Bài giảng Hen phế quản - ThS. Nguyễn Phúc Học

pdf 44 trang phuongnguyen 2770
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hen phế quản - ThS. Nguyễn Phúc Học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_hen_phe_quan_ths_nguyen_phuc_hoc.pdf

Nội dung text: Bài giảng Hen phế quản - ThS. Nguyễn Phúc Học

  1. BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y HEN PHẾ QUẢN Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng 1. Hiểu được khái niệm mới về hen, những nguyên nhân gây hen, cơ chế hen. 2. Trình bày được cơ chế bệnh sinh và các triệu chứng chính của hen phế quản 3. Nêu nguyên tắc điều trị hen phế quản 4. Nắm vững phân loại các thuốc 5. Cách sử dụng thuốc cắt cơn và dự phòng hen hiện nay. 1
  2. BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y ĐỊNH NGHĨA, NGUYÊN NHÂN, BỆNH SINH & PHÂN LOẠI 1.1. Định nghĩa (theo Chương trình quốc tế phòng chống hen - GINA 2002). Hen là bệnh lý viêm mạn tính đường thở (phế quản) có sự tham gia của nhiều loại tế bào, nhiều chất trung gian hoá học (mediator), cytokin Viêm mạn tính đường thở, sự gia tăng đáp ứng phế quản với các đợt khò khè, ho và khó thở lặp đi lặp lại, các biểu hiện này nặng lên về đêm hoặc sáng sớm. Tắc nghẽn đường thở lan toả, thay đổi theo thời gian và hồi phục được. 2
  3. BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y ĐỊNH NGHĨA, NGUYÊN NHÂN, BỆNH SINH & PHÂN LOẠI 1.1. Định nghĩa (theo Chương trình quốc tế phòng chống hen - GINA 2008). Hen phế quản (Asthma) là bệnh lý viêm mạn tính đường hô hấp có sự tham gia của nhiều loại tế bào và nhiều thành phần tế bào. Tình trạng viêm mạn tính phối hợp với tính tăng phản ứng của phế quản dẫn tới những đợt tái phát thể hiện bằng thở rít, khó thở, tức ngực, ho thường xảy ra về đêm và sáng sớm. Những đợt tái phát thường phối hợp với tắc nghẽn đường hô hấp lan tỏa, thay đổi và có thể tự phục hồi hoặc do điều trị. 3
  4. BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y ĐỊNH NGHĨA, NGUYÊN NHÂN, BỆNH SINH & PHÂN LOẠI 1.1. Định nghĩa (Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị hen người lớn – ban hành kèm theo QĐ số 4776/QĐ-BYT 04/12/2009 của BT Bội Y tế) Hen là tình trạng viêm mạn tính đường thở, với sự tham gia của nhiều tế bào và thành phần tế bào, làm tăng tính đáp ứng đường thở (co thắt, phù nề, tăng tiết đờm) gây tắc nghẽn, hạn chế luồng khí đường thở, làm xuất hiện các dấu hiệu khò khè, khó thở, nặng ngực và ho tái diễn nhiều lần, thường xảy ra ban đêm và sáng sớm, có thể hồi phục tự nhiên hoặc do dùng thuốc. 4
  5. BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y Cả 3 định nghĩa từ 2002 đến 2009 đều đề cập 7 ý sau: 1.viêm mạn tính đường thở, 2. tham gia của nhiều tế bào và thành phần tế bào 3. tăng tính đáp ứng đường thở 5. tắc nghẽn, hạn chế luồng khí đường thở, 6. khò khè, khó thở, nặng ngực và ho tái diễn nhiều lần, thường xảy ra ban đêm và sáng sớm, 7. có thể hồi phục tự nhiên 5
  6. BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y Định nghĩa HPQ (hen phế quản) theo GINA 2014 Hen là một bệnh lý đa dạng, thường có đặc điểm là viêm đường thở mạn tính. Hen được định nghĩa bởi sự hiện diện của bệnh sử có các triệu chứng hô hấp như khò khè, khó thở, nặng ngực và ho, các triệu chứng này thay đổi theo thời gian và về cường độ, cùng với sự giới hạn luồng khí thở ra dao động. (GINA 1014) 6
