Bài giảng Hệ thống báo hiệu - Chương 2: Báo hiệu kênh riêng
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hệ thống báo hiệu - Chương 2: Báo hiệu kênh riêng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_he_thong_bao_hieu_chuong_2_bao_hieu_kenh_rieng.pdf
Nội dung text: Bài giảng Hệ thống báo hiệu - Chương 2: Báo hiệu kênh riêng
- Chương 2 : BÁO HIỆU KÊNH RIÊNG Khái niệm : . Kênh riêng CAS : là báo hiệu liên tổng đài mà tín hiệu báo hiệu được truyền cùng với tín hiệu thoại trên cùng đường trung kế. . dùng một kênh báo hiệu riêng cho từng kênh thoại. 1
- Chương 2 : BÁO HIỆU KÊNH RIÊNG . Đặc trưng: + tín hiệu báo hiệu có thể chuyển giao trên kênh thoại nếu sử dụng tín hiệu báo hiệu trong băng tần thoại. + tín hiệu báo hiệu được chuyển giao trong 1 kênh báo hiệu riêng biệt như sắp xếp đa khung trong PCM. 2
- MỘT SỐ LOẠI BÁO HỆU Có nhiều hệ thống báo hiệu được sử dụng : . Báo hiệu MF hệ thống Bell . Báo hiệu xung thập phân . Báo hiệu đơn tần SF . Báo hiệu R1 . Báo hiệu R2 . Báo hiệu R3 3
- PHÂN LOẠI BÁO HIỆU Chia làm 2 loại: . Báo hiệu đường dây (Line Signalling): tín hiệu chiếm dụng, giám sát, giải phóng, . Báo hiệu thanh ghi hay báo hiệu địa chỉ (Register Signalling) : chức năng địa chỉ, chức năng tìm chọn 4
- PHÂN LOẠI BÁO HỆU Đặc điểm: . Tín hiệu chếm kênh, trả lời và xóa mang lượng thông tin nhỏ, truyền bất cứ thời điểm nào . Thông tin địa chỉ mang một lượng thông tin đáng kể, chỉ truyền một lần,sau đó được giải phóng 5
- PHÂN LOẠI BÁO HỆU 6
- PHÂN LOẠI BÁO HỆU 7
- BÁO HIỆU ĐƯỜNG DÂY Trao đổi các thông tin cần thiết để giám sát, giải phóng cuộc gọi, Chức năng : giám sát cuộc gọi Phân loại : . Tín hiệu hướng đi : . Tín hiệu hướng về : 8
- BÁO HIỆU ĐƯỜNG DÂY Báo hiệu hướng đi : . Tín hiệu chiếm đường . Tín hiệu giải phóng hướng đi Báo hiệu hướng về : . Tín hiệu xác nhận chiếm . Tín hiệu trả lời . Tín hiệu giải phóng hướng về . Tín hiệu khóa. 9
- BÁO HIỆU THANH GHI Trao đổi các thông tin cần thiết để thiết lập cuộc gọi : thuê bao bị gọi, số thuê bao chủ gọi, loại thuê bao, các mã vùng, Chức năng : điều khiển, thiết lập cuộc gọi Phân loại : . Tín hiệu hướng đi : . Tín hiệu hướng về : 10
- BÁO HIỆU THANH GHI Tín hiệu hướng đi : . Thông tin số địa chỉ bị gọi . Thuộc tính thuê bao chủ gọi Tín hiệu hướng về : . Tín hiệu tổng đài sẵn sàng nhận số địa chỉ . Tín hiệu kết thúc . Thông tin tính cước 11
- BÁO HIỆU THANH GHI Các kiểu truyền tín hiệu báo hiệu thanh ghi . Kiểu từng chặng (Link by link ) . Kiểu thông suốt (End to end) . Kiểu hỗn hợp (Mixed) 12
- Kiểu từng chặng (Link by link ) 13
- Kiểu từng chặng (Link by link ) Thông tin địa chỉ được trao đổi qua từng chặng một, từ tổng đài xuất phát , tổng đài thứ 2, tổng đài thứ 3, tổng đài cuối cùng. Chia thành các giai đoạn theo từng cặp một giữa các tổng đài Thông tin được bớt dần qua từng chặng 14
- Kiểu từng chặng (Link by link ) Ưu điểm : . Dễ quản lý, tính cước . Dễ phát hiện các tín hiệu nhiễu, méo, trễ, Nhược điểm : . Thời gian thiết lập cuộc gọi dài . Lãng phí tài nguyên mạng . Tốc độ báo hiệu chậm 15
- Kiểu thông suốt (End to end) 16
- Kiểu thông suốt (End to end) Thông tin báo hiệu phát ra từ tổng đài xuất phát và tới thẳng các tổng đài cần thiết. Các tổng đài trung gian chỉ nhận các thông tin đủ để định tuyến cuộc gọi. 17
- Kiểu thông suốt (End to end) Ưu điểm : . Giảm thời gian thiết lập cuộc gọi . Tốc độ báo hiệu cao . Ít chiếm dụng tài nguyên mạng Nhược điểm : . Khó quản lý . Khó phát hiện tín hiệu nhiễu, méo, 18
- Kiểu hỗn hợp (Mixed) 19
- Ưu, nhược điểm Ưu điểm : . Các thông tin báo hiệu không ảnh hưởng đến nhau. Nhược điểm : . Tốc độ chậm (2kb/s) . Hiệu suất sử dụng kênh báo hiệu thấp . Dung lượng thông tin hạn chế 20