Bài giảng Hệ nội tiết - Lê Hồng Thịnh

pdf 76 trang phuongnguyen 3371
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hệ nội tiết - Lê Hồng Thịnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_he_noi_tiet_le_hong_thinh.pdf

Nội dung text: Bài giảng Hệ nội tiết - Lê Hồng Thịnh

  1. Đáp ứng Khi Căng thẳng- nguy hiểm- stress
  2. BS LÊ HỒNG THỊNH
  3. • Biết được Hệ nội tiết là gì • Biết được Hormone là gì • Kể tên được các tuyến nội tiết cơ bản • Kể tên một số hormone cơ bản • Nắm được 1 số chức năng cơ bản của hormone.
  4. • Cơ chế thần kinh:  Hệ thần kinh • Cơ chế thể dịch: Hệ nội tiết Thành phần và nồng độ các chất trong huyết tương Áp suất thẩm thấu Thể tích dịch nội bào, ngoại bào pH
  5. Bài tiết Nhiều tuyến Sản xuất vào máu nội tiết Hormone Duy trì & điều hòa Đi đến cơ chức năng cơ thể quan đích - Cao lớn? - Thông minh? Gắn vàm - Dậy thì? receptor - Sinh sản? - Miễn dịch, v.v
  6. Tuyến giáp 4 tuyến cận giáp
  7. • Không phải là 1 tuyến, nằm ở gian não. • Chứa nhiều trung tâm kiểm soát chức năng và cảm xúc • Thành phần: chất xám
  8. ADH, Dự trữ ở hậu oxytocin yên (thùy sau) Sản xuất Kích thích Vùng hormone Kiểm soát Tuyến tiết (RH) Dưới đồi Hormone yên điều hòa Ức chế tiết (IH) Truyền tín hiệu Tuyến thượng (-)/ (+) Sự tiết thận Epinephrine/ Nor- epinephrine
  9. • Nằm ở đáy não • Trên mũi • Tuyến nhỏ, hình bầu dục • To # quả nho • Có 2 thùy: – Trước: tiền yên – Sau: hậu yên
  10. GH = Growth Hormone (+) tăng trưởng Sản xuất hormone Tiết Thyroxine (tăng TSH (+) T.giáp chuyển hóa NL) Tiền yên Prolactin (+) tiết sữa, T.vú 3 H. Sinh FSH (+) nang trứng dục (+) tinh hoàn sx tinh trùng LH (+) hoàng thể hóa, (+) rụng trứng & sự tiết Estrogen, progesterone từ buồng trứng (+) Tinh hoàn sx Testosterone ACTH = Adreno-corticotropic Tiết cortisol, Aldosterone, (+) vỏ thượng thận sex hormone
  11. ADH = chống lợi Tái hấp thu Na+ ở thận, antidiuretic tiểu giữ nước lại, nước đi hormone vào máu, tăng HA Dự trữ hormone Khi mất muối, nước (tiêu chảy, nôn, mồ hôi) (+) vùng dưới đồi sx ADH Hậu (+) hậu yên tiết ADH ra yên máu, mục đích điều hòa muối - nước cho cơ thể chuyển dạ sanh (+) tăng co cơ tử cung, đẩy em bé ra ngoài Oxytocin Sau Em bé bú mẹ (+) co cơ gần ống tuyến vú sanh để tiết sữa
  12. Vùng dưới đồi GnRH  (+) Tuyến yên LH, FSH  (+) Sinh dục hor.sd
  13. Tác dụng: mô đích là tuyến vú đã chịu tác dụng của estrogen và progesteron gây bài tiết sữa vào nang sữa
  14. • Vùng dưới đồi PIH  (-) Tuyến yên Prolactin • Động tác mút núm vú của trẻ. • Tác động của một số thuốc.
  15. Tác dụng: • Mô đích: tất cả tế bào trong cơ thể. • Tác dụng gián tiếp thông qua Somatomedin (IGF: insulin-like growth hormon) • Tác dụng chủ yếu: phát triển cơ thể
  16. + Trên xương • Tăng tạo khung protein. • Tăng tế bào tạo xương. • Tăng cốt hóa sụn liên hợp. 
