Bài giảng Giao dịch thương mại quốc tế - Chương 2: Incoterms và hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế - Đinh Khương Duy

ppt 114 trang phuongnguyen 3260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Giao dịch thương mại quốc tế - Chương 2: Incoterms và hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế - Đinh Khương Duy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_giao_dich_thuong_mai_quoc_te_chuong_2_incoterms_va.ppt

Nội dung text: Bài giảng Giao dịch thương mại quốc tế - Chương 2: Incoterms và hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế - Đinh Khương Duy

  1. Chương 2: INCOTERMS VÀ HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ Đinh Khương Duy Bộ môn Giao dịch thương mại quốc tế Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế khuongduy@ftu.edu.vn 7/5/2021 Đinh Khương Duy 1
  2. I. KHÁI QUÁT VỀ HỢP ĐỒNG MBQT 1. Khái niệm 1.1. Hợp đồng mua bán hàng hoá ➢ HĐMB tài sản (Điều 428 Bộ luật Dân sự 2005): Là thoả thuận theo đó bên bán có nghĩa vụ giao tài sản và nhận tiền; bên mua có nghĩa vụ thanh toán và nhận hàng. ➢ Mua bán hàng hoá (Điều 3 Luật TM 2005): Là hoạt động TM, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu HH cho bên mua và nhận thanh toán; bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu HH theo thỏa thuận. ➢ HĐMB hàng hoá: Là thoả thuận giữa các bên, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển vào quyền sở hữu của bên mua tài sản gọi là hàng hoá và được thanh toán; Bên mua có nghĩa vụ thanh toán, nhận hàng và quyền sở hữu HH 7/5/2021 Đinh Khương Duy 2
  3. 1.2. Hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế HĐMBHHQT = HĐMB + yếu tố quốc tế. Căn cứ xác định yếu tố quốc tế của hợp đồng a. Luật quốc tế: - Điều 1 Phụ lục Công ước La Haye 1964 về Luật thống nhất về luật mua bán hàng hóa quốc tế: HĐMBHHQT được ký kết giữa các bên có trụ sở thương mại đóng trên lãnh thổ các quốc gia khác nhau nếu có thêm một trong các điều kiện sau: + Hàng hóa được chuyên chở từ lãnh thổ quốc gia này đến lãnh thổ quốc gia khác; + Hành vi chào hàng và chấp nhận chào hàng được thực hiện trên lãnh thổ các quốc gia khác nhau; + Việc giao hàng được thực hiện trên lãnh thổ một quốc gia khác với quốc gia nơi tiến hành hành vi chào hàng hoặc chấp nhận chào hàng. 7/5/2021 Đinh Khương Duy 3
  4. - Điều 1 Công ước Viên 1980 về HĐMBHHQT: Công ước này áp dụng cho các HĐMBHH giữa các bên có trụ sở thương mại tại các quốc gia khác nhau; quốc tịch của các bên không được xét đến khi xác định phạm vi áp dụng của Công ước này. b. Luật Việt Nam - Quy chế tạm thời số 4794/TN-XNK về hướng dẫn việc ký kết hợp đồng mua bán ngoại thương do Bộ Thương nghiệp ban hành ngày 31/7/1991: HĐMBNT là hợp đồng có tính chất quốc tế (chủ thể là các pháp nhân có quốc tịch khác nhau; hàng hóa dịch chuyển từ nước này sang nước khác; đồng tiền thanh toán là ngoại tệ với một hoặc cả hai bên). - Luật Thương mại 1997: HĐMBHH với thương nhân nước ngoài la HĐMBHH được ký kết giữa một bên là thương nhân Việt Nam với một bên là thương nhân nước ngoài. => Yếu tố quyết định là gì? 7/5/2021 Đinh Khương Duy 4
  5. - Luật Thương mại 2005 và Nghị định 12/2006/NĐ-CP: “Mua bán hàng hóa quốc tế được thực hiện dưới các hình thức xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập và chuyển khẩu.” + Gián tiếp phủ nhận yếu tố quốc tịch; + Căn cứ vào việc đối tượng của hợp đồng được giao qua biên giới; + Với những HĐMBHHQT mà hàng hóa không có sự dịch chuyển qua biên giới thì không thuộc sự điều chỉnh của Luật Thương mại 2005; + Tuy nhiên căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2005, đây được coi là các hợp đồng có yếu tố nước ngoài và có thể dùng các quy định của Bộ luật này để điều chỉnh. 7/5/2021 Đinh Khương Duy 5
  6. ➢ Khái niệm HĐMBHHQT Là sự thoả thuận giữa những đương sự có trụ sở thương mại ở các quốc gia khác nhau theo đó một bên gọi là Bên bán (Bên xuất khẩu) có nghĩa vụ chuyển vào quyền sở hữu của một bên khác gọi là Bên mua (Bên nhập khẩu) một tài sản nhất định, gọi là hàng hoá ; Bên Mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hoá theo thoả thuận 2. Đặc điểm ➢ Đặc điểm chung: - Tự nguyện - Chủ thể là thương nhân - Quy định quyền và nghĩa vụ - Tính chất song vụ, bồi hoàn, ước hẹn 7/5/2021 Đinh Khương Duy 6
  7. ➢ Đặc điểm riêng: - Chủ thể của hợp đồng: có trụ sở thương mại ở các nước khác nhau hoặc các khu vực hải quan riêng; - Đối tượng: Di chuyển qua biên giới/ biên giới hải quan của quốc gia - Đồng tiền: Có thể là ngoại tệ với 1 hoặc 2 bên; - Nguồn luật điều chỉnh: Đa dạng, phức tạp + Điều ước thương mại quốc tế + Tập quán thương mại quốc tế + Án lệ, tiền lệ xét xử + Luật quốc gia 7/5/2021 Đinh Khương Duy 7
  8. 3. Điều kiện hiệu lực của HĐMBHHQT ➢ Chủ thể: Hợp pháp - Thương nhân Việt Nam và nước ngoài + Điều 6 Luật TM 2005: Thương nhân Việt Nam + Điều 16 Luật TM 2005: Thương nhân nước ngoài Quyền kinh doanh XNK: NĐ 12/2006/NĐ-CP. ➢ Đối tượng: Hợp pháp Tham khảo NĐ12 CP/2006: Hàng tự do XNK; Hàng XNK có điều kiện; Hàng cấm XNK ➢ Hình thức Hợp đồng: Hợp pháp Điều 27 Luật TM 2005: Hình thức HĐMBHHQT bằng văn bản, các hình thức có giá trị tương đương văn bản: telex, fax, điện báo ➢Nội dung: Hợp pháp Đủ những điều khoản chủ yếu bắt buộc 7/5/2021 Đinh Khương Duy 8
  9. ➢ Luật Việt Nam - Luật Thương mại 1997: 6 đk bắt buộc: tên hàng, số lượng, phẩm chất, giá cả, thanh toán, giao hàng; - Luật Thương mại 2005: Không quy định, - Điều 402 Bộ luật Dân sự 2005: 8 điều khoản ➢ Luật quốc tế: - Công ước Viên 1980: + Điều 14: Chào hàng: hàng hoá, số lượng, giá cả; + Điều 19: 7 yếu tố cấu thành thay đổi cơ bản: Số lượng, giá, phẩm chất, thanh toán, giao hàng, phạm vi trách nhiệm, giải quyết tranh chấp. - Luật Anh: 3 yếu tố: tên hàng, phẩm chất, số lượng; - Luật Pháp: 2 yếu tố: đối tượng, giá cả. 7/5/2021 Đinh Khương Duy 9
  10. 4. Nội dung a. Các điều khoản trình bày ✓ Thông tin về chủ thể ✓ Số hiệu và ngày tháng ✓ Cơ sở pháp lý ✓ Dẫn chiếu, giải thích, định nghĩa một số thuật ngữ. b. Các điều khoản và điều kiện ✓ Các điều khoản chủ yếu: + Điều khoản đối tượng + Điều khoản tài chính + Điều khoản vận tải + Điều khoản pháp lý ✓ Các điều khoản tuỳ ý c. Một số lưu ý ✓ Nội dung các điều khoản phải chặt chẽ, chi tiết. ✓ Từ ngữ HĐ: Chính xác, súc tích, rõ nghĩa ✓ Ngôn ngữ : chính thống và phổ biến 7/5/2021 Đinh Khương Duy 10
