Bài giảng Cấu trúc dữ liệu và giải thuật (501040) - Chương 3: Queue

pdf 56 trang phuongnguyen 3141
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Cấu trúc dữ liệu và giải thuật (501040) - Chương 3: Queue", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_cau_truc_du_lieu_va_giai_thuat_501040_chuong_3_que.pdf

Nội dung text: Bài giảng Cấu trúc dữ liệu và giải thuật (501040) - Chương 3: Queue

  1. A C CẤU TRÚC DỮ LIỆU VÀ B F GIẢI THUẬT (501040) D E Chương 3: Queue G K H
  2. Mô tả queue Một queue là một cấu trúc dữ liệu mà việc thêm vào được thực hiện ở một đầu (rear) và việc lấy ra được thực hiện ở đầu còn lại (front) Phần tử vào trước sẽ ra trước – FIFO (First In First Out) 2 ĐH Bách Khoa Tp.HCM Khoa Công nghệ Thông tin Chương 3: Queue
  3. Queue trừu tượng Một queue kiểu T: Một dãy hữu hạn kiểu T Một số tác vụ: 1. Khởi tạo queue rỗng (create) 2. Kiểm tra rỗng (empty) 3. Thêm một giá trị vào cuối của queue (append) 4. Bỏ giá trị đang có ở đầu của queue (serve) 5. Lấy giá trị ở đầu của queue, queue không đổi (retrieve) 3 ĐH Bách Khoa Tp.HCM Khoa Công nghệ Thông tin Chương 3: Queue
  4. Thiết kế queue enum Error_code {fail, success, overflow, underflow}; template class Queue { public: Queue(); //constructor bool empty() const; //kiểm tra rỗng Error_code append(const Entry &item); //đẩy item vào Error_code serve(); //bỏ 1 phần tử ở đầu Error_code retrieve(Entry &item); //lấy giá trị ở đầu //khai báo một số phương thức cần thiết khác private: //khai báo dữ liệu và hàm phụ trợ chỗ này }; 4 ĐH Bách Khoa Tp.HCM Khoa Công nghệ Thông tin Chương 3: Queue
  5. Thiết kế các phương thức template bool Queue ::empty() const; Pre: Không có Post: Trả về giá trị true nếu queue hiện tại là rỗng, ngược lại thì trả về false template Error_code Queue ::append(const Entry &item); Pre: Không có Post: Nếu queue hiện tại không đầy, item sẽ được thêm vào cuối của queue. Ngược lại trả về giá trị overflow của kiểu Error_code và queue không đổi. template Error_code Queue ::serve() const; Pre: Không có Post: Nếu queue hiện tại không rỗng, đầu của queue hiện tại sẽ bị hủy bỏ. Ngược lại trả về giá trị underflow của kiểu Error_code và queue không đổi. template Error_code Queue ::retrieve(Entry &item) const; Pre: Không có Post: Nếu queue hiện tại không rỗng, đầu của queue hiện tại sẽ được chép vào tham biến item. Ngược lại trả về giá trị underflow của kiểu Error_code. 5 ĐH Bách Khoa Tp.HCM Khoa Công nghệ Thông tin Chương 3: Queue
  6. Mở rộng queue Có thêm các tác vụ: Kiểm tra đầy (full) Tính kích thước (size) Giải phóng queue (clear) Lấy giá trị ở đầu và bỏ ra khỏi queue (serve_and_retrieve) Mã C++: template class Extended_queue: public Queue { public: bool full( ) const; Có các khả năng public, int size( ) const; protected, private void clear( ); Error_code serve_and_retrieve(Entry &item); }; 6 ĐH Bách Khoa Tp.HCM Khoa Công nghệ Thông tin Chương 3: Queue
  7. Tính thừa hưởng Dùng tính thừa hưởng: Extended_queue có đầy đủ các thành phần của Queue Thêm vào đó các thành phần riêng của mình 7 ĐH Bách Khoa Tp.HCM Khoa Công nghệ Thông tin Chương 3: Queue
  8. Queue liên tục Dùng một array: Có xu hướng dời về cuối array Hai cách hiện thực đầu tiên: Khi lấy một phần tử ra thì đồng thời dời hàng lên một vị trí. A B C D B C D B C D E Ban đầu Lấy ra 1 phần tử: Thêm vào 1 phần tử dời tất cả về trước Chỉ dời hàng về đầu khi cuối hàng không còn chỗ A B C D B C D B C D E Ban đầu Lấy ra 1 phần tử Thêm vào 1 phần tử: dời tất cả về trước để trống chỗ thêm vào 8 ĐH Bách Khoa Tp.HCM Khoa Công nghệ Thông tin Chương 3: Queue
  9. Queue là array vòng (circular array) 9 ĐH Bách Khoa Tp.HCM Khoa Công nghệ Thông tin Chương 3: Queue
  10. Array vòng với ngôn ngữ C++ Xem array như là một vòng: phần tử cuối của array nối với phần tử đầu của array Tính toán vị trí kề: i = ((i + 1) == max) ? 0 : (i + 1); if ((i + 1) == max) i = 0; else i = i + 1; i = (i + 1)%max; 10 ĐH Bách Khoa Tp.HCM Khoa Công nghệ Thông tin Chương 3: Queue
  11. Điều kiện biên của queue vòng 11 ĐH Bách Khoa Tp.HCM Khoa Công nghệ Thông tin Chương 3: Queue
