Bài giảng Hệ thống tài khoản kế toán và cách hạch toán (Phần 1)

pdf 66 trang phuongnguyen 6360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hệ thống tài khoản kế toán và cách hạch toán (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_he_thong_tai_khoan_ke_toan_va_cach_hach_toan_phan.pdf

Nội dung text: Bài giảng Hệ thống tài khoản kế toán và cách hạch toán (Phần 1)

  1. Hệ thống tài khoản kế toỏn và cỏch hạch toỏn _ phần 1
  2. DANH MụC Hệ THốNG TàI KHOảN Kế TOáN DOANH NGHIệP Số hiệu TK Số TÊN TàI KHOảN Ghi chú TT Cấp 1 Cấp 2 1 2 3 4 5 loại tk 1 TàI SảN NGắN HạN 01 111 Tiền mặt 1111 Tiền Việt Nam 1112 Ngoại tệ 1113 Vàng, bạc, kim khí quý, đá qu ý 02 112 Tiền gửi Ngân hàng Chi tiết theo 1121 Tiền Việt Nam từng ngân hàng 1122 Ngoại tệ 1123 Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý 03 113 Tiền đang chuyển 1131 Tiền Việt Nam 1132 Ngoại tệ 04 121 Đầu t− chứng khoán n gắn hạn 1211 Cổ phiếu 1212 Trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu 05 128 Đầu t− ngắn hạn khác 1281 Tiền gửi có kỳ hạn 1288 Đầu t− ngắn hạn khác 06 129 Dự phòng giảm giá đầu t− ngắn hạn 07 131 Phải thu của khách hàng Ch i tiết theo đối t−ợng 08 133 Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ 1331 Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ 1332 Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ của TSCĐ 09 136 Phải thu nội bộ 1361 Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc 1368 Phải thu n ội bộ khác 10 138 Phải thu khác 1381 Tài sản thiếu chờ xử lý 1385 Phải thu về cổ phần hoá 1388 Phải thu khác 11 139 Dự phòng phải thu khó đòi 1
  3. Số hiệu TK Số TÊN TàI KHOảN Ghi chú TT Cấp 1 Cấp 2 1 2 3 4 5 12 141 Tạm ứng Chi tiết theo đối t−ợng 13 142 Chi phí trả tr−ớc ngắn hạn 14 144 Cầm cố, ký quỹ, ký c−ợc ngắn hạn 15 151 Hàng mua đang đi đ−ờng 16 152 Nguyên liệu, vật liệu Chi tiết theo yêu cầu quản lý 17 153 Công cụ, dụng cụ 18 154 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang 19 155 Thà nh phẩm 20 156 Hàng hóa 1561 Giá mua hàng hóa 1562 Chi phí thu mua hàng hóa 1567 Hàng hóa bất động sản 21 157 Hàng gửi đi bán 22 158 Hàng hoá kho bảo thuế Đơn vị có XNK đ−ợc lập kho bảo thuế 23 159 Dự phòng giảm gi á hàng tồn kho 24 161 Chi sự nghiệp 1611 Chi sự nghiệp năm tr−ớc 1612 Chi sự nghiệp năm nay LOạI TK 2 TàI SảN DàI HạN 25 211 Tài sản cố định hữu hình 2111 Nhà cửa, vật kiến trúc 2112 Máy móc, thiết bị 2113 Ph−ơng tiện vận tải, truyền dẫn 2114 Thiết bị, dụng cụ quản lý 2115 Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm 2118 TSCĐ khác 26 212 Tài sản cố định thuê tài chính 27 213 Tài sản cố định vô hình 2
  4. Số hiệu TK Số TÊN TàI KHOảN Ghi chú TT Cấp 1 Cấp 2 1 2 3 4 5 2131 Quyền sử dụng đất 2132 Quyền phát hành 2133 Bản quyền, bằng sáng chế 2134 Nhãn hiệu hàng hoá 2135 Phần mềm máy vi tính 2136 Giấy phép và giấy phép nh−ợng quyền 2138 TSCĐ vô hình khác 28 214 Hao mòn tài sản cố định 2141 Hao mòn TSCĐ h ữu hình 2142 Hao mòn TSCĐ thuê tài chính 2143 Hao mòn TSCĐ vô hình 2147 Hao mòn bất động sản đầu t− 29 217 Bất động sản đầu t− 30 221 Đầu t− vào công ty con 31 222 Vốn góp liên doanh 32 223 Đầu t− vào công t y liên kết 33 228 Đầu t− dài hạn khác 2281 Cổ phiếu 2282 Trái phiếu 2288 Đầu t− dài hạn khác 34 229 Dự phòng giảm giá đầu t− dài hạn 35 241 Xây dựng cơ bản dở dang 2411 Mua sắm TSCĐ 2412 Xây dựng cơ bản 2413 Sửa ch ữa lớn TSCĐ 36 242 Chi phí trả tr−ớc dài hạn 37 243 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 38 244 Ký quỹ, ký c−ợc dài hạn LOạI TK 3 Nợ PHảI TRả 39 311 Vay ngắn hạn 40 315 Nợ dài hạn đến hạn trả 41 331 Phải trả cho ng−ời bán Chi tiết theo đối 3
  5. Số hiệu TK Số TÊN TàI KHOảN Ghi chú TT Cấp 1 Cấp 2 1 2 3 4 5 t−ợng 42 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà n−ớc 3331 Thuế giá trị gia tăng phải nộp 33311 Thuế GTGT đầu ra 33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu 3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt 3333 Thuế xuất, nhập khẩ u 3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp 3335 Thuế thu nhập cá nhân 3336 Thuế tài nguyên 3337 Thuế nhà đất, tiền thuê đất 3338 Các loại thuế khác 3339 Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác 43 334 Phải trả ng−ời lao động 3341 Phải trả công nhân viên 3348 Phải trả ng−ời lao động khác 44 335 Chi phí phải trả 45 336 Phải trả nội bộ 46 337 Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây DN xây lắp có dựng thanh toán theo tiến độ kế hoạch 47 338 Phải trả, p hải nộp khác 3381 Tài sản thừa chờ giải quyết 3382 Kinh phí công đoàn 3383 Bảo hiểm xã hội 3384 Bảo hiểm y tế 3385 Phải trả về cổ phần hoá 3386 Nhận ký quỹ, ký c−ợc ngắn hạn 3387 Doanh thu ch−a thực hiện 3388 Phải trả, phải nộp khác 48 341 Vay dài hạn 49 342 Nợ dài hạn 50 343 Trái phiếu phát hành 3431 Mệnh giá trái phiếu 3432 Chiết khấu trái phiếu 3433 Phụ trội trái phiếu 51 344 Nhận ký quỹ, ký c−ợc dài hạn 52 347 Thuế thu n hập hoãn lại phải trả 4
  6. Số hiệu TK Số TÊN TàI KHOảN Ghi chú TT Cấp 1 Cấp 2 1 2 3 4 5 53 351 Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 54 352 Dự phòng phải trả LOạI TK 4 VốN CHủ Sở HữU 55 411 Nguồn vốn kinh doanh 4111 Vốn đầu t− của chủ sở hữu 4112 Thặng d− vốn cổ phần C.ty cổ phần 4118 Vốn khác 56 412 Chênh lệch đánh giá lại tài sản 57 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái 4131 Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính 4132 Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn đầu t− XDCB 58 414 Quỹ đầu t− phát triển 59 415 Quỹ dự phòng tài chính 60 418 Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 61 419 Cổ phiếu quỹ C.ty cổ phần 62 421 Lợi nhuận ch−a phân phối 4211 Lợi nhuận ch−a phân phối năm tr−ớc 4212 Lợi nhuận ch−a phân phối năm nay 63 431 Quỹ khen th−ởng, phúc lợi 4311 Quỹ khen th−ởng 4312 Quỹ phúc lợi 4313 Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ 64 441 Nguồn vốn đầu t− xây dựng cơ bản áp dụng cho DNNN 65 461 Nguồn kinh phí sự ngh iệp Dùng cho 4611 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm tr−ớc các công ty, 4612 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay T.Cty có nguồn kinh phí 66 466 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 5
  7. Số hiệu TK Số TÊN TàI KHOảN Ghi chú TT Cấp 1 Cấp 2 1 2 3 4 5 LOạI TK 5 Doanh thu 67 511 Doanh thu bán hàng và c ung cấp dịch vụ 5111 Doanh thu bán hàng hóa 5112 Doanh thu bán các thành phẩm Chi tiết theo 5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ yêu cầu 5114 Doanh thu trợ cấp, trợ giá quản lý 5117 Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu t− 68 512 Doanh thu bán hàng nội bộ áp dụng khi 5121 Doanh thu bán hàng hóa có bán hàng 5122 Doanh thu bán các thành phẩm nội bộ 5123 Doanh thu cung cấp dịch vụ 69 515 Doanh thu hoạt động tài chính 70 521 Chiết khấu th−ơng mại 71 531 Hàng bán bị trả lại 72 532 Giảm giá hàng bán LOạI TK 6 CHI PHí SảN XUấT, KINH DOANH 73 611 Mua hàng áp dụng 6111 Mua nguyên liệu, vật liệu ph−ơng 6112 Mua hàng hóa pháp kiểm kê định kỳ 74 621 Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp 75 622 Chi phí nhân công trực tiếp 76 623 Chi phí sử dụng máy thi công áp dụng cho 6231 Chi phí nhân công đơn vị xây lắp 6232 Chi phí vật liệu 6233 Chi phí dụng cụ sản xuất 6234 Chi phí khấu hao máy thi công 6237 Chi phí dịch vụ mua ngoài 6238 Chi phí bằng tiền khác 6
  8. Số hiệu TK Số TÊN TàI KHOảN Ghi chú TT Cấp 1 Cấp 2 1 2 3 4 5 77 627 Chi phí sản xuất chung 6271 Chi phí nhân viên phân x−ởng 6272 Chi phí vật liệu 6273 Chi phí dụng cụ sản xuất 6274 Chi phí khấu hao TSCĐ 6277 Chi phí dịch vụ mua ngoài 6278 Chi phí bằng tiền khác 78 631 Giá thành sản xuất PP. K kê định kỳ 79 632 Giá vốn hàng bán 80 635 Chi phí tài chính 81 641 Chi phí bán hàng 6411 Chi phí nhân viên 6412 Chi phí vật liệu, bao bì 6413 Chi phí dụng cụ, đồ dùng 6414 Chi phí khấu hao TSCĐ 6415 Chi phí bảo hành 6417 Chi phí dịch vụ mua ngoài 6418 Chi phí bằng tiền khác 82 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp 6421 Chi phí nhân viên quản lý 6422 Chi phí vật liệu quản lý 6423 Chi phí đồ dùng văn phòng 6424 Chi phí khấu hao TSCĐ 6425 Thuế, phí và lệ phí 6426 Chi phí dự phòng 6427 Chi phí dịch vụ mua ngoài 6428 Chi phí bằng tiền khác LOạI TK 7 THU NHậP KHáC 83 711 Thu nhập khác Chi tiết theo hoạt động 7
  9. LOạI TK 8 CHI PHí KHáC 84 811 Chi phí khác Chi tiết theo hoạt động 85 821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 8211 Chi phí thuế TNDN hiện hành 8212 Chi phí thuế TNDN hoãn l ại LOạI TK 9 XáC ĐịNH KếT QUả KINH DOANH 86 911 Xác định kết quả kinh doanh LOạI TK 0 TàI KHOảN NGOàI BảNG 001 Tài sản thuê ngoài 002 Vật t−, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công Chi tiết theo yêu cầu quản lý 003 Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký c−ợc 004 Nợ khó đòi đã xử lý 007 Ngoại tệ các loại 008 Dự toán chi sự nghiệp, dự án 8
  10. Giải Thích Nội DUNG, Kết Cấu Và PHƯƠNG Pháp GHI Chép Tài Khoản Kế Toán Loại Tài Khoản I Tài Sản Ngắn Hạn Loại tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có, tình hình biến động tăng, giảm tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp. Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp là những tài sản thuộc quyền sở hữu và quản lý của doanh nghiệp, có thời gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi vốn trong một kỳ kinh doanh hoặc trong một năm. Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp có thể tồn tại d−ới hình thái tiền, hiện vật (vật t−, hàng hoá), d−ới dạng đầu t− ngắn hạn và các khoản nợ phải thu. Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp bao gồm: Vốn bằng tiền; Các khoản đầu t− tài chính ngắn hạn; Các khoản phải thu; Hàng tồn kho và các tài sản ngắn hạn khác. Thuộc loại tài khoản này còn bao gồm tài khoản chi sự nghiệp. Hạch toán kế toán tài sản ngắn hạn cần l−u ý: 1. Kế toán các loại tài sản thuộc tài sản ngắn hạn phải tuân thủ các nguyên tắc đánh giá giá trị quy định cho từng loại tài sản: Vốn bằng tiền, đầu t− ngắn hạn, các khoản phải thu, các khoản tạm ứng, các khoản cầm cố, ký c−ợc, ký quỹ ngắn hạn, hàng tồn kho 2. Đối với các loại tài sản ngắn hạn thuộc nhóm đầu t− ngắn hạn, các tài khoản nợ phải thu, hàng tồn kho đ−ợc đánh giá và phản ánh giá trị trên các tài khoản kế toán theo giá gốc. Cuối niên độ kế toán nếu giá trị thuần có thể thực hiện đ−ợc của hàng tồn kho thấp hơn giá gốc thì đ−ợc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, đối với các khoản phải thu đã đ−ợc phân loại là khoản nợ phải thu khó đòi hoặc có khả năng không thu hồi đ−ợc thì đ−ợc lập dự phòng phải thu khó đòi. Khoản dự phòng giảm giá, dự phòng phải thu khó đòi không đ−ợc ghi trực tiếp vào các tài sản ngắn hạn mà phải phản ánh trên một tài khoản riêng (Tài khoản dự phòng) và đ−ợc ghi chép, xử lý theo quy định của chế độ tài chính hiện hành. Tài khoản dự phòng giảm giá, dự phòng phải thu khó đòi về tài sản ngắn hạn đ−ợc sử dụng để điều chỉnh giá trị ghi sổ kế toán của tài sản ngắn hạn nhằm xác định đ−ợc giá trị thuần có thể thực hiện đ−ợc của các tài sản ngắn hạn trên Bảng Cân đối kế toán. Loại tài khoản Tài sản ngắn hạn có 24 tài khoản, chia thành 6 nhóm: - Tài khoản 111 - Tiền mặt; - Tài khoản 112 - Tiền gửi Ngân hàng; - Tài khoản 113 - Tiền đang chuyển. 9
  11. - Tài khoản 121 - Đầu t− chứng khoán ngắn hạn; - Tài khoản 128 - Đầu t− ngắn hạn khác; - Tài khoản 129 - Dự phòng giảm giá đầu t− ngắn hạn. - Tài khoản 131 - Phải thu của khách hàng; - Tài khoản 133 - Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ; - Tài khoản 136 - Phải thu nội bộ; - Tài khoản l38 - Phải thu khác; - Tài khoản 139 - Dự phòng phải thu khó đòi. ứ - Tài khoản 141 - Tạm ứng; - Tài khoản 142 - Chi phí trả tr−ớc ngắn hạn; - Tài khoản 144 - Cầm cố, ký quỹ, ký c−ợc ngắn hạn. - Tài khoản 151 - Hàng mua đang đi đ−ờng; - Tài khoản 152 - Nguyên liệu, vật liệu; - Tài khoản 153 - Công cụ, dụng cụ; - Tài khoản 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang; - Tài khoản 155 - Thành phẩm; - Tài khoản 156 - Hàng hoá; - Tài khoản 157 - Hàng gửi đi bán; - Tài khoản 158 - Hàng hoá kho bảo thuế; - Tài khoản 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho. - Tài khoản 161 - Chi sự nghiệp. 10
