Bài giảng Excel

ppt 91 trang phuongnguyen 7801
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Excel", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_excel.ppt

Nội dung text: Bài giảng Excel

  1. Chương 7: EXCEL Lê Anh Nhật – 0912.844.866
  2. 1. Giới thiệu Excel 2
  3. 1. Giới thiệu Excel ⚫ Biểu tượng của chương trình Excel ⚫ Biểu tượng của tệp chương trình Excel thông thường 3
  4. 1. Giới thiệu Excel 1. Khởi động ⚫ Menu Start\All Programs\ Microsoft Office Excel ⚫ Hoặc kích vào biểu tượng chương trình Excel ngoài màn hình. 4
  5. 1. Giới thiệu Excel Các cột Thanh công 2. Giao diện thức - Formula Menu Standard Formatting Con trỏ ô Các hàng Vùng nhập dữ liệu Trang tính 5
  6. 1. Giới thiệu Excel 3. Thanh công cụ ⚫ Thanh chuẩn - Standard ⚫ Thanh định dạng - Formatting 6
  7. 1. Giới thiệu Excel 3. Thanh công cụ ⚫ Ngoài ra còn có các thanh công cụ khác. ⚫ Để hiển thị các thanh công cụ ta vào menu View\Toolbars rồi kích vào thanh công cụ đó 7
  8. 1. Giới thiệu Excel 4. Thoát khỏi Excel ⚫ Lên menu File\Exit. ⚫ Hoặc kích vào nút • Chú ý: cần lưu tài liệu rồi mới thoát. 8
  9. 2. Các khái niệm cơ bản trong Excel 9
  10. 2. Các khái niệm cơ bản trong Excel ⚫ Bảng tính (sheet) là một bảng tính rất lớn bao gồm 256 cột được đánh thứ tự theo bảng chữ cái A, B, C IV và 65536 hàng được đánh theo thứ tự số: 1, 2, 3, 65536. ⚫ Tệp bảng tính (work sheet) là một file chứa bảng tính, trong một tệp bảng tính có thể chứa rất nhiều bảng tính. Tệp này có phần mở rộng là .xls. 10
  11. 2. Các khái niệm cơ bản trong Excel ⚫Cell: Ứng với một cột và một hàng được gọi là một Cell hay còn gọi là một ô. Mỗi Cell đều có toạ độ (địa chỉ) tương ứng là tên cột, tên hàng VD: D5, H30 11
  12. 3. Các thao tác trên bảng tính 12
  13. 3. Các thao tác trên bảng tính a. Mở bảng tính mới. - Ấn phím: Ctrl + N - Chọn menu File -> New - Chọn biểu tượng : 13
  14. 3. Các thao tác trên bảng tính b. Lưu bảng tính. - Ấn phím: Ctrl + S - Chọn menu File -> Save - Chọn biểu tượng: 14
  15. 3. Các thao tác trên bảng tính c. Đóng bảng tính. - Ấn phím: Ctrl + W - Chọn menu File -> Close - Chọn biểu tượng: 15
  16. 3. Các thao tác trên bảng tính d. Mở bảng tính cũ. - Ấn phím: Ctrl + O - Chọn menu File -> Open - Chọn biểu tượng: 16
  17. 3. Các thao tác trên bảng tính e. Các thao tác di chuyển con trỏ ⚫Sử dụng các phím   →  để di chuyển con trỏ ô. ⚫Hoặc kích chuột trái tương ứng vào ô mình chọn. 17
  18. 3. Các thao tác trên bảng tính f. Vùng ⚫ Vùng bao gồm nhiều ô liên tục. ⚫ Vùng được xác định bởi toạ độ vùng gồm toạ độ ô đầu tiên và toạ độ ô cuối cùng. Ví dụ A1:C5. ⚫ Chọn 1 ô: di chuyển con trỏ ô đến ô chọn. Hoặc kích chuột trái vào ô chọn. 18