  11. II. CÁC ĐIỀU KIỆN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ (INCOTERMS) 1. Tổng quan về Incoterms 1.1. Khái niệm ĐKCSGH là những qui định mang tính nguyên tắc về việc phân chia trách nhiệm, chi phí và rủi ro đối với hàng hóa giữa người mua và người bán trong quá trình giao nhận hàng hóa. 1.2. Lịch sử hình thành và phát triển - Incoterms 1936 gồm 7 điều kiện: EXW, FCA , FOT/FOR, FAS, FOB, C&F, CIF - Incoterms 1953 gồm 9 điều kiện: Bổ sung DES và DEQ + Năm 1967: Bổ sung DAF và DDP + Năm 1976: Bổ sung FOA - Incoterms 1980 gồm 14 điều kiện: Bổ sung CIP và CPT - Incoterms 1990 gồm 13 điều kiện: + Bỏ FOA và FOT + Bổ sung DDU - Incoterms 2000: Giữ nguyên 13 điều kiện như Incoterms 1990 song sửa đổi 3 điều kiện FCA, FAS và DEQ. - Incoterms 2010: 11 điều kiện 7/5/2021 Đinh Khương Duy 11
  12. 1.3. Các lưu ý khi sử dụng Incoterms ✓ Chỉ áp dụng trong mua bán hàng hóa hữu hình ✓ Là tập quán thương mại không mang tính bắt buộc ✓ Phải được dẫn chiếu trong Hợp đồng ✓ Ghi rõ là phiên bản năm nào ✓ Căn cứ thực tiễn thương mại để lựa chọn điều kiện phù hợp nhất ✓ Chỉ qui định MQH giữa bên bán và bên mua về các vấn đề liên quan tới giao nhận hàng hóa, không giải quyết các vấn đề liên quan tới: - Chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa - Giải thoát nghĩa vụ và miễn trừ trách nhiệm của các bên khi gặp sự cố bất khả kháng - Hậu quả của các hành vi vi phạm hợp đồng trừ các nghĩa vụ liên quan tới việc giao nhận hàng hóa ✓ Hai bên có quyền thay đổi, bổ sung, cắt giảm các trách nhiệm và nghĩa vụ nhưng không được làm thay đổi bản chất các điều kiện ✓ Không nên sử dụng các thuật ngữ vận tải: FI, FO, FIO “Incoterms chỉ là những nguyên tắc để giải thích điều kiện cơ sở giao hàng và không giải thích các điều khoản khác trong Hợp đồng ” 7/5/2021 Đinh Khương Duy 12
  13. 2. Incoterms 2000 và Incoterms 2010 2.1. Kết cấu Incoterms 2000 2.1.1. Kết cấu theo nhóm ➢ Nhóm E: Gồm 1 điều kiện EXW. ➢ Nhóm F: Gồm 3 điều kiện: FCA, FAS, FOB. ➢ Nhóm C: Gồm 4 điều kiện: CFR, CIF, CPT, CIP. ➢ Nhóm D: Gồm 5 điều kiện: DAF, DES, DEQ, DDU, DDP. 2.1.2. Kết cấu theo loại hình PTVT ➢ Các điều kiện FAS, FOB, CFR, CIF, DES, DEQ chỉ áp dụng đối với vận tải đường biển và thuỷ nội địa; ➢ Các điều kiên còn lại áp dụng cho mọi phương thức vận tải, kể cả vận tải đa phương thức. 2.2. Kết cấu Incoterms 2010: -EXW, FCA, CPT, CIP, DAT, DAP, DDP; -FAS, FOB, CFR, CIF => Theo phương thức vận tải 7/5/2021 Đinh Khương Duy 13
  14. INCOTERMS Divided in 4 Main Groups GROUP TERM COMPLETE NAME GROUP E EXW Ex Works DEPARTURE GROUP F FCA Free Carrier MAIN CARRIAGE FAS Free Alongside Ship UNPAID FOB Free on Board GROUP C CFR Cost and Freight MAIN CARRIAGE CIF Cost, Insurance and Freight PAID CPT Carriage paid to CIP Carriage and Insurance paid to GROUP D DAF Delivered at frontier ARRIVAL DES Delivered ex ship DEQ Delivered ex Quay DDU Delivered Duty unpaid DDP Delivered Duty paid 7/5/2021 Đinh Khương Duy 14 April 1999 April Scheepvaart en Transport College
  15. Nghĩa vụ của người bán Nhóm E Nhóm F Nhóm C Nhóm D EXW FCA, FAS, CPT, CIP; DAF, DES, FOB CFR, CIF, DEQ, DDU, DDP, Đặc điểm Người Cước vận Cước vận Hàng hóa bán chịu chuyển chuyển phải đến nghĩa vụ chính chưa chính đã điểm đích tối thiểu trả trả quy định Điểm di Nơi đi Nơi đi Nơi đi Nơi đến chuyển rủi ro 7/5/2021 Đinh Khương Duy 15
  16. Thuê Bên mua Bên mua Bên bán Bên bán phương tiện VT Tiến hành Bên mua Bên bán Bên bán Bên bán thủ tục XK Tiến hàng Bên mua Bên mua Bên Bên mua: thủ tục NK mua DES, DEQ, DDU, DAF Bên bán: DDP 7/5/2021 Đinh Khương Duy 16
  17. 17 7/5/2021 Đinh Khương Duy 17
  18. NHỮNG ĐIỂM MỚI CỦA INCOTERMS 2010 - Incoterms 2010 áp dụng cho cả giao dịch nội địa - Bỏ khái niệm “lan can tàu” - Số lượng điều kiện, cách phân nhóm - Giấy phép an ninh - Minh bạch phân chia phí xếp dỡ tại bến bãi - Bán hàng theo chuỗi - Chuyển giao hàng đã được gửi - Người bán FOB, FAS có thể thuê tàu theo tập quán hoặc khi được người mua yêu cầu - Nội dung chứng từ vận tải CPT, CIP - Trao đổi dữ liệu điện tử - Các điều kiện mới 7/5/2021 Đinh Khương Duy 18
  19. BÊN BÁN BÊN MUA A1 Cung cấp hàng theo HĐ B1 Trả tiền hàng A2 Giấy phép, kiểm tra an B2 Giấy phép, kiểm tra an ninh và các thủ tục ninh và các thủ tục A3 Các HĐ vận tải và BH B3 Các HĐ vận tải và BH A4 Giao hàng B4 Nhận hàng A5 Di chuyển rủi ro B5 Di chuyển rủi ro A6 Phân chia chi phí B6 Phân chia chi phí A7 Thông báo cho buyer B7 Thông báo cho seller A8 Chứng từ giao hàng B8 Bằng chứng GH A9 Kiểm tra – Bao bì – Ký B9 Kiểm tra hàng hóa mã hiệu A10 Hỗ trợ thông tin và các B10 Hỗ trợ thông tin và các chi phí liên quan chi phí liên quan 7/5/2021 Đinh Khương Duy 19
  20. 3. Giới thiệu các điều kiện Incoterms 2010 3.1 EXW – EX WORKS (Giao tại xưởng) ❖ Cách quy định: EXW địa điểm quy định EXW 91 Chùa Láng, Láng Thượng, Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam – Incoterms 2010 ❖ Tổng quan: Rủi ro về hàng hóa sẽ được chuyển từ người bán sang người mua kể từ khi người bán giao hàng cho người mua tại xưởng của mình ❖ Nghĩa vụ chính của người bán: - Chuẩn bị HH theo đúng HĐ, kiểm tra, bao bì, kí mã hiệu; - Giao hàng chưa bốc lên PTVT của người mua; - Không làm thủ tục XK; - Không có nghĩa vụ vận tải, bảo hiểm; - Cung cấp thông tin cho người mua (chi phí, rủi ro ?) 7/5/2021 Đinh Khương Duy 20
  21. ❖ Nghĩa vụ chính của người mua - Nhận hàng, chịu mọi rủi ro, chi phí liên quan tới HH kể từ khi người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng. - Thông quan xuất khẩu, nhập khẩu (if applicable?) ❖ Lưu ý: - Mọi phương thức vận tải - Thích hợp với giao dịch nội địa - Căn cứ lựa chọn điều kiện EXW + Người mua có khả năng làm thủ tục HQ, vận tải + Người mua có đại diện tại nước XK + Thị trường thuộc về người bán, + Thường được các nhà NK lớn sử dụng khi mua hàng từ những nhà XK nhỏ. - Người bán thường không được gọi là người XK 7/5/2021 Đinh Khương Duy 21
  22. EXW Rủi ro do người bán chịu Rủi ro do người mua chịu Chi phí do người bán chịu Chi phí do người mua chịu Địa điểm chuyển giao 7/5/2021 Đinh Khương Duy 22
  23. 3.2. FCA – Free Carrier (Giao cho người chuyên chở) ❖ Cách quy định: FCA địa điểm giao hàng quy định FCA Sân bay Nội Bài, Việt Nam – Incoterms 2010. ❖ Tổng quan: Người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng sau khi giao hàng cho người mua thông qua người vận tải đầu tiên do người mua chỉ định tại địa điểm quy định. ❖ Nghĩa vụ chính của người bán + Giao hàng cho người chuyên chở quy định tại địa điểm quy định nằm trong nước người bán; + Bốc hàng lên phương tiện vận tải của người mua nếu địa điểm giao hàng là tại cơ sở của mình hoặc giao hàng cho người vận tải trên phương tiện vận tải chở đến chưa dỡ ra nếu giao tại một địa điểm khác cơ sở của mình. + Thông quan xuất khẩu + Cung cấp chứng từ giao hàng thông thường. 7/5/2021 Đinh Khương Duy 23