  12. Nhóm Tài Khoản 11 Vốn Bằng Tiền Các tài khoản vốn bằng tiền dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các loại vốn bằng tiền của doanh nghiệp, gồm: Tiền mặt tại quỹ tiền mặt, tiền gửi ở các Ngân hàng và các khoản tiền đang chuyển. Hạch Toán Vốn Bằng Tiền Cần TÔN Trọng Một Số QUY Định SAU 1. Hạch toán vốn bằng tiền phải sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là Đồng Việt Nam, trừ tr−ờng hợp đ−ợc phép sử dụng một đơn vị tiền tệ thông dụng khác. 2. ở những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt hoặc gửi vào Ngân hàng phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch (Tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế, hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị tr−ờng ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà n−ớc Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh) để ghi sổ kế toán. Tr−ờng hợp mua ngoại tệ về nhập quỹ tiền mặt, gửi vào Ngân hàng hoặc thanh toán công nợ ngoại tệ bằng Đồng Việt Nam thì đ−ợc quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá mua hoặc tỷ giá thanh toán. Bên Có các TK 1112, 1122 đ−ợc quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá trên sổ kế toán TK 1112 hoặc TK 1122 theo một trong các ph−ơng pháp: Bình quân gia quyền, Nhập tr−ớc, xuất tr−ớc; Nhập sau, xuất tr−ớc; Giá thực tế đích danh (nh− một loại hàng hoá đặc biệt). Nhóm Tài khoản Vốn bằng tiền có nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam, đồng thời phải hạch toán chi tiết ngoại tệ theo nguyên tệ. Nếu có chênh lệch tỷ giá hối đoái thì phản ánh số chênh lệch này trên các TK doanh thu, chi phí tài chính (nếu phát sinh trong giai đoạn SXKD, kể cả doanh nghiệp SXKD có hoạt động đầu t− XDCB) hoặc phản ánh vào TK 413 (Nếu phát sinh trong giai đoạn đầu t− XDCB - giai đoạn tr−ớc hoạt động). Số d− cuối kỳ của các tài khoản vốn bằng tiền có gốc ngoại tệ phải đ−ợc đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị tr−ờng ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà n−ớc Việt Nam công bố ở thời điểm lập báo cáo tài chính năm. Ngoại tệ đ−ợc kế toán chi tiết theo từng loại nguyên tệ trên Tài khoản 007 "Ngoại tệ các loại" (Tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán). 3. Đối với vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh ở nhóm tài khoản vốn bằng tiền chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh vàng, bạc, kim khí quý, đá quý. vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phải theo dõi số l−ợng, trọng l−ợng, quy cách, phẩm chất và giá trị của từng thứ, từng loại. Giá trị vàng, bạc, kim khí quý, đá quý đ−ợc tính theo giá thực tế (Giá hoá đơn hoặc giá đ−ợc thanh toán) khi tính giá xuất vàng, bạc, kim 11
  13. khí quý, đá quý có thể áp dụng 1 trong 4 ph−ơng pháp tính giá hàng tồn kho. - Tài khoản 111 - Tiền mặt; - Tài khoản 112 - Tiền gửi Ngân hàng; - Tài khoản 113 - Tiền đang chuyển. 12
  14. Tài Khoản 111 Tiền Mặt Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại quỹ doanh nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý. Hạch Toán Tài Khoản Này Cần TÔN Trọng Một số Quy Định SAU 1. Chỉ phản ánh vào TK 111 "Tiền mặt" số tiền mặt, ngoại tệ thực tế nhập, xuất quỹ tiền mặt. Đối với khoản tiền thu đ−ợc chuyển nộp ngay vào Ngân hàng (không qua quỹ tiền mặt của đơn vị) thì không ghi vào bên Nợ TK 111 "Tiền mặt" mà ghi vào bên Nợ TK 113 "Tiền đang chuyển". 2. Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký c−ợc, ký quỹ tại doanh nghiệp đ−ợc quản lý và hạch toán nh− các loại tài sản bằng tiền của đơn vị. 3. Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký của ng−ời nhận, ng−ời giao, ng−ời cho phép nhập, xuất quỹ theo quy định của chế độ chứng từ kế toán. Một số tr−ờng hợp đặc biệt phải có lệnh nhập quỹ, xuất quỹ đính kèm. 4. Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền mặt, ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm. 5. Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch. 6. ở những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế của nghiệp vụ kinh tế phát sinh, hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị tr−ờng ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà n−ớc Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế để ghi sổ kế toán. Tr−ờng hợp mua ngoại tệ về nhập quỹ tiền mặt ngoại tệ bằng Đồng Việt Nam thì đ−ợc quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá mua hoặc tỷ giá thanh toán. Bên Có TK 1112 đ−ợc quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá trên sổ kế toán TK 1112 theo một trong các ph−ơng pháp: Bình quân gia quyền; Nhập tr−ớc, xuất tr−ớc; Nhập sau, xuất tr−ớc; Giá thực tế đích danh (nh− một loại hàng hoá đặc biệt). Tiền mặt bằng ngoại tệ đ−ợc hạch toán chi tiết theo từng loại nguyên tệ trên TK 007 "Ngoại tệ các loại" (TK ngoài Bảng Cân đối kế toán). 7. Đối với vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh ở tài khoản tiền mặt chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh vàng, bạc, kim khí quý, đá quý ở các doanh nghiệp có vàng, bạc, kim khí quý, đá quý nhập quỹ tiền mặt thì việc nhập, xuất đ−ợc hạch toán nh− các loại hàng tồn kho, khi sử dụng để thanh toán chi trả đ−ợc hạch toán nh− ngoại tệ. 13
  15. Kết Cấu Và Nội DUNG Phản ánh Của Tài Khoản 111 - Tiền Mặt Bên Nợ: - Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý nhập quỹ; - Số tiền mặt, ngoại tệ vàng bạc, kim khí quý, đá quý thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê. - Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số d− ngoại tệ cuối kỳ (đối với tiền mặt ngoại tệ). Bên Có: - Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý xuất quỹ; - Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý thiếu hụt ở quỹ phát hiện khi kiểm kê; - Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số d− ngoại tệ cuối kỳ (đối với tiền mặt ngoại tệ). Số d− bên Nợ: Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý còn tồn quỹ tiền mặt. - Tài khoản 1111 - Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt. - Tài khoản 1112 - Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, tăng, giảm tỷ giá và tồn quỹ ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt Nam. - Tài khoản 1113 - Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý: Phản ánh giá trị vàng, bạc, kim khí quý, đá quý nhập, xuất, tồn quỹ. PHƯƠNG Pháp Hạch Toán Kế Toán Một Số Nghiệp Vụ KINH Tế Chủ Yếu 1. Thu tiền bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp lao vụ, dịch vụ nhập quỹ tiền mặt của đơn vị: - Tr−ờng hợp bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán ch−a có thuế GTGT, ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt (Tổng giá thanh toán) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311). 14
  16. Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán ch−a có thuế GTGT) Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá ch−a có thuế GTGT). - Khi bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ không thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT, hoặc thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán, ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Tổng giá thanh toán) Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Tổng giá thanh toán). 2. Khi nhận đ−ợc tiền của Ngân sách Nhà n−ớc thanh toán về khoản trợ cấp, trợ giá bằng tiền mặt, ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà n−ớc (3339). 3. Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp khấu trừ (nh−: Thu lãi đầu t− ngắn hạn, dài hạn, thu về thanh lý, nh−ợng bán TSCĐ, ) bằng tiền mặt nhập quỹ, ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt (Tổng giá thanh toán) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Giá ch−a có thuế GTGT) Có TK 711 - Thu nhập khác (Giá ch−a có thuế GTGT). 4. Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT bằng tiền mặt, khi nhập quỹ, ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính Có TK 711 - Thu nhập khác. 5. Rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt; vay dài hạn, ngắn hạn, vay khác bằng tiền mặt (Tiền Việt Nam hoặc ngoại tệ), ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111, 1112) Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng ( 1121, 1122) Có các TK 311, 341, 6. Thu hồi các khoản nợ phải thu và nhập quỹ tiền mặt của doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt(1111, 1112) 15
  17. Có TK 131 - Phải thu của khách hàng Có TK 136 - Phải thu nội bộ Có TK 138 - Phải thu khác (1388) Có TK 141 - Tạm ứng. 7. Thu hồi các khoản đầu t− ngắn hạn, các khoản ký c−ợc, ký quỹ hoặc thu hồi các khoản cho vay nhập quỹ tiền mặt, ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111, 1112) Có TK 121 - Đầu t− chứng khoán ngắn hạn; hoặc Có TK 128 - Đầu t− ngắn hạn khác Có TK 138 - Phải thu khác Có TK 144 - Cầm cố, ký quỹ, ký c−ợc ngắn hạn Có TK 244 - Ký quỹ, ký c−ợc dài hạn Có TK 228 - Đầu t− dài hạn khác. 8. Nhận khoản ký quỹ, ký c−ợc của các đơn vị khác bằng tiền mặt, ngoại tệ, ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111, 1112) Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (Khoản ký quỹ, ký c−ợc ngắn hạn) Có TK 344 - Nhận ký quỹ, ký c−ợc dài hạn. 9. Các khoản thừa quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê ch−a xác định rõ nguyên nhân, ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381). 10. Khi nhận đ−ợc vốn do đ−ợc giao, nhận vốn góp bằng tiền mặt, ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh. 11. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tại Ngân hàng, ghi: Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng Có TK 111 - Tiền mặt. 12. Xuất quỹ tiền mặt mua chứng khoán ngắn hạn, dài hạn hoặc đầu t− vào công ty con, đầu t− vào công ty liên kết, góp vốn liên doanh, ghi: Nợ TK 121 - Đầu t− chứng khoán ngắn hạn Nợ TK 221 - Đầu t− vào công ty con Nợ TK 222 - Vốn góp liên doanh 16
  18. Nợ TK 223 - Đầu t− vào công ty liên kết Nợ TK 228 - Đầu t− dài hạn khác Có TK 111 - Tiền mặt. 13. Xuất quỹ tiền mặt đem đi ký quỹ, ký c−ợc, ghi: Nợ TK 144 - Cầm cố, ký quỹ, ký c−ợc ngắn hạn Nợ TK 244 - Ký quỹ, ký c−ợc dài hạn Có TK 111 - Tiền mặt. 14. Xuất quỹ tiền mặt mua TSCĐ đ−a ngay vào sử dụng: - Tr−ờng hợp mua TSCĐ về sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 211 - Tài sản cố định hữu hình (Giá mua ch−a có thuế GTGT) Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình (Giá mua ch−a có thuế GTGT) Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ (1332) Có TK 111 - Tiền mặt. - Tr−ờng hợp mua TSCĐ về sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng.hoá, dịch vụ thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT hoặc sử dụng cho hoạt động sự nghiệp, dự án đ−ợc trang trải bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, dự án hoặc sử dụng cho hoạt động văn hoá, phúc lợi đ−ợc trang trải bằng quỹ khen th−ởng, phúc lợi, ghi: Nợ các TK 211, 213, (Tổng giá thanh toán) Có TK 111 - Tiền mặt (Tổng giá thanh toán). Nếu TSCĐ mua sắm bằng nguồn vốn đầu t− XDCB hoặc Quỹ Đầu t− phát triển và đ−ợc dùng vào sản xuất, kinh doanh, kế toán ghi tăng nguồn vốn kinh doanh, khi quyết toán vốn đầu t− XDCB đ−ợc duyệt, ghi: Nợ các TK 441, 414, Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh. 15. Xuất quỹ tiền mặt chi cho hoạt động đầu t− XDCB, chi sửa chữa lớn TSCĐ hoặc mua sắm TSCĐ phải qua lắp đặt để dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT theo ph−ơng pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 241 - XDCB dở dang Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ (1332) Có TK 111 - Tiền mặt. 16. Xuất quỹ tiền mặt mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hoá về nhập kho để dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối t−ợng chịu thuế 17
  19. GTGT tính theo ph−ơng pháp khấu trừ (Theo ph−ơng pháp kê khai th−ờng xuyên), ghi: Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ Nợ TK 156 - Hàng hoá (Giá mua ch−a có thuế GTGT) Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ (1331) Có TK 111 - Tiền mặt. 17. Xuất quỹ tiền mặt mua vật t−, hàng hoá dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp khấu trừ, nhập kho (Theo ph−ơng pháp kiểm kê định kỳ), ghi: Nợ TK 611 - Mua hàng (6111, 6112) Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ (1331) Có TK 111 - Tiền mặt. 18. Xuất quỹ tiền mặt thanh toán các khoản nợ phải trả, ghi: Nợ TK 311 - Vay ngắn hạn Nợ TK 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả Nợ TK 331 - Phải trả cho ng−ời bán Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà n−ớc Nợ TK 334 - Phải trả ng−ời lao động Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác Có TK 111 - Tiền mặt. 19. Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo ph−ơng pháp khấu trừ khi mua nguyên vật liệu sử dụng ngay vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp khấu trừ bằng tiền mặt phát sinh trong kỳ, ghi: Nợ các TK 621, 623, 627, 641, 642, Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ (1331) Có TK 111 - Tiền mặt. 20. Xuất quỹ tiền mặt sử dụng cho hoạt động tài chính, hoạt động khác, ghi: Nợ các TK 635, 811, Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ (nếu có) Có TK 111 - Tiền mặt. 18
