Bài giảng Dung sai & Kỹ thuật đo - Chương IX: Đo sai lệch hình dạng và vị trí tương quan

pdf 53 trang phuongnguyen 13062
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Dung sai & Kỹ thuật đo - Chương IX: Đo sai lệch hình dạng và vị trí tương quan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_dung_sai_ky_thuat_do_chuong_ix_do_sai_lech_hinh_da.pdf

Nội dung text: Bài giảng Dung sai & Kỹ thuật đo - Chương IX: Đo sai lệch hình dạng và vị trí tương quan

  1. Chương IX ĐO SAI LỆCH HÌNH DẠNG VÀ VỊ TRÍ TƯƠNG QUAN IX.1. ĐO SAI LỆCH HÌNH DẠNG IX.1.1. Đo độ thẳng IX.1.2. Đo độ phẳng IX.1.3. Đo độ tròn IX.1.4. Đo độ trụ IX.2. ĐO SAI SỐ VỊ TRÍ TƯƠNG QUAN GIỮA CÁC BỀ MẶT IX.2.1. Đo độ song song IX.2.2. Đo độ vuông góc IX.2.3. Đo độ đảo IX.2.4. Đo độ giao nhau giữa các đường tâm IX.2.5. Đo độ đối xứng CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG IX End Home Next Back
  2. IX.1. ĐO SAI LỆCH HÌNH DẠNG IX.1.1. Đo độ thẳng a) Dùng thước kiểm Các dạng thước kiểm: Thước một mặt nghiêng Thước hai mặt nghiêng Thước 3 cạnh Thước 4 cạnh End Home Next Back
  3. IX.1. ĐO SAI LỆCH HÌNH DẠNG IX.1.1. Đo độ thẳng a) Dùng thước kiểm Sơ đồ xác định giá trị khe sáng mẫu: 1: Thước kiểm 2: Mặt phẳng bàn máp 3: Căn mẫu có kích thước bằng nhau 4: Căn mẫu có kích thước khác nhau End Home Next Back
  4. IX.1. ĐO SAI LỆCH HÌNH DẠNG IX.1.1. Đo độ thẳng b) Dùng thước gắn đồng hồ so Sơ đồ nguyên lý của dụng cụ: 1: Đường thẳng cần đo 2: Điểm tì 3: Giá 4: Đồng hồ so End Home Next Back
  5. IX.1.2. Đo độ phẳng * Các phương pháp đo - Dùng bột màu: dịch chuyển bề mặt cần kiểm tra trên bề mặt làm việc của bàn máp có bôi một lớp mỏng bột màu. Độ phẳng được thể hiện bằng số lượng vết bột màu trên bề mặt kiểm tra trong hình vuông 25 25mm. Số vết càng nhiều, độ phẳng càng cao. - Dùng thước kiểm để đo độ phẳng theo các hướng khác nhau và qua từng lần đo đó mà đánh giá sai số về độ phẳng. End Home Next Back
  6. IX.1.2. Đo độ phẳng * Các phương pháp đo - Dùng dụng cụ có cơ cấu chỉ thị để rà liên tục trên bề mặt cần đo. End Home Next Back
  7. IX.1.3. Đo độ tròn Độ tròn được xác định theo các sơ đồ đo: * Sơ đồ a: Yêu cầu cao về độ đảo trục chính của bàn gá đo. Khi đó kết quả đo sẽ phản ánh luôn cả độ không đồng tâm của bề mặt chi tiết với tâm quay của nó. End Home Next Back
  8. IX.1.3. Đo độ tròn Máy đo độ tròn End Home Next Back
  9. IX.1.3. Đo độ tròn • * Sơ đồ b: • Sử dụng đối với chi tiết dài có hai lỗ tâm hoặc chi tiết ngắn có lỗ để lắp với trục gá. Kết quả đo chứa cả sai số độ đồng tâm của mặt kiểm tra với tâm quay của hai lỗ tâm. End Home Next Back
  10. IX.1.3. Đo độ tròn * Sơ đồ c: Chi tiết gá đặt kém ổn định vì cần có lực ép chi tiết vào các chuẩn tỳ. End Home Next Back
  11. IX.1.3. Đo độ tròn • * Sơ đồ d: • Khả năng ổn định của chi tiết cao hơn nhưng thao tác khó khăn hơn. End Home Next Back
