Bài giảng Dung sai & Kỹ thuật đo - Chương VII: Đo kích thước dài

pdf 59 trang phuongnguyen 9011
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Dung sai & Kỹ thuật đo - Chương VII: Đo kích thước dài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_dung_sai_ky_thuat_do_chuong_vii_do_kich_thuoc_dai.pdf

Nội dung text: Bài giảng Dung sai & Kỹ thuật đo - Chương VII: Đo kích thước dài

  1. Chương VII ĐO KÍCH THƯỚC DÀI VII.1. KHÁI NIỆM VII.2. CÁC DỤNG CỤ ĐO KIỂU CƠ KHÍ THÔNG DỤNG VII.2.1. Thước cặp VII.2.2. Panme VII.2.3. Căn mẫu song song VII.2.4. Calíp giới hạn VII.2.5. Đồng hồ so VII.2.6. Đồng hồ đo trong CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG VII End Home Next Back
  2. VII.1. KHÁI NIỆM * Dụng cụ đo có chuyển đổi cơ khí là loại dụng cụ sử dụng chuyển đổi cơ khí để tiếp nhận tín hiệu ra và thể hiện trên cơ cấu chỉ thị. * Chuyển đổi cơ khí có hai bộ phận cơ bản: - Bộ phận cảm: có nhiệm vụ tiếp xúc với chi tiết đo để nhận sự biến đổi của kích thước đo và biến thành sự thay đổi về vị trí của bản thân nó. - Bộ phận khuếch đại: có nhiệm vụ khuếch đại lượng thay đổi về vị trí của bộ phận cảm và truyền tới bộ phận chỉ thị, gây cho bộ phận chỉ thị một lượng dịch chuyển lớn trên thang chia độ. End Home Next Back
  3. VII.2. CÁC DỤNG CỤ ĐO KIỂU CƠ KHÍ THÔNG DỤNG VII.2.1. Thước cặp a) Công dụng: Thước cặp dùng để đo các kích thước ngoài (chiều dài, chiều rộng, chiều cao, đường kính trụ ngoài ), các kích thước trong (đường kính lỗ, chiều rộng rãnh ) và chiều sâu. End Home Next Back
  4. VII.2. CÁC DỤNG CỤ ĐO KIỂU CƠ KHÍ THÔNG DỤNG VII.2.1. Thước cặp * Các dạng thước cặp thông dụng End Home Next Back
  5. VII.2. CÁC DỤNG CỤ ĐO KIỂU CƠ KHÍ THÔNG DỤNG VII.2.1. Thước cặp End Home Next Back
  6. VII.2. CÁC DỤNG CỤ ĐO KIỂU CƠ KHÍ THÔNG DỤNG VII.2.1. Thước cặp End Home Next Back
  7. VII.2. CÁC DỤNG CỤ ĐO KIỂU CƠ KHÍ THÔNG DỤNG VII.2.1. Thước cặp b) Cấu tạo: Thang đo chính Thang đo phụ Thước phụ Thước chính End Home Next Back
  8. VII.2. CÁC DỤNG CỤ ĐO KIỂU CƠ KHÍ THÔNG DỤNG VII.2.1. Thước cặp * Gọi a và a’ là khoảng cách giữa hai vạch trên thước chính và trên thước phụ. a a’ * Gọi c và c’ là giá trị giữa hai vạch trên thước chính và trên thước phụ. * Gọi  là mođuyn của thước, đặc trưng cho mức độ phóng đại trên thước phụ (thường  = 1,2, ). a’ = c. - c’ End Home Next Back
  9. VII.2. CÁC DỤNG CỤ ĐO KIỂU CƠ KHÍ THÔNG DỤNG VII.2.1. Thước cặp c) Cách đọc kết quả đo trên thước cặp Kết quả đo L được xác định theo biểu thức sau: L = m + i.c’ - m là số vạch trên thước chính ở bên trái vạch 0 của thước phụ. - i là vạch thứ i trên thước phụ trùng với một vạch bất kỳ trên thước chính. End Home Next Back