  20. 21. Các khoản thiếu quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê ch−a xác định rõ nguyên nhân, ghi: Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381) Có TK 111 - Tiền mặt. 22. Các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến ngoại tệ: 22.1. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến ngoại tệ là tiền mặt trong giai đoạn sản xuất, kinh doanh (Kể cả của hoạt động đầu t− xây dựng cơ bản của doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh vừa có hoạt động đầu t− XDCB). a) Khi mua hàng hoá, dịch vụ thanh toán bằng tiền mặt là ngoại tệ. - Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch mua ngoài vật t−, hàng hoá, TSCĐ dịch vụ, ghi: Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 241, 623, 627, 641, 642, 133, (Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch) Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái) Có TK 111 (1112) (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán) Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT). - Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch mua ngoài vật t−, hàng hoá, dịch vụ, TSCĐ, ghi: Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 241, 623, 627, 641, 642, 133, (Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch) Có TK 111 (1112) (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán) Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái). Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT). - Khi nhận vật t−, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ của nhà cung cấp, hoặc khi vay ngắn hạn, vay dài hạn, nợ dài hạn, hoặc nhận nợ nội bộ, bằng ngoại tệ, căn cứ tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch, ghi: Nợ các TK có liên quan (Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch) Có các TK 331, 311, 341, 342, 336, (Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch). b) Khi thanh toán nợ phải trả (Nợ phải trả ng−ời bán, nợ vay ngắn hạn, vay dài hạn, nợ dài hạn, nợ nội bộ, ): - Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả, ghi: Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342, (Tỷ giá ghi sổ kế toán) Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái) 19
  21. Có TK 111 (1112) (Tỷ giá ghi sổ kế toán). Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT). - Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả, ghi: Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342, (Tỷ giá ghi sổ kế toán) Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái) Có TK 111 (1112) (Tỷ giá ghi sổ kế toán). Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT). c) Khi phát sinh doanh thu, thu nhập khác bằng ngoại tệ là tiền mặt ghi: Nợ TK 111 (1112) (Tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch BQLNH) Có các TK 511, 515, 711, (Tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch BQLNH). Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT). d) Khi thu đ−ợc tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ (Phải thu của khách hàng, phải thu nội bộ, ): - Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải thu bằng ngoại tệ, ghi: Nợ TK 111 (1112) (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch) Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái) Có các TK 131, 136, 138, (Tỷ giá ghi sổ kế toán). Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT). - Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải thu bằng ngoại tệ, ghi: Nợ TK 111 (1112) (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch) Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái) Có các TK 131, 136, 138, (Tỷ giá ghi sổ kế toán). Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐTK) 22.2. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ liên quan đến ngoại tệ là tiền mặt của hoạt động đầu t− XDCB (giai đoạn tr−ớc hoạt động). a) Khi mua ngoài vật t−, dịch vụ, TSCĐ, thiết bị, khối l−ợng xây dựng, lắp đặt do ng−ời bán hoặc bên nhận thầu bàn giao: - Nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá trong giao dịch bằng ngoại tệ thanh toán mua 20
  22. vật t−, dịch vụ, TSCĐ, thiết bị, khối l−ợng xây dựng, lắp đặt do ng−ời bán hoặc bên nhận thầu bàn giao, ghi: Nợ các TK 151, 152, 211, 213 , 241, (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch) Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lỗ tỷ giá hối đoái) Có TK 111 (1112) (Tỷ giá ghi sổ kế toán). Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT). - Nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giao dịch bằng ngoại tệ thanh toán mua vật t−, dịch vụ, TSCĐ, thiết bị, khối l−ợng xây dựng, lắp đặt do bên nhận thầu bàn giao, ghi: Nợ các TK 151, 152, 211, 213, 241, (Tỷ giá hối đoái ngày giao dịch) Có TK 111 (1112) (Tỷ giá ghi sổ kế toán). Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lãi tỷ giá). Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT). b) Khi thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ (nợ phải trả ng−ời bán, nợ vay dài hạn, ngắn hạn, nợ nội bộ (nếu có), ): - Nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả, ghi: Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342, (Tỷ giá ghi sổ kế toán) Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lỗ tỷ giá) Có TK 111 (1112) (Tỷ giá ghi sổ kế toán). Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT) - Nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả, ghi: Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342, (Tỷ giá ghi sổ kế toán) Có TK 111 (1112) (Tỷ giá ghi sổ kế toán) Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lãi tỷ giá hối đoái). Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT). c) Hàng năm, chênh lệch tỷ giá đã thực hiện phát sinh trong giai đoạn đầu t− xây dựng (giai đoạn tr−ớc hoạt động) đ−ợc phản ánh luỹ kế trên TK 413 "Chênh lệch tỷ giá hối đoái" (4132) cho đến khi hoàn thành đầu t− XDCB và đ−ợc xử lý, hạch toán theo quy định (Xem h−ớng dẫn TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái). 22.3. Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái của các khoản ngoại tệ là tiền mặt khi đánh giá lại cuối năm. 21
  23. ở thời điểm cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại số d− TK 111 "Tiền mặt" có gốc ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái ở thời điểm cuối năm tài chính (Tỷ giá giao dịch bình quân trên ngân hàng do Ngân hàng Nhà n−ớc Việt Nam công bố tại thời điểm khoá sổ lập báo cáo tài chính), có thể phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái (lãi hoặc lỗ). Doanh nghiệp phải chi tiết khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại của hoạt động đầu t− xây dựng cơ bản (giai đoạn tr−ớc hoạt động) (TK 4132) và của hoạt động sản xuất, kinh doanh (TK 4131): Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi: Nợ TK 111 (1112) Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132). - Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi: Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132) Có TK 111 (1112). 22
  24. tài khoản 112 tiền gửi ngân hàng Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các khoản tiền gửi tại Ngân hàng của doanh nghiệp. Hạch Toán Tài Khoản Này Cần TÔN Trọng Một Số QUY Định SAU 1. Căn cứ để hạch toán trên Tài khoản 112 “Tiền gửi Ngân hàng" là các giấy báo Có, báo Nợ hoặc bản sao kê của Ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (Uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, séc chuyển khoản, séc bảo chi, ) 2. Khi nhận đ−ợc chứng từ của Ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra, đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của đơn vị, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của Ngân hàng thì đơn vị phải thông báo cho Ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời. Cuối tháng, ch−a xác định đ−ợc nguyên nhân chênh lệch thì kế toán ghi sổ theo số liệu của Ngân hàng trên giấy báo Nợ, báo Có hoặc bản sao kê. Số chênh lệch (nếu có) ghi vào bên Nợ TK 138 "Phải thu khác" (1388) (Nếu số liệu của kế toán lớn hơn số liệu của Ngân hàng) hoặc ghi vào bên Có TK 338 "Phải trả, phải nộp khác" (3388) (Nếu số liệu của kế toán nhỏ hơn số liệu của Ngân hàng). Sang tháng sau, tiếp tục kiểm tra, đối chiếu, xác định nguyên nhân để điều chỉnh số liệu ghi sổ. 3. ở những đơn vị có các tổ chức, bộ phận phụ thuộc không tổ chức kế toán riêng, có thể mở tài khoản chuyên thu, chuyên chi hoặc mở tài khoản thanh toán phù hợp để thuận tiện cho việc giao dịch, thanh toán. Kế toán phải mở sổ chi tiết theo từng loại tiền gửi (Đồng Việt Nam, ngoại tệ các loại). 4. Phải tổ chức hạch toán chi tiết số tiền gửi theo từng tài khoản ở Ngân hàng để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu. 5. Tr−ờng hợp gửi tiền vào Ngân hàng bằng ngoại tệ thì phải đ−ợc quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị tr−ờng ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà n−ớc Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh (Sau đây gọi tắt là tỷ giá giao dịch BQLNH). Tr−ờng hợp mua ngoại tệ gửi vào Ngân hàng đ−ợc phản ánh theo tỷ giá mua thực tế phải trả. Tr−ờng hợp rút tiền gửi Ngân hàng bằng ngoại tệ thì đ−ợc quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá đang phản ánh trên sổ kế toán TK 1122 theo một trong các ph−ơng pháp: Bình quân gia quyền; Nhập tr−ớc, xuất tr−ớc; Nhập sau, xuất tr−ớc; Giá thực tế đích danh. 6. Trong giai đoạn sản xuất, kinh doanh (Kể cả hoạt động đầu t− xây dựng cơ bản 23
  25. của doanh nghiệp SXKD vừa có hoạt động đầu t− XDCB) các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền gửi ngoại tệ nếu có phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái thì các khoản chênh lệch này đ−ợc hạch toán vào bên Có TK 515 "Doanh thu hoạt động tài chính" (Lãi tỷ giá) hoặc vào bên Nợ TK 635 "Chi phí tài chính" (Lỗ tỷ giá). 7. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong giai đoạn đầu t− XDCB (giai đoạn tr−ớc hoạt động) nếu có phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái thì các khoản chênh lệch tỷ giá liên quan đến tiền gửi ngoại tệ này đ−ợc hạch toán vào TK 413 "Chênh lệch tỷ giá hối đoái" (4132). Kết Cấu Và Nội DUNG Phản ánh Của Tài Khoản 112 - Tiền Gửi NGÂN Hàng Bên Nợ: - Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quí, đá quí gửi vào Ngân hàng; - Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số d− tiền gửi ngoại tệ cuối kỳ. Bên Có: - Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quí, đá quí rút ra từ Ngân hàng; - Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số d− tiền gửi ngoại tệ cuối kỳ. Số dự bên Nợ: Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quí, đá quí hiện còn gửi tại Ngân hàng. - Tài khoản 1121 - Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại Ngân hàng bằng Đồng Việt Nam. - Tài khoản 1122 - Ngoại tệ: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại Ngân hàng bằng ngoại tệ các loại đã quy đổi ra Đồng Việt Nam. - Tài khoản 1123 - Vàng, bạc, kim khí quí, đá quí: Phản ánh giá trị vàng, bạc, kim khí quý, đá quý gửi vào, rút ra, và hiện đang gửi tại Ngân hàng. PHƯƠNG Pháp Hạch Toán Kế Toán Một Số Nghiệp Vụ KINH Tế Chủ Yếu 1. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tại Ngân hàng, ghi: Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng Có TK 111 - Tiền mặt. 2. Nhận đ−ợc giấy báo Có của Ngân hàng về số tiền đang chuyển đã vào tài khoản của doanh nghiệp, ghi: 24
  26. Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng Có TK 113 - Tiền đang chuyển. 3. Nhận đ−ợc tiền ứng tr−ớc hoặc khi khách hàng trả nợ bằng chuyển khoản, căn cứ giấy báo Có của Ngân hàng, ghi: Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng Có TK 131 - Phải thu của khách hàng. 4. Thu hồi các khoản tiền ký quỹ, ký c−ợc bằng tiền gửi Ngân hàng, ghi: Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng Có TK 144 - Cầm cố, ký quỹ, ký c−ợc ngắn hạn Có TK 244 - Ký quỹ, ký c−ợc dài hạn. 5. Nhận vốn góp liên doanh, vốn góp cổ phần do các thành viên góp vốn chuyển đến bằng chuyển khoản, ghi: Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh. 6. Nhận ký quỹ, ký c−ợc ngắn hạn, dài hạn bằng tiền gửi Ngân hàng, ghi: Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng Có TK 344 - Nhận ký quỹ, ký c−ợc dài hạn Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3388). 7. Thu hồi các khoản đầu t− ngắn hạn bằng chuyển khoản, ghi: Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng Có TK 121 - Đầu t− chứng khoán ngắn hạn (Giá vốn) Có TK 128 - Đầu t− ngắn hạn khác Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (lãi) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311). 8. Thu tiền bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ hoặc thu từ hoạt động tài chính, hoạt động khác bằng chuyển khoản. 8.1. Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp khấu trừ thuế, khi bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ và thu từ các hoạt động khác thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp khấu trừ bằng tiền gửi Ngân hàng, ghi: Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng (Tổng giá thanh toán) Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán ch−a có thuế GTGT) Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá bán ch−a có thuế GTGT) 25