  7. BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y 1.2. Những nguyên nhân chính gây hen - Hàng nghìn loại dị nguyên (bụi nhà, phấn hoa, lông thú, vi khuẩn, virus, thực phẩm, nấm, mốc ). - Tình trạng gắng sức quá mức - Cảm cúm, nhiễm lạnh. - Các chất kích thích nghìn loại dị nguyên (bụi nhà, phấn hoa, lông thú, vi khuẩn, virus, thực phẩm, nấm, mốc ).: khói các loại (khói xe động cơ, bếp ga, than củi v.v ), những chất có mùi vị đặc biệt (nước hoa, mỹ phẩm ). - Thay đổi nhiệt độ, thời tiết, khí hậu, không khí lạnh. - Những yếu tố nghề nghiệp: bụi (bông, len, hoá chất ). - Thuốc (aspirin, penicillin v.v ). - Cảm xúc âm tính: lo lắng, stress 7
  8. BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y Những nguyên nhân chính gây hen 8
  9. BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y 1.3. Những hiểu biết mới về cơ chế hen Những nghiên cứu mới nhất về hen, cho thấy cơ chế phát sinh của bệnh này rất phức tạp, có sự tham gia của 3 quá trình bệnh lý và nhiều yếu tố khác nhau: 9
  10. BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y 1.3.1 Ba quá trình bệnh lý trong hen 10
  11. BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y 1.3.2. Trong cơ chế bệnh sinh của hen có nhiều yếu tố tham gia Trước hết là nhiều loại tế bào viêm. Những tế bào này (tế bào mast, eosinophil, đại thực bào, tế bào biểu mô, tế bào nội mạc, tế bào lympho T và B) lại giải phóng hàng loạt chất trung gian hoá học khác nhau. 11
  12. BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y Rồi đến Nhóm chất trung gian hoá học (mediator) được giải phóng trong cơ chế bệnh sinh hen, bao gồm các mediator tiên phát (histamin, serotonin, bradykinin, PAF, ECF ) và các mediator thứ phát (leucotrien, prostaglandin, neuropeptid, cytokin; interferon (các yếu tố tăng trưởng tế bào và bạch cầu hạt, bạch cầu đơn nhân (G-CSF, GMCSF), yếu tố hoại tử u (TNFα) ). Ngoài các chất trung gian hoá học kể trên, còn các phân tử kết dính (Adhesion, molecules): ICAM1, ICAM2, VCAM và nhiều enzym (histaminase, tryptase, chymase) tham gia cơ chế hen. 12
  13. BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y 1.3.3. Cơ chế hen, thực chất là cơ chế viêm dị ứng trong bệnh sinh của hen. Cơ chế hen được tóm tắt trong sơ đồ: 13
  14. BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y 2. Chẩn đoán hen GINA 2014 14
  15. BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y 2.1. Triệu chứng chẩn đoán xác định • Khi thấy một trong các biểu hiện sau đây: - Có những cơn khò khè tái phát nhiều lần - Cơn ho về đêm tái phát nhiều lần - Có ho, khò khè, khó thở, nặng ngực khi gắng sức - Có ho, khò khè, khó thở và nặng ngực khi tiếp xúc với một số dị nguyên hay khói ô nhiễm. - Có triệu chứng “cảm cúm” kéo dài hơn 10 ngày - Các triệu chứng của bệnh có cải thiện khi điều trị thuốc hen Các triệu chứng trên xuất hiện hoặc nặng lên về đêm và sáng sớm hoặc khi tiếp xúc với một số dị nguyên hay các yếu tố nguy cơ. Cần khai thác tiền sử người bệnh và gia đình người bệnh về các bệnh dị ứng như hen, chàm, mề đay, viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc mùa xuân, dị ứng thức ăn, v.v 15
