Bài giảng Cơ sở công nghệ chế tạo máy - Chương 5: Độ chính xác gia công

ppt 59 trang phuongnguyen 8420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Cơ sở công nghệ chế tạo máy - Chương 5: Độ chính xác gia công", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_co_so_cong_nghe_che_tao_may_chuong_5_do_chinh_xac.ppt

Nội dung text: Bài giảng Cơ sở công nghệ chế tạo máy - Chương 5: Độ chính xác gia công

  1. CHƯƠNG 5 ĐỘ CHÍNH XÁC GIA CÔNG 11/06/2021
  2. §5.1 Khái niệm và định nghĩa ➢Độ chính xác gia công của chi tiết máy là mức độ giống nhau về mặt hình học, về tính chất cơ lý bề mặt của chi tiết máy được gia công so với chi tiết máy lý tưởng trên bản vẽ thiết kế. Mức độ giống nhau càng nhiều thì độ chính xác càng cao ➢Độ chính xác gia công bao gồm hai khái niệm: độ chính xác của một chi tiết và độ chính xác của loạt chi tiết 11/06/2021
  3. SAI SAI LỆCH KÍCH THƯỚC 11/06/2021 SAI SỐ KÍCH THƯƠC SƠ ĐỒĐỘ CHÍNH GIAXÁC CÔNG ĐỘ CHÍNH XÁC CỦA MỘTCHI TiẾT SAI SỐ VỊ TRI TƯƠNG QUAN SAI SỐ HÌNH DÁNG HÌNH HỌC ĐẠI QUAN ĐỘ CHÍNH XÁCGIA CHÍNHĐỘ CÔNG SAI SAI LỆCH BỀ MẶT ĐỘ SÓNG ĐỘ NHÁM BỀ MẶT ĐỘ CHÍNHXÁC CỦA LOẠT CHI TÍNH CHẤT CƠ LÍ LỚP BÊ MẶT TIẾT T. SAI LỆCH SAI SỐ HỆ THỐNG SAI SỐ NGẪU NHIÊN
  4. ❖Độ chính xác kích thước của bề mặt gia công là độ chính xác về kích thước thẳng hoặc kích thước góc ❖Độ chính xác về vị trí tưong quan giữa hai bề mặt thực chất là sự xoay đi một góc nào đó của bề mặt này so với mặt kia ❖Độ chính xác về hình dạng hình học đại quan của chi tiết máy là mức độ phù hợp lớn nhất của chúngvới hình dạng hình học lý tưởng của nó trên bản vẽ thiết kế như: độ côn, độ ôvan, độ trống v.v 11/06/2021
  5. Sai số hệ thống và sai số ngẫu nhiên • Khi gia công một loạt chi tiết trong cùng một điều kiện xác định mặc dù những nguyên nhân sinh ra từng sai số của mỗi chi tiết là giống nhau nhưng giá trị sai số tổng cộng trên từng chi tiết lại khác nhau. • Sở dĩ có hiện tượng như vậy là do tính chất khác nhau của các sai số thành phần. 11/06/2021
  6. Sai số hệ thống Một số sai số xuất hiện trên từng chi tiết của cả loạt đều có giá trị không đổi hoặc thay đổi theo một quy luật nhất định. Những sai số này gọi là sai số hệ thống không đổi hoặc sai số hệ thống thay đổi. Sai số ngẫu nhiên Một sai số mà giá trị của chúng xuất hiện trên mỗi chi tiết không theo một quy luật nào cả. Những sai số này gọi là sai số ngẫu nhiên. 11/06/2021
  7. Các nguyên nhân sinh ra sai số hệ thống không đổi ➢Sai số lý thuyết của phương pháp cắt. ➢Sai số chế tạo máy, đồ gá, dao cắt. Các nguyên nhân sinh ra sai số hệ thống thay đổi (theo thời gian) ➢Dụng cụ cắt bị mòn theo thời gian. ➢Biến dạng vì nhiệt của máy, dao, đồ gá 11/06/2021
  8. Nguyên nhân sinh ra sai số ngẫu nhiên ➢Độ cứng vật liệu gia công không đồng đều. ➢Lượng dư gia công không đều. ➢Do sai số gá đặt. ➢Do gá dao nhiều lần. ➢Do mài dao nhiều lần. ➢Do thay đổi nhiều máy để gia công một loạt chi tiết. ➢Do dao động nhiệt của chế độ cắt gọt. 11/06/2021