  27. Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Khoản thu ch−a có thuế GTGT) Có TK 711 - Thu nhập khác (Thu nhập ch−a có thuế GTGT) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311). 8.2. Thu tiền bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ và các khoản thu từ hoạt động tài chính, hoạt động khác không thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp trực tiếp bằng tiền gửi Ngân hàng, ghi: Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Tổng giá thanh toán) Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Tổng giá thanh toán) Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính Có TK 711 - Thu nhập khác. 9. Thu lãi tiền gửi Ngân hàng, ghi: Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính 10. Rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt, ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng. 11. Chuyển tiền gửi Ngân hàng đi ký quỹ, ký c−ợc (dài hạn, ngắn hạn), ghi: Nợ TK 244 - Ký quỹ, ký c−ợc dài hạn Nợ TK 144 - Cầm cố, ký quỹ, ký c−ợc ngắn hạn Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng. 12. Chuyển tiền gửi ngân hàng đi đầu t− tài chính ngắn hạn, ghi: Nợ TK 121 - Đầu t− chứng khoán ngắn hạn Nợ TK 128 - Đầu t− ngắn hạn khác Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng. 13. Trả tiền mua vật t−, công cụ, hàng hoá về dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp khấu trừ bằng chuyển khoản, uỷ nhiệm chi hoặc séc: - Tr−ờng hợp kế toán hàng tồn kho theo ph−ơng pháp kê khai th−ờng xuyên, khi phát sinh, ghi: Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu 26
  28. Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ Nợ TK 156 - Hàng hoá Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ (1331) Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng. - Tr−ờng hợp kế toán hàng tồn kho theo ph−ơng pháp kiểm kê định kỳ, khi phát sinh, ghi: Nợ TK 611 - Mua hàng Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ (1331) Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng. 14. Trả tiền mua TSCĐ, BĐS đầu t−, đầu t− dài hạn, chi phí đầu t− XDCB phục vụ cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp khấu trừ bằng chuyển khoản, ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình Nợ TK 217 - Bất động sản đầu t− Nợ TK 221 - Đầu t− vào công ty con Nợ TK 222 - Vốn góp liên doanh Nợ TK 223 - Đầu t− vào công ty liên kết Nợ TK 228 - Đầu t− dài hạn khác Nợ TK 241 - XDCB dở dang Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ (1332 - nếu có) Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng. 15. Thanh toán các khoản nợ phải trả bằng chuyển khoản, ghi: Nợ TK 311 - Vay ngắn hạn Nợ TK 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả Nợ TK 331 - Phải trả cho ng−ời bán Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà n−ớc Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác Nợ TK 341 - Vay dài hạn 27
  29. Nợ TK 342 - Nợ dài hạn Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng. 16. Trả vốn góp hoặc trả cổ tức, lợi nhuận cho các bên góp vốn, chi các quỹ doanh nghiệp, bằng tiền gửi Ngân hàng, ghi: Nợ TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh Nợ TK 421 - Lợi nhuận ch−a phân phối Nợ các TK 414, 415, 418, Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng. 17. Thanh toán các khoản chiết khấu th−ơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp khấu trừ cho ng−ời mua bằng chuyển khoản, ghi: Nợ TK 521 - Chiết khấu th−ơng mại Nợ TK 531 - Hàng bán bị trả lại Nợ TK 532 - Giảm giá hàng bán Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng. 18. Chi bằng tiền gửi Ngân hàng liên quan đến các khoản chi phí sử dựng máy thi công, chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 635 - Chi phí tài chính Nợ TK 811 - Chi phí khác Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ (1331) Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng. 19. Các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến ngoại tệ. 19.1. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ liên quan đến ngoại tệ của hoạt động kinh doanh, kể cả hoạt động đầu t− XDCB của doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh: a) Khi mua vật t−, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ thanh toán bằng tiền gửi ngoại tệ. 28
  30. - Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch mua ngoài vật t−, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ, ghi: Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 211, 213, 241, 623, 627, 641, 642, 133, (Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch). Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái) Có TK 112 (1122) (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán). Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT). - Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch mua ngoài vật t−, hàng hoá, dịch vụ, TSCĐ, ghi: Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 211, 213, 241, 623, 627, 641, 642, 133, (Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch). Có TK 112 (1122) (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán). Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái) Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT) - Khi thanh toán nợ phải trả (nợ phải trả ng−ời bán, nợ vay ngắn hạn, vay dài hạn, nợ dài hạn, nợ nội bộ ) + Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ, ghi: Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342, (Tỷ giá ghi sổ kế toán) Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái) Có TK 112 (1122) (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán). Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT). + Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ, ghi: Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342, (Tỷ giá ghi sổ kế toán). Nợ TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái) Có TK 112 (1122) (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán). Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT). b) Khi phát sinh doanh thu, thu nhập khác bằng ngoại tệ, ghi: Nợ TK 112 (1122) (Tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch BQLNH) Có các TK 511, 515, 711, (Tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch BQLNH). Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT). 29
  31. c) Khi thu đ−ợc tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ (Phải thu của khách hàng, phải thu nội bộ ) - Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải thu bằng ngoại tệ, ghi: Nợ TK 112 (1122) (Tỷ giá hối đoái ngày giao dịch) Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái) Có các TK 131, 136, 138, (Tỷ giá ghi sổ kế toán). Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT). - Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải thu bằng ngoại tệ, ghi: Nợ TK 112 (1122) (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch) Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái) Có các TK 131, 136, 138, (Tỷ giá hối đoái ghi sổ kế toán). Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT). 19.2. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ liên quan đến ngoại tệ của hoạt động đầu t− xây dựng cơ bản (giai đoạn tr−ớc hoạt động) a) Khi mua ngoài hàng hoá, dịch vụ, TSCĐ, thiết bị, khối l−ợng xây dựng, lắp đặt do ng−ời bán hoặc bên nhận thầu bàn giao: - Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch bằng ngoại tệ thanh toán mua vật t−, dịch vụ, TSCĐ, thiết bị, khối l−ợng xây dựng, lắp đặt do bên nhận thầu bàn giao, ghi: Nợ các TK 151, 152, 211, 213, 241, (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch) Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lỗ tỷ giá hối đoái) Có TK 112 (1122) (Tỷ giá ghi sổ kế toán). Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT). - Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch bằng ngoại tệ thanh toán mua hàng hoá, dịch vụ, TSCĐ, thiết bị khối l−ợng xây dựng, lắp đặt do bên nhận thầu bàn giao, ghi: Nợ các TK 151, 152, 211, 213, 241, (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch) Có TK 112 (1122) (Tỷ giá ghi sổ kế toán) Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lãi tỷ giá). Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT). b) Khi thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ (Nợ phải trả ng−ời bán, nợ vay dài hạn, ngắn hạn, nợ nội bộ (nếu có)) 30
  32. - Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ, ghi: Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342, (Tỷ giá hối đoái ghi sổ kế toán) Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lỗ tỷ giá) Có TK 112 (1122) (Tỷ giá ghi sổ kế toán). Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT). - Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ, ghi: Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342, (Tỷ giá hối đoái ghi sổ kế toán) Có TK 112 (1122) (Tỷ giá ghi sổ kế toán) Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lãi tỷ giá). Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT). c) Hàng năm chênh lệch tỷ giá đã thực hiện phát sinh trong giai đoạn đầu t− xây dựng (giai đoạn tr−ớc hoạt động) đ−ợc phản ánh luỹ kế trên TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) cho đến khi hoàn thành đầu t− xây dựng cơ bản và đ−ợc xử lý theo quy định (Xem nội dung TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái). 19.3. Kế toán đánh giá lại cuối năm các khoản tiền gửi ngoại tệ: ở thời điểm cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản tiền gửi ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái ở thời điểm cuối năm tài chính là tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà n−ớc Việt Nam công bố tại thời điểm cuối năm tài chính. Doanh nghiệp phải hạch toán chi tiết khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ này của hoạt động đầu t− xây dựng cơ bản (giai đoạn tr−ớc hoạt động) vào TK 4132 và của hoạt động sản xuất, kinh doanh vào TK 4131. - Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi: Nợ TK 112 (1122) Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132). - Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi: Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132) Có TK 112 (1122). 31
  33. tài khoản 113 tiền đang chuyển Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tiền của doanh nghiệp đã nộp vào Ngân hàng, Kho bạc Nhà n−ớc, đã gửi b−u điện để chuyển cho Ngân hàng nh−ng ch−a nhận đ−ợc giấy báo Có, trả cho đơn vị khác hay đã làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản tại Ngân hàng để trả cho đơn vị khác nh−ng ch−a nhận đ−ợc giấy báo Nợ hay bản sao kê của Ngân hàng. Tiền đang chuyển gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ đang chuyển trong các tr−ờng hợp sau: - Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào Ngân hàng; - Chuyển tiền qua b−u điện để trả cho đơn vị khác; - Thu tiền bán hàng nộp thuế vào Kho bạc (Giao tiền tay ba giữa doanh nghiệp với ng−ời mua hàng và Kho bạc Nhà n−ớc). kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 113 - tiền đang chuyển Bên Nợ: - Các khoản tiền mặt hoặc séc bằng tiền Việt Nam, ngoại tệ đã nộp vào Ngân hàng hoặc đã gửi b−u điện để chuyển vào Ngân hàng nh−ng ch−a nhận đ−ợc giấy báo Có; - Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số d− ngoại tệ tiền đang chuyển cuối kỳ. Bên Có: - Số kết chuyển vào Tài khoản 112 - Tiền gửi Ngân hàng, hoặc tài khoản có liên quan; - Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số d− ngoại tệ tiền đang chuyển cuối kỳ. Số d− bên Nợ: Các khoản tiền còn đang chuyển cuối kỳ. a - Tài khoản 1131 - Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền Việt Nam đang chuyển. - Tài khoản 1132 - Ngoại tệ: Phản ánh số ngoại tệ đang chuyển. ph−ơng pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 1. Thu tiền bán hàng, tiền nợ của khách hàng hoặc các khoản thu nhập khác bằng 32
  34. tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào Ngân hàng (không qua quỹ) nh−ng ch−a nhận đ−ợc giấy báo Có của Ngân hàng, ghi: Nợ TK 113 - Tiền đang chuyển (1131, 1132) Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (Thu nợ của khách hàng) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (Nếu có) Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính Có TK 711 - Thu nhập khác. 2. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào Ngân hàng nh−ng ch−a nhận đ−ợc giấy báo Có của Ngân hàng, ghi: Nợ TK 113 - Tiền đang chuyển (1131, 1132) Có TK 111 - Tiền mặt (1111, 1112). 3. Làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản ở Ngân hàng để trả cho chủ nợ nh−ng ch−a nhận đ−ợc giấy báo Nợ của Ngân hàng, ghi: Nợ TK 113 - Tiền đang chuyển (1131, 1132) Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng ( 1121, 1122). 4. Khách hàng trả tr−ớc tiền mua hàng bằng séc, đơn vị đã nộp séc vào Ngân hàng nh−ng ch−a nhận đ−ợc giấy báo Có của Ngân hàng, ghi: Nợ TK 113 - Tiền đang chuyển (1131, 1132) Có TK 131 - Phải thu của khách hàng. 5. Ngân hàng báo Có các khoản tiền đang chuyển đã vào tài khoản tiền gửi của đơn vị, ghi: Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng (1121, 1122) Có TK 113 - Tiền đang chuyển (1131, 1132). 6. Ngân hàng báo Nợ các khoản tiền đang chuyển đã chuyển cho ng−ời bán, ng−ời cung cấp dịch vụ, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho ng−ời bán Có TK 113 - Tiền đang chuyển (1131, 1132). 7. Cuối niên độ kế toán, căn cứ vào tỷ giá giao dịch bình quân trên thị tr−ờng ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà n−ớc Việt Nam công bố, đánh giá lại số d− ngoại tệ trên Tài khoản 113 "Tiền đang chuyển": 33