  16. BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y • Một cơn hen điển hình được mô tả như sau: Tiền triệu: Hắt hơi, sổ mũi, ngứa mắt, buồn ngủ, ho, v.v Cơn khó thở: khó thở ra, chậm, khò khè, tiếng rít (bản thân người bệnh và người xung quanh có thể nghe thấy), mức độ khó thở tăng dần, có thể kèm theo vã mồ hôi, nói khó. Thoái lui: Cơn có thể ngắn 5-15 phút, có thể kéo dài hàng giờ hoặc dài hơn. Cơn hen có thể tự hồi phục, kết thúc bằng khó thở giảm dần, ho và khạc đờm trong, quánh dính. • Khám thực thể: Nghe phổi có ran rít, ran ngáy. Trường hợp nặng có các dấu hiệu suy hô hấp (xem phần đánh giá mức độ cơn hen). Tuy nhiên, sẽ không phát hiện dấu hiệu gì bất thường nếu người bệnh đến khám ngoài cơn hen. 16
  17. BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y • Đo chức năng hô hấp: Những nơi có điều kiện cần đo chức năng hô hấp: lưu lượng đỉnh, (PEF) và FEV1 để đánh giá mức độ nặng nhẹ của cơn hen, khả năng hồi phục và sự dao động của luồng khí tắc nghẽn, giúp khẳng định chẩn đoán hen. - PEF được đo nhiều lần bằng lưu lượng đỉnh kế. Sau khi hít thuốc giãn phế quản, PEF tăng 60 lít/phút hoặc tăng ≥ 20% so với trước khi dùng thuốc, hoặc PEF thay đổi hàng ngày ≥ 20%, gợi ý chẩn đoán hen. - Đo FEV1 bằng máy đo chức năng hô hấp cũng cho kết quả tương tự khi thực hiện test hồi phục phế quản: FEV1 tăng ≥ 12% hoặc ≥ 200 ml sau khi hít thuốc giãn phế quản (nếu vẫn nghi ngờ có thể đo lại lần 2). • Các xét nghiệm khác - Tét kích thích phế quản với metacholin hoặc histamin có thể được sử dụng trong các trường hợp nghi ngờ hen phế quản mà đo chức năng hô hấp bình thường. - Xét nghiệm tìm nguyên nhân: dị nguyên gây bệnh, xác định IgE toàn phần và IgE đặc hiệu sau khi đã khai thác tiền sử dị ứng và làm các tét lẩy da, tét kích thích với các dị nguyên đặc hiệu. 17
  18. BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y Chẩn đoán mức độ nặng nhẹ cơn HPQ 18
  19. BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y 3. Phân loại hen Có nhiều cách phân loại hen: theo nguyên nhân, theo mức độ nặng, nhẹ của hen. 3.1 Phân loại theo nguyên nhân: hen không dị ứng và hen dị ứng. Hen dị ứng có 2 loại: - Hen dị ứng không nhiễm trùng do các dị nguyên: + Bụi nhà, bụi đường phố, phấn hoa, biểu bì, lông súc vật (chó, mèo, ngựa ), khói bếp (than, củi ), hương khói, thuốc lá. + Thức ăn (tôm, cua). + Thuốc (aspirin ). - Hen dị ứng nhiễm trùng do các dị nguyên: + Virus (Arbovirus, Rhinovirus, VRS - Virus Respiratory Syncitial, Coronavirus). + Nấm mốc (Penicillum, Aspergillus, Alternaria ). Hen không dị ứng do các yếu tố: di truyền, gắng sức, rối loạn tâm thần, rối loạn nội tiết, thuốc (aspirin, penicillin ), cảm xúc âm tính mạnh (stress). 19
  20. BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y 3.2 Phân loại hen theo bậc nặng nhẹ: Có 4 bậc hen theo mức độ nặng, nhẹ 20
  21. BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y 3.3 Phân loại hen theo mức độ kiểm soát (GINA, 2008) 21
