Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý - Chương 9: Quản trị các hệ thống thông tin quản lý xuyên quốc gia

ppt 23 trang phuongnguyen 1870
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý - Chương 9: Quản trị các hệ thống thông tin quản lý xuyên quốc gia", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_he_thong_thong_tin_quan_ly_chuong_9_quan_tri_cac_h.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý - Chương 9: Quản trị các hệ thống thông tin quản lý xuyên quốc gia

  1. CHƯƠNG 9 Quản trị các hệ thống thông tin quản lý xuyên quốc gia
  2. Nội Dung HTTT quốc tế: • Phát triển kiến trúc HTTT quốc tế • Môi trường toàn cầu: các thử thách & định hướng kinh doanh Tổ chức HTTT quốc tế: • Chiến lược toàn cầu & tổ chức kinh doanh • HTTT toàn cầu phù hợp với chiến lược kinh doanh • HT toàn cầu & tái cấu trúc doanh nghiệp • Thiết kế qui trình kinh doanh & quản trị Quản trị HT toàn cầu: • Chiến lược kinh doanh điện tử toàn cầu • Ứng dụng kinh doanh điện tử trên quy mô toàn cầu • Cơ sở hạ tầng CNTT toàn cầu • Vấn đề truy cập dữ liệu toàn cầu • Phát triển hệ thống thông tin toàn cầu
  3. HTTT quốc tế 2 thay đổi mạnh trên thế giới đến từ sự tiến bộ của CNTT làm thay đổi môi trường kinh doanh & đặt ra thử thách mới cho việc quản lý: ⚫ Sự chuyển dịch từ xã hội & kinh tế công nghiệp sang kinh tế dựa trên thông tin & tri thức ⚫ sự nổi lên của nền kinh tế toàn cầu & trật tự thế giới toàn cầu. ➔ nhà quản lý cần một viễn cảnh kinh doanh toàn cầu và một sự hiểu biết về những hệ thống hỗ trợ cần thiết để quản lý kinh doanh trên phạm vi quốc tế
  4. Phát triển kiến trúc HTTT quốc tế ⚫ Kiến trúc HTTT quốc tế bao gồm các HTTT cơ bản đòi hỏi bởi tổ chức để kết hợp việc mua bán quốc tế & các công việc khác → làm thế nào để xây dựng 1 Kiến trúc HTTT quốc tế phù hợp với chiến lược quốc tế của cty? ⚫ Chiến lược cơ bản để phát triển HTTT quốc tế: • Hiểu môi trường toàn cầu mà cty hoạt động: áp lực thị trường tổng thể, định hướng kinh doanh. [Định hướng kinh doanh (business driver) là áp lực môi trường mà doanh nghiệp phải đáp ứng & ảnh hưởng lên hướng đi của doanh nghiệp] • Xem xét chiến lược cạnh tranh của tổ chức trong môi trường đó • Cấu trúc tổ chức như thế nào để có thể theo đuổi chiến lược • Thiết kế qui trình kinh doanh & quản trị • Lựa chọn nền tảng công nghệ
  5. Phát triển kiến trúc HTTT quốc tế Global Environment: Business Drivers and Challenges Corporate Global Strategies Organization Structure Management and Business Processes Technology Platform International Information Systems Architecture
  6. Môi trường toàn cầu: ĐỊNH HƯỚNG KINH DOANH Những nhân tố về nền văn hóa chung ⚫ Những kỹ thuật truyền thông và vận chuyển toàn cầu ⚫ Việc phát triển văn hóa toàn cầu ⚫ Sự nổi lên về những quy tắc/chuẩn xã hội toàn cầu ⚫ Sự ổn định về chính trị ⚫ Cơ sở tri thức toàn cầu
  7. Môi trường toàn cầu: ĐỊNH HƯỚNG KINH DOANH Những nhân tố về kinh doanh đặc trưng ⚫ Thị trường toàn cầu ⚫ Sản xuất và những hoạt động mang tính toàn cầu ⚫ Việc hợp tác toàn cầu ⚫ Lực lượng lao động toàn cầu ⚫ Qui mô kinh tế toàn cầu
  8. Môi trường toàn cầu: Thách thức và trở ngại chung ⚫ Chủ nghĩa đặc thù về văn hóa: Chủ nghĩa địa phương, chủ nghĩa dân tộc, sự khác biệt về ngôn ngữ. ⚫ Mong đợi của xã hội: Mong đợi về thương hiệu; số giơ làm việc. ⚫ Những luật định về chính trị: quy định về dữ liệu chuyển ra ngoài biên giới và những luật định riêng, những quy định về thương mại.
