Bài giảng Cấu trúc máy tính - Chương 5: Đĩa và ổ đĩa mềm

ppt 30 trang phuongnguyen 7230
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Cấu trúc máy tính - Chương 5: Đĩa và ổ đĩa mềm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_cau_truc_may_tinh_chuong_5_dia_va_o_dia_mem.ppt

Nội dung text: Bài giảng Cấu trúc máy tính - Chương 5: Đĩa và ổ đĩa mềm

  1. Chương 5 Đĩa và ổ đĩa mềm
  2. Nội dung chính của chương ▪ Hoạt động của ổ đĩa mềm ▪ Cấu tạo vật lý của đĩa mềm ▪ Cấu tạo logic của đĩa mềm
  3. Phân biệt cấu tạo vật lý và cấu tạo logic ▪ Các bit dữ liệu được lưu trữ về mặt vật lý trên đĩa mềm như thế nào? - Khái niệm SIDE (HEAD) - Khái niệm TRACK - Khái niệm SECTOR ▪ Các file dữ liệu được lưu trữ trên đĩa mềm như thế nào?
  4. Các kiểu đĩa mềm Đang còn sử dụng hiện nay
  5. Ổ đĩa mềm
  6. Cấu tạo vật lý của đĩa mềm ▪ Mỗi mặt đĩa được gọi là một SIDE ▪ Mỗi SIDE được chia thành các TRACK: các đường tròn đồng tâm được đánh số bắt đầu từ 0 ▪ Mỗi TRACK được chia thành các SECTOR được đánh số bắt đầu từ 1 ▪ Mỗi SECTOR lưu trữ được 512 byte ▪ Nhận dạng một sector: Toạ độ BIOS của sector
  7. Track và Sector
  8. Bên trong ổ đĩa mềm
  9. Đầu Đọc/Ghi
  10. Cấu tạo logic của đĩa mềm ▪ Đĩa mềm được xem là một chuỗi liên tiếp các sector được chia thành vùng hệ thống và vùng dữ liệu ▪ Vùng hệ thống gồm: BootSector, F.A.T và Root Directory ▪ Vùng dữ liệu được tổ chức thành các Cluster • Cluster là đơn vị ghi/đọc file • Các cluster được đánh số bắt đầu từ 2
  11. Cluster là đơn vị ghi/đọc file
  12. Định dạng đĩa mềm ▪ Tạo ra các track và các sector: • Các dấu hiệu địa chỉ của từng sector để nhận dạng • Các byte dữ liệu đều được ghi giá trị F6h ▪ Tạo ra Boot Record (nội dung của Bootsector) ▪ Tạo ra hai bản sao của FAT (FAT#1 và FAT#2) ▪ Tạo ra Root Directory (Thư mục gốc)
  13. Boot Record: nội dung của Boot Sector ▪ Thông tin được lưu trữ ở sector đầu tiên (Bootsector): • Số lượng sector trên đĩa • Số lượng sector trên một cluster • Số lượng bit của mỗi entry thuộc FAT • Đoạn mã khởi động
  14. Boot Record
  15. File Allocation Table (FAT): Bảng cấp phát file ▪ Được chia thành các entry, mỗi entry có kích thước 12 bit (FAT12) ▪ Giá trị của mỗi entry phản ánh tình trạng của cluster tương ứng ở vùng dữ liệu
  16. Root Directory ▪ Được tổ chức thành các entry 32 byte ▪ Mỗi entry lưu trữ thông tin đăng ký của các file, các thư mục con, hoặc nhãn đĩa
  17. Khuôn dạng của byte thuộc tính
  18. OS Đọc một file như thế nào?
  19. My Computer
  20. Sử dụng phím phải chuột
  21. Tạo Folder mới
  22. Xoá một Folder ▪ Kích chuột phải trên folder ▪ Chọn Delete
  23. Thuộc tính của File ▪ Kích chuột phải trên file ▪ Chọn Properties ▪ Xem và thay đổi thuộc tính
  24. Thuộc tính của file
  25. Lắp đặt ổ đĩa mềm
  26. Lắp đặt ổ đĩa mềm
  27. Lắp đặt ổ đĩa mềm
  28. Các thông báo lỗi hay gặp với đĩa mềm ▪ Non-system disk or disk error. Replace and strike any key when ready. ▪ No operating system found ▪ Bad or missing COMMAND.COM ▪ Error in Config.sys line xx ▪ Himem.sys not loaded ▪ Missing or corrupt Himem.sys continued
  29. Các thông báo lỗi hay gặp với đĩa mềm ▪ Incorrect DOS version ▪ Invalid Drive Specification ▪ Not ready reading drive A:, Abort, Retry, Fail? ▪ General failure reading drive A:, Abort, Retry, Fail? ▪ Track 0 bad, disk not usable ▪ Write-protect error writing drive A:
  30. Tóm tắt chương ▪ Công dụng chính của đĩa mềm • Khởi động PC khi ổ cứng trục trặc • Chuyển các file bé giữa hai PC ▪ Cấu tạo vật lý của đĩa mềm - Side (Head), Track, Sector ▪ Cấu tạo logic của đĩa mềm - Bootsector, F.A.T, RootDirectory, Cluster ▪ Lắp đặt ổ đĩa mềm