  22. BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y 4.Biến chứng 4.1Biến chứng cấp tính - Tràn khí màng phổi do vỡ phế nang - Tràn khí trung thất và tràn khí dưới da - Suy tim cấp hay hội chứng tim phổi cấp - Tử vong do hậu quả của các biến chứng trên - Hình ảnh Tràn khí trong HPQ 4.2 Biến chứng mãn tính - Biến dạng lồng ngực - Suy hô hấp mạn - Tâm phế mạn 22
  23. BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y 5.Điều trị hen 5.1 Nguyên tắc điều trị hen: (Theo GINA - 2002, 2004 , 2014 & QD 4776 BYT-2009 ): • Điều trị hen nhằm đạt 6 mục tiêu kiểm soát hen:  Không có triệu chứng hen (hoặc có ít nhất).  Không thức giấc do hen.  Không phải dùng thuốc cắt cơn (hoặc dùng ít nhất).  Không hạn chế hoạt động thể lực.  Chức năng phổi (PEF; FEV1) trở lại bình thường.  Không có cơn kịch phát. • Điều trị hen bao gồm điều trị cắt cơn và điều trị dự phòng ngoài cơn hen • Thuốc điều trị hen có thể dùng tại chỗ (hít, khí dung), uống hoặc tiêm. • Tuy nhiên thuốc dùng tại chỗ có nhiều ưu điểm, trong đó thuốc corticosteroid dạng hít là thuốc dự phòng hen có hiệu quả nhất hiện nay. 23
  24. BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y 5.2 Các thuốc điều trị hen Nhóm thuốc điều trị hen - GINA 2014 24
  25. BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y Các thuốc cắt cơn (giãn phế quản) điều trị hen Trong các thuốc cắt cơn, có mấy loại sau: - Thuốc cường beta 2 tác dụng nhanh và tác dụng kéo dài. + SABA: Thuốc cường beta 2 tác dụng nhanh cắt cơn sau 3-5 phút nhưng chỉ tồn tại trong cơ thể người bệnh hen 4 giờ (gọi tắt là SABA – Short acting beta 2 agonist): salbutamol, terbutalin. + LABA: Thuốc cường beta 2 tác dụng kéo dài, tồn tại trong cơ thể 12 giờ (gọi tắt là LABA - Long acting beta 2 agonist): salmeterol, formoterol. - Thuốc kháng tiết cholin (Ipratropium) cắt cơn sau 1 giờ. - Thuốc corticoid uống (prednisolon 5mg) cắt cơn sau 6 giờ. - Theophyllin viên 100mg hiện nay ít dùng vì liều điều trị hen và và liều gây độc gần kề nhau. Trong các thuốc cắt cơn nói trên, tốt nhất là các thuốc cường beta 2 tác dụng nhanh. 25
  26. BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y Các thuốc dự phòng trong điều trị hen - ICS: Thuốc corticoid dạng khí dung (gọi tắt ICS-Inhaled corticosteroid): beclometason, budesonid, fluticason. - Ngoài corticoid dạng khí dung, thuốc dự phòng hen còn có: LABA, thuốc kháng leucotrien (Montelukast, Zarfirlukast) nhưng dự phòng hen tốt nhất là corticoid khí dung (ICS). . Thuốc phối hợp: LABA + ICS là thuốc có nhiều ưu điểm nhất, dễ đạt kiểm soát hen triệt để. 26
  27. BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y 5.2.1 Các thuốc giãn phế quản và corticoid Thuốc cắt cơn Chú thích: SABA – Short Acting β2 Agonist – Cường β2 tác dụng nhanh và ngắn – 27
  28. BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y Thuốc cắt cơn Chú thích: MDI (metered-dose inhaler – ống hít định liều; DPI - dry power inhaler – ống hít thuốc dạng bột khô; 28
  29. BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y Thuốc cắt cơn Chú thích: MDI - metered-dose inhaler – ống hít định liều; 29
  30. BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y Thuốc cắt cơn 30