  12. IX.1.3. Đo độ tròn • * Sơ đồ e và f: • Là các sơ đồ đo 3 tiếp điểm, thích hợp cho các chi tiết méo có số cạnh lẻ. End Home Next Back
  13. IX.1.3. Đo độ tròn • * Cách khắc phục tổn hại bề mặt phương tiện đo • - Đo chi tiết ở trạng thái tĩnh ở một số vị trí • • Độ tin cậy kém. End Home Next Back
  14. IX.1.3. Đo độ tròn Sử dụng với chi tiết có số cạnh chẵn bội 2 (n = 4, 8, 10, 14 ) Sử dụng với chi tiết có số cạnh chẵn bội 3 (n = 6, 12, 18, ) End Home Next Back
  15. IX.1.3. Đo độ tròn - Với chi tiết có số cạnh lẻ (n = 5, 7, ) dùng phương pháp đo 3 tiếp điểm tựa trên hai con lăn. End Home Next Back
  16. IX.1.3. Đo độ tròn - Dùng sơ đồ đo vi sai sử dụng chuyển đổi khí nén End Home Next Back
  17. IX.1.4. Đo độ trụ a) Đo độ côn Độ côn được xác định thông qua việc đo hai đường kính tại hai tiết diện I-I và II-II cách nhau chiều dài chuẩn L. Sơ đồ đo cơ bản: End Home Next Back
  18. IX.1.4. Đo độ trụ a) Đo độ côn Sơ đồ đo vi sai: Cho phép đọc ngay trị số độ côn trên cơ cấu chỉ thị. End Home Next Back
  19. IX.1.4. Đo độ trụ b) Đo độ phình thắt Sơ đồ đo: End Home Next Back
  20. IX.1.4. Đo độ trụ c) Đo độ cong trục • * Sơ đồ a: • Đo trên chuẩn phẳng, kết quả đo trên cơ cấu chỉ thị cho ngay trị số độ cong trục . End Home Next Back
  21. IX.1.4. Đo độ trụ c) Đo độ cong trục • * Sơ đồ b: • Đo trên chuẩn là hai khối V ngắn, độ cong trục phụ thuộc vào tỉ lệ l/L. End Home Next Back
  22. IX.1.4. Đo độ trụ c) Đo độ cong trục • * Sơ đồ c: • Dùng cho chi tiết có 2 lỗ tâm, kết quả đo trên cơ cấu chỉ thị cho 2 lần trị số độ cong trục . End Home Next Back
  23. IX.2. ĐO SAI SỐ VỊ TRÍ TƯƠNG QUAN GIỮA CÁC BỀ MẶT IX.2.1. Đo độ song song a) Độ song song giữa hai mặt phẳng * Sơ đồ a: Dùng khi mặt chuẩn A đủ lớn để đặt đồng hồ so. End Home Next Back
  24. IX.2. ĐO SAI SỐ VỊ TRÍ TƯƠNG QUAN GIỮA CÁC BỀ MẶT IX.2.1. Đo độ song song a) Độ song song giữa hai mặt phẳng • * Sơ đồ b: • Dùng khi mặt chuẩn A nhỏ, phải sử dụng hệ thống vít nâng để điều chỉnh mặt A song song với mặt bàn máp. End Home Next Back
  25. IX.2.1. Đo độ song song b) Độ song song giữa đường tâm với mặt phẳng Thường chọn mặt phẳng làm chuẩn để kiểm tra lỗ và chia ra 3 trường hợp sau: - Nếu lỗ nhỏ, dùng trục gá lắp vào bề mặt lỗ để kiểm tra. End Home Next Back
  26. IX.2.1. Đo độ song song b) Độ song song giữa đường tâm với mặt phẳng - Khi mặt lỗ khá lớn, để không phải dùng trục gá quá lớn và nặng nề thì phải dùng thêm bạc lót. End Home Next Back
  27. IX.2.1. Đo độ song song b) Độ song song giữa đường tâm với mặt phẳng - Khi mặt lỗ đủ lớn, có thể đưa chuyển đổi đo vào rà trực tiếp theo đường sinh lỗ. End Home Next Back
  28. IX.2.1. Đo độ song song c) Độ song song giữa hai đường tâm * Sơ đồ a: Kiểm tra độ song song của cổ biên trục khuỷu với trục chính. End Home Next Back
  29. IX.2.1. Đo độ song song c) Độ song song giữa hai đường tâm * Sơ đồ b: Kiểm tra độ song song của hai lỗ tay biên và việc kiểm tra được thực hiện trên hai mặt phẳng vuông góc. End Home Next Back
