Bài giảng Hội chứng thận hư - ThS. Nguyễn Phúc Học

pdf 17 trang phuongnguyen 3240
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hội chứng thận hư - ThS. Nguyễn Phúc Học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_hoi_chung_than_hu_ths_nguyen_phuc_hoc.pdf

Nội dung text: Bài giảng Hội chứng thận hư - ThS. Nguyễn Phúc Học

  1. BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y HỘI CHỨNG THẬN HƯ Mục tiêu học tập: Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng: 1. Nêu được định nghĩa, cơ chế bệnh sinh của hội chứng thận hư (HCTH) 2. Trình bày được triệu chứng và tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng thận hư 3. Trình bày được phương pháp điều trị và tiên lượng hội chứng thận hư. 1
  2. BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y 1. Định nghĩa và nguyên nhân gây bệnh 1.1 Định nghĩa 1.2 Nguyên nhân Hội chứng thận hư là một 1.2.1. Nguyên nhân nguyên phát: hội chứng lâm sàng và sinh - Bệnh cầu thận thay đổi tối thiểu hóa, xuất hiện khi có tổn - Viêm cầu thận màng, là nguyên nhân thương ở cầu thận do gây hội chứng thận hư thường gặp ở nhiều tình trạng bệnh lý người trưởng thành tại các nước đang khác nhau gây nên, đặc phát triển trưng bởi phù, protein niệu - Xơ hóa cầu thận ổ cục bộ cao, protein máu giảm, rối - Viêm cầu thận màng tăng sinh loạn lipid máu và có thể đái - Viêm cầu thận tăng sinh gian mạch ra mỡ. - Viêm cầu thận tăng sinh ngoại mạch 1.2.2 Nguyên nhân thứ phát: Bệnh lý di truyền , bệnh lý chuyển hóa bệnh tự miễn, bệnh ác tính, bệnh nhiễm trùng, nhiễm ký sinh trùng, thuốc, độc chất 2
  3. BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y 2. Sinh lý bệnh Cho đến nay, cơ chế bệnh sinh của HCTH chưa được biết thật đầy đủ. Có bằng chứng cho thấy có liên quan rối loạn miễn dịch (sau tiêm phòng hoặc nhiễm khuẩn). Trong HCTH, tổn thương ở màng lọc cầu thận là chủ yếu, dẫn đến: 3
  4. BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y - Protein niệu nhiều là đặc trưng - Giảm áp lực keo máu và rối loạn cơ bản nhất của hội chứng thận điều chỉnh tổng hợp protein đã hư. Khi điện di protein niệu ở kích thích gan tăng tổng hợp bệnh nhân có hội chứng thận hư lipoprotein dẫn tới tăng lipit máu do bệnh cầu thận màng, người ta và làm xuất hiện các thể mỡ trong thấy 80% là albumin. Trong hội nước tiểu (trụ mỡ, thể lưỡng chứng thận hư, màng lọc cầu thận chiết quang). Tăng lipit máu có thể để lọt nhiều albumin, điều này còn do giảm dị hoá lipoprotein vì được giải thích là tổn thương do các enzym lipoproteinlipaza, lắng đọng các phức hợp miễn dịch lexitin cholesterol transferaza gây ra huỷ hoại lớp điện tích âm trong máu giảm do mất qua nước của màng nền cầu thận, làm cầu tiểu thận để lọt dễ dàng các phân tử Tình trạng tăng đông máu thường mang điện tích âm như là thấy trong hội chứng thận hư mức albumin. độ nặng là do mất qua nước tiểu Khi lượng protein (chủ yếu là antithrombin III (AT III); giảm nồng albumin) được bài xuất trong một độ protein C, protein S trong ngày lớn hơn 3,5g thì thường kết huyết thanh; tăng fibrinogen máu hợp với giảm albumin máu. và tăng ngưng tập tiểu cầu. 4
  5. BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y - Một số bệnh nhân bị mất IgG nặng có thể dẫn tới hậu quả giảm khả năng miễn dịch và dễ bị nhiễm khuẩn. 5
  6. BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y 3. Triệu chứng 3.1 Triệu chứng lâm sàng - Hội chứng thận hư thể đơn thuần : có đầy đủ các tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng thận hư (1. Phù, 2. Protein niệu > 3,5 g/24 giờ, 3. Protein máu giảm dưới 60 g/lít, albumin máu giảm dưới 30 g/lít; 4. Tăng cholesterol máu ≥ 6,5 mmol/lít; 5. Có hạt mỡ lưỡng chiết, trụ mỡ trong nước tiểu), không có tăng huyết áp, đái máu hoặc suy thận kèm theo. 6
  7. BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y - Hội chứng thận hư thể không đơn thuần: ngoài các tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng thận hư, còn phối hợp với tăng huyết áp, đái máu đại thể hoặc vi thể, hoặc suy thận kèm theo. 7
  8. BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y 3.2 Triệu chứng cận lâm sàng - Protein niệu > 3,5 g/24 giờ, - Protein máu giảm dưới 60 g/lít - Albumin máu giảm dưới 30 g/lít; - Tăng cholesterol máu ≥ 6,5 mmol/lít; - Có hạt mỡ lưỡng chiết, trụ mỡ trong nước tiểu 8