  31. BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y Thuốc kiểm soát Chú thích: LABA – Long Acting β2 Agonist - Cường β2 tác dụng chậm kéo dài – 31
  32. BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y Thuốc kiểm soát Chú thích: ICS - Inhaled Glucocorticosteroides - corticosteroid dạng hít; MDI - metered-dose inhaler – ống hít định liều; 32
  33. BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y Thuốc kiểm soát Chú thích: MDI (metered-dose inhaler – ống hít định liều; DPI - dry power inhaler – ống hít thuốc dạng bột khô 33
  34. BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y Thuốc kiểm soát Chú thích: LABA – Long ActinChú thích: SABA – Short Acting β2 Agonist – Cường β2 tác dụng nhanh và ngắn; LABA – Long Acting β2 Agonist - Cường β2 tác dụng chậm kéo dài; ICS - Inhaled Glucocorticosteroides - corticosteroid dạng hít; MDI (metered-dose inhaler – ống hít định liều; DPI - dry power inhaler – ống hít thuốc dạng bột khô; Sp - Sirop – thuốc dạng xi-rô. g β2 Agonist - Cường β2 tác dụng chậm kéo dài; 34
  35. BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y LIỀU TƯƠNG ĐƯƠNG CÁC THUỐC CÓ ICS 5.2.2 Các thuốc khác - Kháng leucotriene: montelukast, singulair - Cromones - Kháng IgE 35
  36. BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y 5.3. Bắt đầu điều trị hen như thế nào? - Bước 2 là điều trị khởi đầu cho hầu hết các trường hợp người bệnh hen đến khám có triệu chứng hen dai dẳng mà chưa điều trị corticosteroid. - Người bệnh đến khám lần đầu cho thấy hen không kiểm soát nghĩa là có ≥ 3 tiêu chí trong cột hen kiểm soát một phần (Bảng 2) thì điều trị bắt đầu từ bước 3. 5.3.1. Tăng bước điều trị hen như thế nào? - Tình trạng hen chưa được kiểm soát trong vòng 1 tháng cần xem xét tăng bước điều trị. - Nếu xuất hiện cơn hen cấp: chỉ định tăng bước điều trị ngay. - Tăng liều ICS: Tăng gấp 2 lần coi như không có hiệu quả. Tăng gấp 4 lần liều ICS (7-14 ngày) có hiệu quả tương đương với corticoid uống. - Corticoid uống cần điều trị trong vòng 7 ngày. 36
  37. BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y 5.3.2. Giảm bước điều trị hen như thế nào? Khi hen đã được kiểm soát và duy trì trong 2 - 3 tháng thì có thể xem xét giảm bước điều trị. - Nếu đang dùng LABA+ICS liều trung bình, cao giảm liều ICS 50% mỗi 3 tháng, nhưng vẫn giữ nguyên liều LABA. - Nếu đang dùng LABA+ICS liều thấp ngừng LABA - Nếu đang dùng thuốc kiểm soát khác ngoài LABA+ICS liều trung bình, cao giảm liều ICS 50% mỗi ba tháng nhưng vẫn duy trì liều thuốc kiểm soát khác. - Nếu đang dùng thuốc kiểm soát khác ngoài LABA+ICS liều thấp ngừng thuốc kiểm soát khác. - Nếu đang dùng ICS liều trung bình, cao giảm 50% mỗi ba tháng - Nếu đang liều ICS liều thấp chuyển sang dùng liều ngày lần - Nếu đang dùng ICS liều thấp nhất trong 2 tháng có thể ngừng điều trị thuốc. Tiếp tục theo dõi đề phòng. 37