  19. 3. Các thao tác trên bảng tính f. Vùng ⚫ Chọn một cột: nháy chuột tại ký hiệu cột. ⚫ Chọn một hàng: nháy chuột tại ký hiệu hàng. ⚫ Chọn một vùng: Đặt con trỏ vào ô đầu vùng, ấn và giữ nút trái chuột, kéo đến ô cuối vùng. Đặt con trỏ vào ô đầu vùng, ấn giữ phím Shift, dùng các phím di chuyển để di chuyển con trỏ đến ô cuối vùng. 19
  20. 3. Các thao tác trên bảng tính g. Các kiểu dữ liệu ⚫ Kiểu dữ liệu phụ thuộc ký tự đầu tiên gõ vào. ⚫ Có các kiểu dữ liệu cơ bản sau: Kiểu chuỗi (text): bắt đầu bởi chữ cái, các ký tự như: ‘, “, ^, \. Kiểu số (number): bắt đầu bởi các số từ 0 đến 9, các dấu +, -, (, $. Kiểu ngày (date): các số ngăn cách bởi dấu “/”, ví dụ 9/17/2007. 20
  21. 3. Các thao tác trên bảng tính ⚫ Có các kiểu dữ liệu cơ bản sau: Giờ (time): các số ngăn cách bởi dấu “:”, ví dụ 19:30:45. Công thức (formula): bắt đầu bởi dấu bằng, ví dụ =A1+15, kết quả trong ô cho giá trị công thức. Hàm (function): bắt đầu bởi dấu “=“ sau đó thêm tên hàm, ví dụ =Sum(14,24). kết quả trong ô cho giá trị hàm trả về. 21
  22. 3. Các thao tác trên bảng tính h. Cách nhập dữ liệu ⚫ Đưa con trỏ ô đến ô cần nhập dữ liệu. ⚫ Nhập dữ liệu, kết thúc nhập khi ấn phím Enter (xuống ô dưới), hoặc phím Tab (sang ô bên), hoặc phím mũi tên (đến ô kế tiếp theo hướng mũi tên). 22
  23. 3. Các thao tác trên bảng tính i. Xoá dữ liệu trong ô ⚫ B1: Chọn ô hoặc vùng ô cần xoá. ⚫ B2: Nhấn phím Delete trên bàn phím. 23
  24. 3. Các thao tác trên bảng tính j. Huỷ bỏ thao tác vừa thực hiện ⚫ Cách 1: nhấn tổ hợp phím Ctrl+Z. ⚫ Cách 2: lên menu Edit\Undo. ⚫ Cách 3: nháy chuột vào nút trên thanh Standard. 24
  25. 3. Các thao tác trên bảng tính k. Hiệu chỉnh dữ liệu đã nhập ⚫ B1: Chọn ô dữ liệu cần sửa. ⚫ B2: Chọn một trong các cách sau: Nhấn phím F2. Nháy đúp chuột tại ô dữ liệu. Nháy chuột tại dòng chứa dữ liệu trên thanh Formula. 25
  26. 3. Các thao tác trên bảng tính m. Sao chép dữ liệu ⚫ B1: Chọn vùng dữ liệu cần copy. ⚫ B2: Nháy chuột vào biểu tượng (hoặc tổ hợp phím Ctrl+C, hoặc lên menu Edit\Copy) ⚫ B3: Đưa con trỏ tới ô cần copy đến. ⚫ B4: Nháy chuột vào biểu tượng (hoặc tổ hợp phím Ctrl+V, hoặc lên menu Edit\Paste) 26
  27. 3. Các thao tác trên bảng tính l. Di chuyển dữ liệu ⚫ B1: Chọn vùng dữ liệu cần di chuyển. ⚫ B2: Nháy chuột vào biểu tượng (hoặc tổ hợp phím Ctrl+X, hoặc lên menu Edit\Cut) ⚫ B3: Đưa con trỏ tới ô cần di chuyển đến. ⚫ B4: Nháy chuột vào biểu tượng (hoặc tổ hợp phím Ctrl+V, hoặc lên menu Edit\Paste) 27