  10. VII.2. CÁC DỤNG CỤ ĐO KIỂU CƠ KHÍ THÔNG DỤNG VII.2.1. Thước cặp c) Cách đọc kết quả đo trên thước cặp L = m + i.c’ L = m + i.c’ = 20 + (6 0,1) = 20,6 = 32 + (9 0,05) = 32,45 L = m + i.c’ = 17 + (19 0,02) = 17,38 End Home Next Back
  11. VII.2. CÁC DỤNG CỤ ĐO KIỂU CƠ KHÍ THÔNG DỤNG VII.2.2. Panme a) Công dụng: Panme là loại dụng cụ đo kích thước dài có độ chính xác cao hơn thước cặp, khả năng đo được đến 0,01mm (loại đặc biệt đến 0,001mm). End Home Next Back
  12. VII.2. CÁC DỤNG CỤ ĐO KIỂU CƠ KHÍ THÔNG DỤNG VII.2.2. Panme * Có ba loại panme chính: Panme đo ngoài Panme đo sâu Panme đo trong End Home Next Back
  13. VII.2. CÁC DỤNG CỤ ĐO KIỂU CƠ KHÍ THÔNG DỤNG VII.2.2. Panme End Home Next Back
  14. VII.2. CÁC DỤNG CỤ ĐO KIỂU CƠ KHÍ THÔNG DỤNG VII.2.2. Panme Panme đo ngoài End Home Next Back
  15. VII.2. CÁC DỤNG CỤ ĐO KIỂU CƠ KHÍ THÔNG DỤNG VII.2.2. Panme b) Cấu tạo: Panme có cấu trên nguyên lý chuyển động của ren vít và đai ốc, trong đó biến chuyển động quay của tay quay thành chuyển động tịnh tiến của đầu đo di động End Home Next Back
  16. VII.2. CÁC DỤNG CỤ ĐO KIỂU CƠ KHÍ THÔNG DỤNG End Home Next Back
  17. VII.2. CÁC DỤNG CỤ ĐO KIỂU CƠ KHÍ THÔNG DỤNG VII.2.2. Panme Thước phụ Thước chính Bước ren vít * Giá trị trên vạch chia trên thước phụ: Số vạch trên thước chính End Home Next Back
  18. VII.2. CÁC DỤNG CỤ ĐO KIỂU CƠ KHÍ THÔNG DỤNG VII.2.2. Panme c) Cách đọc kết quả đo: Kết quả đo L được xác định: L = m + i.c’ - m là số vạch trên thước chính ở bên trái của ống quay. - i là vạch thứ i trên thước phụ trùng với đường chuẩn trên ống cố định. End Home Next Back
  19. VII.2. CÁC DỤNG CỤ ĐO KIỂU CƠ KHÍ THÔNG DỤNG VII.2.2. Panme Ví dụ: L = m + i.c’ = 16 + (7 0,01) = 16,07mm L = m + i.c’ = 36,5 + (47 0,01) = 36,97mm End Home Next Back
  20. VII.2. CÁC DỤNG CỤ ĐO KIỂU CƠ KHÍ THÔNG DỤNG VII.2.3. Căn mẫu song song a) Cấu tạo: Căn mẫu song song là một loại mẫu chuẩn về chiều dài và có dạng hình khối chữ nhật với hai bề mặt làm việc được chế tạo rất song song, đạt độ chính xác về kích thước và độ bóng cao. End Home Next Back
  21. VII.2. CÁC DỤNG CỤ ĐO KIỂU CƠ KHÍ THÔNG DỤNG VII.2.3. Căn mẫu song song Bộ căn mẫu có 87 miếng * Chênh lệch 0,001mm (1,001 – 1,009): 9 miếng * Chênh lệch 0,01mm (1,01 – 1,49): 49 miếng * Chênh lệch 0,5mm (0,5 – 9,5): 19 miếng * Chênh lệch 10mm (10 – 100): 10 miếng End Home Next Back