  24. ❖ Nghĩa vụ chính của người mua + Chỉ định người vận tải, ký HĐ vận tải và trả cước phí. Người bán có được thuê PTVT? + Thông báo cho người bán về thời gian và địa điểm giao hàng nếu được quyền quyết định. Nếu không thông báo? + Chịu mọi rủi ro về mất mát, hư hỏng hàng hóa kể từ khi người bán hoàn thành việc giao hàng cho người chuyên chở do mình chỉ định. ❖ Lưu ý: + Mọi phương thức vận tải, đặc biệt phù hợp với vận tải bằng container; + Nên sử dụng FCA thay FOB nếu không có ý định giao hàng lên tàu; + Việc phân chia chi phí THC cần được cụ thể hóa; + Giao cho người vận tải đầu tiên. 7/5/2021 Đinh Khương Duy 24
  25. FCA Rủi ro do người bán chịu Rủi ro do người mua chịu Chi phí do người bán chịu Chi phí do người mua chịu Địa điểm chuyển giao 7/5/2021 Đinh Khương Duy 25
  26. 3.3 CPT – Carriage paid to (Cước phí trả tới) ❖ Cách quy định: CPT + địa điểm đích quy định CPT Noibai Airport, Vietnam – Incoterms 2010 ❖ Tổng quan: Người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng sau khi giao hàng hóa cho người chuyên chở do chính mình thuê. ❖ Nghĩa vụ chính của người bán: + Thông quan XK; + Thuê phương tiện vận tải, trả cước, trả phí dỡ hàng tại điểm đích nếu chi phí này có trong HĐVT; + Giao hàng cho người vận tải mà mình chỉ định; + Cung cấp bằng chứng giao hàng Lưu ý: Thuê PTVT như thế nào, nội dung chứng từ? Thông báo giao hàng? 7/5/2021 Đinh Khương Duy 26
  27. ❖ Nghĩa vụ chính của người mua: + Nhận hàng, chịu di chuyển rủi ro. Điểm di chuyển rủi ro?; + Thông báo địa điểm, thời gian giao hàng nếu được quyền quyết định; Nếu không thông báo? + Chịu mọi chi phí về hàng hóa trên đường vận chuyển cũng như chi phí dỡ hàng tại nơi đến nếu những chi phí này chưa nằm trong cước phí vận tải. + Thông quan nhập khẩu cho hàng hóa ❖ Lưu ý: - CPT dùng cho mọi phương thức vận tải kể cả vận tải đa phương thức; - Chi phí phát sinh trước và sau khi giao hàng; - Nên sử dụng CPT thay cho CFR nếu không có ý định giao hàng lên tàu; - Người mua nên mua bảo hiểm để tránh rủi ro cho hàng hóa trong quá trình chuyên chở. 7/5/2021 Đinh Khương Duy 27
  28. CPT Rủi ro do người bán chịu Rủi ro do người mua chịu Chi phí do người bán chịu Chi phí do người mua chịu Địa điểm chuyển giao 7/5/2021 Đinh Khương Duy 28
  29. 3.4. CIP – Carriage and Insurance paid to (Cước phí và bảo hiểm trả tới). ❖ Cách quy định: CIP địa điểm đích quy định CIP Noibai Airport, Vietnam – Incoterms 2000 ❖ Tổng quan: Điều kiện này hoàn toàn tương tự với CPT song chỉ khác là người bán có thêm nghĩa vụ mua bảo hiểm cho hàng hóa. Việc mua bảo hiểm được thực hiện tương tự như điều kiện CIF ❖ Nghĩa vụ của người mua ❖ Nghĩa vụ của người bán ❖ Thế nào là bảo hiểm tối thiểu? ❖ Sự khác biệt giữa việc mua bảo hiểm và chịu rủi ro ❖ Thế nào là lãi dự tính? 7/5/2021 Đinh Khương Duy 29
  30. CIP Rủi ro do người bán chịu Rủi ro do người mua chịu Chi phí do người bán chịu Chi phí do người mua chịu Địa điểm chuyển giao 7/5/2021 Đinh Khương Duy 30
  31. 3.5. DAT – Delivered at terminal (Giao tại bến) ◼ Cách qui định: DAT CFS Chùa Vẽ, Hải Phòng, Việt Nam, Incoterms 2010 ▪ Tổng quan: Người bán chịu mọi rủi ro và chi phí đưa hàng tới và dỡ hàng tại bến đến quy định ▪ Nghĩa vụ người bán: - Thông quan xuất khẩu - Thuê phương tiện vận tải và chịu rủi ro cho tới điểm đến - Đặt hàng hóa đã dỡ dưới sự định đoạt của người mua. Rủi ro và chi phí dỡ hàng? - Thông báo giao hàng - Cung cấp chứng từ giao hàng 7/5/2021 Đinh Khương Duy 31
  32. ▪ Nghĩa vụ người mua: - Thông báo giao hàng nếu được quyết định - Nhận hàng, nhận rủi ro và chịu chi phí từ thời điểm giao hàng. Nếu hàng hóa được vận chuyển tiếp từ điểm giao hàng? - Thông quan NK. Nếu người mua không TQNK? DAT Rủi ro do người bán chịu Rủi ro do người mua chịu Chi phí do người bán chịu Chi phí do người mua chịu Địa điểm chuyển giao 7/5/2021 Đinh Khương Duy 32
  33. 3.6. DAP – Delivered at Place (Giao tại nơi đến) ◼ Cách qui định: DAP Công ty May 10, Đức Giang, Gia Lâm, Hà Nội, Việt Nam. ◼ Tổng quan: Người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng khi đặt HH dưới sự định đoạt của người mua trên PTVT chưa dỡ tại nơi đến quy định ◼ Nghĩa vụ người bán: - Thông quan XK - Thuê PTVT, trả cước và chi phí dỡ nếu thuộc cước. Rủi ro do ai chịu? - Giao hàng tại nơi đến qui định? Nếu điểm đến qui định không được nêu cụ thể? - Thông báo và cung cấp chứng từ giao hàng. Nếu HH được vận chuyển tiếp tục sau điểm giao hàng? 7/5/2021 Đinh Khương Duy 33
  34. ◼ Nghĩa vụ người mua: - Thông báo địa điểm giao hàng nếu được quyền quyết định, - Thông quan NK. Nếu người mua không thông quan nhập khẩu? - Nhận hàng, nhận di chuyển rủi ro từ thời điểm giao hàng. Vận chuyển tiếp? Hàng hóa chưa cá biệt hóa nếu giao cho nhiều người nhận hàng? - Chịu rủi ro trong quá trình dỡ hàng, trả phí dỡ nếu không thuộc cước. So sánh DAT và DAP: - Nghĩa vụ của người bán ở điều kiện nào cao hơn? - Khuyến nghị sử dụng? 7/5/2021 Đinh Khương Duy 34
  35. 3.7. DDP – Delivered Duty Paid (Giao hàng tại đích đã nộp thuế) ❖ Cách quy định: DDP địa điểm đích quy định DDP ĐH Ngoại thương, 91 Chùa Láng, Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam – Incoterms 2000 ❖ Tổng quan: Người bán chịu mọi chi phí và rủi ro về hàng hóa cho tới khi đặt hàng hóa đã thông quan nhập khẩu dưới sự định đoạt của người mua tại địa điểm quy định ở nước người mua ❖ Nghĩa vụ chính của người bán + Thông quan xuất khẩu và nhập khẩu + Thuê PTVT, trả cước, trả phí dỡ nếu thuộc cước + Đặt HH dưới sự định đoạt của người mua trên PTVT chưa dỡ xuống. Rủi ro dỡ hàng? + Cung cấp chứng từ vận tải để người mua nhận hàng + Chịu chi phí kiểm tra hàng hóa để giao hoặc theo yêu cầu của nước XK và NK 7/5/2021 Đinh Khương Duy 35
  36. ◼ Nghĩa vụ của người mua: - Nhận hàng từ thời điểm giao hàng - Chịu trách nhiệm dỡ hàng và trả chi phí dỡ hàng nếu chưa nằm trong giá cước - Cung cấp các thông tin cần thiết để người bán làm thủ tục NK với rủi ro và chi phí của người bán DDP Rủi ro do người bán chịu Rủi ro do người mua chịu Chi phí do người bán chịu Chi phí do người mua chịu Địa điểm giao hàng 7/5/2021 Đinh Khương Duy 36
  37. 3.8. FAS – Free Along Side Ship (giao dọc mạn tàu) ❖ Cách quy định: FAS cảng bốc hàng quy định FAS cảng Hải Phòng, Việt Nam – Incoterms 2010 ❖ Tổng quan: Người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng sau khi đặt hàng dọc mạn con tàu do người mua chỉ định tại cảng bốc hàng; ❖ Nghĩa vụ chính của người bán - Thông quan xuất khẩu - Giao hàng dọc mạn con tàu do người mua chỉ định tại địa điểm xếp hàng chỉ định (nếu có) hoặc mua hàng đã được giao như vậy. - Cung cấp chứng từ giao hàng thông thường - Người bán không có nghĩa vụ thuê tàu nhưng có thể thuê hộ người mua (điểm mới so với ICT 2000) 7/5/2021 Đinh Khương Duy 37