  17. + Trên chuyển hóa protein ARNm ARNvc aa aa ADN ARNm Dịch mã Sao mã Protein aa aa • Kết quả: tăng tổng hợp protein
  18. + Chuyển hóa glucid Hấp thu Glucose huyết Gan ở ruột .Glucose Glycogen Tế bào .Glucose thừa a. béo O .Tân tạo đường: 2 Năng Glucose Glucose  aa, acid béo lượng • Kết quả: tăng đường huyết
  19. + Chuyển hóa lipid Glycerol Glycerol Triglycerid a. béo a. béo Năng lượng a. béo MÔ MỠ DỰ TRỮ • Kết quả: tăng thoái hóa lipid
  20. Vùng dưới đồi GHRH  (+) Tuyến yên GH Vùng dưới đồi GHIH  (-) Tuyến yên GH
  21. • Do thùy trước yên tăng tiết GH • 80% là do khối u tuyến yên • Tăng phát triển xương, mô mềm – Mũi, hàm, ngón chi – Trẻ em (xương dài) • Diễn tiến từ từ, phát hiện trễ (trung niên) • Điều trị: – phẫu thuật cắt bỏ khối u – Dùng thuốc ức chế tiết GH
  22. Vỏ TT (80%) Tủy TT (20%)
  23. Tiết ra khi căng thẳng, co mạch, tăng nhịp tim, tăng HA, giãn PQ, tăng Glucose máu Tăng tái hấp thu Na+ ở Thận, điều hòa cân bằng muối – nước Tiết ra khi stress (bị bệnh, sợ hãi, giận dữ), Tăng tạo Glucose khi đói, Tăng ly giải mỡ tạo NL Androgen, nam (2/3 VTT, 1/3 tinh hoàn sx), nữ (VTT sx toàn bộ)
  24. Vùng dưới đồi CRH  (+) Tuyến yên ACTH  (+) Vỏ TT cortisol
  25. Bộ Suy Cường phận - Loại chuyển hoá: Hội chứng Cushing. - Cường adosteron: bệnh Conn. Vỏ Bệnh Addison - Cường hormone SD nam của vỏ thượng thận (androgen) Tuỷ Không có Phrocromocytom.
  26. • Addison giảm tiết hormone vỏ TT • Nguyên nhân: 70% do rối loạn tự miễn (cơ thể tự sx kháng thể tấn công tiêu diệt các TB của vỏ TT) – Lao thượng thận: nước nghèo, lạc hậu – Thuốc chống đông gây XH thượng thận – Rối loạn đông máu – Tắc ĐM thượng thận (thai nghén, chấn thương) – Cắt cả 2 tuyến TT (phâu xthuật) – Bệnh SIDA
  27. 4 triệu chứng chính (kinh điển): 1. Da xạm đen: . màu chì, da thâm ở bẹn, đầu vú. . vùng da hở hay tiếp xúc nắng. . Vùng da bị cọ xát: khuỷu tay, đầu gối, vai, thắt lưng. . Niêm mạc môi, lưỡi. 2. Mệt mỏi: yếu lực cơ 3. Hạ HA (tâm thu + tâm trương): hoa mắt, dễ ngất 4. Gầy, sút nhanh: 3-4 kg/ vài tháng Điều trị: bổ sung cortisol (thuốc) liên tục
  28. Giảm hấp thu Natri, giảm V máu, Giảm Aldosteron hạ huyết áp Giảm dữ trữ Glucose tại gan, Giảm cortisol giảm tạo đường Hạ đường huyết Giảm huy động và sử dụng mỡ gầy, sụt cân Giảm androgen Teo tinh hoàn/ buồng trứng, vô kinh, lãnh cảm (nữ), bất lực (nam) Tăng MSH lớp nhú bì (da) Tăng sắc tố melanin gây xạm da
  29. ĐN: là cường chức năng VTT tiên phát (do u/ cường sản) gây tăng tiết nhiều glucocorticoid (chủ yếu là cortisol) Nguyên nhân – Do thuốc: uống Corticoid liều cao/ kéo dài – Cường sản /u VTT: u lành/ u ác – Cường sản/ u tuyến yên (bệnh Cushing) – Ung thư nhau thai, u buồng trứng, k tB nhỏ phổi, u đại tràng, u tuyến ức tăng tiết ACTH.