  22. VII.2. CÁC DỤNG CỤ ĐO KIỂU CƠ KHÍ THÔNG DỤNG VII.2.3. Căn mẫu song song b) Công dụng: Kiểm tra trực tiếp kích thước chi tiết như bề rộng rãnh Kết hợp với các dụng cụ đo khác như đồng hồ so, ốptimét để xác định kích thước chi tiết bằng phương pháp đo so sánh. Dùng làm chuẩn để kiểm tra và khắc vạch các loại dụng cụ đo. Dùng làm chuẩn để điều chỉnh máy trước khi gia công chi tiết trong sản xuất hàng loạt bằng phương pháp tự động đạt kích thước. End Home Next Back
  23. VII.2. CÁC DỤNG CỤ ĐO KIỂU CƠ KHÍ THÔNG DỤNG VII.2.3. Căn mẫu song song c) Các yêu cầu của việc ghép và bảo quản căn mẫu : * Lau sạch căn mẫu bằng xăng trắng và vải mềm trước khi ghép. * Dùng phương pháp vừa xoa vừa ép với một áp lực nhẹ để đảm bảo các miếng tự dính chặt với nhau thành một khối. End Home Next Back
  24. VII.2. CÁC DỤNG CỤ ĐO KIỂU CƠ KHÍ THÔNG DỤNG VII.2.3. Căn mẫu song song d) Các yêu cầu của việc ghép và bảo quản căn mẫu : * Số lượng căn mẫu cần thiết để ghép thành một kích thước bất kỳ càng ít càng tốt (không quá 4 miếng) và phải nằm trong cùng một bộ. * Sau khi sử dụng xong nên tháo rời các miếng căn, rửa sạch bằng xăng, lau khô và bôi một màng mỏng vadơlin để bảo vệ. * Hộp căn mẫu phải được đặt nơi khô ráo, không có nắng nóng và nhiệt độ ít thay đổi End Home Next Back
  25. VII.2. CÁC DỤNG CỤ ĐO KIỂU CƠ KHÍ THÔNG DỤNG VII.2.4. Calíp giới hạn a) Công dụng: Calíp dùng giới hạn để kiểm tra các thông số về kích thước của chi tiết trong sản xuất hàng loạt. Đây là loại dụng cụ đo không có cơ cấu chỉ thị nên chỉ dùng để xác định kích thước thực của chi tiết có nằm trong phạm vi dung sai cho phép hay không. End Home Next Back
  26. VII.2. CÁC DỤNG CỤ ĐO KIỂU CƠ KHÍ THÔNG DỤNG VII.2.4. Calíp giới hạn End Home Next Back
  27. VII.2. CÁC DỤNG CỤ ĐO KIỂU CƠ KHÍ THÔNG DỤNG VII.2.4. Calíp giới hạn b) Phân loại: * Theo mục đích của việc kiểm tra, phân ra: - Calíp thợ: để kiểm tra chi tiết trong quá trình gia công. - Calíp thu nhận: để kiểm tra thu nhận sản phẩm. - Calíp kiểm tra: để kiểm tra lại độ chính xác của hai loại calíp trên sau một thời gian sử dụng. End Home Next Back
  28. VII.2. CÁC DỤNG CỤ ĐO KIỂU CƠ KHÍ THÔNG DỤNG VII.2.4. Calíp giới hạn * Theo phạm vi sử dụng, phân ra: calíp trụ, calíp côn, calíp ren, calíp then hoa * Theo dạng bề mặt kiểm tra, phân ra: - Calíp nút: để kiểm tra bề mặt trong của chi tiết. - Calíp hàm: để kiểm tra bề mặt ngoài của chi tiết. End Home Next Back
  29. VII.2. CÁC DỤNG CỤ ĐO KIỂU CƠ KHÍ THÔNG DỤNG VII.2.4. Calíp giới hạn c) Cấu tạo calíp nút: * Dùng cho kích thước từ 13mm * Dùng cho kích thước từ 350mm (đầu đo thay đổi). * Dùng cho kích thước từ 350mm (đầu đo không thay đổi). End Home Next Back
  30. VII.2. CÁC DỤNG CỤ ĐO KIỂU CƠ KHÍ THÔNG DỤNG VII.2.4. Calíp giới hạn c) Cấu tạo calíp nút: * Cho kích thước từ 50100mm (đầu đo thay đổi). * Cho kích thước từ 50 250mm. End Home Next Back