  9. BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y 3.3 Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng thận hư: - 1. Phù - 2. Protein niệu > 3,5 g/24 giờ - 3. Protein máu giảm dưới 60 g/lít, albumin máu giảm dưới 30 g/lít - 4. Tăng cholesterol máu ≥ 6,5 mmol/lít - 5. Có hạt mỡ lưỡng chiết, trụ mỡ trong nước tiểu Trong đó tiêu chuẩn 2 và 3 là bắt buộc, các tiêu chuẩn khác có thể không đầy đủ. 9
  10. BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y 3.4 Biến chứng - Nhiễm khuẩn: các nhiễm khuẩn - Rối loạn điện giải cấp hoặc mạn tính, đặc biệt hay - Suy thận cấp gặp là: - Thiếu dinh dưỡng + Viêm mô tế bào - Biến chứng do dùng thuốc + Viêm phúc mạc + Biến chứng do sử dụng - Tắc mạch (huyết khối) corticoid kéo dài, + Tắc tĩnh mạch thận cấp tính + biến chứng do dùng các thuốc hoặc mạn tính ức chế miễn dịch khác hoặc + Tắc tĩnh mạch và động mạch + biến chứng do dùng lợi tiểu ngoại vi: tắc tĩnh động mạch chậu, - Suy thận mạn tính tĩnh mạch lách, + Tắc mạch phổi: Hiếm gặp 10
  11. BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y 4. Điều trị 4.1 Điều trị hội chứng thận hư nguyên phát 4.1.1 Điều trị triệu chứng : giảm phù - Chế độ ăn: + Đảm bảo khẩu phần đủ protein ở bệnh nhân (0,8-1g/kg/ngày + lượng protein mất qua nước tiểu). + Hạn chế muối và nước khi có phù nhiều . - Bổ xung các dung dịch làm tăng áp lực keo: nếu bệnh nhân có phù nhiều (áp dụng khi albumin máu dưới 25 g/l), tốt nhất là dùng Albumin 20% hoặc 25% lọ 50 ml,100ml. Nếu albumin < 20g/l có thể dùng Albumin 20% loại 100 ml. 11
  12. BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y - Lợi tiểu: dùng lợi tiểu khi đã có bù protein và bệnh nhân không cơn nguy cơ giảm thể tích tuần hoàn.Ưu tiên dùng lợi tiểu loại kháng aldosteron như spironolactone (verospirone, aldactone) hoặc phối hợp với furosemide 12
  13. BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y 4.1.2 Điều trị đặc hiệu: - Corticoid (prednisolone, prednisone, methyprednisolone, trong đó 4mg methyprednisolone tương đương với 5 mg prednisolone) với các Liều tấn công + Liều củng cố + Liều duy trì + Cần theo dõi các biến chứng như: Nhiễm khuẩn, tăng huyết áp, đái tháo đường, xuất huyết tiêu hóa, rối loạn tâm thần, hội chứng giả cushing vv 13
  14. BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y - Thuốc ức chế miễn dịch khác Trong trường hợp đáp ứng kém với corticoid, không đáp ứng, hay tái phát hoặc có suy thận + Cyclophosphamide (50 mg): dùng liều 2-2,5mg/Kg/ngày + Chlorambucil 2mg: dùng liều 0,15-0,2/mg/kg/ngày + Azathioprine (50 mg): dùng liều 1-2mg/kg/ngày + Cyclosporine A (25 mg,50mg,100mg):dùng liều 3- 5mg/kg/ngày + Mycophenolate mofetil (250 mg, 500mg): dùng liều 1-2 g /ngày 14
  15. BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y 4.1.3 Điều trị biến chứng 5. Phòng bệnh - Điều trị nhiễm trùng: Dựa vào - Bệnh có tính chất mạn tính, có kháng sinh đồ để cho kháng sinh thể tái phát phù hợp. Nếu cần thiết cần giảm - Cần theo dõi và điều trị lâu dài liều hoặc ngừng corticoid và ức - Không sử dụng các loại thuốc và chế miễn dịch nếu nhiễm trùng các chất không rõ nguồn gốc, gây nặng, khó kiểm soát. độc cho thận. - Điều trị dự phòng một số tác dụng phụ như loét dạ dày tá tràng , loãng xương - Điều trị tăng huyết áp, rối loạn mỡ máu, dự phòng tắc mạch đặc biệt khi albumin máu giảm nặng - Điều trị suy thận cấp : cân bằng nước, điện giải, đảm bảo bù đủ albumin. 4.2 Điều trị hội chứng thận hư thứ phát: Theo nguyên nhân gây bệnh 15
  16. BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y Tài liệu tham khảo chính 1. Bệnh học (ĐT dược sĩ đại học - download giao trinh nganh y ) TS Lê Thị Luyến, Lê Đình Vấn, Bộ Y Tế, Bệnh Học, Nhà xuất bản Y học, 2010. 2. H199 ( phần mềm H199. Nguyễn Phúc Học, giáo trình điện tử, tổng hợp > 1000 bệnh lý nội, ngoại, sản, nhi, hồi sức cấp cứu & các chuyên khoa. 2007- 2015. 3. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh về thận - tiết niệu (ban hành kèm theo quyết định số 3931/qđ-byt ngày 21/9/2015 của bộ trưởng bộ y tế) 4. Nguyễn Ngọc Sáng, Hà Phan Hải An : Hội chứng thận hư tiên phát ở người lớn và trẻ em. Nhà xuất bản Y học, 2007, tr 9-62. 5. Các giáo trình về Bệnh học, Dược lý, Dược lâm sàng, 16
  17. BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ CHƯƠNG 5 CÁC BỆNH TIẾT NIỆU 17