  38. ❖ Nghĩa vụ chính của người mua - Ký kết hợp đồng vận tải thuê tàu, trả cước - Tiếp nhận hàng hóa, chịu di chuyển rủi ro từ thời điểm giao hàng - Thông báo cho người bán về thời điểm, địa điểm giao hàng và con tàu chỉ định đồng thời chịu mọi rủi ro phát sinh nếu không hoàn thành nghĩa vụ này - Thông quan nhập khẩu ❖ Lưu ý: - Vận tải biển, thuỷ nội địa - Người bán thuê hộ tàu - Số lần thông báo giao hàng - Chi phí lõng hàng cần được phân định rõ - Hàng đóng trong container nên chuyển sang FCA 7/5/2021 Đinh Khương Duy 38
  39. FAS Rủi ro do người bán chịu Rủi ro do người mua chịu Chi phí do người bán chịu Chi phí do người mua chịu Địa điểm chuyển giao 7/5/2021 Đinh Khương Duy 39
  40. 3.9. FOB – Free on board (giao hàng trên tàu) ❖ Cách quy định: FOB cảng bốc quy định FOB cảng Hải Phòng, Việt Nam – Incoterms 2010 ❖ Tổng quan: Người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng sau khi đã giao hàng trên tàu tại cảng bốc hàng. Khác gì giao lên tàu? ❖ Nghĩa vụ chính của người bán - Thông quan xuất khẩu - Giao hàng trên con tàu do người mua chỉ định tại địa điểm xếp hàng chỉ định (nếu có) hoặc mua hàng đã được giao như vậy. - Cung cấp chứng từ giao hàng thông thường - Người bán không có nghĩa vụ thuê tàu nhưng có thể thuê hộ người mua (điểm mới so với ICT 2000) 7/5/2021 Đinh Khương Duy 40
  41. ❖ Nghĩa vụ chính của người mua - Ký kết hợp đồng vận tải thuê tàu, trả cước - Tiếp nhận HH, chịu rủi ro từ thời điểm giao hàng - Thông báo cho người bán về thời điểm, địa điểm giao hàng và con tàu chỉ định đồng thời chịu mọi rủi ro phát sinh nếu không hoàn thành nghĩa vụ này - Thông quan nhập khẩu ❖ Lưu ý: - Chỉ sử dụng cho vận tải đường biển hoặc thủy nội địa - Có rất nhiều loại FOB - Không nên sử dụng các thuật ngữ vận tải: FI, FO, FIO - Chú ý tập quán cảng - Nên sử dụng FCA thay FOB nếu giao bằng container - Số lần thông báo giao hàng - Việc thuê tàu hộ người mua 7/5/2021 Đinh Khương Duy 41
  42. ❖ Sử dụng FCA thay FOB và FAS sẽ mang lại những lợi ích sau - Di chuyển rủi ro sớm hơn - Rủi ro khi giao hàng ít hơn - Chịu ít chi phí hơn - Giảm thời gian giao dịch, thu hồi được tiền hàng nhanh hơn - Tránh được rủi ro bị từ chối thanh toán do chứng từ vận tải không phù hợp => Tại sao hiện nay tại Việt Nam, việc XK hàng hóa theo điều kiện FOB vẫn phổ biển hơn FCA? 7/5/2021 Đinh Khương Duy 42
  43. FOB Rủi ro do người bán chịu Rủi ro do người mua chịu Chi phí do người bán chịu Chi phí do người mua chịu Địa điểm chuyển giao 7/5/2021 Đinh Khương Duy 43
  44. 3.10. CFR – Cost and Freight (Tiền hàng và cước) ❖ Cách quy định: CFR cảng đến quy định CFR cảng Hải Phòng, Việt Nam – Incoterms 2010 ❖ Tổng quan: Người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng sau khi đã giao hàng tại cảng bốc hàng trên con tàu do chính mình thuê. ❖ Nghĩa vụ chính của người bán: - Ký kết hợp đồng vận tải thuê tàu, trả cước - Thông quan xuất khẩu hàng hóa - Hoàn thành nghĩa vụ giao hàng khi hàng được đặt trên tàu hoặc mua hàng đã được giao như vậy - Cung cấp chứng từ vận tải với các nội dung: ghi ngày tháng trong thời hạn giao hàng, cho phép người mua nhận hàng từ người CC và cho phép bán lại hàng. - Trả chi phí dỡ hàng ở cảng đến nếu đã tính trong cước. 7/5/2021 Đinh Khương Duy 44
  45. ❖ Nghĩa vụ chính của người mua - Nhận hàng, chịu rủi ro từ thời điểm giao hàng - Trả các chi phí chưa được tính vào tiền cước. Chi phí bốc hàng? Rủi ro dỡ hàng? So sánh với FOB. - Chịu các chi phí phát sinh nếu không thông báo theo mục B7 - Thông quan NK cho hàng hóa ❖ Nghĩa vụ thuê tàu - Thuê theo quy định của HĐMB - Thuê theo Incoterms: + Thuê một con tàu đi biển (Seagoing Vessel) + Thuê tàu phù hợp với tính chất của hàng hóa + Tàu đi theo hành trình thông thường + Thuê tàu theo những điều kiện thông thường 7/5/2021 Đinh Khương Duy 45
  46. ❖ Lưu ý: - Điểm di chuyển rủi ro không trùng với điểm phân chia chi phí; - Chú ý tập quán cảng đến; - Người mua nên chú ý tới thời gian dành cho việc dỡ hàng tại nơi đến; - Không nên quy định thời gian đến theo điều kiện CFR (và các điều kiện nhóm C nói chung); - Không sử dụng những cách viết tắt khác: C+F, CNF, C&F; Nếu sử dụng sẽ có điều gì xảy ra? - Nếu không có ý định giao hàng trên tàu thì nên sử dụng CPT thay CFR; - Để tránh rủi ro người mua có thể tự mua bảo hiểm cho hàng hóa. 7/5/2021 Đinh Khương Duy 46
  47. CFR Rủi ro do người bán chịu Rủi ro do người mua chịu Chi phí do người bán chịu Chi phí do người mua chịu Địa điểm chuyển giao 7/5/2021 Đinh Khương Duy 47
  48. 3.11. CIF - Cost, Insurance and Freight (tiền hàng, phí bảo hiểm và cước phí) ❖ Cách quy định: CIF cảng đến quy định CIF cảng Hải Phòng, Việt Nam – Incoterms 2010. ❖ Tổng quan: Bản chất giống CFR, khác biệt duy nhất là người bán CIF có thêm nghĩa vụ mua bảo hiểm cho hàng hoá và cung cấp chứng từ bảo hiểm cho người mua. ❖ Nghĩa vụ của người bán ❖ Nghĩa vụ của người mua ❖ Chứng từ giao hàng ❖ Vấn đề mua bảo hiểm ❖ Các thành tố cấu thành giá CIF 7/5/2021 Đinh Khương Duy 48
  49. ❖ Nghĩa vụ mua bảo hiểm - Mua BH theo quy định của HĐMB - Nếu HĐ không quy định thì mua BH như sau: + Mua tại 1 công ty bảo hiểm có uy tín. + Giá trị bảo hiểm = 110% tổng Giá CIF + Mua bằng đồng tiền của hợp đồng + Mua bảo hiểm theo điều kiện tối thiểu - Điều kiện C của Hiệp hội những người bảo hiểm London. + Thời hạn bảo hiểm: Phải bảo vệ được người mua về mất mát hư hỏng hàng hoá trong suốt quá trình vận chuyển (từ địa điểm giao hàng qui định cho tới ít nhất là cảng dỡ hàng); + Giấy chứng nhận bảo hiểm hay bảo hiểm đơn có tính chuyển nhượng. - Nếu người mua muốn mua bảo hiểm bổ sung thì phải chịu thêm chi phí bổ sung 7/5/2021 Đinh Khương Duy 49
  50. CIF Rủi ro do người bán chịu Rủi ro do người mua chịu Chi phí do người bán chịu Chi phí do người mua chịu Địa điểm chuyển giao 7/5/2021 Đinh Khương Duy 50
  51. 4. Một số điều kiện cơ sở giao hàng khác trong TMQT FOB berth terms: FOB tàu chợ FOB stowed: FOB xếp hàng FOB trimmed: FOB san hàng FOB shipment to destination: FOB chở tới đích FOB under tackle: FOB dưới cần cẩu CFR afloat: CFR hàng nổi CFR/CIF landed: CFR/CIF lên bờ CFR liner term: CFR tàu chợ CFR FO, FI, FI: CFR Free Out/Free In/ 5. ĐKCSGH theo Tập quán thương mại Mỹ - FOB named inland carrier at named inland point of departure: Giao cho người CC nội địa quy định tại điểm khởi hành nội địa quy định; 7/5/2021 Đinh Khương Duy 51