  28. 3. Các thao tác trên bảng tính n. Điền số tự động ⚫ B1: Gõ vào ô đầu tiên số đầu của dãy số. ⚫ B2: Gõ vào ô kế tiếp số thứ hai của dãy số. ⚫ B3: Chọn hai ô vừa gõ. ⚫ B4: Đưa con trỏ chuột tới góc phải hai ô vừa chọn (trỏ chuột hình dấu +). ⚫ B5: Nhấn nút trái chuột và rê chuột tới ô cuối cùng rồi nhả nút chuột. 28
  29. 3. Các thao tác trên bảng tính o. Nhập công thức tính toán ⚫ Công thức tính toán trong Excel bắt đầu bằng dấu “=“. ⚫ Phép toán ưu tiên: ngoặc đơn, *, /, +, -. ⚫ Các toán tử tính toán: * (nhân), / (chia), + (cộng), - (trừ), ^ (luỹ thừa), & (cộng dồn chuỗi). 29
  30. 3. Các thao tác trên bảng tính p. Địa chỉ tương đối, địa chỉ tuyệt đối ⚫ Địa chỉ tương đối. Là địa chỉ một ô hay khối ô, được thay thế tương ứng bởi phương, chiều và khoảng cách. Ví dụ: A8 30
  31. 3. Các thao tác trên bảng tính p. Địa chỉ tương đối, địa chỉ tuyệt đối ⚫ Địa chỉ tương đối. Khi sao chép công thức, bảng tính sẽ tự động thay đổi địa chỉ. Ví dụ: ô C2: “=A2+B2” ô C3: “=A3+B3” 31
  32. 3. Các thao tác trên bảng tính p. Địa chỉ tương đối, địa chỉ tuyệt đối ⚫ Địa chỉ tuyệt đối. Là địa chỉ ô hoặc khối không bị thay đổi trong khi sao chép công thức. Địa chỉ tuyệt đối có dạng $ $ Công thức =$c$1*a4 32
  33. 3. Thao tác với tệp tính và bảng tính q. Chuyển đổi giữa các trang tính (sheet) Nháy chuột vào tên sheet cần chuyển đến 33
  34. 3. Thao tác với tệp tính và bảng tính s. Đổi tên sheet ⚫ Cách 1: Lên menu Format\Sheet\Rename - Nhập tên mới cho sheet. - Gõ Enter để kết thúc. 34
  35. 3. Thao tác với tệp tính và bảng tính s. Đổi tên sheet ⚫ Cách 2: - Nháy chuột phải vào sheet. - Menu xuất hiện, chọn Rename. - Nhập tên mới cho sheet. - Gõ Enter để kết thúc. 35
  36. 3. Thao tác với tệp tính và bảng tính t. Chèn thêm sheet mới ⚫Lên menu Insert\Worksheet. 36
  37. 3. Thao tác với tệp tính và bảng tính x. Xoá sheet ⚫ B1: Chọn sheet cần xoá. ⚫ B2: lên menu Edit\Delete Sheet. Chú ý: nếu sheet có dữ liệu, sẽ xuất hiện câu hỏi. 37
  38. y. Các hàm hay sử dụng ⚫Các nguyên tắc cơ bản với hàm: Dạng thức tổng quát của hàm: = TênHàm(danh sách các đối số) TênHàm: do Excel đặt, không phân biệt chữ HOA chữ thường. Danh sách các đối số: ⚫Có thể là trị số, là địa chỉ ô, tên vùng, công thức, hàm. ⚫Các đối số phải được đặt trong ngoặc đơn 38
  39. y. Các hàm hay sử dụng ⚫ Ngoài cách đánh trực tiếp hàm tại ô, ta có thể gọi hàm thông qua biểu tượng trên thanh Chọnstandard. Chọn hàm nhóm hàm 5 hàm hay sử dụng nhất. Gọi hàm 39
  40. y. Các hàm hay sử dụng 1. Hàm SUM ⚫ Tính tổng các giá trị của danh sách đối số. ⚫ Dạng hàm: SUM(đs1, đs2, , đsN) hoặc SUM(địa chỉ khối ô) ⚫ Ví dụ: Bài BÁO CÁO BÁN HÀNG 40