  9. §5.2 Các phương pháp đạt độ chính xác gia công trên máy công cụ ❖Phương pháp cắt thử từng kích thước riêng biệt ❖Phương pháp tự động đạt kích thước trên máy công cụ đã điều chỉnh sẵn 11/06/2021
  10. 5.2.1 Phương pháp cắt thử từng kích thước riêng biệt Nội dung ➢ Sau khi gá chi tiết lên máy, người thợ đưa dao vào và cắt một lớp phoi trên một phần rất ngắn của mặt cần gia công, sau đó dừng máy đo thử kích thước nhận được. ➢ Nếu kích thước chưa đạt yêu cầu thì lại điều chỉnh dao ăn sâu thêm dựa vào du xích trên máy, rồi lại cắt thử một phần nhỏ của bề mặt cần gia công, lại đo thử và cứ thế cho đến khi đạt kích thước yêu cầu thì mới cắt toàn bộ chiều dài gia công. 11/06/2021
  11. Ưu điểm ➢Có thể đạt được độ chính xác nhờ rà gá ➢Có thể loại trừ ảnh hưởng của dao mòn đến độ chính xác gia công ➢Đối với phôi không chính xác người thợ có thể phân bố lượng dư đều đặn nhờ vào quá trình vạch dấu hoặc rà trực tiếp ➢Không cần đến đồ gá phức tạp 11/06/2021
  12. Nhược điểm ➢Độ chính xác gia công của phương pháp này bị giới hạn bởi bề dày bé nhất của lớp phoi hớt đi. ➢Người thợ phải chú ý cao độ nên dễ mệt do đó dễ sinh ra phế phẩm ➢Do phải cắt thử nhiều lần nên năng suất thấp ➢Trình độ tay nghề người thợ yêu cầu cao ➢Do năng suất thấp, tay nghề của người thợ yêu cầu cao nên giá thành gia công cao. ➢ Phương pháp này áp dụng cho sản xuất đơn chiếc và loạt nhỏ, sửa chữa và chế thử. 11/06/2021
  13. 5.2.2 Phương pháp tự động đạt kích thước trên máy công cụ đã điều chỉnh sẵn Trong sản xuất loạt lớn và hàng khối, để đạt độ chính xác gia công, chủ yếu là dùng phương pháp tự động đạt kích thước trên máy công cụ đã điều chỉnh sẵn 11/06/2021
  14. Nội dung ➢Theo phương pháp này dụng cụ cắt có vị trí tương quan cố định so với vật gia công, tức là vị trí đã được điều chỉnh. ➢Vị trí này được đảm bảo cố định nhờ các cơ cấu định vị của đồ gá. ➢Đồ gá lại có vị trí xác định trên bàn máy nhờ các đồ định vị riêng. 11/06/2021
  15. Ví dụ • Vật gia công được định vị nhờ b cơ cấu định vị tiếp xúc với mặt đáy và mặt bên D • Dao phay ba mặt được điều chỉnh trước sao cho mặt bên D của dao cách mặt mặt bên của đồ định vị một khoảng bằng b. phay dao kính Bán • Đường sinh thấp nhất của dao K = Hằng số cách mặt trên của phiến định a vị dưới một khoảng a. • Do đó khi gia công một loạt phôi thì các kích thước a và b Phương pháp tự động đạt kích nhận được đều bằng nhau, thước trên máy phay 11/06/2021
  16. Ưu điểm ❖Bảo đảm độ chính xác gia công, giảm bớt phế phẩm. Độ chính xác không phụ thuộc tay nghề người thợ. ❖Chỉ cắt một lần là đạt kích thước yêu cầu, không mất thì giờ cắt thử, đo nhiều lần. ❖Nâng cao hiệu quả kinh tế. 11/06/2021