  52. - FOB named inland carrier at named inland point of departure freight prepaid to named point of exportation: Giao cho người CC nội địa quy định tại điểm khởi hành nội địa quy định, cước phí đã trả trước tới điểm xuất khẩu quy định; - FOB named inland carrier at named inland point of departure freight allowed to named point: Giao cho gười CC nội địa quy định tại điểm khởi hành nội địa quy định, cước phí đã trừ tới điểm quy định; - FOB named inland carrier at named point of exportation: Giao cho người CC nội địa quy định tại điểm xuất khẩu quy định; - FOB vessel named port of shipment: Giao lên tàu biển tại cảng bốc hàng quy định - FOB named inland point in country of importation: Giao hàng tại điểm nội địa quy định ở nước nhập khẩu. => Xu hướng ngày nay Mỹ dùng Incoterms 7/5/2021 Đinh Khương Duy 52
  53. III. CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG MUA BÁN QUỐC TẾ 1. TÊN HÀNG 1) Tên thương mại của hàng hóa + Tên thông thường + Tên khoa học 2) Tên hàng + Tên địa phương sản xuất 3) Tên hàng + Tên nhà sản xuất 4) Tên hàng + Nhãn hiệu 5) Tên hàng + Quy cách chính của hàng hóa 6) Tên hàng + Công dụng 7) Tên hàng theo mã số của hàng hóa trong danh mục HS 7/5/2021 Đinh Khương Duy 53
  54. Ví dụ - Thuốc lá 555 - Xe chở khách Huyndai 29 chỗ - Sơn chống gỉ - Điều hoà nhiệt độ mã số 8415 2000 - Tivi Sony 14 inches 7/5/2021 Đinh Khương Duy 54
  55. 2. SỐ LƯỢNG 2.1. Đơn vị tính ◼ Đơn vị tính: cái, chiếc , hòm, kiện. ◼ Đơn vị theo hệ đo lường mét hệ (metric system): MT ◼ Đơn vị theo hệ đo lường Anh- Mỹ: LT, ST ◼ Đơn vị tính tập thể: Tá, gross 2.2. Phương pháp quy định số lượng 1) Quy định chính xác, cụ thể số lượng hàng hóa 2) Quy định phỏng chừng a. Phương pháp quy định Quy định một số lượng cụ thể cùng với một khoảng dung sai cho phép hơn kém. 7/5/2021 Đinh Khương Duy 55
  56. b. Dung sai ✓ Thường biểu hiện theo tỷ lệ %: more less, +/-, from to ✓ Phạm vi dung sai quy định trong HĐ hoặc theo tập quán buôn bán: ngũ cốc 5%, cà phê: 3% ✓ Bên lựa chọn dung sai ✓ Giá dung sai. 3) Điều kiện miễn trừ (Franchise) a) Tỷ lệ miễn trừ: Là tỷ lệ hao hụt tự nhiên b) Cách thực hiện - Miễn trừ không trừ - Miễn trừ có trừ 7/5/2021 Đinh Khương Duy 56
  57. 2.3. Phương pháp xác định khối lượng 2.3.1. Trọng lượng cả bì 2.3.2. Trọng lượng tịnh: - Trọng lượng tịnh thuần túy: Net net weight - Trọng lượng tịnh nửa bì: Semi net weight - Trọng lượng cả bì coi như tịnh: Gross weight for net - Trọng lượng tịnh theo luật định: Legal NW 2.3.3. Trọng lượng bì - Trọng lượng bì thực tế : Actual tare - Trọng lượng bì bình quân: Average Tare - Trọng lượng bì quen dùng: Customary Tare 7/5/2021 Đinh Khương Duy 57
  58. - Trọng lượng bì ước tính: estimated tare - Trọng lượng bì ghi trên hóa đơn: Invoiced Tare 2.3.4. Trọng lượng lý thuyết: Theorical Weight 2.3.5. Trọng lượng thương mại 100 + Wtc GTM = GTT x 100 + Wtt GTM : Trọng lượng thương mại của hàng hóa GTT : Trọng lượng thực tế của hàng hóa Wtt : Độ ẩm thực tế của hàng hóa Wtc : Độ ẩm tiêu chuẩn của hàng hóa 7/5/2021 Đinh Khương Duy 58
  59. 2.4. Địa điểm xác định khối lượng - Xác định tại nơi gửi hàng: Shipped Weight - Xác định tại nơi dỡ hàng: Landed Weight - Các bên tham gia giám định khối lượng: Đại diện bên bán, bên mua hoặc cơ quan giám định - Giá trị pháp lý của giấy chứng nhận số lượng 2.5. Giấy chứng nhận số lượng - Người ban hành: người bán, nhà sản xuất, cơ quan giám định - Giá trị hiệu lực : Cuối cùng; tham khảo 7/5/2021 Đinh Khương Duy 59
  60. Ví dụ - 200 chiếc ôtô 4 chỗ ngồi nhãn hiệu Toyota Camry 3.0 - 650 MTS +/- 10% AT SELLER`S OPTION 7/5/2021 Đinh Khương Duy 60
  61. 3. CHẤT LƯỢNG 3.1. Các cách quy định chất lượng hàng hóa 1) Dựa vào mẫu hàng 2) Dựa vào sự xem hàng trước 3) Dựa vào hiện trạng hàng hóa 4) Dựa vào phẩm cấp hoặc tiêu chuẩn 5) Dựa vào tài liệu kỹ thuật 6) Dựa vào quy cách của hàng hóa 7) Dựa vào dung trọng hàng hóa 7/5/2021 Đinh Khương Duy 61
  62. 8) Dựa vào các chỉ tiêu đại khái quen dùng ✓ FAQ: Phẩm chất bình quân khá ✓ GAQ: Phẩm chất bình quân tốt. ✓ GMQ: Phẩm chất tiêu thụ tốt 9) Dựa vào hàm lượng chất chủ yếu trong hàng hóa 10) Dựa vào số lượng thành phẩm thu được từ hàng hóa 11) Dựa vào nhãn hiệu hàng hóa 12) Dựa vào mô tả hàng hóa 7/5/2021 Đinh Khương Duy 62
  63. 3.2. Kiểm tra chất lượng: Inspection 1) Địa điểm kiểm tra ✓ Cơ sở sản xuất ✓ Địa điểm giao hàng ✓ Địa điểm hàng đến ✓ Nơi sử dụng 2) Người kiểm tra ✓ Nhà sản xuất ✓ Đại diện các bên trong HĐ ✓ Tổ chức trung gian 3) Chi phí kiểm tra 4) Giấy chứng nhận phẩm chất 7/5/2021 Đinh Khương Duy 63
  64. Ví dụ ❖ Phẩm chất gạo XK 25% tấm - Độ ẩm tối đa 14% - Tạp chất tối đa 0,5% - Hạt vỡ tối đa 25% - Hạt nguyên tối thiểu 40% - Hạt hư tối đa 2% - Hạt bạc bụng không quá 8% - Hạt đỏ không quá 4% ❖ Phẩm chất cà phê Robusta Việt Nam đã đánh bóng vỏ - Độ ẩm không quá 12,5% - Hạt đen: 0% - Hạt vỡ không quá 0,3% - Tạp chất không quá 0,1 % - Hạt trên sàn tối thiểu 90% trên cỡ sàn 16 7/5/2021 Đinh Khương Duy 64
  65. 4. BAO BÌ 4.1. Căn cứ quy định điều khoản bao bì ✓ Tính chất của hàng hóa ✓ Phương thức vận tải ✓ Tuyến đường vận chuyển ✓ Quy định của pháp luật 4.2. Chức năng bao bì •Xếp dỡ, vận chuyển •Quảng cáo, giới thiệu sản phẩm • Bảo quản, tiêu thụ, sử dụng hàng hóa. 7/5/2021 Đinh Khương Duy 65
  66. 4.3. Phương pháp quy định -Quy định phù hợp với phương thức vận chuyển: - Quy định cụ thể 4.4. Người cung cấp bao bì - Bên bán - Bên mua - Người chuyên chở 4.5. Phương thức xác định trị giá bao bì ✓ Giá cả của bao bì được tính gộp trong giá hàng hóa: dùng 1 lần, rẻ ✓ Giá cả của bao bì do bên mua trả riêng: đắt ✓ Giá cả bao bì được tính như giá cả của hàng hóa: GWN 7/5/2021 Đinh Khương Duy 66
  67. Ví dụ ❖ Bao bì gạo xuất khẩu Gạo phải đuợc đóng trong bao đay mới trọng lượng tịnh của mỗi bao là 50KG, khỏang 50.6 KG cả bì, khâu tay ở miệng bằng chỉ đay xe đôi thích hợp cho việc bốc vác và vận tải đường biển . Người bán sẽ cung cấp 0.2% bao đay mới miễn phí ngòai tổng số bao được xếp trên tàu. 7/5/2021 Đinh Khương Duy 67
  68. 5. ĐIỀU KHOẢN GIAO HÀNG 5.1. Thời hạn giao hàng ➢ Quy định cụ thể, chính xác ➢ Quy định mốc thời gian chậm nhất ➢ Quy định khoảng thời gian ➢ Quy định kèm điều kiện ➢ Quy định chung chung 5.2. Địa điểm giao hàng ➢ Căn cứ xác định địa điểm giao hàng - Điều kiện cơ sở giao hàng - Phương thức vận tải - Thỏa thuận các bên trong Hợp đồng ➢ Cách quy định Một địa điểm xác định hay quy định chung chung. 7/5/2021 Đinh Khương Duy 68
  69. 5.3. Phương thức giao hàng ✓ Giao nhận sơ bộ hay cuối cùng ✓ Giao thực tế, giao tượng trưng 5.4. Thông báo giao hàng ✓ Căn cứ thông báo giao hàng: đkcsgh ✓ Số lần thông báo, thời điểm thông báo và nội dung thông báo ✓ Nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên liên quan đến việc thông báo giao hàng 5.5. Những quy định khác về giao hàng - Giao hàng từng phần - Chuyển tải - B/L đến chậm 7/5/2021 Đinh Khương Duy 69
