Bài giảng Dược liệu chứa Tanin

ppt 15 trang phuongnguyen 10520
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Dược liệu chứa Tanin", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_duoc_lieu_chua_tanin.ppt

Nội dung text: Bài giảng Dược liệu chứa Tanin

  1. DƯỢC LIỆU CHỨA TANIN
  2. MỤC TIÊU HỌC TẬP ◼ Định nghĩa về tanin ◼ Phân biệt 2 loại cấu trúc tanin ◼ Định tính và định lượng tanin trong dược liệu ◼ Tác dụng sinh học của tanin ◼ Một số dược liệu chứa tanin.
  3. ĐỊNH NGHĨA - TANIN ◼ 1796: Tanin chỉ những chất chiết từ thực vật có khả năng kết hợp với protein của da sống động vật làm cho da biến thành da thuộc không thối và bền. ◼ Tanin là những hợp chất polyphenol có trong thực vật, có vị chát, dương tính với ‘thí nghiệm thuộc da’ và được định lượng dựa vào mức độ hấp phụ trên bột da sống chuẩn. ◼ Pseudotanin là những chất phenol đơn giản như acid gallic, catechin ở điều kiện nhất định cho tủa với gelatin và bị giữ một phần trên bột da sống.
  4. PHÂN LOẠI TANIN ◼ Tanin thủy phân được hay tanin pyrogallic ◼ Tanin ngưng tụ hay tanin pyrocatechic
  5. TANIN THỦY PHÂN ĐƯỢC – TANIN PYROGALLIC ◼ Khi thủy phân bằng acid hay enzym tanase cho: - đường glucose (đặc biệt có đường hamamelose) - Không đường: là các acid, hay gặp là acid gallic. Các acid gallic nối với nhau theo dây nối depsid tạo aicd digallic hay trigallic.
  6. OH OH HO OH HOOC OH OH Acid gallic COOH O CO OH OH OH HOOC OH OH O CO OH OH O CO OH OH
  7. TANIN THỦY PHÂN ĐƯỢC – TANIN PYROGALLIC Đặc điểm: ◼ Phần đường và không đường nối nhau theo dây nối ester nên tanin là những pseudoglycosid. ◼ Khi cất khô ở 180-200oC cho pyrogallol là chủ yếu. ◼ Cho tủa bông với chì acetat 10% ◼ Tủa xanh đen với muối sắt ba (FeCl3 5%). ◼ Dễ tan trong nước. ◼ Ví dụ: tanin của ngũ bội tử Âu, tanin của lá và vỏ cây Hamamelis virginiana L., đại hoàng, cánh hoa hồng, vỏ quả và vỏ cây lựu
  8. TANIN NGƯNG TỤ - TANIN PYROCATECHIC ◼ Đặc điểm ◼ Dưới tác dụng của acid hay enzym tạo chất đỏ tanin hay phlobaphen. ◼ Phlobaphen ít tan trong nước, là sản phẩm của sự trùng hiệp hóa và oxi hóa. Ví dụ như ngưng tụ từ đơn vị flavan-3-ol hay flavan-3,4- diol ◼ Khi cất khô cho pyrocatechin là chủ yếu (phenol có 2 nhóm OH). ◼ Tủa xanh lá đậm với muối sắt ba. ◼ Tủa bông với nước brôm ◼ Khó tan trong nước so với pyrogallic. ◼ Có trong một số dược liệu như vỏ canh ki na, quế ,,,
  9. CHIẾT XUẤT TANIN ◼ Tanin không tan trong dung môi kém phân cực. ◼ Tan trong cồn loãng, tan tốt nhất trong nước nóng. ◼ Sau khi chiết nước có thể tủan tanin bằng muối amonisulfat. ◼ Phân lập tanin dùng sephadex hay sắc ký cột với chất hấp phụ là polyamid.
  10. TÍNH CHẤT LÝ - HÓA ◼ Tanin có vị chát, làm săn da, tan trong nước, kiềm loãng, cồn, glycerin và aceton, hầu như không tan trong dung môi hữu cơ. ◼ Kết tủa với gelatin ◼ Kết tủa với muối kim loại ◼ Phản ứng Stiasny để phân biệt 2 loại tanin
  11. ĐỊNH LƯỢNG ◼ Phương pháp bột da ◼ Phương pháp oxy hóa = KMnO4 với chỉ thị màu bằng dung dịch sulfo-indigo. ◼ Phương pháp tạo tủa với đồng acetat. ◼ Phương pháp đo màu với thuốc thử Folin.
  12. CÔNG DỤNG ◼ Ở trong cây: tanin tham gia vào quá trình trao đổi chất, quá trình oxy hóa khử, là chất polyphenol, tanin có tính kháng khuẩn nên có vai trò bảo vệ cho cây. ◼ Thuốc săn da, kháng khuẩn, chữa viêm ruột, tiêu chảy. ◼ Chữa ngộ độc đường tiêu hóa (tủa với alcaloid) ◼ Tanin có tác dụng đông máu nên dùng đắp vết thương đề cầm máu, chữa trĩ.
  13. NGŨ BỘ TỬ ◼ Có 2 loại Ngũ bội tử Âu và Á. ◼ Ngũ bội tử Âu là tổ tạo nên bởi 1 loài côn trùng cánh màng Cynipsgallae tinctoriae khi loài côn trùng này trích để đẻ trứng trên chồi cây Quercus lusitanica. ◼ Ngũ bội tử Á là do loài sâu Schlechtendalia chinensis tạo trên cây muối Rhus chinensis.
  14. ◼ Thành phần hóa học chính: tanin 50-70% ◼ Công dụng: chữa viêm ruột mãn tính, giải độc do ngộ độc kim loại nặng và alcaloid. ◼ Dùng ngoài để chữa nhiễm trùng da, vết thương chảy máu
  15. ◼ Ổi ◼ Chiêu liêu ◼ Sim ◼ Nguồn dược liệu để chiết tanin ở Việt nam.