  41. y. Các hàm hay sử dụng 2. Hàm AVERAGE Tính trung bình cộng các giá trị của danh sách Đối số. Dạng thức: AVERAGE(Đối số 1, đối số 2, , đối số n) Đối số có thể là giá trị, địa chỉ ô, vùng ô. 41
  42. y. Các hàm hay sử dụng 3. Hàm MAX, MIN Cho giá trị cao nhất và thấp nhất trong danh sách đối số. Dạng thức: MAX(Đối số 1, đối số 2, , đối số n) MIN(Đối số 1, đối số 2, , đối số n) Đối số có thể là giá trị, địa chỉ ô, vùng ô. 42
  43. y. Các hàm hay sử dụng 4. Hàm RANK Tìm thứ bậc của một giá trị trong một dãy giá trị. Dạng thức: RANK(Giá trị, vùng dãy giá trị, cách xếp thứ bậc) Giá trị: giá trị hoặc địa chỉ ô. Vùng dãy giá trị: Vùng ô. Cách xếp thứ bậc: Tăng hoặc giảm dần. Có hai giá trị 0: Sắp xếp theo trật tự giảm dần. 1: Sắp xếp theo trật tự tăng dần. 43
  44. y. Các hàm hay sử dụng 5. Hàm AND Giá trị là: • TRUE nếu tất cả các tham số là TRUE. • FALSE nếu một trong các tham số là FALSE Dạng thức: AND(logical1, logical2, , logical30) Logical biểu diễn một điều kiện, các điều kiện này có thể lượng giá TRUE hay FALSE. 44
  45. y. Các hàm hay sử dụng 6. Hàm OR Giá trị là: • TRUE nếu một tham số lượng giá là TRUE. • FALSE nếu tất cả các tham số có giá trị là FALSE. Dạng thức: OR(logical1, logical2, , logical30) Logical biểu diễn một điều kiện, các điều kiện này có thể lượng giá TRUE hay FALSE. 45
  46. y. Các hàm hay sử dụng 7. Hàm NOT Đổi ngược lượng giá của tham số. Dạng thức: NOT(logical) Logical là một biểu thức có thể đánh giá TRUE hay FALSE. 46
  47. y. Các hàm hay sử dụng 8. Hàm IF Nếu biểu thức điều kiện đúng thì hàm nhận giá trị khi đúng, ngược lại sẽ nhận giá trị khi sai. Dạng thức: IF(Biểu thức điều kiện, giá trị khi đúng, giá trị khi sai) Biểu thức điều kiện là biểu thức logic bất kỳ, nhận giá trị TRUE hay FALSE. 47
  48. y. Các hàm hay sử dụng 9. Hàm COUNTIF • Đếm số lượng các ô trong miền đếm thoả mãn điều kiện • Dạng thức: countif(Miền_đếm, điều_kiện) 48
  49. 4. Định dạng dữ liệu bảng tính 49
  50. 4. Định dạng dữ liệu bảng tính B3: Chọn thẻ Chọn kiểu chữ: 1. Định dạng ký tự lệnh Font bình thường, ⚫ B1: Chọn khối ô cần định dạng.nghiêng, đậm, Chọn Font chữ đậm nghiêng ⚫ B2: Lên menu Format/Cells , xuất hiện hộp thoại. Chọn cỡ Chọn kiểu gạch chữ. chân cho chữ. Chọn màu cho chữ. OK để đồng ý 50
  51. 4. Định dạng dữ liệu bảng tính B3: Chọn thẻ 2. Chọn màu nền, kiểu tô nền lệnh Patterns ⚫ B1: Chọn khối ô cần tô nền. ⚫ B2: Lên menu Format/Cells , xuất hiện hộp thoại. Chọn màu nền Chọn kiểu nền Đồng ý 51
  52. 4. Định dạng dữ liệu bảng tính B3: Chọn thẻ 3. Tạo khung cho bảng lệnh Border ⚫ B1: Chọn khối ô cần tạo khung. Chọn kiểu ⚫ B2: Lên menu Format/Cells , xuất hiện hộp thoại.đường kẻ Chọn vị trí Chọn màu tạo khung đường kẻ Đồng ý 52