  70. VÍ DỤ 1. SHIPMENT: Port of loading: HoChiMinh Main port Time of shipment: July/August 2011.Buyer to give seller at least 5 days preadvice of vessel arrival at loading port Loading condition: Seller guarantee to load at the rate of minimum 1000 MT per weather working day (1000 MT/4gangs/ 4 derrick/day) of 24 consecutive hours, Saturday,Sunday and official holidays excluded unless used then time to count Demurrage/dispatch: USD 3000 / USD 1500 per day Loading term: when NOR tender before noon, laytime shall be commenced from 13.00 hour on the same day, when NOR tender afternoon, laytime shall be commenced from 8.00 hour on the next day. 7/5/2021 Đinh Khương Duy 70
  71. VÍ DỤ 2 SHIPMENT: Time of shipment: not later than NOV 15.2011 Port of loading: Indonesia main port Destination: Saigon port Notice of shipment: within 2 days after the sailing Date of carrying vessel to SR. Vietnam, the seller shall notify by the cable to the buyer the following information: L/C number, B/L number/ date, port of loading date of shipment expected date of arrival at discharging port. Discharging term: when NOR tender before noon, laytime shall be commenced from 13.00 hour on the same day, when NOR tender afternoon, laytime shall be commenced from 8.00 hour on the next day. Demurrage/dispatch: USD 3000 / USD 1500 per day Discharging condition: 1000MT/day WWDSHEX EIU 7/5/2021 Đinh Khương Duy 71
  72. 6. ĐIỀU KHOẢN GIÁ CẢ 6.1. Đồng tiền tính giá ✓ Đồng tiền nước xuất khẩu, nhập khẩu hoặc nước thứ ba ✓ Theo tập quán buôn bán một số mặt hàng: Dầu mỏ-USD, kim loại màu-GBP ✓ Vị thế của các bên trong giao dịch. 6.2. Mức giá ✓ Giá QT ✓ Giá khu vực ✓ Giá quốc gia 7/5/2021 Đinh Khương Duy 72
  73. 6.3. Phương pháp quy định giá 1) Giá cố định 2) Giá linh hoạt - Xác định mức giá cơ sở - Quy định: điều kiện, phương thức, thời điểm xác định lại giá 3) Giá quy định sau - Không xác định mức giá cơ sở - Quy định: điều kiện, phương thức, thời điểm xác định giá 7/5/2021 Đinh Khương Duy 73
  74. 4) Giá trượt Quy định các yếu tố: - Giá cơ sở P0 - Kết cấu giá - Công thức P1 = P0 ( F + m* M1/M0 + w *W1/W0) P0, P1 : Giá sản phẩm M0, M1 : Giá nguyên vật liệu W0, W1 : Chi phí nhân công F : Tỷ trọng chi phí cố định m : Tỷ trọng chi phí nguyên vật liệu W : Tỷ trọng chi phí nhân công Thời điểm 0, 1: Thời điểm HĐ có hiệu lực và thời điểm người sản xuất tập hợp được các yếu tố sản xuất 7/5/2021 Đinh Khương Duy 74
  75. 6.4. Cách quy định trong Hợp đồng ✓ Đơn giá: Unit price (Đồng tiền tính giá/ Mức giá/ Đơn vị tính/ Điều kiện cơ sở giao hàng) ✓ Tổng giá: Total Price ✓ Cac chi phi nam trong gia 6.5. Giảm giá ( SGK ) 7/5/2021 Đinh Khương Duy 75
  76. Ví dụ ❖ Cách quy định trong Hợp đồng: Đồng tiền tính giá/ Mức giá/ đơn vị tính/ điều kiện cơ sở giao hàng. ➢ Unit Price: USD15,000.00 per unit CFR Haiphong Port, Vietnam ( Incoterms 2000) ➢ Total amount: USD 450,000.00 . ( In words: US dollars Four hundred and fifty thousand only) 7/5/2021 Đinh Khương Duy 76
  77. 7. ĐIỀU KHOẢN THANH TOÁN: PAYMENT 7.1.Đồng tiền thanh toán Căn cứ thỏa thuận: ✓ Vị thế các bên trong giao dịch ✓ Tập quán thương mại ✓ Hiệp định thương mại ✓ Thỏa thuận các bên trong Hợp đồng 7.2. Thời hạn thanh toán ✓ Trả trước: Ứng trước, CWO, CBD ✓ Trả ngay: CAD, COD, Chuyển tiền, Nhờ thu, L/C ✓ Trả sau: Ghi sổ, Nhờ thu, L/C ✓7/5/2021Kết hợp Đinh Khương Duy 77
  78. 7.3. Phương thức thanh toán 1. Phương thức ứng trước 2. CAD, COD Ngân hàng nước XK 5 4 2 1 6 Nhà XK Đại diện nhà NK tại nước XK 3 7/5/2021 Đinh Khương Duy 78
  79. 3. Chuyển tiền - Bằng điện : T/T- Telegraphic Transfer - Bằng thư : M/T – Mail Transfer - SWIFT 4 Paying bank Remitting Bank 5 3 2 1 Beneficiary Remitter 7/5/2021 Đinh Khương Duy 79
  80. 4. Phương thức ghi sổ 1. Giao hàng Bên bán Bên mua 2. Báo nợ trực tiếp 5. Báo có trên 3. Yêu cầu TK bên bán chuyển Tiền 4. Chuyển tiền NH bên bán NH Bên mua 7/5/2021 Đinh Khương Duy 80
  81. 4) Nhờ thu 4.1. Định nghĩa: Nhờ thu là phương thức thanh toán mà theo đó các ngân hàng sẽ tiếp nhận các chứng từ theo đúng chỉ thị để tiến hành việc thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán hoặc giao các chứng từ theo các điều kiện khác đặt ra. 4.2. Phân loại a. Nhờ thu trơn – Clean Collection b. Nhờ thu kèm chứng từ - Documentary Collection - Bộ chứng từ nhờ thu: Hối phiếu + Chứng từ thương mại - Phương thức: D/P (documents against payment ) hoặc D/A (documents against acceptance), DOT 7/5/2021 Đinh Khương Duy 81
  82. NHỜ THU TRƠN 1. Giao hàng Bên bán Bên mua 2. Lập và chuyển CT 3. Chuyển 5. Xuất trình HP+ CTNT HP đòi tiền 6. Chuyển tiền hàng NH Bên bán/ NH Bên mua/ NH Nhờ thu NH Thu hộ 4.Chuyển HP + CTNT 7/5/2021 Đinh Khương Duy 82
  83. NHỜ THU KÈM CHỨNG TỪ 1. Giao hàng Bên bán Bên mua 2.Lập BCT 6.Báo 4.D/P,D/A 5. Chứng từ Nhờ thu có DOT Giao hàng NH Bên bán/ NH Bên mua/ NH Nhờ thu 3. Chuyển BCT NH Thu hộ Nhờ thu 7/5/2021 Đinh Khương Duy 83
  84. 5) Tín dụng chứng từ ( Letter of Credit – L/C ) a. Định nghĩa: Là sự thỏa thuận mà ngân hàng theo yêu cầu của bên mua cam kết sẽ trả tiền cho bên bán hoặc cho bất cứ người nào theo lệnh của bên bán khi bên bán xuất trình các chứng từ và thực hiện đầy đủ các yêu cầu được quy định trong thư tín dụng. b. Phân loại - Huỷ ngang / không hủy ngang - Xác nhận/ không xác nhận - Trả ngay / trả chậm - Dự phòng - Giáp lưng 7/5/2021 Đinh Khương Duy 84
  85. c. Nội dung cần quy định trong điều khoản TT - Loại thư tín dụng - Người hưởng lợi/ người yêu cầu mở L/C - Trị giá L/C, đồng tiền thanh toán. - Ngân hàng phát hành, NH thông báo - Phương thức thanh toán - Thời hạn của L/C - Bộ chứng từ xuất trình thanh toán d. Trình tự thanh toán - Người mua yêu cầu ngân hàng mở L/C - Người bán chấp nhận L/C mở cho mình hưởng lợi 7/5/2021 Đinh Khương Duy 85
  86. Quy trình thanh toán bằng L/C 1. Giao hàng Bên bán Bên mua 2. Lập và 5. Chứng từ xuất trình giao hàng BCT thanh 4. Tiến hành thủ toán tục thanh toán NH Bên bán NH Bên mua (ngân hàng (ngân hàng 3.Chuyển bộ CT thông báo) phát hành) Thanh toán 7/5/2021 Đinh Khương Duy 86
  87. 7/5/2021 Đinh Khương Duy 87
  88. Ví dụ Việc thanh toán được thực hiện bằng thư tín dụng không hủy ngang trả tiền ngay, bằng đồng đô la Mỹ với trị giá thư tín dụng bằng 100% tổng trị giá HĐ cho bên bán hưởng lợi. Thư tín dụng được mở tại Ngân hàng có uy tín của Hàn quốc, thông báo qua Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam. Thư tín dụng được mở ít nhất 45 ngày trước khi giao hàng. Thư tín dụng được thanh tóan ngay khi người hưởng lợi xuất trình bộ chứng từ giao hàng sau: 7/5/2021 Đinh Khương Duy 88