  9. Môi trường toàn cầu: Thách thức và trở ngại đặc trưng ⚫ Việc chuẩn hóa: khác nhau về chuẩn EDI, e-mail và các chuẩn truyền thông ⚫ Độ tin cậy: Những mạng điện thoại không giống nhau về độ tin cậy. ⚫ Tốc độ: Khác nhau về tốc độ truyền dữ liệu. ⚫ Nhân lực: Thiếu cố vấn có đủ năng lực.
  10. Chiến lược toàn cầu Có 4 chiến lược cơ bản hình thành cơ sở cho cấu trúc tổ chức của cty toàn cầu: ⚫ Chiến lược nhà xuất khẩu nội địa (Domestic exporter strategy): tập trung nặng các hoạt động của tổ chức ở nước nhà. SX, KTTC, tiếp thị bán hàng, nguồn nhân lực, QL chiến lược được thiết lập để tối ưu hóa nguồn lực ở nước nhà. (Carterpillar Corp.). ⚫ Chiến lược đa quốc gia (Multinational strategy): tập trung kiểm soát & quản trị tài chánh ở nước nhà nhưng phân tán sản xuất , bán hàng & tiếp thị ở nước khác. SP & dịch vụ bán hàng ở các nước khác nhau thích nghi để phù hợp với điều kiện địa phương. (GM, Intel) ⚫ Chiến lược nhượng quyền kinh doanh (Franchisers strategy): Bao gồm việc tạo ra, thiết kế, tài chính & SX khởi đầu ở nước nhà nhưng dựa trên người nước ngoài để SX, tiếp thị, & nguồn nhân lực. (McDonald’s, KFC) ⚫ Chiến lược xuyên quốc gia (Transnational strategy): có thể có hay ko có 1 hội sở trên thế giới nhưng sẽ có nhiều hội sở vùng. Hầu hết tất cả các hoạt động gia tăng giá trị được QL từ góc độ toàn cầu để tối ưu hoá nguồn lực cung cầu, tận dụng ưu thế cạnh tranh địa phương. (~ Sony, Ford))
  11. Hệ Thống toàn cầu phù hợp với chiến lược CNTT & truyền thông viễn thông toàn cầu đã được hoàn thiện → mang đến cho các cty quốc tế năng động hơn để thực hiện chiến lược toàn cầu ⚫ HT tập trung (Centralized systems): Việc điều hành & phát triển HT xảy ra toàn bộ tại nước nhà ⚫ HT lặp lại (Duplicated systems): việc phát triển thực hiện ở nước nhà nhưng điều hành được kiểm soát ở các đơn vị tự trị ở các nước khác ⚫ HT phân tán (Decentralized systems): Mỗi đơn vị ở nước ngoái được thiết kế HT & giải pháp riêng duy nhất cho nó ⚫ HT mạng (Networked systems): Việc điều hành & phát triển HT thực hiện theo kiểu kết hợp & tích hợp xuyên suốt các đơn vị
  12. Hệ Thống toàn cầu phù hợp với chiến lược Strategy SYSTEM CONFIGURATION Domestic Multinational Franchiser Transnational Exporter Centralized X Duplicated X Decentralized x X x Netw orked x X
  13. HT toàn cầu & tái cấu trúc doanh nghiệp Để phát triển 1 cty toàn cầu & HTTT hổ trợ, cty cần theo các nguyên tắc sau: ⚫ Tổ chức các hoạt động gia tăng giá trị theo lợi thế có thể so sánh. ⚫ Phát triển & điều hành các đơn vị của HT ở từng cấp hoạt động của tổ chức (khu vực, quốc gia, quốc tế). ⚫ Thiết lập ở hội sở thế giới 1 văn phòng để phát triển HT quốc tế, có 1 CIO toàn cầu