  38. BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y 5.4. Điều trị cơn hen kịch phát: Các yếu tố sau đây là những yếu tố nguy cơ diễn biến nặng cần đặc biệt lưu ý:  Đã có tiền sử lên cơn hen nặng có nguy cơ tử vong.  Đã từng nhập viện hoặc cấp cứu vì hen trong năm vừa qua hoặc đã đặt nội khí quản cấp cứu vì hen.  Đang sử dụng hoặc vừa mới ngừng sử dụng glucocorticosteroid uống  Quá lệ thuộc vào thuốc cường β2 tác dụng nhanh  Có tiền sử rối loạn tâm lý hoặc quá lo lắng hoảng sợ  Không hợp tác hoặc không tuân thủ kế hoạch điều trị hen trong quá trình thực hiện kiểm soát hen. 38
  39. BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y 5.4.1. Đánh giá mức độ nặng nhẹ của cơn hen kịch phát. Bảng 4. Đánh giá mức độ nặng nhẹ của cơn hen Th«ng sè NhÑ Trung b×nh NÆng Nguy kÞch Khã thë Khi ®i bé Khi nãi chuyÖn Khi nghØ Thë ng¸p ¨n khã T­ thÕ Cã thÓ n»m ThÝch ngåi h¬n Ngåi cói ®­îc ng­êi ra tr­íc Kh¶ n¨ng Nãi ®­îc c¶ ChØ nãi ®­îc ChØ nãi ®­îc Kh«ng nãi nãi chuyÖn c©u côm tõ tõng tõ ®­îc Møc ®é tØnh Cã thÓ kÝch Th­êng kÝch KÝch thÝch, L¬ m¬ hoÆc t¸o thÝch thÝch, vËt v· vËt v· ló lÉn NhÞp thë T¨ng T¨ng Th­êng> ChËm- rèi 30/phót lo¹n nhÞp thë Co kÐo c¬ Th­êng Th­êng cã Th­êng cã ChuyÓn h« hÊp phô kh«ng cã ®éng ngùc - vµ hâm trªn bông nghÞch x­¬ng øc th­êng Khß khÌ Trung b×nh, To Th­êng to Kh«ng khß th­êng chØ khÌ cã lóc thë ra M¹ch/ phót 120 NhÞp tim chËm M¹ch Kh«ng Cã thÓ cã Th­êng cã Cã thÓ nghÞch 25 mmHg kh«ng thÊy th­êng do mÖt c¬ h« (m¹ch ®¶o) hÊp PEF sau 80% 60-80% ®o¸n hoÆc tèt phÕ qu¶n nhÊt 60mmHg 45mmHg; PaCO2 kh«ng cÇn cã thÓ suy h« hÊp SaO2 hoÆc > 95% 91-95% < 90% SpO2 % (thë khÝ trêi) T¨ng CO m¸u (gi¶m th«ng khÝ) x¶y ra ë trÎ em nhanh h¬n ë thiÕu niªn vµ 2 39
  40. BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y 5.4.2 Đánh giá cơn hen phế quản là cơn nặng khi: - Có từ 4 dấu hiệu nặng trở lên, - Đáp ứng kém với điều trị bằng thuốc dãn phế quản khí dung. 5.4.3 Cơn hen phế quản nguy kịch: Khi có một trong các dấu hiệu sau xuất hiện ở bệnh nhân có cơn hen phế quản: - Rối loạn ý thức - Tiếng rì rào phế nang giảm hoặc không nghe thấy - Hô hấp ngực – bụng nghịch thường - Tần số tim chậm, huyết áp tụt - Thở chậm, cơn ngừng thở Phác đồ điều trị cơn hen nặng và nguy kịch: XemTL HSCC . 40
  41. BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y 5.4.5. Điều trị cơn hen cấp tại bệnh viện - Thuốc cường β2 dạng hít tác dụng ngắn với liều phù hợp là cốt yếu. Có thể lặp lại khi cần thiết. - Dùng sớm corticoid viên trong điều trị cơn trung bình hoặc nặng để giảm viêm nhanh hơn, điều trị ngắn hạn (7 ngày). - Chỉ dùng theophylin hoặc aminophylin hay kháng phó giao cảm nếu không có sẵn thuốc cường β2 và phải chú ý liều lượng vì có thể có nhiều tác dụng phụ nhất là ở những bệnh nhân đã dùng theophyllin thường xuyên. - Vấn đề sử dụng kháng sinh: Chỉ dùng trong các trường hợp có nhiễm khuẩn phối hợp (viêm xoang, viêm phế quản, ) biểu hiện bằng sốt, ho có đờm, công thức máu có tăng bạch cầu trung tính. 41
  42. BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y 5.5 Điều trị dự phòng hen Xử trí dựa trên mức độ kiểm soát và phân bậc nặng nhẹ: (đối với trẻ trên 5 tuổi và người lớn) 42
  43. BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y 43
  44. BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y CÂU HỎI TỰ LƯỢNG GIÁ CHƯƠNG 2 CÁC BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP 44