  53. 4. Định dạng dữ liệu bảng tính B3: Chọn thẻ 4. Định dạng dữ liệu số lệnh Number ⚫ B1: Chọn khối ô cần định dạng số. Số chữ số sau ⚫ B2: Lên menu Format/Cells , xuất hiệndấu hộp phẩy thoại. Chọn Number Cách hiển thị số âm Đồng ý 53
  54. 4. Định dạng dữ liệu bảng tính 4. Định dạng dữ liệu số ⚫ Ta có thể định dạng số nhờ các nút trên thanh công cụ Formatting. Phân nhóm Kiểu phần trăm hàng nghìn Tăng phần lẻ thập phân Kiểu tiền tệ Giảm phần lẻ thập phân 54
  55. 4. Định dạng dữ liệu bảng tính 5. Thay đổi cách hiển thị một số dữ liệu khác. ⚫ Vẫn thẻ lệnh Number, chúng ta có thể thay đổi các kiểu dữ liệu khác: General: mặc định dữ liệu hiển thị như đã nhập. Date: định dạng dữ liệu kiểu ngày. Time: định dạng dữ liệu kiểu thời gian. Text: định dạng dữ liệu kiểu chuỗi. Custom: định dạng dữ liệu kiểu tuỳ ý. 55
  56. 4. Định dạng dữ liệu bảng tính 6. Dùng biểu tượng trên thanh định dạng để định vị trí dữ liệu, định dạng dữ liệu. Font chữ Chộn dữ liệu Cỡ chữ Điều chỉnh lề Chữ Chữ Chữ đậm nghiêng gạch chân 56
  57. 4. Định dạng dữ liệu bảng tính 7. Thay đổi độ rộng hẹp của cột. ⚫ B1: Đưa con trỏ chuột đến đường ngăn cách giữa 2 tiêu đề cột. ⚫ B2: Kích và rê chuột sang trái (làm hẹp) hoặc sang phải (làm rộng) cho đến khi vừa ý. ⚫ Nếu muốn thay đổi độ rộng của nhiều cột, ta phải chọn những cột cần thay đổi, sau đó làm như bước 1 và 2. 57
  58. 4. Định dạng dữ liệu bảng tính 8. Thay đổi độ cao của hàng. ⚫ B1: Đưa con trỏ chuột đến đường ngăn cách giữa 2 tiêu đề dòng. ⚫ B2: Kích và rê chuột lên trên (làm hẹp) hoặc xuống dưới (làm cao) cho đến khi vừa ý. ⚫ Nếu muốn thay đổi độ cao của nhiều hàng, ta phải chọn những hàng cần thay đổi, sau đó làm như bước 1 và 2. 58
  59. 4. Định dạng dữ liệu bảng tính 9. Chèn thêm cột. - Thêm một trắng vào sau cột B. -Kích chuột phải vào cột liền sau với cột B, xuất hiện menu. -Trên menu đó, kích chuột tại dòng Insert. 59
  60. 4. Định dạng dữ liệu bảng tính 9. Chèn thêm cột. ⚫ Chú ý: để thêm bao nhiêu cột trắng thì ta bôi đen bấy nhiêu cột về phía sau cột ta muốn thêm. 60
  61. 4. Định dạng dữ liệu bảng tính 10. Chèn thêm dòng ⚫ Thêm dòng trắng vào dưới 1 dòng. -Kích chuột phải vào dòng liền sau với dòng cần thêm, xuất hiện menu. -Trên menu đó, kích chuột tại dòng Insert. 61
  62. 4. Định dạng dữ liệu bảng tính 11. Chèn thêm dòng ⚫ Chú ý: để thêm bao nhiêu hàng trắng thì ta bôi đen bấy nhiêu hàng về phía dưới hàng ta muốn thêm. 62
  63. 4. Định dạng dữ liệu bảng tính 12. Xoá một dòng (cột) ⚫ Kích chuột phải tại dòng (cột) muốn xoá, xuất hiện menu. ⚫ Kích chuột tại dòng Delete. 63
