÁC ĐỊNH GIÁ THÀNH THEO CHI PHÍ THỰC TẾ. E2. XÁC ĐỊNH GIÁ THÀNH THEO CHI PHÍ THỰC TẾ & ƯỚC TÍNH. ỆM VỤ CỦATOÁN CHI PH KẾ TOÁN CHI PH E3. XÁC ĐỊNH GIÁ THÀNH THEO CHI PHÍ ĐỊNH MỨC.
  38. LOGO E1. XÁC ĐỊNH Z THEO CHI PHÍ THỰC TẾ Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế Mô hình này gắn liền với qui trình tập hợp, phân bổ chi phí sản xuất thực tế để tính giá thành sản phẩm. Mô hình này bao gồm 2 yếu tố đặc trưng: Tập hợp chi phí sản xuất Tổng hợp chi phí sản căn cứ theo chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất thực tế phát sinh phẩm đều dựa trên cơ sở trong kỳ chi phí sản xuất thực tế.
  39. E2.XÁC ĐỊNH Z THEO CHI PHÍ THỰC TẾ & LOGO ƯỚC TÍNH Kế toán chi phí sx và tính giá thành theo chi phí thực tế kết hợp với chi phí ước tính: Theo mô hình này qui trính kế toán sản xuất và tính giá thành sản phẩm được thực hiện theo một trình tự từ chi phí sản xuất thực tế phát sinh được tập hợp cho từng đối tượng sau đó dựa vào kết quả đầu ra để tính giá thành sản phẩm và sau đó tính sản phẩm dở dang.
  40. LOGO E3. XÁC ĐỊNH Z THEO CHI PHÍ ĐỊNH MỨC Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo chi phí định mức Theo Mô hình này, việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sẽ được xây dựng trên giá thành định mức đơn vị cho khoản mục: nguyên vật liệu, nhân công, sản xuất chung, sản phẩm dở dang, thành phẩm, giá vốn hàng bán.