  30. Tụ mỡ (cổ, ngực, bụng) Mặt tròn, đỏ , Chân tay gầy khẳng khiu ụ mỡ dưới da sau gáy Teo cơ gốc chi Yếu cơ (hạ Ka+) Mụn trứng cá toàn thân Rậm lông (nách,mu, ria Da khô từng mảng, dễ XH khi mép ở nữ) chạm Vết rạn da màu tím (bụng, dưới Tăng HA (70-80%) vú, đùi) Dễ bị loét DD-TT (DD tăng tiết acid & pepsin) Rối loạn SD/ RL kinh nguyệt RL tâm thần kinh (trầm cảm)
  31. • Hình con bướm - giữa là eo giáp - 2 bên là 2 thùy giáp (T,P) • Nằm trước & 2 bên khí quản • Màu đỏ xẩm (nhiều MM) Nang Giáp (chứa keo giáp)
  32. Thyroxine (do nang giáp tiết ra, cần có Iod) . Tăng chuyển hóa các chất . Phát triển trí tuệ, bồn chồn, (+) . Tăng nhịp tim . Nam: điều hòa bộ máy sinh dục, thiếu (mất dục tính), tăng nhiều (bất lực) . Nữ: thiếu gây rong kinh, đa kinh. Thừa gây ít kinh, vô kinh, giảm dục tính
  33. – Calcitonin (do TB cận nang giáp tiết ra) • Giảm HĐ của TB hủy xương • Giảm tạo TB xương mới giảm Calci máu, giúp giữ Calci nhiều trong xương (phù hợp với TE đang lớn) Điều hòa: nồng độ Calci máu.
  34. Vùng dưới đồi TRH  (+) Tuyến yên TSH  (+) Tuyến giáp T3, T4
  35. Bệnh Basedow (một trong những bệnh cường giáp hay gặp) Nhiều tên gọi: • Nữ > nam (gấp 5-7 lần) – Bệnh Graves • 20-40 tuổi hay gặp – Bệnh Parry • Liên quan di truyền (15%) – Bướu giáp độc lan tỏa • Thai nghén (hậu sản) – Bệnh cường giáp tự miễn • Nhiễm trùng, virus • Biểu hiện chính: – Nhiễm độc giáp kèm bướu giáp lớn lan tỏa, – Lồi mắt, tổn thương ở ngoại biên
  36. Lồi mắt, bướu giáp
  37. – Bướu giáp: to, lan tỏa, mềm/ đàn hồi, da cổ đỏ,nóng – HC nhiễm độc giáp (do tăng T3,T4): • Tim mạch: tim nhanh, hồi hộp, loạn nhịp, khó thở, mạnh nhanh, mạnh, HA tâm thu tăng. • TK cơ: run tay, yếu cơ, dễ (+), cáu gắt, nói nhiều, bất an, mất ngủ. • Rối loạn vận mạch ngoại vi: mặt khi đỏ khi tái, tăng tiết mồ hôi, lòng bàn tay-chân ẩm, yếu cơ, teo cơ dấu “ghế đẩu”, yếu cơ hô hấp khó thở, yếu cơ TQ khó nuốt • Tiêu hóa: ăn nhiều, vẫn gầy sụt cân • Tiết niệu SD: Tiểu nhiều, giảm tình dục, RLKN, vô sinh, chứng vú to ở nam giới
  38. – Lồi mắt – Phù niêm (trước x chày) – To các đầu chi: ngón chi dùi trống, tiêu móng tay – Có thể kèm bệnh lý tự miễn khác: suy VTT, suy cận giáp, ĐTĐ, nhược cơ.