  64. 4. Định dạng dữ liệu bảng tính 13. Làm ẩn cột (dòng) ⚫ Kích chuột phải tại cột (dòng) cần làm ẩn, xuất hiện menu. ⚫ Chọn dòng Hide. 64
  65. 4. Định dạng dữ liệu bảng tính 14. Hiển thị cột (dòng) đã ẩn ⚫ Chọn hai cột (dòng) chứa cột (dòng) ẩn. ⚫ Kích chuột phải tại cột (dòng) vừa chọn, xuất hiện menu. ⚫ Chọn dòng Unhide. 65
  66. 5. Đồ thị 66
  67. 5. Đồ thị ⚫ Chọn miền dữ liệu vẽ đồ thị, chú ý chọn cả 1 tiêu đề hàng và 1 tiêu đề cột đối với các đồ thị kiểu Column, Line và Pie. ⚫ Bấm nút Chart Wizard trên Toolbar hoặc vào menu Insert/Chart → Hộp thoại Chart Wizard hiện ra giúp tạo đồ thị qua 4 bước: 1. Định kiểu đồ thị 2. Định dữ liệu 3. Các lựa chọn: tiêu đề, các trục, chú giải 4. Chọn nơi hiện đồ thị 67
  68. Bước 1: Định kiểu đồ thị Chọn kiểu đồ thị có sẵn: + Column: cột dọc + Line: đường so sánh + Pie: bánh tròn + XY: đường tương quan Chọn một dạng của kiểu đã chọn 68
  69. Bước 2: Định dữ liệu Tiêu đề cột làm chú giải Miền DL vẽ đồ thị Tiêu đề hàng hiện tại đây Chọn DL vẽ đồ thị theo hàng hoặc theo cột 69
  70. Bước 3: Các lựa chọn - Tab Titles Tiêu đề đồ thị và tiêu đề các trục Nhập tiêu đề đồ thị Nhập tiêu đề trục X Nhập tiêu đề trục Y 70
  71. Bước 3: Các lựa chọn - Tab Legend Chú giải Hiện/ẩn chú giải Chú giải Vị trí đặt chú giải 71
  72. Bước 3: Các lựa chọn - Tab Data Labels Nhãn dữ liệu Không hiện Nhãn dữ liệu Hiện g/t Hiện phần trăm Hiện nhãn Hiện nhãn và phần trăm 72
  73. Bước 4: Định nơi đặt đồ thị Đồ thị hiện trên 1 sheet mới Đồ thị hiện trên 1sheet đã tồn tại 73
  74. Khi đồ thị đã được tạo, có thể: 1. Chuyển đồ thị tới vị trí mới. 2. Thay đổi kích thước đồ thị 3. Thay đổi các thuộc tính của đồ thị (tiêu đề, chú giải, ). 4. Thay đổi các thuộc tính của các thành phần đồ thị (font chữ, tỷ lệ các trục, màu sắc nền, ) bằng cách nháy chuột phải vào thành phần đó và chọn Format 74
  75. Thay đổi thuộc tính trục đồ thị * Thay đổi tỷ lệ trên trục Giá trị nhỏ nhất Giá trị lớn nhất Chuột phải Khoảng cách trên trục, các điểm chia chọn Format Axis 75
  76. Thay đổi thuộc tính trục đồ thị * Thay đổi vị trí hiển thị dữ liệu Khối lượng của lợn qua các ngày tuổi 20 16 12 ng (kg) ng ợ i lư i 8 ố Kh 4 0 Sơ sinh 10 20 30 40 50 60 Ngày Móng Cái Yorkshire Đối với đồ thị dạng Line, nhiều khi đồ thị vẽ xong như trên nhưng vẫn chưa chính xác vì các mốc thời gian không nằm đúng điểm chia trên trục X, do lựa chọn mặc định của Excel. 76
  77. Thay đổi thuộc tính trục đồ thị * Thay đổi vị trí hiển thị dữ liệu Khối lượng của lợn qua các ngày tuổi 20 16 12 ng (kg) ng ợ i lư i 8 ố Kh 4 0 Sơ sinh 10 20 30 40 50 60 Ngày Móng Cái Yorkshire Để sửa đổi chỉ cần bỏ lựa chọn mặc định của Excel như hình trên là được. Tuy đơn giản nhưng cần nhớ vì hầu như 100% SV làm báo cáo TN mắc phải lỗi này mà không biết sửa. 77