  31. VII.2. CÁC DỤNG CỤ ĐO KIỂU CƠ KHÍ THÔNG DỤNG VII.2.4. Calíp giới hạn c) Cấu tạo calíp nút: * Cho kích thước từ 100  300mm * Cho kích thước từ 160  360mm End Home Next Back
  32. VII.2. CÁC DỤNG CỤ ĐO KIỂU CƠ KHÍ THÔNG DỤNG VII.2.4. Calíp giới hạn c) Cấu tạo calíp hàm: Q KQ b) c) a) DKQ e) d) DQ End Home Next Back
  33. VII.2. CÁC DỤNG CỤ ĐO KIỂU CƠ KHÍ THÔNG DỤNG VII.2.5. Đồng hồ so Đồng hồ so là một loại dụng cụ đo có mặt số, được sử dụng rộng rãi trong sản xuất. End Home Next Back
  34. VII.2. CÁC DỤNG CỤ ĐO KIỂU CƠ KHÍ THÔNG DỤNG VII.2.5. Đồng hồ so Công dụng: Kiểm tra hàng loạt kích thước chi tiết bằng phương pháp đo so sánh. Kiểm tra sai lệch về hình dạng của bề mặt cũng như sai lệch về vị trí tương quan giữa các bề mặt trên chi tiết. Dùng để điều chỉnh máy trong sản xuất đơn chiếc hay trong sửa chữa. End Home Next Back
  35. VII.2. CÁC DỤNG CỤ ĐO KIỂU CƠ KHÍ THÔNG DỤNG VII.2.5. Đồng hồ so a) Đồng hồ so dùng đòn: * Sơ đồ nguyên lý: * Độ phóng đại của dụng cụ là: L K = b - L: là chiều dài kim chỉ thị - b: là khoảng cách từ đường tâm của thanh đo đến đường tâm của dao 4. End Home Next Back
  36. VII.2. CÁC DỤNG CỤ ĐO KIỂU CƠ KHÍ THÔNG DỤNG VII.2.5. Đồng hồ so b) Đồng hồ so dùng bánh răng: * Sơ đồ nguyên lý: End Home Next Back
  37. VII.2. CÁC DỤNG CỤ ĐO KIỂU CƠ KHÍ THÔNG DỤNG VII.2.5. Đồng hồ so b) Đồng hồ so dùng bánh răng: • * Độ phóng đại của dụng cụ là: 2.L.Z2 K = m.Z1.Z3 - L: là chiều dài kim chỉ thị 1. - m: là mođuyn của hệ thống bánh răng (m = 0,1 ; 0,2). - Z1, Z2, Z3, Z4: là số răng của các bánh răng (Z1 = 16, Z2 = Z4 = 100, Z3 = 10). End Home Next Back
  38. VII.2. CÁC DỤNG CỤ ĐO KIỂU CƠ KHÍ THÔNG DỤNG VII.2.5. Đồng hồ so c) Đồng hồ so dùng trục vít: * Sơ đồ nguyên lý: * Độ phóng đại của dụng cụ là: R.2 .L K = b.p End Home Next Back
  39. VII.2. CÁC DỤNG CỤ ĐO KIỂU CƠ KHÍ THÔNG DỤNG VII.2.5. Đồng hồ so d) Đồng hồ so dùng lò xo: • * Sơ đồ nguyên lý: * Ưu điểm: - Có độ nhạy và độ chính xác cao. - Có độ ổn định tốt. - Lực đo rất nhỏ vì ma sát hầu như không đáng kể. * Nhược điểm: - Phạm vi chỉ thị nhỏ. - Khó chế tạo. End Home Next Back
  40. VII.2. CÁC DỤNG CỤ ĐO KIỂU CƠ KHÍ THÔNG DỤNG VII.2.6. Đồng hồ đo trong Gồm hai phần: * Phần đồng hồ so: giống như đồng hồ so thông dụng. * Phần thân nối: là hệ thống đòn để truyền chuyển động ngang của đầu đo di động đến chuyển động đứng của trục đồng hồ so. End Home Back
  41. VII.2. CÁC DỤNG CỤ ĐO KIỂU CƠ KHÍ THÔNG DỤNG VII.2.6. Đồng hồ đo trong A A End Home Back