  39. – Cơ thể tự sx các kháng thể (+) tăng tiết TSH (+) tuyến giáp tăng HĐ tăng T3,T4 nhiễm dộc giáp – Tại mắt: viêm nguyên bào sợi ở hốc mắt, viêm cơ hốc mắt sưng hốc mắt, lồi nhãn cầu, chứng nhìn đôi, đỏ, sung huyết và phù kết mạc, phù quanh hốc mắt (bệnh lý lồi mắt tuyến giáp) – Tại da và đầu chi: phù niêm ở mặt trước xương chày & thương tổn quanh màng xương ở đầu ngón chi
  40. – T3, FT3, T4,FT4 : đều tăng – TSH : giảm – Siêu âm tuyến giáp: to, eo giáp dày, – Siêu âm mắt, khám đáy mắt, đo độ lồi nhãn cầu – Sinh thiết vùng phù niêm trước xương chày, nhuộm PAS (+): có sự lắng đọng glycosaminoglycan
  41. •Case lâm sàng: (cần Thơ) - Bé này có Mẹ 21 tuổi bị basedow, sinh ra 1600g - suy DD bào thai - tim nhanh >160l/phút - thở nhanh co lõm ngực - XN máu: mẹ và con đều tăng FT3,FT4 - Điều trị: cho bé uống propylthiouracil (PTU) 50mg (mg/kg/ngày) - tiến triển tốt, nhịp tim ổn.
  42. • Có 4 tuyến. • Nằm sau tuyến giáp. • Tuyến sinh mạng. • Tiết hormone PTH
  43. • Tác dụng: tăng calci máu -Xương: tăng tiêu xương, giảm tạo xương. -Thận: tăng tái hấp thu calci. -Ruột: tăng tác dụng của vitamin D. • Điều hòa bài tiết: calci máu.
  44. –Tụy nội tiết gồm những đảo Langerhans (1-2 triệu) –1 tiểu đảo có 4 loại TB • α glucagon (tăng đường máu) • β insulin (hạ đường máu) • Delta somatostatin (điều hòa bài tiết insulin & glucagon) • PP tiết polypeptid tụy (chưa rõ CN)
  45. • Gây hạ đường huyết = 2 cách: – Tăng sử dụng: đưa G máu gan, cơ (dạng glycogen dự trữ), tăng hủy G ở ruột, chuyển G acid béo. – Giảm tạo G từ glycogen, giảm tạo đường mới từ protid
  46. Gây tăng đường huyết, • (+) gan ly giải glycogen glucose ra máu. • Tăng ly giải lipid (mô mỡ) tạo NL
  47. • Ức chế sự giải phóng insulin và glucagon • Ức chế bài tiết dịch tiêu hóa, hấp thu thức ăn tại dạ dày, ruột non.
  48. • Tổn thương tế bào Beta thiếu INSULIN • U tế bào Anpha tăng GLUCAGON • INSULIN có đủ, nhưng ko gắn với Receptor trên mô đích được ko đưa được Glucose máu vào TB tăng đường huyết • Nguời Béo phì: giảm Receptor tiếp nhận insulin tại tế bào
  49. hội chứng 4 nhiều Nguyên nhân • Ăn nhiều (đói) • Di truyền • Dinh dưỡng. • Uống nhiều (khát) • Nhiễm trùng • Tiểu nhiều • Tế bào beta tụy mất/ giảm tiết • Sụt cân nhanh. INSULIN • Giảm ái tính của Rc với insulin • Tăng hormon: Glucagon, GH, corticoid
  50. ĐTĐ type I ĐTĐ type II • 10-20% • 80-90% • Khởi phát 40 • Tiết insulin ít • Béo phì • Biến chứng vi mạch sớm • Insulin bình thường • Điều trị : insulin + ăn kiêng • Có tiền sử gia đình (10%) • Biến chứng MM lớn • Tiền sử: nhiễm siêu vi, • Ăn kiêng, thể dục, thuốc nhiễm độc • Có tiền sử gia đình (30%)
  51. Bình thường: Glucose huyết : 3,9 – 6,4 mmol/L Chẩn đoán ĐTĐ khi có 1/3 tiêu chuẩn sau, và phải XN ít nhất 2 lần ở 2 thời điểm khác nhau 1. Glucose huyết bất kỳ trong ngày ≥ 11,1 mmol/L, kèm theo “hội chứng 4 nhiều” 2. Glucose huyết lúc đói ≥ 7 mmol/L (đói là sau ăn 8g) 3. Glucose huyết sau 2 giờ uống 75g Glucose ≥ 11,1 mmol/L
  52. - Hôn mê: - Nhiễm toan ceton (ĐTĐ type 1) - Nhiễm toan acid lactic, tăng áp lực thẩm thấu do tăng Glucose máu (ĐTĐ type 2) - Hạ đường huyết
  53. Biến chứng vi BC MM lớn mạch • XVMM TMCT im lặng, NMCT, • Võng mạc (mù) TBMM Não • Tắc mạch thận THA, suy thận • Suy thận mạn • Viêm tắc ĐM chi dưới gây hoại • Bệnh lý TK tử khô ngoại biên • Tắc MM bàn chân, cẳng chân đoạn chi
  54. - Nhiễm trùng tiểu (đường tiểu thấp) dai dẳng & tái phát nhiều lần viêm bể thận ngược dòng, suy thận. - Da niêm: nhọt tụ cầu vàng, viêm âm hộ, viêm bao quy đầu. - Lao, siêu vi
  55. - Tăng HA - Biến chứng Da: viêm teo da, phì đại/teo mô mỡ, dị ứng da do insulin. - Bàn chân ĐTĐ: nhiễm trùng Loét
  56. • Làm mất biến chứng, tránh biến chứng mạn • Kiểm soát Glucose máu tốt – Glucose máu lúc đói < 7 mmol/L – Glucose máu bất kỳ < 10 mmol/L – HbA1C < 7% • Điều chỉnh rối loạn Lipid tốt • Tránh tai biến do điều trị: Hạ Đường huyết, teo mô mỡ do insulin.