  17. Hạn chế • Phí tổn về công và thời gian cho việc điều chỉnh có thể vượt quá hiệu quả mà phương pháp này mang lại. • Phí tổn về việc chế tạo phôi chính xác không bù lại được nếu số chi tiết gia công quá ít khi tự động đạt kích thước ở nguyên công đầu tiên. • Nếu chất lượng dụng cụ cắt quá kém hoặc mau mòn thì kích thước đã điều chỉnh sẽ bị phá hoại nhanh chóng. 11/06/2021
  18. Ví dụ • Kích thước gia công được xác định nhờ đầu đo chủ động số 1 và chuyển đổi thành tín hiệu 8 điện nhờ bộ chuyển đổi số 2 rồi qua cơ cấu khuyếch đại số 3 và đi vào cơ cấu so sánh số 4. 7 • Kích thước yêu cầu chuyển thành tín hiệu mẫu nhờ cơ cấu 5 rồi đưa qua cơ cấu so sánh 4. • Độ chinh xác giữa hai tín hiệu 1 6 có cả dấu được đưa qua cơ cấu 2 5 khuyếch đại 6 để điều khiển động cơ 7 quay thuận hay 3 4 ngươc chiều kim đồng hồ tùy theo dấu của độ lệch để điều Sơ đồ khối tự động điều chỉnh khi khiển cơ cấu chấp hành 8. mài mặy trụ 11/06/2021
  19. §5.3 Các nguyên nhân gây sai số gia công 5.3.1 Ảnh hưởng do biến dạng đàn hồi của hệ thống công nghệ Hệ thống công nghệ không phải là một hệ thống tuyệt đố cứng vững mà ngược lại khi chịu tác dụng của ngoại lực nó sẽ bị biến dạng đàn hồi và biến dạng tiếp xúc. Trong quá trình cắt, các biến dạng này gây ra sai số kích thước và sai số hình dáng hình học của chi tiết gia công. 11/06/2021
  20. Ví dụ Khi dao tiện có lượng chuyển vị là Δ thì bán kính chi tiết gia Y công sẽ tăng từ R đến R+ΔR. Ta có: 2 2 R + R = (R +Y) + Z R Z 2 Z R + R = (R +Y) 1+ ( ) R+ΔR R +Y Vì Z rất nhỏ so với R Z nên ( )2 R + Y Có thể bỏ qua. Tính gần đúng ta có: R+ΔR≈R+Y và ΔR≈Y 11/06/2021
  21. Để thực hiện người ta phân lực cắt làm ba thành phần Px, Py, Pz rồi đo biến dạng của hệ thống theo ba phương x, y, z. Trong đó lực Py có ảnh hưởng lớn nhất. Qua thực nghiệm ta thấy Py và y tỉ lệ với nhau. Tỉ số Py/y được gọi là độ cứng vững của hệ thống công nghệ và kí hiệu là JΣ P J = y (KG / mm)  y Vậy độ cứng vững của hệ thống công nghệ là khả năng chống lại ngoại lực làm nó biến dạng. Nó được xác định bằng tỉ số giữa lực cắt và chuyển vị của dao so với chi tiết gia công theo hướng của lực tác dụng 11/06/2021
  22. Chuyển vị y của dao đối với chi tiết gia công là tổng hợp các chuyển vị của các chi tiết chịu lực trong hệ thống công nghệ. Do đó: n y = ymáy + yđg + ydao + yc.t. y =  yi i=1 Py Nếu thay: yi = Ta được: ji P P P P 1 1 1 1 y = y + y + + y hay = + + + j j1 j2 jn j j1 j2 jn 1 1 Py Đặt  =  = 1 +2 + +n  = = j j y Độ mềm dẽo (ω) của hệ thống công nghệ là khả năng biến dạng đàn hồi của hệ thống công nghệ dưới tác dụng của ngoại lực. 11/06/2021
  23. a) Ảnh hưởng của độ cứng vững của hệ thống công nghệ đến độ chính xác gia công. ➢ Sai số do chuyển vị của hai mũi tâm gây ra: Do hai mũi tâm kém cứng vững nên lực pháp tuyến Py làm mũi tâm trước dịch chuyển một đoạn yt và mũi tâm sau dịch chuyển một đoạn ys bán kính chi tiết gia công sẽ tăng một lượng là Δr1. 11/06/2021
