Bài giảng Dược liệu chứa Flavonoid

ppt 20 trang phuongnguyen 11971
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Dược liệu chứa Flavonoid", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_duoc_lieu_chua_flavonoid.ppt

Nội dung text: Bài giảng Dược liệu chứa Flavonoid

  1. DƯỢC LIỆU CHỨA FLAVONOID
  2. FLAVONOID • Flavonoid là nhóm hợp chất lớn thường gặp trong thực vật. • Rau quả thường dùng (hơn ½) chứa flavonoid. • Có khoảng 4.000 chất đã được xác định cấu trúc. • Phần lớn có màu vàng (Flavus : màu vàng). • Tuy nhiên một số chất có màu xanh, tím, đỏ, hoặc không màu.
  3. I. CẤU TRÚC HÓA HỌC A. KHUNG FLAVONOID C6 – C3 C B C C phenylpropan C B A C A C C6 C6 – C3 – C6
  4. - Mạch 3 C đóng vòng tạo dị vòng có oxy C. Dị vòng C có thể là : O O O O O O dihydropyran γ-pyron Dihydro-γ-pyron pyrilium - Ghép vòng C với vòng A thì có các nhân : O O O O O O Benzodihydropyran Benzo-γ-pyron benzodihydro-γ-pyron benzopyrilium (chroman) (chromon)
  5. - Phần lớn các flavonoid là dẫn chất có gốc phenyl của các nhân trên. - Đánh số thứ tự bắt đầu từ dị vòng, đến vòng A. Vòng B đánh số phụ. - Nếu không có vòng C (mạch C hở) thì đánh số từ vòng B, vòng A đánh số phụ (ví dụ : chalcon) 2' 3' 2 3 8 5' O 1 2 1' 6' 1 7 B 4' 4' B 4 A C A 1' 6 3' 3 6' 5' 6 5 5 4 2' O Flavan Chalcon
  6. B – PHÂN LOẠI FLAVONOID - Sự phân loại flavonoid phụ thuộc vào : - Vị trí của vòng B (gốc aryl), và - Mức độ oxy hóa của mạch 3 C O 2 EUFLAVONOID B 1 A C gốc aryl ở vị trí C2 O ISOFLAVONOID A C 2 3 gốc aryl ở vị trí C3 O O NEOFLAVONOID 3 gốc aryl ở vị trí C4 4 4 FLAVONOID khác
  7. EUFLAVON O O O OH Anthocyanidin Flavan Flavan-3-ol O O O OH OH OH O Flavan-4-ol Flavan-3,4-diol Flavanon O O O OH OH O O O 3-hydroxy flavanon Flavon Flavonol OH OH O CH O O O Dihydrochalcon Chalcon Auron
  8. ANTHOCYANIDIN - Sắc tố phổ biến trong thực vật - Anthos = hoa, kyanos = xanh (cây Centaurea cyanus) - Trong cây, sắc tố này nằm ở O dạng glycosid nằm trong dịch tế bào. - Trong dd acid tạo muối có màu Anthocyanidin đỏ (pH= 1-4), mt kiềm (pH>6) là anion tạo muối có màu xanh, dạng phân tử (trung tính) có màu tím. - Anthocyanidin có khoảng 300, gặp ở ngành hạt kín, chủ yếu ở hoa, đóng vai trò hấp dẫn côn trùng. Hiếm trong ngành hạt trần
  9. FLAVAN 3-ol - Tuỳ theo các nhóm thế vào vòng A và B mà có dẫn chất flavan 3-ol O khác nhau. - Catechin và gallocatechin là dẫn OH chất flavan 3-ol gặp phổ biến trong Flavan-3-ol thực vật, ví dụ như lá chè. - Các dẫn chất flavan 3-ol đều có OH carbon bất đối ở C-2 và C-3 (tạo 4 O đồng phân). HO OH - Dẫn chất flavan 3-ol có thể ở OR 1 R dạng ester, glycosid, hay ở dạng OH dimer, trimer, tetramer, pentamer = Catechin : R=H, R1=H proanthocyanidin (tanin ngưng tụ). Gallocatechin : R=OH, R1=H
  10. FLAVANON - Flavanon là những chất không O màu. - Vòng dihydropyron kém bền nên dễ bị mở vòng bởi kiềm hoặc acid để chuyển thành chalcon có màu O vàng đậm. Trong cây thường gặo Flavanon chalcon bên cạnh flavanon (ví dụ liquiritin và isoliquiritin trong cam OMe thảo). H O - Điển hình là chất hesperitin HO OMe (glycosid : Hesperidin = 7-rutinosid hesperitin, Naringin có trong vỏ OH O cây thuộc chi Citrus) (-) Hesperitin
  11. FLAVON - Flavon là những chất kết tinh O không màu đến vàng nhạt. - Có khoảng 300 chất flavon. - 2 flavon thường gặp nhất trong O cây là Apigenin và Luteolin. Flavon - Dẫn chất flavon ở dạng glycosid (trên 460 chất), còn một số chất ở dạng ester (acetat, benzoat) OH O HO OH O HO OH OH O Apigenin OH O Luteolin
  12. ISOFLAVONOID - Isoflavonoid bao gồm nhiều nhóm khác nhau : isoflavan, isoflav-3-ene, isoflavan-4-ol, isoflavanon, isoflavon . - Isoflavonoid thường gặp trong họ Đậu. R2 R1 R2 R3 R4 R1 O Puerarin OH glc H OH O Daizin O-glc H H OH R3 R4 Daidzein OH H H OH