  57. Thuốc Ăn Kiêng Vận động
  58. • Giảm Glucid (mì, gạo, ) • Giảm chất béo bão hoà (axit béo no) dễ gây vữa xơ động mạch. • Ăn nhiều rau và các loại trái cây có vỏ (vỏ trái cây, gạo lứt ) có nhiều xơ. • ăn chất xơ giảm hấp thu đường, giảm (+) đường ruột, giảm táo bón, tăng vitamin
  59. • Ăn đạm vừa phải, nên chọn cá > thịt • Nên chia nhỏ 4 – 6 bữa ăn/ ngày • Nên ăn thêm bữa tối tránh hạ đường huyết ban đêm, nhất là BN đang dùng insulin. • Rượu bia ức chế tạo đường dễ gây hạ đường huyết • Ăn nhạt khi có THA đi kèm, 2-3 g muối/ ngày
  60. • Đi bộ, tập bơi • Tập dưỡng sinh • Đạp xe • Tránh quá sức hạ đường huyết
  61. Thuốc uống hạ đường huyết 1. Nhóm sulfonylurea (sulfamid): Tolbutamide, Gliclazid (diamicron), Glimepirid (Amaryl): 2mg – 4mg x 1-2 lần/ ngày 2. Nhóm Biguamid: methyl biguanid (Metformin) viên 500-850mg: 2-3 viên/ngày 3. Nhóm Acarbose 4. Nhóm Benfluorex (mediator) 150mg
  62. – ĐTĐ type 1 – Cấp cứu tiền hôn mê/ hôn mê do ĐTĐ – BN sụt cân nhiều, suy DD/ bệnh nhiễm trùng – ĐTĐ type 2 không đáp ứng với thuốc uống – ĐTĐ đã có nhiều biến chứng/ 1 trong 3 cơ quan: tim, thận, não – ĐTĐ ở phụ nữ mang thai
  63. INSULIN MÀU BẮT ĐẦU TÁC DỤNG NHANH 5 phút sau tiêm TM (Regular, standard Trong 30 phút sau tiêm Dưới solube) Da BÁN CHẬM Đục 2h (lente, NPH) RẤT CHẬM Đục 4h (ultra-lente, PZI)
  64. – Tiêm dưới da – Liều đầu tiên: 0,3-0,5 IU/kg/ngày – Phối hợp 2/3 loại nhanh và 1/3 loại chậm – Nếu tiêm 30 IU: chia 2 lần sáng – tối – Insulin tác dụng nhanh nên tiêm trước ăn 30phút – Insulin bán chậm có thể tiêm trước khi ăn sáng/ ăn chiều
  65. – Hạ đường huyết: quá liều insulin, bỏ ăn/ ăn trễ, stress – Dị ứng: tại chỗ tiêm/ nổi mẫn đỏ toàn thân – Loạn dưỡng mỡ do insulin: teo mô mỡ/ phì đại mô mỡ ta nên tiêm nhiều chỗ khác nhau để tránh – Kháng insulin: ko đáp ứng vời liều > 200 IU