  42. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG VII 1. Bộ phận trên dụng cụ đo có nhiệm vụ tiếp xúc với chi tiết đo để nhận sự biến đổi của kích thước đo là: a. Bộ phận cảm. b. Bộ phận chuyển đổi. c. Bộ phận khuếch đại. d. Bộ phận chỉ thị. Đáp án: a Home Next Back
  43. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG VII 2. Với thước cặp, trên thước chính có thang chia độ theo mm và trên thước phụ khắc vạch theo nguyên tắc sau: • + Gọi a và a' là khoảng cách giữa hai vạch trên thước chính và thước phụ. + Gọi c và c' là giá trị vạch chia trên thước chính và thước phụ. + Gọi  là độ phóng đại của thước ( = 1,2 ). • Ta có: a. c = a. – a' c. a’= c’. – c b. a' = c. – c' d. a' = c – c’. Đáp án: b Home Next Back
  44. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG VII 3. Quan sát thước cặp (có giá trị vạch chia trên thước phụ là 1/20) khi đo một chi tiết, ta nhận được: • + m = 18 (m là số vạch trên thước chính ở phía bên trái vạch 0 của thước phụ). + i = 19 (i là vạch thứ i trên thước phụ trùng với một vạch bất kỳ trên thước chính). Vậy kết quả của phép đo trên là: a. L = 18,19mm. c. L = 19,9mm. b. L = 19,18mm. d. L = 18,95mm. Đáp án: d Home Next Back
  45. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG VII 4. Với thước cặp 1/50,  = 2, khoảng cách giữa 2 vạch trên thước phụ là: • a. 0,95mm. c. 1,95mm. b. 1,9mm. d. 1,98mm. Đáp án: d Home Next Back
  46. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG VI 5. Độ chính xác và hệ số khuếch đại của thước cặp trong hình bên là: a. c’ = 0,05 ;  = 2 b. c’ = 0,05 ;  = 1. c. c’ = 0,1 ;  = 2. Thước phụ Thước chính d. c’ = 0,1 ;  = 1. Đáp án câu 5: a 6. Kết quả đo được trên thước cặp là: a. 48,58 mm. c. 26,55 mm. b. 48,55 mm. d. 26,58 mm. Đáp án câu 6: c Home Next Back
  47. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG VII 7. Với sơ đồ bên, kết quả đo được trên panme là: • a. L = 41,87mm. c. L = 41,087mm. b. L = 41,37mm. d. L = 41,43mm. 35 40 40 35 Đáp án: a Home Next Back
  48. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG VI 8. Căn mẫu song song là: a. Loại mẫu chuẩn về chiều dài. b. Một loại mẫu có dạng hình khối chữ nhật với hai bề mặt làm việc được chế tạo rất song song, đạt độ chính xác kích thước và độ bóng bề mặt cao. c. Loại mẫu dùng để kiểm tra các dụng cụ đo khác. d. Tất cả đều đúng. Đáp án: d Home Next Back
  49. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG VI 9. Để kiểm tra loạt chi tiết lỗ có kích thước 60 0,015, có thể dùng: a. Calíp hàm có ký hiệu 60js7. b. Calíp hàm có ký hiệu 60Js7. c. Calíp nút có ký hiệu 60js7. d. Calíp nút có ký hiệu 60Js7. Đáp án: d Home Next Back