  89. - Hối phiếu ký phát đòi tiền ngân hàng phát hành - Bộ gốc đầy đủ (3/3) vận đơn đường biển hoàn hảo, ghi rõ “hàng đã bốc”, theo lệnh ngân hàng phát hành, thông báo cho người mua. - 03 bản gốc hóa đơn thương mại đã ký - 03 bản gốc Chứng nhận chất lượng và số lượng do một cơ quan giám định có uy tín tại nước XK xác nhận. - 03 bản Chứng nhận xuất xứ do VCCI phát hành - Giấy chứng nhận bảo hiểm, có thể chuyển nhượng, ký hậu để trống, điều kiện bảo hiểm A, bảo hiểm 110% tổng trị giá hóa đơn bằng đồng đô la Mỹ. 7/5/2021 Đinh Khương Duy 89
  90. - Thông báo giao hàng trong đó chỉ rõ số Hợp đồng, Thư tín dụng, hàng hóa, số lượng, chất lượng, tên tàu, tên người chuyên chở, cảng bốc hàng, cảng dỡ hàng, ETA, ETD, - Chứng nhận của bên hưởng lợi rằng một bộ chứng từ không chuyển nhượng được đã gửi cho bên mua bằng DHL trong vòng 03 ngày kể từ ngày vận đơn, kèm theo hóa đơn biên nhận DHL. 7/5/2021 Đinh Khương Duy 90
  91. 8. ĐIỀU KHOẢN BẢO HÀNH Khái niệm: Bảo hành là sự bảo đảm của người bán về chất lượng hàng hóa trong một thời gian nhất định. Thời hạn này được gọi là thời hạn bảo hành. 8.1. Phạm vi bảo hành 8.2. Thời hạn bảo hành - Căn cứ xác định: tính chất hàng hóa, quan hệ của các bên trong thương vụ - Quy định thời gian bảo hành 7/5/2021 Đinh Khương Duy 91
  92. 8.3. Trách nhiệm và nghĩa vụ các bên ◼ Trách nhiệm bên bán: khắc phục những khuyết tật của hàng hóa do lỗi của mình hay trong quá trình sản xuất: Sửa chữa, Thay thế, Thanh toán cho người mua các chi phí liên quan tới việc khắc phục ◼ Nghĩa vụ bên mua: vận hành, sử dụng hàng hóa đúng hướng dẫn và khi phát hiện có khuyết tật của hàng hóa phải giữ nguyên trạng và nhanh chóng mời đại diện các bên có liên quan đến xác nhận và yêu cầu bảo hành. - Một số trường hợp không được bảo hành: các bộ phận dễ hao mòn; hao mòn tự nhiên của hàng hóa; do lỗi của bên mua. 7/5/2021 Đinh Khương Duy 92
  93. Ví dụ ❖ Điều 8: Bảo hành sản phẩm 8.1 Bên bán cam kết bảo hành sản phẩm trong vòng 20.000 km đầu tiên hoặc 12 tháng kể từ ngày giao hàng ( tuỳ theo điều kiện nào đến trước). Bên bán chỉ bảo hành những lỗi do Nhà sản xuất Hyundai Motor gây nên. 8.2 Bên bán cam kết cung cấp cho Bên mua phụ tùng bảo hành, bảo dưỡng và thay thế, thậm chí với thời gian 3 năm kể từ khi Hyundai Motor ngừng sản xuất những loại xe trên. 7/5/2021 Đinh Khương Duy 93
  94. 9. ĐIỀU KHOẢN KHIẾU NẠI 9.1. Khái niệm Khiếu nại là việc một bên trong giao dịch yêu cầu bên kia phải giải quyết những tổn thất hoặc thiệt hại mà bên kia gây ra hoặc đã vi phạm cam kết quy định trong hợp đồng. 9.2. Đối tượng khiếu nại: Nhà XK, Nhà NK, Người chuyên chở, Công ty BH 9.2.Thời hạn khiếu nại ❖ Tính chất hàng hóa ❖ Quan hệ, thoả thuận của các bên trong hợp đồng. ❖ Luật định 7/5/2021 Đinh Khương Duy 94
  95. Luật TM 2005 Đ318 1. Ba tháng, kể từ ngày giao hàng đối với khiếu nại về số lượng hàng hoá; 2. Sáu tháng, kể từ ngày giao hàng đối với khiếu nại về chất lượng hàng hoá; trong trường hợp hàng hoá có bảo hành thì thời hạn khiếu nại là ba tháng, kể từ ngày hết thời hạn bảo hành; 3. Chín tháng, kể từ ngày bên vi phạm phải hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng hoặc trong trường hợp có bảo hành thì kể từ ngày hết thời hạn bảo hành đối với khiếu nại về các vi phạm khác. 7/5/2021 Đinh Khương Duy 95
  96. 9.3. Quyền hạn và nghĩa vụ của các bên a. Bên bị khiếu nại ✓ Xem xét đơn khiếu nại trong thời gian quy định và khẩn trương phúc đáp lại bên khiếu nại ✓ Xác nhận lại vấn đề khiếu nại ✓ Phối hợp với bên khiếu nại để giải quyết b. Bên khiếu nại ✓ Giữ nguyên trạng hàng hóa, bảo quản hàng hóa cẩn thận ✓ Thu thập các chứng từ cần thiết làm căn cứ khiếu nại ✓ Khẩn trương thông báo cho các bên liên quan ✓ Lập và gửi hồ sơ khiếu nại trong thời gian khiếu nại ✓ Hợp tác với bên bị khiếu nại để giải quyết KN 7/5/2021 Đinh Khương Duy 96
  97. 9.4 Hồ sơ khiếu nại ➢ Thư khiếu nại ➢ Biên bản giảm định và các chứng từ có liên quan. ➢ Biên bản cơ quan bảo hiểm ➢ Yêu cầu của bên khiếu nại về việc giải quyết khiếu nại (tuỳ thuộc vào mức độ thực tế vi phạm) ✓ Giao hàng bổ sung thiếu hụt ✓ Hoàn tiền ✓ Sửa chữa, thay thế với chi phí bên bán ✓ Giảm giá. ✓ Bồi thường những lợi ích mà đáng lẽ bên khiếu nại được hưởng nếu không có sự vi phạm ➢ Hồ sơ lô hàng: hợp đồng, B/L, chứng nhận số lượng, chất lượng, COR, ROROC, COS, 7/5/2021 Đinh Khương Duy 97
  98. Điều 9: Khiếu nại hàng hoá 9.1 Trường hợp khi nhận hàng phát hiện lỗi do Bên bán, cách xử lý cụ thể như sau: Nếu thiếu chi tiết, bộ phận so với Hợp đồng: Bên mua thống kê chi tiết thiếu ứng với số khung và số máy của Bộ khung gầm cụ thể và ký xác nhận. Nếu hư hỏng, gây vỡ: Mời Vinacontrol lập Biên bản tình trạng và xác định nguyên nhân. 9.2 Trong vòng 7 ngày, Bên mua phải gửi cho Bên bán các Biên bản nói trên. Bên bán có trách nhiệm đền bù tổn thất và gửi cho Bên mua những chi tiết thiếu hoặc hư hỏng do lỗi của mình chậm nhất là 15 ngày kể từ khi nhận được thông báo của Bên mua và có biện pháp khắc phục ngay những thiếu sót trong những lô hàng tiếp theo. 7/5/2021 Đinh Khương Duy 98
  99. 10. ĐIỀU KHOẢN BẤT KHẢ KHÁNG/ MIỄN TRÁCH 10.1.Khái niệm Bất khả kháng (BKK) là những hiện tượng, sự kiện có tính chất khách quan, không thể lường trước được nằm ngoài tầm kiểm sóat của con nguời, không thể khắc phục được, xảy ra sau khi ký kết Hợp đồng và cản trở việc thực hiện các nghĩa vụ của Hợp đồng. 7/5/2021 Đinh Khương Duy 99
  100. 10.2. Quyền và nghĩa vụ các bên a. Quyền ✓ Bên gặp BKK: Miễn thi hành nghĩa vụ trong khoảng thời gian xảy ra BKK cộng thêm thời gian cần thiết để khắc phục hậu quả. ✓ Trường hợp BKK kéo dài quá thời gian quy định thì một bên (bên bị ảnh hưởng tới quyền lợi) có quyền xin hủy HĐ mà không phải bồi thường. b. Nghĩa vụ ✓ Bên gặp BKK: Thông báo BKK bằng văn bản. ✓ Xác nhận lại trong thời gian quy định và kèm theo giấy chứng nhận BKK của cơ quan chức năng. 7/5/2021 Đinh Khương Duy 100
  101. Luật TM 2005 - Đ296: 1. Trong trường hợp bất khả kháng các bên có thể thỏa thuận kéo dài thời hạn thực hiện nghĩa vụ Hợp đồng; nếu các bên không có thỏa thuận hay không thỏa thuận được thì thời hạn thực hiện nghĩa vụ Hợp đồng được tính thêm một thời gian bằng thời gian xảy ra trường hợp BKK cộng thêm thời gian hợp lý để khắc phục hậu quả nhưng không được kéo dài qua các thời hạn sau đây: ✓ 5 tháng đối với hàng hóa, dịch vụ mà thời hạn giao hàng, cung ứng dịch vụ được thỏa thuận không quá 12 tháng kể từ khi giao kết Hợp đồng. ✓ 8 tháng đối với hàng hóa, dịch vụ mà thời hạn giao hàng, cung ứng dịch vụ được thỏa thuận trên 12 tháng kể từ khi giao kết Hợp đồng. 2. Trường hợp kéo dài quá các thời hạn quy định tại khoản 1, các bên có quyền từ chối thực hiện hợp đồng và không bên nào có quyền yêu cầu bên kia bồi thường. 7/5/2021 Đinh Khương Duy 101