  24. Khi thực hiện chuyển động chạy dao để cắt hết chiều dài chi tiết thì giá trị x thay đổi thì lượng tăng bán kinh Δr1 là một đường cong parabôn có giá trị cực tiểu Δr1min Tóm lại, ảnh hưởng của độ cứng vững của của hai mũi tâm không những gây ra sai số kích thước mà còn cả sai số hình dáng, nó làm cho trục sau khi gia tiện có dạng lõm ở giữa và hai đầu loe ra. 11/06/2021
  25. ➢ Sai số gây ra biến dạng chi tiết gia công Chi tiết gia công khi chịu tác dụng của lực cắt cũng bị biến dạng. Ngay tại điểm mà lực tác dụng, chi tiết sẽ bị võng. Độ võng đó chính là lượng tăng bán kính Δr2 và nó là một thành phần của sai số gia công Trường hợp chi tiết gá trên hai mũi tâm và vị trí dao ở giữa chiều dài chi tiết thì Δr2 là lớn nhất: 3 Py .L E – môđun đàn hồi của vật liệu G/C r = 2 48EI I – mômen quán tính của mặt cắt chi tiết gia công. Trường hợp này chi tiết sau khi gia công có dạng tang trống. 11/06/2021
  26. ➢ Sai số do biến dạng của dao gây ra. Dưới tác dụng của lực cắt, do bàn xe dao và dao không cứng vững cho nên cũng bị biến dạng đàn hồi và làm bán kính chi tiết gia công tăng một lượng: Py Jd – độ cứng vững của dao và ụ r3 = gá dao jd Vì ụ gá dao và dao cắt di chuyển dọc theo trục của chi tiết với chế độ cắt không đổi nên chịu tác dụng của Py không đổi, cho nên giá trị Δr3 là một hằng số. Sai số này dễ triệt tiêu bằng cách cắt thử và điều chỉnh lại chiều sâu cắt. Sai số này không ảnh 11/06/2021hưởng đến hình dáng.
  27. 11/06/2021
  28. b) Ảnh hưởng do sai số hình học của phôi Trong quá trình cắt, do những sai số hình dạng hình học của phôi làm cho chiều sâu cắt t thay đổi và lực cắt Py thay đổi theo và gây nên sai số hình dạng cùng loại trên chi tiết gia công 11/06/2021
  29. Điều chỉnh vị trí mũi dao theo kích thước điều chỉnh Dđc. Nếu gọi Δph là sai số của phôi thì khi gia công sẽ tăng chiều sâu cắt trên các vị trí khác max min max min nhau: Dph − Dph = ph = 2(t0 −to ) t0 là chiều sâu cắt tính toán khi diều chỉnh: Dmax − D Dmin − D t max = ph đc t min = ph đc 0 2 0 2 t thay đổi làm tăng một lượng Δpy  chuyển vị tăng một lượng Δy: 2 y = 2(ymax − ymin ) Gọi t là chiều sâu cắt thực thì: t = t0 − y max min Do đó: tmax = t0 − ymax ; tmin = t0 − ymin 11/06/2021
  30. Kết quả kích thước chi tiết đạt được : Dmax = Dmax − 2t ; min min ct ph max Dct = Dph − 2tmin Như vậy chi tiết gia công xuất hiện sai số cùng loại Δct: max min 2 ct = (Dct − Dct ) = 2(ymax − ymin ) = 2 y ph Gọi  = Là hệ số chính xác hóa; K = ct ct ph Là hệ số giảm sai hay hệ số in dập thì sai số gia công của chi tiết được xác định như sau: ct = K. ph Người ta đã chứng minh được nói chung hầu hết trong thực tế K 1. Như vậy mỗi bước gia công sai số sẽ giảm đi. Tuy nhiên người công nghệ phải chọn số lần cắt hợp lí. 11/06/2021
  31. 5.3.2 Ảnh hưởng của độ chính xác của Máy– Gá–Dao và tình trạng mòn của chúng đến độ chính xác gia công ➢Sai số của máy công cụ (do chế tạo và lắp ráp) ➢Sai số của đồ gá ➢Sai số của dao cắt 11/06/2021