  30. IX.2.2. Đo độ vuông góc * Sơ đồ a: Kiểm tra độ vuông góc giữa hai mặt phẳng. End Home Next Back
  31. IX.2.2. Đo độ vuông góc * Sơ đồ b: Kiểm tra độ vuông góc giữa đường tâm lỗ và mặt phẳng. End Home Next Back
  32. IX.2.2. Đo độ vuông góc * Sơ đồ c: Kiểm tra độ vuông góc giữa hai đường tâm lỗ. End Home Next Back
  33. IX.2.3. Đo độ đảo a) Đo độ đảo hướng kính * Sơ đồ a: Kiểm tra độ đảo hướng kính giữa hai mặt trụ ngoài trên hai khối V ngắn. End Home Next Back
  34. IX.2.3. Đo độ đảo a) Đo độ đảo hướng kính * Sơ đồ b: Kiểm tra độ đảo hướng kính giữa mặt trụ ngoài và trong bằng trục gá côn (độ côn rất nhỏ k = 1/500  1/1000). End Home Next Back
  35. IX.2.3. Đo độ đảo a) Đo độ đảo hướng kính * Sơ đồ c: Kiểm tra độ đồng tâm của hai lỗ bằng trục gá và đồng hồ so. End Home Next Back
  36. IX.2.3. Đo độ đảo b) Đo độ đảo mặt đầu * Sơ đồ đo độ đảo giữa mặt đầu với mặt trụ ngoài. End Home Next Back
  37. IX.2.3. Đo độ đảo b) Đo độ đảo mặt đầu * Sơ đồ đo độ đảo giữa mặt đầu với mặt lỗ. End Home Next Back
  38. IX.2.4. Đo độ giao nhau giữa các đường tâm * Sơ đồ đo độ giao nhau giữa các đường tâm của lỗ. End Home Next Back
  39. IX.2.5. Đo độ đối xứng * Sơ đồ đo độ đối xứng của rãnh A so với hai bề mặt ngoài B. End Home Back
  40. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG IX 1. Hình vẽ bên là loại dụng cụ đo dùng để: a. Đo độ trụ. 4 2 b. Đo độ song song. 2 3 c. Đo độ đảo. 1 d. Đo độ thẳng. 1- Chi tiết cần đo 2- Điểm tì 3- Giá 4- Đồng hồ so Đáp án: d Home Next Back
  41. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG IX 2. Khi dùng sơ đồ như hình bên để đo độ phẳng của mặt phẳng A trên chi tiết 1, người ta phải chỉnh "0" chi tiết bằng cách điều chỉnh các vít tế vi 2 nhằm mục đích: a. Đảm bảo độ song song giữa hai mặt A và B. b. Đảm bảo độ song song giữa mặt A và mặt phẳng bàn máp. c. Loại trừ ảnh hưởng của độ không phẳng của mặt B. d. Loại trừ ảnh hưởng của sự không đồng đều về độ cao của các vít tế vi. Đáp án: b Home Next Back
  42. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG IX 3. Hình vẽ bên biểu diễn sơ đồ nguyên lý của phương pháp: a. Đo độ trụ. b. Đo độ tròn. c. Đo độ nhám bề mặt. d. Đo độ côn. Đáp án: b Home Next Back
  43. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG IX 4. Kết quả đo độ tròn theo sơ đồ bên có chứa cả: a. Sai số về độ đồng tâm của mặt kiểm tra với tâm quay của hai lỗ tâm. b. Sai số về độ trụ của mặt kiểm tra. c. Sai số về độ đảo mặt đầu của bề mặt kiểm tra. d. Tất cả đều đúng. Đáp án: a Home Next Back
  44. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG IX 5. Nhược điểm của sơ đồ đo độ phình thắt như hình bên là độ chính xác kém. Để khắc phục, cần phải : a. Định vị chi tiết đủ 6 bậc tự do. b. Chuyển thành đo biến thiên đường kính theo phương dọc trục. c. Cho chi tiết thực hiện chuyển động quay quanh tâm. d. Thực hiện đồng thời các biện pháp trên. Đáp án: b Home Next Back