  102. 10.3. Cách quy định trong Hợp đồng ✓ Quy định khái niệm và các tiêu chí để khẳng định một sự kiện là BKK. ✓ Liệt kê đầy đủ các sự kiện được coi là BKK, thủ tục tiến hành khi xảy ra BKK và nhiệm vụ của các bên. ✓ Dẫn chiếu văn bản của ICC ấn phẩm số 421 ✓ Quy định kết hợp 7/5/2021 Đinh Khương Duy 102
  103. ❖ Cách 1: Bất khả kháng Hai bên không chịu trách nhiệm về việc không thực hiện nghĩa vụ HĐ trong trường hợp Bất khả kháng. Ngay khi xuất hiện Bất khả kháng là các sự kiện nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên, sự việc không lường trước và không nhìn thấy được bao gồm nhưng không hạn chế:Chiến tranh, nội chiến, bạo loạn, đình công, thiên tai, bão lũ, động đất, sóng thần, nổ cháy, nhà xưởng hỏng hóc, sự can thiệp của Chính phủ, bên bị ảnh hưởng sẽ gửi thông báo bằng Fax cho bên kia. Bằng chứng Bất khả kháng sẽ được Cơ quan có thẩm quyền phát hành và được gửi cho bên kia trong vòng 7 ngày. Quá thời gian trên, Bất khả kháng không được xem xét. ❖ Cách 2: Trường hợp BKK sẽ áp dụng theo văn bản 421 của ICC. Văn bản được coi là phần đính kèm theo Hợp đồng. 7/5/2021 Đinh Khương Duy 103
  104. 11.ĐIỀU KHOẢN TRỌNG TÀI 11.1. Khái niệm trọng tài thương mại quốc tế ✓ Trọng tài là tự nhiên nhân hoặc pháp nhân được các bên thỏa thuận sẽ đảm nhận việc giải quyết tranh chấp phát sinh từ hợp đồng. ✓ Trọng tài thương mại: Là trọng tài giải quyết các tranh chấp về thương mại ✓ Trọng tài thương mại quốc tế: Là trọng tài có thẩm quyền giải quyết tranh chất phát sinh trong kinh doanh quốc tế. Hoạt động của TTTMQT dựa trên những cơ sở pháp lý nhất định 7/5/2021 Đinh Khương Duy 104
  105. 11.2. Đặc điểm ✓ Thẩm quyền giải quyết của trọng tài dựa trên sự thỏa thuận của các bên. Giá trị pháp lý của thỏa thuận trọng tài 1. Biểu hiện ý chí của các bên đồng ý giao tranh chấp cho trọng tài giải quyết 2. Là cơ sở pháp lý quy định thẩm quyền của của Trọng tài 3. Cơ sở tạo cho trọng tài có những quyền hạn nhất định trong việc giải quyết tranh chấp giữa các bên theo quy định tại luật điều chỉnh hoạt động trọng tài theo quy tắc tố tụng trọng tài. 4. Là cơ sở pháp lý duy nhất tạo nên quyền tài phán của Trọng tài 5. Cơ sở pháp lý để Toà án khước từ thẩm quyền xét xử của mình. 7/5/2021 Đinh Khương Duy 105
  106. ✓ Phán quyết của trọng tài có giá trị chung thẩm đối với các bên. ✓ Trọng tài TMQT là một chế định bị giới hạn. Thoả thuận trọng tài sẽ vô hiệu nếu trong thoả thuận trọng tài có quy định những vẫn đề nằm ngoài thẩm quyền giải quyết của trọng tài theo luật trọng tài của nước đó. ✓ Pháp luật về trọng tài ngày càng phát triển và hoàn thiện 7/5/2021 Đinh Khương Duy 106
  107. ◼ Ưu điểm: ➢ Hiệu lực của quyết định trọng tài ➢ Tính bí mật ➢ Tính liên tục ➢ Tính linh hoạt ➢ Tiết kiệm thời gian ➢ Duy trì được quan hệ đối tắc ➢ Trọng tài cho phép các bên sử dụng kinh nghiệm của các chuyên gia. ➢ Tính chung thẩm và hiệu lực của quyết định trọng tài với việc giải quyết tranh chấp trong kinh doanh quốc tế. 11.3. Phân loại ✓ Trọng tài quy chế ✓ Trọng tài vụ việc 7/5/2021 Đinh Khương Duy 107
  108. 11.4. Quy trình xét xử bằng trọng tài ➢ Tự hòa giải, giải quyết bằng thương lượng. ➢ Thỏa hiệp trọng tài ➢ Thành lập Hội đồng trọng tài ➢ Hòa giải ➢ Lựa chọn nguồn Luật xét xử ➢ Các bên đưa ra bằng chứng và biện luận ➢ Tiến hành xét xử ➢ Phán quyết của Trọng tài ➢ Các bên chấp hành phán quyết 7/5/2021 Đinh Khương Duy 108
  109. Điều khoản trọng tài mẫu - UNCITRAL soạn thảo điều khoản trọng tài mẫu dùng cho trọng tài ad hoc ( Uncitral Model Arbitration Clause): All disputes controversy or claim arising out of or relating to this contract, or the breach, termination or invalidity thereof shall be settled by arbitration in accordance with the Uncitral Arbitration Rules as at present in force. - ICC: All dispute arising out of or relating to this contract shall be determined by arbitration in accordance with the International rules of the American Arbitration Association. -VIAC: All disputes arising out of or in relating to this contract shall be finally settled by the Vietnam International Arbitration Centre at the Viet Nam Chamber of Commerce and Industry in accordance with its 7/5/2021Arbitration Rules” Đinh Khương Duy 109
  110. Ví dụ ❖ Cách 1: Mọi tranh chấp xảy ra phát sinh có liên quan tới Hợp đồng này ưu tiên giải quyết bằng hòa giải, thương lượng. Nếu không đạt được thì sẽ đưa ra xét xử tại trọng tài. Trọng tài được lựa chọn là Trung tâm trọng tài quốc tế Việt nam bên cạnh Phòng Thương mại và công nghiệp Việt nam. Mỗi bên chọn ra một trọng tài, hai trọng tài này sẽ cử ra một người thứ ba làm chủ tịch HĐTT. Luật xét xử là luật Việt nam. Phán quyết của trọng tài có giá trị ràng buộc hai bên. Chi phí trọng tài sẽ do bên thua kiện chịu. 7/5/2021 Đinh Khương Duy 110
  111. ❖ Cách 2: Mọi tranh chấp xảy ra phát sinh có liên quan tới Hợp đồng này ưu tiên giải quyết bằng hòa giả, thương lượng. Nếu không đạt được thì sẽ đưa ra xét xử tại Trung tâm trọng tài quốc tế Việt nam bên cạnh Phòng Thương mại và công nghiệp Việt nam theo những thủ tục, quy chế trọng tài này. Phán quyết của trọng tài có giá trị ràng buộc hai bên. Chi phí trọng tài sẽ do bên thua kiện chịu. 7/5/2021 Đinh Khương Duy 111
  112. 12. Điều khoản bảo hiểm Ví dụ: Bảo hiểm: Do người bán mua, bảo hiểm điều kiện “mọi rủi ro” cho 110% trị giá hoá đơn thương mại. Giấy chứng nhận bảo hiểm ký hậu để trống, có thể xuất trình khiếu nại thanh toán tại Công ty bảo hiểm Việt Nam, chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh. 7/5/2021 Đinh Khương Duy 112
  113. 13. CÁC ĐIỀU KHOẢN KHÁC ❖ Điều khoản vận tải - Quy định tiêu chuẩn tàu chở hàng: tuổi tàu, khả năng đi biển, giấy đăng kiểm, quốc tịch và treo cờ. - Quy định về mức bốc dỡ, thời gian bốc dỡ, mốc tính thời điểm bắt đầu thời gian bốc dỡ, thưởng phạt bốc dỡ. 7/5/2021 Đinh Khương Duy 113
  114. ❖ Điều khoản phạt - Phạt chậm giao hàng - Phạt giao hàng không phù hợp số lượng, chất lượng - Phạt chậm thanh toán - Phạt huỷ hợp đồng Ví dụ: - Trường hợp giao hàng chậm thì bên bán phải trả tiền cho bên mua tiền bồi thường thiệt hại là 0,25% trên trị giá số hàng giao chậm - Trường hợp giao hàng không đủ số lượng theo quy định trong hợp đồng thì lô hàng sẽ được xuất trả lại cho người bán ❖ Luật điều chỉnh/Luật áp dụng ❖ Hiệu lực HĐ ❖ Các điều khoản chung 7/5/2021 Đinh Khương Duy 114