  32. a)Sai số của máy công cụ ❖Máy công cụ cũng chỉ chế tạo được đến một độ chính xác nhất định. Các sai số hình học của máy do chế tạo như : ➢Độ đảo trục chính theo hướng kính ➢Độ đảo mặt đầu của trục chính ➢Các sai số chế tạo khác của sóng trượt, của bàn máy v.v ➢Những bộ phận chính như: trục chính, xe dao, bàn máy 11/06/2021
  33. Khi tiện sóng trượt máy tiện không thẳng L a Tâm trục chính Sóng trượt D’ D ’ Sóng trượt 11/06/2021
  34. y H y = . H B B Độ Độ chuyển dịch dao của Hình 5.12 - DịchHình chuyển 4.25 của mũi dao khi sóng trượt máy tiện mòn không đều 11/06/2021
  35. b)Sai số của đồ gá ❖Đồ gá cần đảm bảo cho chi tiết gia công có vị trí tương quan chính xác so với dao cắt. Sai số hình học và vị trí tương quan của đồ gá cũng ảnh hưởng đến độ chính xác gia công. ❖Các chi tiết quan trọng của đồ gá như định vị, dẫn hướng, gá dao nếu chế tạo và lắp ráp kém chính xác hoặc bị mài mòn trong quá trình gia công điều gây nên sai số gia công, sai số này mang tính chất hệ thống 11/06/2021
  36. Dịch chuyển của mũi dao khi sóng trượt máy tiện mòn không đều 11/06/2021
  37. c) Sai số của dao cắt ❖Độ chính xác chế tạo dao, mức độ mài mòn và sai số điều chỉnh dao trên máy đều ảnh hưởng đến độ chính xác gia công ❖Ngoài sai số do chế tạo, vấn đề mòn của dao là một yếu tố ảnh hưởng rất lớn đến độ chính xác gia công. Khi gia công trên máy đã điều chỉnh sẵn (phương pháp tự động đạt kích thước), mòn dao sẽ gây ra sai số hệ thống thay đổi. 11/06/2021
  38. 5.3.3 Ảnh hưởng do biến dạng nhiệt của hệ thống công nghệ đến độ chính xác gia công ❖Biến dạng nhiệt của máy ❖Biến dạng nhiệt của dao ❖Biến dạng nhiệt của chi tiết gia công 11/06/2021
  39. a)Biến dạng nhiệt của máy ➢Nguyên nhân cơ bản sinh nhiệt là tiêu hao ma sát trong các cơ cấu di động ➢Khi máy làm việc nhiệt độ các bộ phận khác nhau có thể chênh lệch khoảng 10 – 50oC, sinh ra biến dạng không đều và máy sẽ mất chính xác. ➢Để khác phục sai số gia công do biến dạng nhiệt gây ra có thể mở máy chạy không tải chừng 2 – 3 giờ và trong quá trình gia công cố gắng không dừng máy lâu 11/06/2021
  40. b) Biến dạng nhiệt của dao ❖Lượng nhiệt trong quá trình cắt sẽ truyền một phần vào dao cắt làm cho mũi dao dài ra. L l = C p  .(t.s)0,75. v F b ❖Sự dãn dài của dao làm thay đổi kích thước của chi tiết gia công và gây nên sai số gia công. Khi dao ngừng cắt thì nó nguội đi và sẽ co ngắn lại cho đến khi giai đoạn cắt tiếp theo. 11/06/2021
  41. c) Biến dạng nhiệt của chi tiết gia công ➢Một phần lớn nhiệt cắt truyền vào chi tiết gia công. Nếu chi tiết được đốt nóng đều toàn bộ thì gây nên sai số kích thước. Nhưng phần lớn các chi tiết gia công khi cắt không được đốt nóng đều mà đốt nóng cục bộ gây nên sai số hình dáng. ➢Để khắc phục biến dạng nhiệt của chi tiết gia công cần phải dùng đủ dung dịch trơn nguội. 11/06/2021
