Bài giảng Hình ảnh xoắn đường tiêu hoá - Cao Thiên Tượng

ppt 28 trang phuongnguyen 3500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hình ảnh xoắn đường tiêu hoá - Cao Thiên Tượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_hinh_anh_xoan_duong_tieu_hoa_cao_thien_tuong.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hình ảnh xoắn đường tiêu hoá - Cao Thiên Tượng

  1. Hình ảnh xoắn đường tiêu hoá Bs. Cao Thiên Tượng Khoa CĐHA- BVCR
  2. Không có/kém phát triển bẩm sinh Bất thường chỗ bám phúc Nhão bẩm mạc nguyên sinh phát Nhão mắc phải (chấn Các yếu tố thương, biến nguy cơ xoắn đổi hormon tạng trong ổ trong thời kỳ bụng có thai, liên quan tuổi) Co kéo bất thường hoặc Bất thường hiệu ứng thứ phát choán chỗ vào chỗ bám phúc mạc bình thường
  3. Xoắn dạ dày ❖Dạ dày được giữ bởi các dây chằng: vị đại tràng, vị lách và vị hoành ❖Xoắn dạ dày do nhão các dây chằng cố định mắc phải hoặc bẩm sinh ❖Tam chứng Borchardt gồm đau thượng vị đột ngột, nôn khan không dứt và không thể đưa ống sonde từ mũi qua dạ dày được
  4. Xoắn dạ dày trục tạng Xoắn trục tạng xảy ra khi dạ dày xoay dọc theo trục dài và bị tắc, với bờ cong lớn bị đẩy lên trên và bờ cong bé nằm xuống dưới hơn trong ổ bụng
  5. Xoắn dạ dày trục tạng Bờ cong bé hướng lên trên
  6. Xoắn dạ dày trục tạng Xoắn trục tạng. Hình chụp đường tiêu hóa trên thấy Xoắn trục tạng. CT thấy dạ dày nằm ngang, xoay hướng lên của dạ dày dọc theo trục dài, dẫn đến thoát vị vào ngực đảo ngược bờ cong lớn (GC) lêntrên bờ cong bé (LC).
  7. Xoắn dạ dày trục mạc treo Hang vị ở trên mức chỗ nối dạ dày thực quản
  8. Xoay bình thường Ruột giữa xoay 270 độ ngược chiều kim đồng hồ quanh trục động mạch mạc treo tràng trên, bám vào mạc treo ruột non, chạy từ góc Treitz (1/4 trên trái) đến van hồi manh tràng (1/4 dưới phải)
  9. Kém xoay và xoắn ruột giữa Tm mạc treo tràng trên ở vị trí bất thường bên trái động mạch mạc treo tràng trên Kém xoay là Dải xoay bất Ladd thường bẩm sinh, dẫn đến hẹp chỗ bám cuống mạc treo → xoắn Dấu hiệu kém xoay là tá tràng không đi ngang qua đường giữa và dây chằng treitz nằm dưới và bên phải cuống sống L1. Tá tràng không đi qua đường giữa
  10. Xoắn ruột giữa do kém xoay
  11. Xoắn ruột non (xoay bình thường) ◼ Co kéo mạc treo bất thường do khối choán chỗ ruột, khối ngoài ruột, dính xơ, thoát vị nội. ◼ Biến chứng của xoắn ruột non: thiếu máu, hoại tử và thủng ruột. ◼ Chẩn đoán nhờ hình ảnh vì LS không đặc hiệu.
  12. Xoắn ruột non (xoay bình thường) Tắc ruột, xoắn mạch máu mạc treo Lymphangioma Xoắn ruột non liên quan lymphangioma
  13. Tắc ruột và thoát vị nội Điểm chuyển tiếp đột ngột
  14. Dấu hiệu gió cuốn (whirl sign)
  15. Xoắn túi thừa Meckel
  16. Xoắn manh tràng ◼ Chiếm 25% xoắn đại tràng ◼ Hai nhóm: -Manh tràng xoắn theo mặt phẳng ngang xoay thuận chiều hoặc ngược chiều kim đồng hồ quanh trục dài của nó-manh tràng ở ¼ dưới phải -Xoắn manh tràng kiểu “quai”-manh tràng xoắn và đảo, nằm ở ¼ trên trái
  17. Xoắn manh tràng Dấu hiệu hạt cà phê
  18. Xoắn manh tràng
  19. Xoắn đại tràng ngang ◼ Tỉ lệ tử vong cao hơn xoắn manh tràng và đại tràng sigma ◼ Yếu tố nguy cơ: nhão mạc treo đại tràng ngang, dây chằng vị đại tràng và chỗ bám dây chằng góc gan hoặc góc lách, táo bón, chướng đại tràng. ◼ Có thể liên quan HC Chilaiditi hoặc kém xoay bẩm sinh ◼ Dấu hiệu hình ảnh ít đặc hiệu hơn xoắn đại tràng sigma, manh tràng.
  20. Xoắn đại tràng ngang Dãn đại tràng phần gần, xẹp đại tràng xa Dấu hiệu mỏ chim
  21. Xoắn đại tràng sigma ◼ Chiếm 2/3 xoắn đại tràng ◼ Đại tràng sigma xoắn quanh mạc treo của nó
  22. Xoắn đại tràng sigma Dãn đại tràng sigma hướng về ¼ trên phải Hình chữ U ngược Không thấy khí ở trực tràng Dấu hiệu mỏ chim trên chụp đại tràng cản quang hoặc CT
  23. Xoắn đại tràng sigma Dấu hiệu mỏ chim Dấu hiệu gió cuốn
  24. Tài liệu tham khảo ◼ Timpone et al, Abdominal Twists and Turns: Part I, Gastrointestinal Tract Torsions With Pathologic Correlation, AJR:197, July 2011 ◼ Peterson CM, Anderson JS, Hara AK, Carenza JW, Menias CO. Volvulus of the gastrointestinal tract: appearances at multimodality imaging. RadioGraphics 2009; 29:1281– 1293