  14. Quản Trị HT toàn cầu ⚫ Tán thành theo yêu cầu người dùng chung ⚫ Giới thiệu ~ thay đổi trong các qui trình kinh doanh ⚫ Kết hợp việc phát triển các ứng dụng ⚫ Kết hợp các phát hành (releases) phần mềm ⚫ Khuyến khích người dùng địa phương hổ trợ HT toàn cầu
  15. Thiết kế qui trình kinh doanh & quản trị Những hệ thống lựa chọn địa phương Những hệ thống Những Những phối hợp tiến trình hệ thống khu vực Những kinh doanh cốt lõi tiến trình cốt lõi toàn cầu toàn cầu kinh doanh Những khu vực tiến trình kinh doanh địa phương Phạm vi kinh doanh về mặt địa lý Phạm vi những hệ thống kinh doanh
  16. Thiết kế qui trình kinh doanh & quản trị Không phải tất cả các HT đều cần được kết hợp trên cơ sở xuyên quốc gia; chỉ 1 số HT lõi là thật sự đáng giá để chia sẽ trên cơ sở tính khả thi & chi phí • Xác định các qui trình kinh doanh lõi: • thực hiện phân tích dòng công việc (work-flow) để xác định 1 DS khoảng 10 qui trình KD là tuyệt đối quan trọng với cty. • Xác định nơi nào là trung tâm tuyệt vời cho các qui trình KD này • Xếp hạng để quyết định qui trình nào là lõi, qui trình nào được kết hợp ở trung tâm, qui trình nào được thiết kế & thực hiện trên toàn cầu, qui trình nào là thuộc khu vực hay địa phương
  17. Thiết kế qui trình kinh doanh & quản trị • Xác định các HT lõi để kết hợp ở trung tâm • Chọn cách tiếp cận: Gia tăng (Incremental), Thiết kế lớn (Grand Design), Cách mạng (Evolutionary) • Làm rỏ các lợi ích đạt được ✓hỗ trợ cho ban quản lý cấp cao việc quản lý và hợp tác ✓tiến mạnh mẽ trong sản xuất, điều hành, cung cấp và phân phối ✓khách hàng toàn cầu và thị trường toàn cầu sẽ mở ra việc giảm chi phí sản xuất với điều kiện sản xuất thuận lợi ✓vốn ở vùng giàu có có thể được chuyển có hiệu quả để mở rộng sản xuất của vùng đói vốn
  18. Thiết kế qui trình kinh doanh & quản trị sách lược thực hiện cho việc đối xử với công ty con ở địa phương có sự kháng cự: ⚫ Sự kết nạp: mang đối thủ vào quy trình của sự thiết kế và thực hiện giải pháp không có việc từ bỏ việc kiểm soát qua sự chỉ huy và sự thay đổi một cách tự nhiên➔ củng cố quan niệm rằng hệ thống vượt phạm vi quốc gia của một vài tiến trình lõi trong danh sách là yêu cầu thực sự ⚫ phát triển các trung tâm sở trường vượt phạm vi quốc gia mới: nhận ra và xác định những tiến trình kinh doanh, vạch rõ những yêu cầu về thông tin, thực hiện kinh doanh và phân tích hệ thống, hoàn tất tất cả các thiết kế và kiểm tra chạy thử những ứng dụng cốt lõi . ⚫ Chiến lược giới thiệu (rollout): cho ứng dụng quốc gia được phát triển thành công
  19. Thiết kế qui trình kinh doanh & quản trị Quản lý những vấn đề gây nhiều tranh cãi : ⚫ Sự đồng thuận với những thủ tục về người dùng chung. ⚫ Giới thiệu những thay đổi trong tiến trình kinh doanh ⚫ Phối hợp phát triển phần mềm ⚫ Khuyến khích người dùng địa phương hỗ trợ hệ thống toàn cầu