  13. - 2 dẫn chất quan trọng : COUMESTAN và ROTENOID COUMESTAN O O MeO O O OH O O OH Wedelolacton có trong Sài đất, Cỏ nhọ nồi ROTENOID H Rotenon có O O O trong dây O O mật, hạt củ đậu (độc) H O O OMe OMe
  14. NEOFLAVONOID O O HO OH HO OH Brasilin có trong cây Tô mộc
  15. BIFLAVONOID VÀ TRIFLAVONOID - Là sản phẩm ngưng tụ của 2 hay 3 phân tử flavonoid. - Biflavonoid tạo thành từ flavon, flavanon, dihydroflavonol, chalcon, dihydrochalcon, auron và isoflavon. - Điển hình là Amentoflavon tạo thành từ 2 phân tử Apigenin (dẫn chất flavon).
  16. TÍNH CHẤT - ĐỊNH TÍNH - ĐỊNH LƯỢNG 1. Tính chất - Lý tính : Các chất flavonoid ở dạng kết tinh hoặc vô định hình màu vàng, xanh, đỏ, tím, cá biệt không màu không mùi, vị đắng độ tan khác nhau : dạng glycosid dễ tan trong nước và các dung môi phân cực, dạng aglycon tan được trong dung môi hữu cơ, khó tan trong nước. có khả năng hấp thụ ánh sáng tử ngoại, thường phát quan màu vàng. - Hoá tính : Tính chất của nhóm OH phenol Tính chất của nhóm carbonyl ở C4 Dây nối đôi liên hợp
  17. 2. Định tính : 2.1 Phản ứng Cyanidin (Shinoda) : tác dụng của tác nhân khử như Hydro, NaBH4 Vòng γ-pyron bị khử thành nhân pyrilium có màu đỏ tươi. 2.2 Phản ứng với muối kim loại nặng : - với muối Fe3+ : tạo phức màu xanh đen, xanh tím. - với muối Al3+ : phức màu vàng 2.3 Phản ứng với kiềm (kiềm loãng) - Flavonoid tác dụng với kiềm loãng tạo muối phenolat có màu. - Flavonoid (vàng) + kiềm : màu đậm hơn - Isoflavonoid (không màu) + kiềm : màu vàng - Dẫn chất auron, chalcon + kiềm : màu đỏ - Dẫn chất anthocyan + kiềm : xanh 2.4 Phản ứng với muối diazoni 2.5 Các phản ứng khác : acid sulfuric đặc, antimoin pentaclorid 2.6 Sắc ký : SKLM và SK giấy, quan sát dưới ánh sáng thường, UV (254 và 366nm), và hiện màu AlCl3 1%/EtOH 2.7 Quang phổ UV : 2 băng hấp thu cực đại 320-390 nm và 222-290 nm
  18. 3. Định lượng - Phương pháp cân : khi nguyên liệu giàu flavonoid và dịch chiết ít tạp chất. Ví dụ như định lượng Rutin trong hoa hoè. - Phương pháp đo quang : làm phản ứng màu và đo quang Thường sử dụng phản ứng Cyanidin cho màu bền và tương đối ổn định. - Phương pháp đo quang phổ tử ngoại 4. Chiết xuất Flavonoid - Không có phương pháp chung cho chiết xuất flavonoid vì tính tan khác nhau. - Thường loại các tạp chất thân dầu bằng n-hexan hoặc ether dầu hoả, sau đó chiết bằng nước nóng hoặc cồn EtOH, MeOH. - Có thể tủa flavonoid với muối chì sau đó tách chì bằng sục khí dihydrosulfid thì giải phóng flavonoid. - Phân lập flavonoid bằng sắc ký cột, với chất hấp phụ là silica gel, Cephadex, Polyamid.
  19. TÁC DỤNG SINH HỌC • Tác dụng như vitamin P : làm bền thành mạch, giảm tính giòn và tăng tính thấm của mao mạch. Được tăng tác dụng bởi acid ascorbic. • Tác dụng chống oxi hóa : do có khả năng dọn các gốc tự do và tạo phức với ion kim loại và ức chế phản ứng peroxy hóa lipid. Ngăn ngừa nguy cơ xơ vữa động mạch, cao huyết áp, ung thư, stress, tiểu đường, thấp khớp chống lão hóa. • Bảo vệ gan : khi gan bị tổn thương do một số độc chất (ví dụ flavonoid trong cây actiso) • Tăng cường tuần hoàn động mạch và mao mạch : dùng cho người bị rối loạn trí nhớ, mất tập trung, người bị liệt Tanakan® : flavonoid từ lá cây Bạch quả Ginko biloba, có tác dụng tăng tuầnf hoàn máu não, giảm trí nhớ. Daflon® : Diosmin là dẫn chất của Hesperidin, tăng cường lưu lượng máu đến chi, điều trị viêm tắc tĩnh mạch.
  20. TÁC DỤNG SINH HỌC • Tác dụng kháng khuẩn, kháng virus • Chống ung thư : do cơ chế antioxidant • Chống dị ứng : ví dụ flavonoid của kim ngân, đơn đỏ • Chống viêm loét, làm lành vết thương : cam thảo bắc • Lợi tiểu : diếp cá, râu mèo • Kích thích tiết mật : actiso • An thần : hạt táo (táo nhân) • Diệt côn trùng : rotenon trong cây dây mật có tác dụng diệt bọ gây.