  50. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG VI 10. Về nguyên tắc kích thước danh nghĩa của calíp phải tương ứng bằng các kích thước giới hạn của chi tiết (Dmax , Dmin , dmax , dmin ), nghĩa là: a. Với calip nút: dqua = Dmin ; dkhông qua = Dmax Với calip hàm: Dqua = dmin ; Dkhông qua = dmax b. Với calip nút: dqua = Dmin ; dkhông qua = Dmax Với calip hàm: Dqua = dmax ; Dkhông qua = dmin c. Với calip nút: dqua = Dmax ; dkhông qua = dmax Với calip hàm: Dqua = Dmin ; Dkhông qua = dmin d. Với calip nút: dqua = Dmax ; dkhông qua = Dmin Với calip hàm: Dqua = dmax ; Dkhông qua = dmin Đáp án: b Home Next Back
  51. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG VI 11. Về kết cấu, calip có thể có nhiều hình dáng khác nhau nhưng cơ bản thì nó có hai đầu: Đầu qua (Q) và đầu không qua (KQ) trong đó đầu qua bao giờ cũng dài hơn đầu không qua vì: a. Đầu qua làm việc nhiều (ma sát với chi tiết) nên mòn nhiều hơn đầu không qua. b. Để phân biệt giữa đầu qua và không qua. c. Để loại trừ ảnh hưởng của sai lệch về hình dạng đến kết quả kiểm tra. d. Cả (a) và (c) đều đúng. Đáp án: d Home Next Back
  52. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG VI 12. Bằng phương pháp đo so sánh, đồng hồ so cho biết: a. Sai lệch giữa kích thước đo so với mẫu và thể hiện bằng độ lệch của kim chỉ thị. b. Kích thước thực của chi tiết và thể hiện bằng giá trị cụ thể ở mặt số đồng hồ. c. Sai số về hình dạng của chi tiết bằng cách so sánh với mẫu cho trước. d. Tất cả đều đúng. Đáp án: a Home Next Back
  53. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG VI 13. Đồng hồ đo trong khác với đồng hồ so chủ yếu ở: a. Bộ phận cảm. b. Bộ phận chuyển đổi và khuyếch đại. c. Bộ phận chỉ thị. d. Bộ phận ổn định lực đo. Đáp án: a Home Next Back
  54. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG VI 14. Công dụng của "cơ cấu định tâm" trong đồng hồ đo trong là để đảm bảo: a. Đường tâm của lỗ cần đo ở vị trí thẳng đứng. b. Đường tâm của hai đầu đo cố định và di động đi qua đường kính lỗ cần đo. c. Hai đầu đo cố định và di động của dụng cụ đồng tâm với nhau. d. Tâm của đầu đo di động trùng với tâm của lỗ cần đo. Đáp án: b Home Next Back
  55. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG VI 15. Để kiểm tra kích thước L của chi tiết bên, có thể sử dụng: a. Panme. b. Calíp giới hạn. c. Đồng hồ đo trong. d. Tất cả đều sai. L Đáp án: a End Home Next Back
  56. PHƯƠNG PHÁP ĐO SO SÁNH Khối căn mẫu song song H+ δh Q = H ± X End Home Next Back
  57. ĐO SAI LỆCH HÌNH DẠNG VÀ VỊ TRÍ End Home Next Back
  58. HIỆU CHỈNH CHI TIẾT End Home Next Back
  59. KIỂM TRA DỤNG CỤ ĐO End Home Next Back