  78. 6. Một số hàm sắp xếp dữ liệu trên bảng tính 78
  79. 6. Một số hàm sắp xếp dữ liệu trên bảng tính ⚫ VLOOKUP(trị_tra_cứu,bảng_tra_cứu, cột_lấy_dữ_liệu, [True/False]): tra cứu g/t với các g/t trong cột đầu tiên của bảng và hiển thị dữ liệu tương ứng trong bảng tra cứu nằm trên cột ở đối số 3. VD: = VLOOKUP(E3, $E$12:$F$16, 2, True) - Nếu g/t tra cứu nhỏ hơn g/t nhỏ nhất trong cột đầu tiên của bảng thì trả về lỗi #N/A. 79
  80. 6. Một số hàm sắp xếp dữ liệu trên bảng tính - Nếu đối số thứ 4 bằng True (hoặc 1): + Các g/t trong cột đầu tiên của bảng phải được sắp xếp tăng dần. + Nếu g/t tra cứu không có trong cột đầu tiên của bảng thì hàm sẽ tra cứu g/t trong bảng g/t tra cứu. 80
  81. 6. Một số hàm sắp xếp dữ liệu trên bảng tính 81
  82. 6. Một số hàm sắp xếp dữ liệu trên bảng tính ⚫ HLOOKUP(g/t,bảng_g/t,hàng_lấy_d.liệu, [1/0]): hàm tra cứu theo hàng, tương tự hàm VLOOKUP. 82
  83. 7. Cơ sở dữ liệu trên bảng tính 83
  84. 7. Cơ sở dữ liệu trên bảng tính 1. Khái niệm ⚫ CSDL gồm các trường (field) và bản ghi (record). ⚫ Trường là một cột CSDL, mỗi trường biểu thị một thuộc tính của đối tượng và có kiểu dữ liệu nhất định. ⚫ Bản ghi là một hàng dữ liệu. ⚫ Dòng đầu của miền CSDL chứa các tên trường, các dòng tiếp sau là các bản ghi. 84
  85. 7. Cơ sở dữ liệu trên bảng tính 2. Xắp sếp dữ liệu Các bước để xắp sếp dữ liệu: B1: Chọn vùng dữ liệu cần xắp sếp. B2: Lên menu Data\sort , xuất hiện hộp thoại 85
  86. 7. Cơ sở dữ liệu trên bảng tính 2. Xắp sếp dữ liệu Xắp sếp tăng dần Chọn khoá thứ nhất Xắp sếp giảm dần Chọn khoá thứ hai Không có dòng tiêu đề Chọn khoá thứ ba Dòng đầu là tên trường (không s.xếp) 86
  87. 7. Cơ sở dữ liệu trên bảng tính 2. Xắp sếp dữ liệu Xắp sếp theo cột Tuỳ chọn Xắp sếp theo hàng xắp sếp 87
  88. 7. Cơ sở dữ liệu trên bảng tính 3. Lọc thông tin trong cơ sở dữ liệu ⚫ B1: Chọn miền CSDL gồm cả dòng tên trường. ⚫ B2: lên menu Data\Filter\AutoFilter. ô tên trường có đầu mũi tên thả xuống của hộp danh sách 88
  89. 7. Cơ sở dữ liệu trên bảng tính 89
  90. 7. Cơ sở dữ liệu trên bảng tính ⚫ Kích chuột vào đó, có danh sách thả xuống: All: để hiện lại mọi bản ghi Top 10 : các giá trị lớn nhất Custom : tự định điều kiện lọc Các giá trị của cột 90
  91. 7. Cơ sở dữ liệu trên bảng tính ⚫Nếu chọn Customs sẽ hiện hộp thoại Custom AutoFilter để người sử dụng tự định điều kiện lọc: Giá trị đầu Điều kiện đầu tiên Điều kiện tiếp theo Giá trị tiếp theo 91