  35. - Nếu chênh lệch tỷ giá tăng, ghi: Nợ TK 113 - Tiền đang chuyển (1132) Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái. - Nếu chênh lệch tỷ giá giảm, ghi: Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái Có TK 113 - Tiền đang chuyển (1132). 34
  36. tài khoản 121 đầu t− chứng khoán ngắn hạn Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình mua, bán và thanh toán chứng khoán (Cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, ) có thời hạn thu hồi không quá một năm hoặc mua vào, bán ra chứng khoán để kiếm lời. Chứng khoán đầu t− ngắn hạn bao gồm: - Cổ phiếu có thể giao dịch trên thị tr−ờng chứng khoán; - Trái phiếu gồm trái phiếu công ty, trái phiếu chính phủ; - Các loại chứng khoán khác theo qui định của pháp luật. hạch toán tài khoản này cần tôn trọng một số quy định sau 1. Chứng khoán đầu t− ngắn hạn phải đ−ợc ghi sổ kế toán theo giá thực tế mua chứng khoán (giá gốc), bao gồm: Giá mua cộng (+) các chi phí mua (nếu có) nh− chi phí môi giới, giao dịch, cung cấp thông tin, thuế, lệ phí và phí ngân hàng. 2. Chứng khoán đầu t− ngắn hạn bao gồm cả những chứng khoán dài hạn đ−ợc mua vào để bán ở thị tr−ờng chứng khoán mà có thể thu hồi vốn trong thời hạn không quá một năm. 3. Cuối niên độ kế toán, nếu giá trị thị tr−ờng của chứng khoán đầu t− ngắn hạn bị giảm xuống thấp hơn giá gốc, kế toán đ−ợc lập dự phòng giảm giá đầu t− chứng khoán ngắn hạn. 4. Kế toán phải mở sổ chi tiết để theo dõi từng loại chứng khoán đầu t− ngắn hạn mà đơn vị đang nắm giữ (Theo từng loại cổ phiếu, trái phiếu, chứng khoán có giá trị khác; Theo từng loại đối tác đầu t−; Theo từng loại mệnh giá và giá mua thực tế). kết cấu và nội Dung phản ánh của tài khoản 121 - đầu t− chứng khoán ngắn hạn Bên Nợ: Trị giá thực tế chứng khoán đầu t− ngắn hạn mua vào. Bên Có: Trị giá thực tế chứng khoán đầu t− ngắn hạn bán ra, đáo hạn hoặc đ−ợc thanh toán. Số d− bên Nợ: Trị giá thực tế chứng khoán đầu t− ngắn hạn do doanh nghiệp đang nắm giữ. 35
  37. - Tài khoản 1211 - Cổ phiếu: Phản ánh tình hình mua, bán cổ phiếu với mục đích nắm giữ để bán kiếm lời. - Tài khoản 1212 - Trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu: Phản ánh tình hình mua, bán và thanh toán các loại trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu ngắn hạn. ph−ơng pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 1. Khi mua chứng khoán đầu t− ngắn hạn, căn cứ vào chi phí thực tế mua (Giá mua cộng (+) Chi phí môi giới, giao dịch, chi phí thông tin, lệ phí, phí ngân hàng, ), ghi: Nợ TK 121 - Đầu t− chứng khoán ngắn hạn Có TK 331 - Phải trả cho ng−ời bán Có TK 111 - Tiền mặt Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng Có TK 141 - Tạm ứng Có TK 144 - Cầm cố, ký quỹ, ký c−ợc ngắn hạn. 2. Định kỳ tính lãi và thu lãi tín phiếu, trái phiếu, kỳ phiếu: a) Tr−ờng hợp nhận tiền lãi và sử dụng tiền lãi tiếp tục mua bổ sung trái phiếu, tín phiếu (không mang tiền về doanh nghiệp mà sử dụng tiền lãi mua ngay trái phiếu), ghi: Nợ TK 121 - Đầu t− chứng khoán ngắn hạn Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính. b) Tr−ờng hợp nhận lãi bằng tiền, ghi: Nợ các TK 111, 112, Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính. c) Tr−ờng hợp nhận lãi đầu t− bao gồm cả khoản lãi đầu t− dồn tích tr−ớc khi mua lại khoản đầu t− đó thì phải phân bổ số tiền lãi này. Chỉ ghi nhận là doanh thu hoạt động tài chính phần tiền lãi của các kỳ mà doanh nghiệp mua khoản đầu t− này; Khoản tiền lãi dồn tích tr−ớc khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu t− đ−ợc ghi giảm giá trị của chính khoản đầu t− đó, ghi: Nợ các TK 111, 112, (Tổng tiền lãi thu đ−ợc) Có TK 121 - Đầu t− chứng khoán ngắn hạn (Phần tiền lãi đầu t− dồn tích tr−ớc khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu t−) Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Phần tiền lãi của các kỳ mà doanh nghiệp mua khoản đầu t− này). 36
  38. 3. Định kỳ nhận cổ tức (nếu có), ghi: Nợ các TK 111, 112, Nợ TK 138 - Phải thu khác (Ch−a thu đ−ợc tiền ngay) Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính. 4. Khi chuyển nh−ợng chứng khoán đầu t− ngắn hạn, căn cứ vào giá bán chứng khoán: a) Tr−ờng hợp có lãi, ghi: Nợ các TK 111, 112, (Tổng giá thanh toán) Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (Tổng giá thanh toán) Có TK 121 - Đầu t− chứng khoán ngắn hạn (Giá vốn) Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá vốn). b) Tr−ờng hợp bị lỗ, ghi: Nợ các TK 111, 112 hoặc 131 (Tổng giá thanh toán) Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Chênh lệch giữa giá bán nhỏ hơn giá vốn) Có TK 121 - Đầu t− chứng khoán ngắn hạn (Giá vốn). c) Các chi phí về bán chứng khoán, ghi: Nợ TK 635 - Chi phí tài chính Có các TK 111, 112, 5. Thu hồi hoặc thanh toán chứng khoán đầu t− ngắn hạn đã đáo hạn, ghi: Nợ các TK 111, 112 hoặc 131 Có TK 121 - Đầu t− chứng khoán ngắn hạn (Giá vốn) Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính. 37
  39. tài khoản 128 đầu t− ngắn hạn khác Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của các khoản đầu t− ngắn hạn khác bao gồm cả các khoản cho vay mà thời hạn thu hồi không quá một năm. Trong các tr−ờng hợp đầu t− bằng tiền hoặc hiện vật (nh−: Tài sản cố định, nguyên liệu, vật liệu, hàng hoá, ) giá trị khoản đầu t− đ−ợc tính theo giá thoả thuận của các bên tham gia đầu t− đối với các tài sản đ−a đi đầu t−. Phần chênh lệch (nếu có) giữa giá trị ghi sổ kế toán của đơn vị với giá trị tài sản đ−ợc đánh giá lại phản ánh vào bên Nợ Tài khoản 811 hoặc bên Có Tài khoản 711. Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản đầu t−, từng hợp đồng cho vay. kết cấu và nội Dung phản ánh của tài khoản 128 - đầu t− ngắn hạn khác Bên Nợ: Giá trị các khoản đầu t− ngắn hạn khác tăng. Bên Có: Giá trị các khoản đầu t− ngắn hạn khác giảm. Số d− bên Nợ: Giá trị các khoản đầu t− ngắn hạn khác hiện còn. - Tài khoản 1281 - Tiền gửi có kỳ hạn: Phản ánh tình hình tăng, giảm và số hiện có của tiền gửi có kỳ hạn. - Tài khoản 1288 - Đầu t− ngắn hạn khác: Phản ánh tình hình tăng, giảm và số hiện có của các khoản đầu t− ngắn hạn khác. ph−ơng pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 1. Khi dùng vốn bằng tiền để đầu t− ngắn hạn, ghi: Nợ TK 128 - Đầu t− ngắn hạn khác (1281, 1288) Có các TK 111, 112, 2. Doanh nghiệp đ−a đi đầu t− bằng vật t−, sản phẩm, hàng hoá và thời gian nắm giữ các khoản đầu t− đó d−ới 1 năm: a) Nếu giá trị vật t−, sản phẩm, hàng hoá đ−a đi đầu t− đ−ợc đánh giá lại cao hơn 38
  40. giá trị ghi sổ kế toán, ghi: Nợ TK 128 - Đầu t− ngắn hạn khác (1288) Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Có TK 155 - Thành phẩm Có TK 156 - Hàng hoá Có TK 711 - Thu nhập khác (Số chênh lệch giữa giá trị vật t−, hàng hoá đ−ợc đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ). b) Nếu giá trị vật t−, sản phẩm, hàng hoá đ−a đi đầu t− đ−ợc đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi trên sổ kế toán, ghi: Nợ TK 128 - Đầu t− ngắn hạn khác (1288) Nợ TK 811 - Chi phí khác (Số chênh lệch giữa giá trị vật t−, hàng hoá đ−ợc đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ) Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Có TK 155 - Thành phẩm Có TK 156 - Hàng hoá. 3. Khi thu hồi các khoản đầu t− ngắn hạn khác, ghi: Nợ các TK 111, 112, 152, 156, 211, Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Tr−ờng hợp lỗ) Có TK 128 - Đầu t− ngắn hạn khác (1281, 1288) (Giá vốn) Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Tr−ờng hợp lãi). 39
  41. tài khoản 129 dự phòng giảm giá đầu t− ngắn hạn Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các khoản dự phòng giảm giá đầu t− ngắn hạn. Dự phòng giảm giá đầu t− ngắn hạn đ−ợc lập để ghi nhận các khoản lỗ có thề phát sinh do sự giảm giá của các chứng khoán ngắn hạn doanh nghiệp đang nắm giữ có thể xảy ra. hạch toán tài khoản này cần tôn trọng một số quy định sau 1. Việc trích lập và hoàn nhập khoản dự phòng giảm giá đầu t− ngắn hạn đ−ợc thực hiện ở thời điểm khoá sổ kế toán để lập báo cáo tài chính năm. Đối với các doanh nghiệp có lập báo cáo tài chính giữa niên độ nếu có biến động lớn về lập dự phòng thì đ−ợc điều chỉnh trích thêm hoặc hoàn nhập. 2. Mức lập dự phòng giảm giá đầu t− ngắn hạn đ−ợc xác định bằng chênh lệch giữa giá trị thuần có thể thực hiện đ−ợc (giá thị tr−ờng) và giá gốc ghi trên sổ kế toán. Nếu số dự phòng phải lập kỳ này cao hơn số d− dự phòng đã lập ở cuối kỳ kế toán tr−ớc thì số chênh lệch đó đ−ợc ghi nhận vào chi phí tài chính trong kỳ. Nếu số dự phòng phải lập năm nay thấp hơn số d− dự phòng đã lập đang ghi trên sổ kế toán thì số chênh lệch đó đ−ợc ghi giảm chi phí tài chính. 3. Điều kiện để trích lập các khoản dự phòng giảm giá đầu t− ngắn hạn là: - Chứng khoán của doanh nghiệp đ−ợc doanh nghiệp đầu t− theo đúng quy định của pháp luật; - Đ−ợc tự do mua, bán trên thị tr−ờng mà tại thời điểm kiểm kê, lập báo cáo tài chính có giá thị tr−ờng giảm xuống so với giá gốc ghi trên sổ kế toán. (Chứng khoán không đ−ợc mua bán tự do thì không đ−ợc lập dự phòng). 4. Doanh nghiệp phải lập dự phòng cho từng loại chứng khoán đầu t− ngắn hạn khi có biến động giảm giá tại thời điểm cuối kỳ kế toán năm theo công thức: Mức dự Số l−ợng chứng Giá gốc Giá thị phòng giảm khoán bị giảm chứng tr−ờng của giá đầu t− = giá tại thời x khoán ghi - chứng chứng khoán điểm cuối kỳ kế trên sổ kế khoán đầu ngắn hạn toán năm toán t− ngắn hạn Doanh nghiệp phải xác định số dự phòng cần lập cho từng loại chứng khoán đầu t− ngắn hạn bị giảm giá và đ−ợc tổng hợp vào bảng kê chi tiết dự phòng giảm giá chứng khoán đầu t− so sánh với số đã lập cuối kỳ kế toán tr−ớc để xác định số phải lập thêm hoặc hoàn nhập ghi giảm chi phí tài chính. 40
  42. kết cấu và nội Dung phản ảnh của tài khoản 129 - dự phòng giảm giá đầu t− ngắn hạn Bên Nợ: Hoàn nhập số dự phòng giảm giá chứng khoán đầu t− ngắn hạn kỳ này phải lập nhỏ hơn số đã lập cuối kỳ tr−ớc. Bên Có: Trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán đầu t− ngắn hạn (Số cần trích lập lần đầu và số chênh lệch giữa số dự phòng kỳ này phải lập lớn hơn số đã lập cuối kỳ tr−ớc). Số d− bên Có: Số dự phòng giảm giá chứng khoán đầu t− ngắn hạn hiện có cuối kỳ. ph−ơng pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 1. Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào biến động giảm giá của các khoản đầu t− ngắn hạn hiện có, tính toán mức dự phòng cần lập lần đầu, ghi: Nợ TK 635 - Chi phí tài chính Có TK 129 - Dự phòng giảm giá đầu t− ngắn hạn. 2. Cuối kỳ kế toán sau: - Nếu khoản dự phòng giảm giá khoản đầu t− ngắn hạn phải lập ở kỳ kế toán này nhỏ hơn khoản dự phòng giảm giá khoản đầu t− ngắn hạn đã lập cuối kỳ kế toán tr−ớc thì số chênh lệch nhỏ hơn phải đ−ợc hoàn nhập, ghi: Nợ TK 129 - Dự phòng giảm giá đầu t− ngắn hạn Có TK 635 - Chi phí tài chính. - Nếu khoản dự phòng giảm giá khoản đầu t− ngắn hạn phải lập ở kỳ kế toán này lớn hơn khoản dự phòng giảm giá khoản đầu t− ngắn hạn đã lập cuối kỳ kế toán tr−ớc thì phải trích lập thêm theo số chênh lệch lớn hơn, ghi: Nợ TK 635 - Chi phí tài chính Có TK 129 - Dự phòng giảm giá đầu t− ngắn hạn. 41
  43. tài khoản 131 phải thu của khách hàng Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu t−, TSCĐ, cung cấp dịch vụ. Tài khoản này còn dùng để phản ánh các khoản phải thu của ng−ời nhận thầu XDCB với ng−ời giao thầu về khối l−ợng công tác XDCB đã hoàn thành. hạch toán tài khoản này cần tôn trọng một số quy định sau 1. Nợ phải thu cần đ−ợc hạch toán chi tiết cho từng đối t−ợng phải thu, theo từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết phải thu ngắn hạn, phải thu dài hạn và ghi chép theo từng lần thanh toán. Đối t−ợng phải thu là các khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp về mua sản phẩm, hàng hoá, nhận cung cấp dịch vụ, kể cả TSCĐ, bất động sản đầu t−. 2. Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ bán sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu t−, TSCĐ, cung cấp dịch vụ thu tiền ngay (Tiền mặt, séc hoặc đã thu qua Ngân hàng). 3. Trong hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán phải tiến hành phân loại các khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có khả năng không thu hồi đ−ợc, để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu không đòi đ−ợc. 4. Trong quan hệ bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ theo thoả thuận giữa doanh nghiệp với khách hàng, nếu sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu t− đã giao, dịch vụ đã cung cấp không đúng theo thoả thuận trong hợp đồng kinh tế thì ng−ời mua có thể yêu cầu doanh nghiệp giảm giá hàng bán hoặc trả lại số hàng đã giao. kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 131 - phải thu của khách hàng Bên Nợ: - Số tiền phải thu của khách hàng về sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu t−, TSCĐ đã giao, dịch vụ đã cung cấp và đ−ợc xác định là đã bán trong kỳ; - Số tiền thừa trả lại cho khách hàng. Bên Có: - Số tiền khách hàng đã trả nợ; - Số tiền đã nhận ứng tr−ớc, trả tr−ớc của khách hàng; 42