  42. Biến dạng nhiệt của chi tiết gia công 40o 45o 35o 10o 25o Chi tiết sau gia công 20o 15o Chi tiết đang gia công 11/06/2021
  43. 5.3.4 Ảnh hưởng do chọn chuẩn và gá đặt chi tiết gia công đến độ chính xác gia công • Để có thể gia công được phải gá đặt chi tiết lên máy. Bản thân việc gá đặt này cũng có sai số và ảnh hưởng trực tiếp đến độ chính xác gia công. 11/06/2021
  44. ❖Sai số gá đặt gd bao gồm: ➢Sai số chuẩn (do chọn chuẩn gây ra) - c ➢Sai số kẹp chặt (lượng biến dạng của chi tiết do lực kẹp gây ra) - kc ➢Sai số của đồ gá (do chế tạo các chi tiết của đồ gá và lắp ráp chúng lại) 2 2 2  gd =  c +  kc +  dg 11/06/2021
  45. 5.3.5 Ảnh hưởng do rung động đến độ chính xác gia công • Rung động của hệ thống công nghệ trong quá trình cắt không những làm tăng độ nhám bề mặt và độ sóng, làm cho dao mòn nhanh mà còn làm cho lớp kim loại bề mặt bị cứng nguội, hạn chế khả năng cắt gọt • Ngoài ra do rung động, chiều sâu cắt, tiết diện phôi và lực cắt sẽ tăng, giảm theo chu kỳ cũng làm ảnh hưởng tới sai số gia công 11/06/2021
  46. 5.3.6 Ảnh hưởng do phương pháp và dụng cụ đo đến độ chính xác gia công ❖Trong quá trình chế tạo, đo lường cũng sinh ra sai số và ảnh hưởng đến độ chính xác gia công. Những sai số đo lường bao gồm ➢Sai số của dụng cụ đo ➢Sai số do phương pháp đo ❖Để giảm bớt ảnh hưởng của đo lường đến độ chính xác gia công, khi đo lường phải chọn dụng cụ đo và phương pháp đo phù hợp 11/06/2021
  47. §5.4 Các phương pháp xác định độ chính xác gia công ❖Phương pháp thống kê kinh nghiệm ❖Phương pháp thống kê xác suất ❖Phương pháp đồ thị điểm ❖Phương pháp tính toán phân tích 11/06/2021
  48. 5.4.1 Phương pháp thống kê kinh nghiệm ➢ Đây là phương pháp đơn giản nhất, căn cứ vào “độ chính xác bình quân kinh tế” để đánh giá. Phương pháp này đã được thống kê bằng bảng biểu trong các sổ tay công nghệ chế tạo máy ➢ Độ chính xác bình quân kinh tế là độ chính xác có thể đạt được một cách kinh tế trong điều kiện sản xuất bình thường 11/06/2021
  49. Phương pháp thống kê kinh nghiệm Điều kiện sản xuất bình thường là điều kiện có những đặc điểm sau: • Thiết bị gia công hoàn chỉnh • Trang bị công nghệ đạt được yêu cầu về chất lượng. • Chế độ cắt theo tiêu chuẩn và định mức thời gian cũng theo tiêu chuẩn. Để đánh giá độ chính xác bình quân kinh tế cần phải phân tích điều kiện g/c cụ thể. 11/06/2021
  50. 5.4.2 Phương pháp thống kê xác suất ❖Trong sản xuất hàng loạt và hàng khối, việc xác định độ chính xác gia công được thực hiện bằng phương pháp thống kê xác suất ❖Phương pháp này tuy đơn giản nhưng tốn kém vì phải cắt thử cả loạt chi tiết. Để giảm bớt chi phí đồng thời rút ngắn thời gian xác định quy luật phân bố kích thước, người ta có thể dùng các số liệu có sẵn để tham khảo 11/06/2021