  20. Phát triển hệ thống thông tin toàn cầu „ Thách thức „ Xung đột giữa các yêu cầu của hệ thống toàn cầu và hệ thống địa phương „ Khó thỏa thuận về các đặc điểm của hệ thống chung „ Những xáo trộn do việc thực hiện và bảo trì hệ thống „ Cân đối giữa phát triển một hệ thống có thể chạy trên nhiều loại máy tính và hệ điều hành, hay cho phép mỗi địa phương sử dụng một phần mềm riêng phù hợp với cơ sở hạ tầng của riêng nó „ Chuẩn hóa nhu cầu dữ liệu trên quy mô toàn cầu
  21. Phát triển hệ thống thông tin toàn cầu „ Chiến lược phát triển hệ thống „ Chuyển đổi ứng dụng được sử dụng bởi văn phòng chính sang ứng dụng toàn cầu „ Thiết lập đội phát triển đa quốc gia nhằm đảm bảo thiết kế hệ thống đạt những yêu cầu của riêng từng địa phương cũng như của trụ sở chính „ Phát triển song song „ Trung tâm hoàn hảo
  22. Những điểm quan trọng „ Kinh doanh được thực hiện thông qua các hệ thống „ Những chuyên gia trong các lĩnh vực khác nhau trong kinh doanh tham gia vào mọi giai đoạn của quá trình xây dựng và bảo trì HTTT quản lý „ Các phát minh về công nghệ sẽ dẫn tới những đổi mới trong kinh doanh „ Không có gì đảm bảo cho sự thành công của các hệ thống dựa trên CNTT „ Xây dựng HTTT phải bám sát những mục tiêu hoạt động và các ưu tiên của doanh nghiệp
  23. Bài tập tình huống 1 công ty hàng tiêu dùng đa quốc gia theo kiểu truyền thống Mỹ, có hoạt động ở Châu Âu muốn mở rộng sang các nước Châu Á. Họ biết là phải phát triển 1 chiến lược xuyên quốc gia & cấu trúc HT CNTT hổ trợ. Họ đã rãi SX & tiếp thị đến các trung tâm quốc gia & khu vực trong khi vẫn duy trì 1 hội sở thế giới & quản lý chiến lược ở Mỹ. Họ đã cho phép mỗi bộ phận con ở nước ngoài phát triển HT riêng cho mình. Kết quả: 1 mớ hổn độn phần cứng, phần mềm & truyền thông. HT email giữa Châu Âu & Mỹ ko tương thích, Mỗi PX SX dùng HT lập KH nguồn lực SX khác nhau hay khác phiên bản với các biến thể địa phương, HT QL nuồn nhân lực, bán hàng & tiếp thị khác nhau. Nền tảng công nghệ khác nhau: Châu Âu dùng các server dựa trên UNIX & máy IBM PC. Truyền thông giữa các nơi là tệ hại với chi phí cao & chất lượng thấp giữa các nước Châu Âu. Nhóm ở Mỹ chuyển từ máy tính IBM cở lớn tập trung ở hội sở sang kiến trúc mạng phân tán cao với phát triển mạng riêng ở địa phương. Nhóm HT trung ương ở hội sở gần đây đã rãi đến các địa phương ở Mỹ với hy vọng sẽ phục vụ nhu cầu địa phương tốt hơn & giảm chi phí. Bạn sẽ đề nghị gì cho các nhà QL cấp cao của cty khi họ muốn hướng đến chiến lược xuyên quốc gia & phát triển 1 kiến trúc HTTT để hổ trợ cho môi trường HT toàn cầu kết hợp cao?