  44. - Khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng sau khi đã giao hàng và khách hàng có khiếu nại; - Doanh thu của số hàng đã bán bị ng−ời mua trả lại (Có thuế GTGT hoặc không có thuế GTGT); - Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu th−ơng mại cho ng−ời mua. Số d− bên Nợ: Số tiền còn phải thu của khách hàng. Tài khoản này có thể có số d− bên Có. Số d− bên Có phản ánh số tiền nhận tr−ớc, hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng chi tiết theo từng đối t−ợng cụ thể. Khi lập Bảng Cân đối kế toán, phải lấy số d− chi tiết theo từng đối t−ợng phải thu của tài khoản này để ghi cả hai chỉ tiêu bên "Tài sản" và bên "Nguồn vốn". ph−ơng pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu 1. Doanh thu của khối l−ợng sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu t− xuất bán, dịch vụ đã cung cấp đ−ợc xác định là tiêu thụ. Kế toán ghi số tiền phải thu của khách hàng nh−ng ch−a thu: - Đối với hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu t− thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT theo ph−ơng pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán ch−a có thuế GTGT, ghi: Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (Tổng giá thanh toán) Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán ch−a có thuế GTGT) (5111, 5112, 5113, 5117) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311). - Đối với hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu t− không thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo tổng giá thanh toán, ghi: Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Tổng giá thanh toán) (5111, 5112, 5113 , 5117). 2. Tr−ờng hợp hàng bán bị khách hàng trả lại: Đối với hàng hoá thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT theo ph−ơng pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp khấu trừ, ghi: 43
  45. Nợ TK 531 - Hàng bán bị trả lại (Giá bán ch−a có thuế GTGT) Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại) Có TK 131 - Phải thu của khách hàng Có các TK 111, 112, - Đối với hàng hoá không thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp trực tiếp, doanh thu hàng bán bị trả lại, ghi: Nợ TK 531 - Hàng bán bị trả lại Có TK 131 - Phải thu của khách hàng. 3. Căn cứ chứng từ xác nhận số tiền đ−ợc giảm giá của l−ợng hàng đã bán cho khách hàng không phù hợp với quy cách, chất l−ợng hàng hoá ghi trong hợp đồng, nếu khách hàng ch−a thanh toán số tiền mua hàng, kế toán ghi giảm trừ số tiền phải thu của khách hàng về số tiền giảm giá hàng bán: - Đối với hàng hoá thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT theo ph−ơng pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 532 - Giảm giá hàng bán (Giá ch−a có thuế GTGT) Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (Thuế GTGT của hàng giảm giá) Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (Tổng số tiền giảm giá). - Đối với hàng hoá không thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp trực tiếp hoặc hàng hoá thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp khấu trừ nh−ng doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo ph−ơng pháp trực tiếp, kế toán phản ánh số tiền giảm giá hàng bán, ghi: Nợ TK 532 - Giảm giá hàng bán Có TK 131 - Phải thu của khách hàng. 4. Nhận đ−ợc tiền do khách hàng trả (Kể cả tiền lãi của số nợ - nếu có) liên quan đến sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu t− đã bán, dịch vụ đã cung cấp, ghi: Nợ các TK 111, 112, Có TK 131 - Phải thu của khách hàng. Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Phần tiền lãi). 5. Số chiết khấu thanh toán phải trả cho ng−ời mua do ng−ời mua thanh toán tiền mua hàng tr−ớc thời hạn quy định, trừ vào khoản nợ phải thu của khách hàng, ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Số tiền chiết khấu thanh toán) 44
  46. Có TK 131 - Phải thu của khách hàng. 6. Số chiết khấu th−ơng mại phải trả cho ng−ời mua trừ vào khoản nợ phải thu của khách hàng, ghi: Nợ TK 521 - Chiết khấu th−ơng mại Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) Có TK 131 - Phải thu của khách hàng. 7. Nhận tiền ứng tr−ớc của khách hàng theo hợp đồng bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ, ghi: Nợ các TK 111, 112, Có TK 131 - Phải thu của khách hàng. 8. Ph−ơng pháp kế toán các khoản phải thu của nhà thầu đối với khách hàng liên quan đến hợp đồng xây dựng: 8.1. Tr−ờng hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu đ−ợc thanh toán theo tiến độ kế hoạch, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng đ−ợc −ớc tính một cách đáng tin cậy, kế toán căn cứ vào chứng từ phản ánh doanh thu t−ơng ứng với phần công việc đã hoàn thành (không phải hoá đơn) do nhà thầu tự xác định, ghi: Nợ TK 337 - Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. - Căn cứ vào hoá đơn đ−ợc lập theo tiến độ kế hoạch để phản ánh số tiền khách hàng phải trả theo tiến độ kế hoạch đã ghi trong hợp đồng, ghi: Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng Có TK 337 - Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311). 8.2. Tr−ờng hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu đ−ợc thanh toán theo giá trị khối l−ợng thực hiện, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng đ−ợc xác định một cách đáng tin cậy và đ−ợc khách hàng xác nhận, kế toán phải lập hoá đơn trên cơ sở phần công việc đã hoàn thành đ−ợc khách hàng xác nhận, căn cứ vào hoá đơn, ghi: Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 8.3. Khoản tiền th−ởng thu đ−ợc từ khách hàng trả phụ thêm cho nhà thầu khi thực hiện hợp đồng đạt hoặc v−ợt một số chỉ tiêu cụ thể đã đ−ợc ghi trong hợp đồng, ghi: Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 45
  47. 8.4. Khoản bồi th−ờng thu đ−ợc từ khách hàng hay các bên khác để bù đắp cho các chi phí không bao gồm trong giá trị hợp đồng (ví dụ: Sự chậm trễ do khách hàng gây nên; sai sót trong các chỉ tiêu kỹ thuật hoặc thiết kế và các tranh chấp về các thay đổi trong việc thực hiện hợp đồng), ghi: Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 8.5. Khi nhận đ−ợc tiền thanh toán khối l−ợng công trình hoàn thành hoặc khoản ứng tr−ớc từ khách hàng, ghi: Nợ các TK 111, 112, Có TK 131 - Phải thu của khách hàng. 9. Kế toán các khoản phải thu của khách hàng tại đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu: 9.1. Khi nhận của đơn vị uỷ thác nhập khẩu một khoản tiền mua hàng trả tr−ớc để mở LC , căn cứ các chứng từ liên quan, ghi: Nợ các TK 111, 112, Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (Chi tiết cho từng đơn vị giao uỷ thác nhập khẩu). 9.2. Khi chuyển tiền hoặc vay ngân hàng để ký quỹ mở LC (Nếu thanh toán bằng th− tín dụng), căn cứ các chứng từ liên quan, ghi: Nợ TK 144 - Cầm cố, ký quỹ, ký c−ợc ngắn hạn Có các TK 111, 112, 311, 9.3. Khi nhập khẩu vật t−, thiết bị, hàng hoá cần phản ánh các nghiệp vụ sau: - Số tiền hàng uỷ thác nhập khẩu phải thanh toán hộ với ng−ời bán cho bên giao uỷ thác, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi: Nợ TK 151 - Hàng mua đang đi đ−ờng (Nếu hàng mua đang đi đ−ờng) Nợ TK 156 - Hàng hoá (Nếu hàng về nhập kho) Có TK 331 - Phải trả cho ng−ời bán (Chi tiết cho từng ng−ời bán). Tr−ờng hợp nhận hàng của n−ớc ngoài không nhập kho chuyển giao thẳng cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho ng−ời bán (Chi tiết đơn vị uỷ thác nhập khẩu) Có TK 331 - Phải trả cho ng−ời bán (Chi tiết ng−ời bán n−ớc ngoài). - Thuế nhập khẩu phải nộp hộ cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi: Nợ TK 151 - Hàng mua đang đi đ−ờng 46
  48. Nợ TK 156 - Hàng hoá Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (Chi tiết thuế nhập khẩu). Tr−ờng hợp nhận hàng của n−ớc ngoài không nhập kho chuyển giao thẳng cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho ng−ời bán (Chi tiết đơn vị uỷ thác nhập khẩu) Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (Chi tiết thuế nhập khẩu). - Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu phải nộp hộ cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi: Nợ TK 151 - Hàng mua đang đi đ−ờng Nợ TK 156 - Hàng hoá Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312). Tr−ờng hợp nhận hàng của n−ớc ngoài không qua nhập kho chuyển giao thẳng cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho ng−ời bán (Chi tiết đơn vị uỷ thác nhập khẩu) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312). - Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp hộ cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi: Nợ TK 151 - Hàng mua đang đi đ−ờng Nợ TK 156 - Hàng hoá Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt. Tr−ờng hợp nhập hàng của n−ớc ngoài không qua nhập kho chuyển giao thẳng cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho ng−ời bán (Chi tiết đơn vị uỷ thác nhập khẩu) Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt. - Khi trả hàng cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu, căn cứ vào Hoá đơn GTGT xuất trả hàng và các chứng từ liên quan, ghi: Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (Chi tiết cho từng đơn vị uỷ thác NK) Có TK 156 - Hàng hoá (Giá trị hàng nhập khẩu đã bao gồm các khoản thuế phải nộp) Có TK 151 - Hàng mua đang đi đ−ờng. 9.4. Đối với phí uỷ thác nhập khẩu và thuế GTGT tính trên phí uỷ thác nhập khẩu, căn cứ vào Hoá đơn GTGT và các chứng từ liên quan, kế toán phản ánh doanh thu phí uỷ thác nhập khẩu, ghi: 47
  49. Nợ các TK 131, 111, 112, (Tổng giá thanh toán) Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp. 9.5. Đối với các khoản chi hộ cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu liên quan đến hoạt động nhận uỷ thác nhập khẩu (Phí ngân hàng, phí giám định hải quan, chi thuê kho, thuê bãi, chi bốc xếp, vận chuyển hàng ), căn cứ các chứng từ liên quan, ghi: Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (Chi tiết cho từng đơn vị uỷ thác NK) Có TK 111, 112, 9.6. Khi đơn vị uỷ thác nhập khẩu chuyển trả nốt số tiền hàng nhập khẩu, tiền thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt (Nếu đơn vị uỷ thác nhờ nộp hộ vào NSNN các khoản thuế này), và các khoản chi hộ cho hoạt động uỷ thác nhập khẩu, phí uỷ thác nhập khẩu, căn cứ vào các chứng từ liên quan, ghi: Nợ các TK 111, 112, Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (Chi tiết cho từng đơn vị uỷ thác NK). 9.7. Khi thanh toán hộ tiền hàng nhập khẩu với ng−ời bán cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho ng−ời bán (Chi tiết cho từng ng−ời bán) Có các TK 112, 144, 9.8. Khi nộp hộ thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt vào NSNN, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi: Nợ các TK 3331, 3332, 3333, Có các TK 111, 112, 9.9. Tr−ờng hợp đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu làm thủ tục nộp các loại thuế liên quan đến hàng nhập khẩu, đơn vị uỷ thác nhập khẩu tự nộp các khoản thuế này vào NSNN, căn cứ các chứng từ liên quan, kế toán phản ánh số tiền đơn vị uỷ thác nhập khẩu đã nộp vào NSNN, ghi: Nợ các TK 3331, 3332, 3333, Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (Chi tiết cho từng đơn vị uỷ thác nhập khẩu). 10. Tr−ờng hợp khách hàng không thanh toán bằng tiền mà thanh toán bằng hàng (Theo ph−ơng thức hàng đổi hàng), căn cứ vào giá trị vật t−, hàng hoá nhận trao đổi (Tính theo giá trị hợp lý ghi trong Hoá đơn GTGT hoặc Hoá đơn bán hàng của khách hàng) trừ vào số nợ phải thu của khách hàng, ghi: Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ 48
  50. Nợ TK 156 - Hàng hoá Nợ TK 611 - Mua hàng (Tr−ờng hợp kế toán hàng tồn kho theo ph−ơng pháp kiểm kê định kỳ) . Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ (nếu có) Có TK 131 - Phải thu của khách hàng. 11. Tr−ờng hợp phát sinh khoản nợ phải thu khó đòi thực sự không thể thu nợ đ−ợc phải xử lý xoá sổ: Căn cứ vào biên bản xử lý xoá nợ, ghi: Nợ TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi (Số đã lập dự phòng) Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (Số ch−a lập dự phòng) Có TK 131 - Phải thu của khách hàng. Đồng thời, ghi đơn vào bên Nợ TK 004 "Nợ khó đòi đã xử lý" (Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán) nhằm tiếp tục theo dõi trong thời hạn quy định để có thể truy thu ng−ời mắc nợ số tiền đó. 12. Cuối niên độ kế toán, số d− nợ phải thu của khách hàng có gốc ngoại tệ đ−ợc đánh giá theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị tr−ờng ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà n−ớc Việt Nam công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính: - Nếu tỷ giá giao dịch bình quân trên thị tr−ờng ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà n−ớc công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính lớn hơn tỷ giá đang phản ánh trên sổ kế toán Tài khoản 131 có gốc ngoại tệ thì số chênh lệch tỷ giá hối đoái, ghi: Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131). - Nếu tỷ giá giao dịch bình quân trên thị tr−ờng ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà n−ớc công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính nhỏ hơn tỷ giá đang phản ánh trên sổ kế toán Tài khoản 131 có gốc ngoại tệ thì số chênh lệch tỷ giá hối đoái, ghi: Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131) Có TK 131 - Phải thu của khách hàng. - Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối niên độ kế toán các khoản phải thu của khách hàng có gốc ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái cuối kỳ (Xem h−ớng dẫn ở Tài khoản 413). 49