  45. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG IX 6. Đo độ côn theo sơ đồ dưới đây có ưu điểm là: a. Không chịu ảnh hưởng của sai số gá đặt. b. Dễ gá đặt chi tiết. c. Có thể áp dụng cho phương pháp đo tích cực. d. Tất cả đều đúng. Đáp án: d Home Next Back
  46. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG IX 7. Khi đo độ cong trục theo sơ đồ bên, chỉ thị trên đồng hồ so bằng: a. Độ cong trục. b. Hai lần độ cong trục. c. Phân nửa độ cong trục. d. Tất cả đều sai. Đáp án: a Home Next Back
  47. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG IX 8. Đo độ trụ là chỉ tiêu tổng hợp về sai lệch hình dạng trên tiết diện dọc trục, bao gồm: a. Độ thẳng đường sinh, độ đồng trục, độ phình thắt và độ cong trục. b. Độ thẳng đường sinh, độ phình thắt, độ côn và độ cong trục c. Độ đồng trục, độ phình thắt, độ nhám bề mặt và độ cong trục. d. Độ phình thắt, độ côn, độ cong trục và độ đồng tâm giữa các bề mặt trục. Đáp án: b Home Next Back
  48. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG IX 9. Dùng sơ đồ nguyên lý như hình bên để đo độ song song giữa hai mặt phẳng A và B khi: a. Mặt phẳng chuẩn A không đủ lớn để đặt và di chuyển đồng hồ so b. Mặt phẳng chuẩn A không song song với bàn máp. c. Mặt phẳng chuẩn A thấp hơn mặt phẳng cần đo B. d. Mặt phẳng đế không phải là một mặt phẳng liên tục. Đáp án: a Home Next Back
  49. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG IX 10. Hình bên là sơ đồ nguyên lý của phương pháp: a. Kiểm tra độ hở giữa lỗ và trục. b. Đo độ song song giữa đường tâm lỗ và mặt phẳng đế. c. Đo độ trụ của chi tiết. d. Đo độ cong của trục. Đáp án: b Home Next Back
  50. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG IX 11. Hình bên biểu hiện sơ đồ nguyên lý của phương pháp đo: a. Độ đảo giữa mặt đầu với mặt trụ ngoài. b. Độ đảo giữa mặt đầu với mặt trụ trong. c. Độ phẳng của mặt đầu. d. Độ song song của hai mặt đầu. Đáp án: b Home Next Back
  51. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG IX 12. Để đảm bảo độ chính xác khi đo độ đảo hướng kính giữa mặt trụ ngoài và trong, cần phải sử dụng: a. Trục gá côn với độ côn rất nhỏ (k = 1/500  1/1000). b. Trục gá trụ có đường kính chính xác. c. Mũi tâm có góc 2 = 600. d. Đồng hồ so có giá trị phân độ 1/100. Đáp án: a Home Next Back
  52. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG IX 13. Hình bên biểu hiện sơ đồ nguyên lý của phương pháp đo: a. Độ giao nhau giữa các đường tâm lỗ. b. Độ đảo hướng tâm. c. Độ vuông góc giữa các đường tâm lỗ. d. Độ cong trục. Đáp án: c Home Next Back
  53. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG IX 14. Độ đối xứng của rãnh A so với hai mặt ngoài B (hình bên) được tính: a. = 2(L1  L2). b. = L1  L2. L L c. 1 2 2 L L d. 1 2 2 Đáp án: c Home Next Back