  51. 5.4.3 Phương pháp đồ thị điểm ➢Mỗi chi tiết sau khi gia công được đo kích thước và đánh dấu lên biểu đồ. Các kích thước đạt độ chính xác khi nằm trong giới hạn của đường kiểm tra. Đường kiểm tra được xác định bằng dung sai của kích thước trên bản vẽ thiết kế. ➢Ưu điểm của phương pháp này là đơn giản, cho phép xác định được quy luật biến đổi của kích thước theo thời gian và xác định được một cách tương đối số lượng chi tiết gia công trong một lần điều chỉnh. 11/06/2021
  52. Phương pháp đồ thị điểm 11/06/2021
  53. Phương pháp đồ thị điểm ➢Nhược điểm của phương pháp là không phân biệt ảnh hưởng của từng yếu tố khác nhau tác động cùng một lúc đến sai số gia công. Mặt khác nếu chọn số chi tiết kiểm tra ít thì sẽ có sai số trong việc đánh giá độ chính xác gia công. ➢Phương pháp này thường dùng trong sản xuất hàng loạt trong một lần điều chỉnh 11/06/2021
  54. 5.4.4 Phương pháp tính toán phân tích ➢Theo phương pháp này, trước hết phải phân tích các nguyên nhân có thể gây ra sai số gia công, sau đó tính các sai số đó, cuối cùng tổng hợp chúng lại thành sai số tổng cộng và căn cứ vào đó để đánh giá độ chính xác gia công ➢Trong mọi trường hợp sai số gia công tổng cộng phải nhỏ hơn dung sai cho phép của sản phẩm cần chế tạo 11/06/2021
  55. §5.5 Các phương pháp điều chỉnh máy ➢ Điều chỉnh tĩnh ➢ Điều chỉnh theo chi tiết cắt thử bằng calíp làm việc của người thợ ➢ Điều chỉnh theo chi tiết cắt thử bằng dụng cụ đo vạn năng 11/06/2021
  56. 5.5.1 Điều chỉnh tĩnh ❖Điều chỉnh tĩnh là gá dụng cụ cắt theo calíp hoặc dưỡng mẫu trên máy chưa chuyển động (khi chưa cắt) ❖Khi gá lắp dụng cụ cắt thì calíp hoặc dưỡng mẫu được lắp vào vị trí của chi tiết gia công, sau đó dịch chuyển dụng cụ cắt sao cho tỳ sát vào bề mặt calíp hoặc dưỡng mẫu rồi kẹp chặt lại ❖Các cữ tỳ cũng theo calíp đó mà điều chỉnh một cách tương tự. 11/06/2021
  57. ❖Phương pháp này không cho ta độ chính xác gia công cao vì hệ thống công nghệ sẽ bị biến dạng đàn hồi do lực cắt và nhiệt cắt sinh ra ❖Ngoài ra vị trí tương đối của dao và mặt gia công còn bị thay đổi do khe hở của ổ trục chính, do độ nhám bề mặt của chi tiết gia công v.v 11/06/2021
  58. 5.5.2 Điều chỉnh theo chi tiết cắt thử bằng ca líp làm việc của người thợ Nội dung của phương pháp này là: • Dùng calíp làm việc của người thợ để tiến hành điều chỉnh. • Sau khi xác định vị trí tương đối của dụng cụ cắt so với phôi, người thợ cắt thử một vài chi tiết. • Kích thước các chi tiết cắt thử nằm trong phạm vi dung sai cho phép thì điều chỉnh coi như được và cho phép tiến hành gia công cả loạt chi tiết. 11/06/2021
  59. 5.5.3 Điều chỉnh theo chi tiết cắt thử bằng dụng cụ đo vạn năng ➢Thực chất của phương pháp này là gá đặt dụng cụ và các cử hành trình căn cứ vào kích thước điều chỉnh Lđc ➢Sau đó cắt thử m chi tiết, nếu kích thước trung bình cộng của m chi tiết đó nằm trong phạm vi dung sai điều chỉnh δđc thì việc điều chỉnh coi là được. 11/06/2021