  51. tài khoản 133 thuế giá trị gia tăng đ−ợc khấu trừ Tài khoản này dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào đ−ợc khấu trừ, đã khấu trừ và còn đ−ợc khấu trừ của doanh nghiệp. Thuế GTGT đầu vào đ−ợc khấu trừ là thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT. Thuế GTGT đầu vào bằng (=) Tổng số thuế GTGT ghi trên Hoá đơn GTGT mua hàng hoá, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hoá nhập khẩu, hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía n−ớc ngoài theo quy định của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân n−ớc ngoài có hoạt động kinh doanh tại Việt Nam không thuộc các hình thức đầu t− theo Luật Đầu t− n−ớc ngoài tại Việt Nam. hạch toán tài khoản này cần tôn trọng một số quy định sau 1. Tài khoản 133 chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp thuộc đối t−ợng nộp thuế GTGT theo ph−ơng pháp khấu trừ thuế, không áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT theo ph−ơng pháp trực tiếp và hàng hoá dịch vụ không thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT. 2. Đối với hàng hoá, dịch vụ mua vào dùng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT và không thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT thì doanh nghiệp phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào đ−ợc khấu trừ và thuế GTGT đầu vào không đ−ợc khấu trừ. Tr−ờng hợp không thể hạch toán riêng đ−ợc thì số thuế GTGT đầu vào đ−ợc hạch toán vào Tài khoản 133. Cuối kỳ, kế toán phải xác định số thuế GTGT đ−ợc khấu trừ theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT so với tổng doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ. Số thuế GTGT đầu vào không đ−ợc khấu trừ đ−ợc tính vào giá vốn của hàng bán ra hoặc chi phí sản xuất, kinh doanh tuỳ theo từng tr−ờng hợp cụ thể. Tr−ờng hợp số thuế GTGT không đ−ợc khấu trừ có giá trị lớn thì tính vào giá vốn hàng bán ra trong kỳ t−ơng ứng với doanh thu trong kỳ, số còn lại đ−ợc tính vào giá vốn hàng bán ra của kỳ kế toán sau. 3. Tr−ờng hợp doanh nghiệp mua hàng hoá, dịch vụ dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT hoặc dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo ph−ơng pháp trực tiếp, dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự án đ−ợc trang trải bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, dự án, hoặc dùng vào hoạt động phúc lợi, khen th−ởng đ−ợc trang trải bằng quỹ phúc lợi, khen th−ởng của doanh nghiệp thì số thuế GTGT đầu vào không đ−ợc khấu trừ 50
  52. và không hạch toán vào Tài khoản 133. Số thuế GTGT đầu vào không đ−ợc khấu trừ đ−ợc tính vào giá trị của vật t−, hàng hoá, tài sản cố định, dịch vụ mua vào. 4. Tr−ờng hợp hàng hoá, dịch vụ mua vào đ−ợc dùng chứng từ đặc thù (nh− tem b−u điện, vé c−ớc vận tải ) ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì doanh nghiệp đ−ợc căn cứ vào giá hàng hoá, dịch vụ mua vào đã có thuế GTGT để xác định giá không có thuế và thuế GTGT đầu vào đ−ợc khấu trừ theo ph−ơng pháp tính đ−ợc quy định tại điểm b, khoản 1.2, Mục I, Phần III Thông t− số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính. 5. Đối với cơ sở sản xuất nông, lâm, ng− nghiệp xuất khẩu sản phẩm do mình trực tiếp nuôi, trồng, đánh bắt khai thác, thì chỉ đ−ợc khấu trừ thuế đầu vào của hàng hoá, dịch vụ sử dụng trực tiếp cho giai đoạn khai thác. 6. Hàng hoá mua vào bị tổn thất do thiên tai, hoả hoạn, bị mất, xác định do trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân phải bồi th−ờng thì thuế GTGT đầu vào của số hàng hoá này đ−ợc tính vào giá trị hàng hoá tổn thất phải bồi th−ờng, không đ−ợc tính vào số thuế GTGT đầu vào đ−ợc khấu trừ khi kê khai thuế GTGT phải nộp. 7. Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào thì đ−ợc kê khai khấu trừ khi xác định thuế GTGT phải nộp của tháng đó. Nếu số thuế GTGT đầu vào đ−ợc khấu trừ lớn hơn số thuế GTGT đầu ra thì chỉ khấu trừ thuế GTGT đầu vào bằng (=) số thuế GTGT đầu ra của tháng đó, số thuế GTGT đầu vào còn lại đ−ợc khấu trừ tiếp vào kỳ tính thuế sau hoặc đ−ợc xét hoàn thuế theo quy định của Luật thuế GTGT. Tr−ờng hợp Hoá đơn GTGT hoặc chứng từ nộp thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ mua vào phát sinh trong tháng nh−ng ch−a kê khai kịp trong tháng thì đ−ợc kê khai khấu trừ vào các tháng tiếp sau theo quy định của Luật thuế GTGT. 8. Văn phòng Tổng công ty không trực tiếp hoạt động kinh doanh không thuộc đối t−ợng nộp thuế GTGT thì không đ−ợc khấu trừ hay hoàn thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ mua vào phục vụ cho hoạt động của đơn vị. Tr−ờng hợp Văn phòng Tổng công ty có hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT thì phải đăng ký, kê khai nộp thuế GTGT riêng cho các hoạt động này. 9. Đối với doanh nghiệp kinh doanh nộp thuế GTGT theo ph−ơng pháp trực tiếp trên GTGT đ−ợc chuyển sang nộp thuế theo ph−ơng pháp khấu trừ thuế, đ−ợc khấu trừ thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào phát sinh kể từ tháng đ−ợc áp dụng nộp thuế theo ph−ơng pháp khấu trừ thuế; đối với hàng hoá, dịch vụ mua vào tr−ớc tháng đ−ợc áp dụng nộp thuế theo ph−ơng pháp khấu trừ thuế thì không đ−ợc tính khấu trừ thuế GTGT đầu vào. 10. Theo Luật thuế GTGT thì căn cứ để xác định số thuế đầu vào đ−ợc khấu trừ là số thuế GTGT ghi trên Hoá đơn GTGT khi mua hàng hoá, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế GTGT đối với hàng hoá nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho nhà thầu n−ớc ngoài theo quy định. Tr−ờng hợp hàng hoá, dịch vụ mua vào không theo Hoá đơn GTGT hoặc có Hoá đơn GTGT nh−ng không đúng quy định của pháp luật thì doanh nghiệp không đ−ợc khấu trừ thuế GTGT đầu vào. Tr−ờng hợp Hoá đơn GTGT không ghi 51
  53. thuế GTGT (trừ tr−ờng hợp đặc thù đ−ợc dùng Hoá đơn GTGT ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT); không ghi hoặc ghi không đúng tên, địa chỉ, mã số thuế của ng−ời bán nên không xác định đ−ợc ng−ời bán; hoá đơn, chứng từ nộp thuế GTGT giả, hoá đơn bị tẩy xoá, hoá đơn khống (không bán hàng hoá, dịch vụ); hoá đơn ghi giá trị cao hơn giá trị thực tế của hàng hoá, dịch vụ đã bán thì doanh nghiệp không đ−ợc khấu trừ thuế GTGT đầu vào. kết cấu và nội Dung phản ánh của tài khoản 133 - thuế gtgt đ−ợc khấu trừ Bên Nợ: Số thuế GTGT đầu vào đ−ợc khấu trừ. Bên Có: - Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ; - Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không đ−ợc khấu trừ; - Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá mua vào nh−ng đã trả lại, đ−ợc giảm giá; - Số thuế GTGT đầu vào đã đ−ợc hoàn lại. Số d− bên Nợ: Số thuế GTGT đầu vào còn đ−ợc khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào đ−ợc hoàn lại nh−ng NSNN ch−a hoàn trả. - Tài khoản 1331 - Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ: Phản ánh thuế GTGT đầu vào đ−ợc khấu trừ của vật t−, hàng hoá, dịch vụ mua ngoài dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp khấu trừ thuế. - Tài khoản 1332 - Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ của tài sản cố định: Phản ánh thuế GTGT đầu vào của quá trình đầu t−, mua sắm tài sản cố định dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp khấu trừ thuế, của quá trình mua sắm bất động sản đầu t− ph−ơng pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 1. Khi mua vật t−, hàng hoá, TSCĐ dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp khấu trừ, mua bất động sản đầu t− thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp khấu trừ, kế toán phản ánh giá trị vật t−, hàng hoá nhập kho, chi phí thu mua, vận chuyển, bốc xếp, thuê kho bãi từ nơi mua về đến doanh nghiệp theo giá thực tế bao gồm giá mua ch−a có 52
  54. thuế GTGT đầu vào và phản ánh thuế GTGT đ−ợc khấu trừ, ghi: Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ Nợ TK 156 - Hàng hoá Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình Nợ TK 611 - Mua hàng Nợ TK 217 - Bất động sản đầu t− Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ (1331, 1332) Có các TK 111, 112, 331, (Tổng giá thanh toán). 2. Khi mua vật t−, hàng hoá, công cụ, dịch vụ dùng ngay vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ, sửa chữa TSCĐ, đầu t− XDCB thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp khấu trừ, kế toán phản ánh giá trị vật t−, hàng hoá, công cụ, dịch vụ tính vào chi phí theo giá mua ch−a có thuế GTGT, và phản ánh thuế GTGT đầu vào, ghi: Nợ các TK 621, 623, 627, 641, 642, 241, 142, 242, (Giá mua ch−a có thuế GTGT) Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ (1331) Có các TK 111, 112, 331, (Tổng giá thanh toán). 3. Khi mua hàng hoá giao bán ngay (Thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp khấu trừ thuế và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo ph−ơng pháp khấu trừ) cho khách hàng (Không qua nhập kho), ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Giá mua ch−a có thuế GTGT) Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ (1331) Có các TK 111, 112, 331, (Tổng giá thanh toán). 4. Khi nhập khẩu vật t−, hàng hoá, TSCĐ, kế toán phản ánh giá trị vật t−, hàng hoá, TSCĐ nhập khẩu bao gồm tổng số tiền phải thanh toán cho ng−ời bán (Theo tỷ giá giao dịch thực tế, hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị tr−ờng ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà n−ớc Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế), thuế nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp (nếu có), chi phí vận chuyển, ghi: Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (Giá ch−a có thuế GTGT hàng nhập khẩu) Nợ TK 156 - Hàng hoá (Giá ch−a có thuế GTGT hàng nhập khẩu) Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Giá ch−a có thuế GTGT hàng nhập khẩu) Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà n−ớc (3332, 3333) Có các TK 111, 112, 331, 53
  55. Riêng đối với thuế GTGT hàng nhập khẩu phản ánh nh− sau: - Nếu hàng nhập khẩu dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp khấu trừ thì thuế GTGT của hàng nhập khẩu sẽ đ−ợc khấu trừ, ghi: Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ (1331, 1332) Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà n−ớc (33312). - Nếu hàng nhập khẩu dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo ph−ơng pháp trực tiếp, hoặc dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự án, hoạt động văn hoá, phúc lợi, đ−ợc trang trải bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, dự án hoặc quỹ khen th−ởng, phúc lợi thì thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu đ−ợc tính vào giá trị vật t−, hàng hoá, TSCĐ mua vào, ghi: Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (Giá có thuế GTGT và thuế nhập khẩu) Nợ TK 156 - Hàng hoá (Giá có thuế GTGT và thuế nhập khẩu) Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Giá có thuế GTGT và thuế nhập khẩu) Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà n−ớc (33312). 5. Tr−ờng hợp hàng đã mua và đã trả lại hoặc hàng đã mua đ−ợc giảm giá do kém, mất phẩm chất thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT theo ph−ơng pháp khấu trừ thuế, căn cứ vào chứng từ xuất hàng trả lại cho bên bán và các chứng từ liên quan, kế toán phản ánh giá trị hàng đã mua và đã trả lại ng−ời bán hoặc hàng đã mua đ−ợc giảm giá, thuế GTGT đầu vào không đ−ợc khấu trừ, ghi: Nợ các TK 111, 112, 331 (Tổng giá thanh toán) Có TK 133 - Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ (Thuế GTGT đầu vào của hàng mua trả lại hoặc đ−ợc giảm giá) Có các TK 152, 153, 156, 211, (Giá mua ch−a có thuế GTGT). 6. Đối với vật t−, hàng hoá, dịch vụ, TSCĐ mua về dùng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT nh−ng doanh nghiệp không hạch toán riêng đ−ợc thuế GTGT đầu vào đ−ợc khấu trừ: 6.1. Khi mua vật t−, hàng hoá, TSCĐ, ghi: Nợ các TK 152, 153, 156, 211, 213 (Giá mua ch−a có thuế GTGT) Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ (Thuế GTGT đầu vào) Có các TK 111, 112, 331, 6.2. Cuối kỳ, kế toán tính và xác định thuế GTGT đầu vào đ−ợc khấu trừ, không đ−ợc khấu trừ trên cơ sở phân bổ theo tỷ lệ doanh thu. Số thuế GTGT đầu vào đ−ợc tính khấu trừ theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT so với tổng doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ. Đối với số thuế GTGT 54
  56. đầu vào không đ−ợc khấu trừ trong kỳ sẽ phản ánh nh− sau: - Số thuế GTGT đầu vào không đ−ợc khấu trừ trong kỳ, tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 133 - Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ (1331). - Tr−ờng hợp số thuế GTGT không đ−ợc khấu trừ có trị giá lớn đ−ợc tính vào giá vốn hàng bán ra của các kỳ kế toán sau, kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không đ−ợc khấu trừ trong kỳ tính vào giá vốn hàng bán của các kỳ kế toán sau, ghi: Nợ TK 142 - Chi phí trả tr−ớc ngắn hạn; hoặc Nợ TK 242 - Chi phí trả tr−ớc dài hạn Có TK 133 - Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ (1331). Định kỳ, khi tính số thuế GTGT đầu vào không đ−ợc khấu trừ vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán sau, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có các TK 142, 242, 7. Khi mua TSCĐ có Hoá đơn GTGT dùng chung cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT, kế toán phản ánh giá trị TSCĐ theo giá mua ch−a có thuế GTGT, thuế GTGT đầu vào đ−ợc phản ánh vào bên Nợ TK 133 để cuối kỳ tính và xác định số thuế GTGT đầu vào đ−ợc khấu trừ trên cơ sở tỷ lệ doanh thu bán hàng, cung ứng dịch vụ chịu thuế GTGT so với tổng doanh thu bán hàng và cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ: - Số thuế GTGT đầu vào đ−ợc khấu trừ trong kỳ, ghi: Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà n−ớc (33311) Có TK 133 - Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ (1332). - Số thuế GTGT đầu vào không đ−ợc khấu trừ đ−ợc hạch toán vào các tài khoản tập hợp chi phí có liên quan đến việc sử dụng TSCĐ: + Tr−ờng hợp số thuế GTGT đầu vào không đ−ợc khấu trừ lớn phải phân bổ dần, ghi: Nợ TK 142 - Chi phí trả tr−ớc ngắn hạn; hoặc Nợ TK 242 - Chi phí trả tr−ớc dài hạn Có TK 133 - Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ (1332). + Định kỳ, khi phân bổ số thuế GTGT đầu vào không đ−ợc khấu trừ tính vào chi phí, ghi: Nợ các TK 623, 627, 641, 642, 55
  57. Có TK 142 - Chi phí trả tr−ớc ngắn hạn Có TK 242 - Chi phí trả tr−ớc dài hạn (Nếu phân bổ dài hạn). + Tr−ờng hợp số thuế GTGT đầu vào không đ−ợc khấu trừ, ghi: Nợ các TK 623, 627, 641, 642, Có TK 133 - Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ (1332). 8. Vật t−, hàng hoá, TSCĐ mua vào bị tổn thất do thiên tai, hoả hoạn, bị mất, xác định do trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân phải bồi th−ờng thì thuế GTGT đầu vào của số hàng hoá này không đ−ợc tính vào số thuế GTGT đầu vào đ−ợc khấu trừ khi kê khai thuế GTGT phải nộp: - Tr−ờng hợp thuế GTGT của vật t−, hàng hoá, TSCĐ mua vào bị tổn thất ch−a xác định đ−ợc nguyên nhân chờ xử lý, ghi: Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381) Có TK 133 - Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ (1331, 1332). - Tr−ờng hợp thuế GTGT của vật t−, hàng hoá, TSCĐ mua vào bị tổn thất khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền về số thu bồi th−ờng của các tổ chức, cá nhân, ghi: Nợ các TK 111, 334, (Số thu bồi th−ờng) Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Nếu đ−ợc tính vào chi phí) Có TK 138 - Phải thu khác (1381) Có TK 133 - Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ (Nếu xác định đ−ợc nguyên nhân và có quyết định xử lý ngay). 9. Đối với hàng hoá, dịch vụ mua vào để xuất khẩu đ−ợc khấu trừ, hoàn thuế GTGT đầu vào khi đảm bảo có đủ điều kiện, thủ tục và hồ sơ để khấu trừ hoàn thuế GTGT đầu vào theo quy định hiện hành: - Thuế GTGT đầu vào phát sinh khi mua vật t−, hàng hoá, dịch vụ, TSCĐ liên quan đến hoạt động xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ đ−ợc khấu trừ, hoàn thuế theo chế độ quy định đ−ợc kế toán nh− tr−ờng hợp mua vật t−, hàng hoá, dịch vụ, TSCĐ trong n−ớc (Xem h−ớng dẫn ở mục 1, 2, 3). - Khi đ−ợc hoàn thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu (nếu có), ghi: Nợ các TK 111, 112, Có TK 133 - Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ (1331). 10. Cuối tháng, kế toán xác định số thuế GTGT đầu vào đ−ợc khấu trừ vào số thuế GTGT đầu ra khi xác định số thuế GTGT phải nộp trong kỳ, ghi: Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) Có TK 133 - Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ. 56
  58. 11. Đối với doanh nghiệp thuộc đối t−ợng nộp thuế GTGT theo ph−ơng pháp khấu trừ thuế mà th−ờng xuyên có số thuế GTGT đầu vào lớn hơn số thuế GTGT đầu ra đ−ợc cơ quan có thẩm quyền cho phép hoàn lại thuế GTGT theo quy định của luật thuế. Khi nhận đ−ợc tiền NSNN thanh toán về số tiền thuế GTGT đầu vào đ−ợc hoàn lại, ghi: Nợ các TK 111, 112, Có TK 133 - Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ (1331, 1332). 57
  59. tài khoản 136 phải thu nội bộ Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với đơn vị cấp trên, giữa các đơn vị trực thuộc, hoặc các đơn vị phụ thuộc trong một doanh nghiệp độc lập, các doanh nghiệp độc lập trong Tổng công ty về các khoản vay m−ợn, chi hộ, trả hộ, thu hộ, hoặc các khoản mà doanh nghiệp cấp d−ới có nghĩa vụ nộp lên đơn vị cấp trên hoặc cấp trên phải cấp cho cấp d−ới. hạch toán tài khoản này cần tôn trọng một số quy định sau 1. Phạm vi và nội dung phản ánh vào tài khoản 136 thuộc quan hệ thanh toán nội bộ về các khoản phải thu giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp d−ới, giữa các đơn vị cấp d−ới với nhau. Trong đó, cấp trên là Tổng công ty, công ty phải là doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh độc lập không phải là cơ quan quản lý, các đơn vị cấp d−ới là các doanh nghiệp thành viên trực thuộc hoặc phụ thuộc Tổng công ty, công ty nh−ng phải là đơn vị có tổ chức công tác kế toán riêng. 2. Nội dung các khoản phải thu nội bộ phản ánh vào Tài khoản 136 bao gồm: a) ở doanh nghiệp cấp trên (doanh nghiệp độc lập, Tổng công ty): - Vốn, quỹ hoặc kinh phí đã giao, đã cấp cho cấp d−ới; - Vốn kinh doanh cho cấp d−ới vay không tính lãi; - Các khoản cấp d−ới phải nộp lên cấp trên theo quy định; - Các khoản nhờ cấp d−ới thu hộ; - Các khoản đã chi, đã trả hộ cấp d−ới; - Các khoản đã giao cho đơn vị trực thuộc để thực hiện khối l−ợng giao khoán nội bộ và nhận lại giá trị giao khoán nội bộ; - Các khoản phải thu vãng lai khác. b) ở doanh nghiệp cấp d−ới (Doanh nghiệp thành viên trực thuộc hoặc đơn vị hạch toán phụ thuộc): - Các khoản đ−ợc đơn vị cấp trên cấp nh−ng ch−a nhận đ−ợc (Trừ vốn kinh doanh và kinh phí); - Khoản cho vay vốn kinh doanh; - Các khoản nhờ đơn vị cấp trên hoặc đơn vị nội bộ khác thu hộ; - Các khoản đã chi, đã trả hộ đơn vị cấp trên và đơn vị nội bộ khác; - Các khoản phải thu vãng lai khác. 3. Tài khoản này không phản ánh số vốn đầu t− mà công ty mẹ đầu t− vốn vào các công ty con và các khoản thanh toán giữa công ty mẹ và công ty con. 4. Tài khoản 136 phải hạch toán chi tiết theo từng đơn vị có quan hệ thanh toán và 58
  60. theo dõi riêng từng khoản phải thu nội bộ. Từng doanh nghiệp cần có biện pháp đôn đốc giải quyết dứt điểm các khoản nợ phải thu nội bộ trong niên độ kế toán. 5. Cuối kỳ kế toán, phải kiểm tra, đối chiếu và xác nhận số phát sinh, số d− Tài khoản 136 "Phải thu nội bộ", Tài khoản 336 "Phải trả nội bộ" với các đơn vị có quan hệ theo từng nội dung thanh toán. Tiến hành thanh toán bù trừ theo từng khoản của từng đơn vị có quan hệ, đồng thời hạch toán bù trừ trên 2 Tài khoản 136 "Phải thu nội bộ" và Tài khoản 336 "Phải trả nội bộ" (Theo chi tiết từng đối t−ợng) Khi đối chiếu, nếu có chênh lệch, phải tìm nguyên nhân và điều chỉnh kịp thời. kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 136 - phải thu nội bộ Bên Nợ: - Số vốn kinh doanh đã giao cho đơn vị cấp d−ới (bao gồm vốn cấp trực tiếp và cấp bằng các ph−ơng thức khác); - Các khoản đã chi hộ, trả hộ đơn vị cấp trên, cấp d−ới; - Số tiền đơn vị cấp trên phải thu về, các khoản đơn vị cấp d−ới phải nộp; - Số tiền đơn vị cấp d−ới phải thu về, các khoản cấp trên phải giao xuống; - Số tiền phải thu về bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cho đơn vị cấp trên, cấp d−ới, giữa các đơn vị nội bộ. Bên Có: - Thu hồi vốn, quỹ ở đơn vị thành viên; - Quyết toán với đơn vị thành viên về kinh phí sự nghiệp đã cấp, đã sử dụng; - Số tiền đã thu về các khoản phải thu trong nội bộ; - Bù trừ phải thu với phải trả trong nội bộ của cùng một đối t−ợng. Số d− bên Nợ: Số nợ còn phải thu ở các đơn vị nội bộ. - Tài khoản 1361 - Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc: Tài khoản này chỉ mở ở đơn vị cấp trên (Tổng công ty, công ty) để phản ánh số vốn kinh doanh hiện có ở các đơn vị trực thuộc do đơn vị cấp trên giao trực tiếp hoặc hình thành bằng các ph−ơng thức khác. Tài khoản này không phản ánh số vốn đầu t− mà công ty mẹ đầu t− vào các công ty con, các khoản này phản ánh trên Tài khoản 221 "Đầu t− vào công ty con". - Tài khoản 1368 - Phải thu nội bộ khác: Phản ánh tất cả các khoản phải thu khác giữa các đơn vị nội bộ. 59
  61. ph−ơng pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu I. Hạch toán ở đơn vị cấp d−ới: 1. Khi đơn vị cấp d−ới nhận đ−ợc vốn do Tổng công ty, công ty giao xuống, ghi: Nợ các TK 111, 112, 211, Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh. 2. Khi chi hộ, trả hộ cho đơn vị cấp trên và các đơn vị nội bộ khác, ghi: Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368) Có các TK 111, 112, 3. Căn cứ vào thông báo hoặc chứng từ xác nhận của đơn vị cấp trên về số đ−ợc chia các quỹ doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368) Có các TK 414, 415, 431, 4. Số lỗ về hoạt động sản xuất, kinh doanh đã đ−ợc cấp trên chấp nhận cấp bù, ghi: Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368) Có TK 421 - Lợi nhuận ch−a phân phối. 5. Phải thu đơn vị cấp trên và các đơn vị nội bộ khác về doanh thu bán hàng nội bộ, ghi: Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368) Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311). 6. Khi nhận đ−ợc tiền hoặc vật t−, tài sản của cấp trên hoặc đơn vị nội bộ khác thanh toán về các khoản phải thu, ghi: Nợ các TK 111, 112, 152, 153, Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1368). 7. Bù trừ các khoản phải thu nội bộ với các khoản phải trả nội bộ của cùng một đối t−ợng, ghi: Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1368). II. Hạch toán ở đơn vị cấp trên 1. Khi đơn vị cấp trên (Tổng công ty, công ty) giao vốn kinh doanh cho đơn vị trực thuộc, ghi: Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1361 - Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc) Có các TK 111, 112, 2. Tr−ờng hợp đơn vị cấp trên giao vốn kinh doanh cho đơn vị trực thuộc bằng tài sản cố định, ghi: 60
  62. Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (Giá trị còn lại của TSCĐ) (1361) Nợ TK 214 - Hao mòn tài sản cố định (Giá trị hao mòn của TSCĐ) Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá). 3. Tr−ờng hợp các đơn vị trực thuộc nhận vốn kinh doanh trực tiếp từ Ngân sách Nhà n−ớc theo sự uỷ quyền của đơn vị cấp trên. Khi đơn vị trực thuộc thực nhận vốn, đơn vị cấp trên ghi: Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1361) Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh. 4. Căn cứ vào báo cáo đơn vị trực thuộc nộp lên về số vốn kinh doanh tăng do mua sắm TSCĐ bằng nguồn vốn đầu t− XDCB hoặc quỹ đầu t− phát triển, ghi: Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1361) Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh. 5. Cuối kỳ, căn cứ phê duyệt của đơn vị cấp trên về báo cáo tài chính của đơn vị trực thuộc, kế toán đơn vị cấp trên ghi số vốn kinh doanh đ−ợc bổ sung từ lợi nhuận hoạt động kinh doanh trong kỳ của đơn vị trực thuộc, ghi: Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1361) Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh. 6. Khi đơn vị cấp trên cấp kinh phí sự nghiệp, dự án cho đơn vị cấp d−ới, ghi: Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368) Có các TK 111, 112, 461, Tr−ờng hợp rút dự toán chi sự nghiệp, dự án để cấp kinh phí cho đơn vị cấp d−ới, đồng thời ghi Có TK 008 - "Dự toán chi sự nghiệp, dự án" (Tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán). 7. Tr−ờng hợp đơn vị trực thuộc phải hoàn lại vốn kinh doanh cho đơn vị cấp trên, khi nhận đ−ợc tiền do đơn vị trực thuộc nộp lên, ghi: Nợ các TK 111, 112, Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1361). 8. Căn cứ vào báo cáo của đơn vị trực thuộc về số vốn kinh doanh đơn vị trực thuộc đã nộp Ngân sách Nhà n−ớc theo sự uỷ quyền của cấp trên, ghi: Nợ TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1361). 9. Khoản phải thu về lãi của hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoạt động khác ở các đơn vị cấp d−ới, ghi: Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368) Có TK 421 - Lợi nhuận ch−a phân phối. 10. Khoản phải thu của đơn vị cấp d−ới phải nộp cho đơn vị cấp trên về quỹ đầu t− phát triển, quỹ dự phòng tài chính, quỹ khen th−ởng, phúc lợi, các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu, ghi: 61