  12. Một số cách hiện thực queue liên tục Một array với front là phần tử đầu và tất cả các phần tử sẽ được dời lên khi lấy ra một phần tử. Một array có hai chỉ mục luôn tăng chỉ đến phần tử đầu và cuối. Một array vòng có chỉ mục front và rear và một ô luôn trống. Một array vòng có chỉ mục front và rear và một cờ (flag) cho biết queue là đầy (rỗng) chưa. Một array vòng với chỉ mục front và rear có các giá trị đặc biệt cho biết queue đang rỗng. Một array vòng với chỉ mục front và rear và một số chứa số phần tử của queue. 12 ĐH Bách Khoa Tp.HCM Khoa Công nghệ Thông tin Chương 3: Queue
  13. Hiện thực queue liên tục const int maxqueue = 10; // small value for testing template class Queue { public: Queue( ); bool empty( ) const; Error_code serve( ); Error_code append(const Entry &item); Error_code retrieve(Entry &item) const; protected: int count; int front, rear; Entry entry[maxqueue]; }; 13 ĐH Bách Khoa Tp.HCM Khoa Công nghệ Thông tin Chương 3: Queue
  14. Khởi tạo và kiểm tra rỗng Khởi tạo: template Queue ::Queue( ) { count = 0; rear = maxqueue − 1; front = 0; } Kiểm tra rỗng: Dùng biến count để template biết số phần tử bool Queue ::empty( ) const { trong queue return count == 0; } 14 ĐH Bách Khoa Tp.HCM Khoa Công nghệ Thông tin Chương 3: Queue
  15. Thêm một giá trị vào queue Giải thuật: 1. Nếu hàng đầy 1.1. Báo lỗi overflow 2. Tính toán vị trí cuối mới theo array vòng 3. Gán giá trị vào vị trí cuối mới này 4. Tăng số phần tử lên 1 4. Báo success front rear A B C D 15 ĐH Bách Khoa Tp.HCM Khoa Công nghệ Thông tin Chương 3: Queue
  16. Loại một giá trị khỏi queue Giải thuật: 1. Nếu hàng rỗng 1.1. Báo lỗi underflow 2. Tính toán vị trí đầu mới theo array vòng 3. Giảm số phần tử đi 1 3. Báo success front rear A B C D 16 ĐH Bách Khoa Tp.HCM Khoa Công nghệ Thông tin Chương 3: Queue
  17. Thêm/loại một giá trị – Mã C++ template Error_code Queue ::append(const Entry &item) { if (count >= maxqueue) return overflow; count++; rear = ((rear + 1) == maxqueue) ? 0 : (rear + 1); entry[rear] = item; return success; } template Error_code Queue ::serve() { if (count <= 0) return underflow; count−−; front = ((front + 1) == maxqueue) ? 0 : (front + 1); return success; } 17 ĐH Bách Khoa Tp.HCM Khoa Công nghệ Thông tin Chương 3: Queue
  18. Ứng dụng: Giả lập phi trường Mô tả: 1. Sử dụng hàng đợi runway cho việc cất và hạ cánh. 2. Một máy bay có thể cất hoặc hạ cánh trong một đơn vị thời gian. 3. Tại một thời điểm, số máy bay đến là ngẫu nhiên. 4. Máy bay hạ cánh được ưu tiên trước máy bay cất cánh. 5. Các máy bay chờ cất/hạ cánh được chứa vào các hàng đợi tương ứng và với số lượng giới hạn. 18 ĐH Bách Khoa Tp.HCM Khoa Công nghệ Thông tin Chương 3: Queue
  19. Giả lập phi trường – Hàng đợi enum Runway_activity {idle, land, takeoff}; class Runway { public: Runway(int limit); Error_code can_land(const Plane ¤t); Error_code can_depart(const Plane ¤t); Runway_activity activity(int time, Plane &moving); void shut_down(int time) const; private: Extended queue landing; Extended queue takeoff; int queue_limit; }; 19 ĐH Bách Khoa Tp.HCM Khoa Công nghệ Thông tin Chương 3: Queue
  20. Giả lập phi trường – Hạ cánh Error_code Runway :: can_land(const Plane ¤t) { Error_code result; if (landing.size( ) < queue_limit) result = landing.append(current); else result = fail; num_land_requests++; if (result != success) num_land_refused++; else num_land_accepted++; return result; } 20 ĐH Bách Khoa Tp.HCM Khoa Công nghệ Thông tin Chương 3: Queue
  21. Giả lập phi trường – Xử lý Runway_activity Runway::activity(int time, Plane &moving) { Runway_activity in_progress; if (!landing.empty( )) { landing.retrieve(moving); in_progress = land; landing.serve( ); } else if (!takeoff.empty( )) { takeoff.retrieve(moving); in_progress = takeoff; takeoff.serve( ); } else in_progress = idle; return in_progress; } 21 ĐH Bách Khoa Tp.HCM Khoa Công nghệ Thông tin Chương 3: Queue
  22. Giả lập phi trường – Giả lập for (int current_time = 0; current_time < end_time; current_time++) { int number_arrivals = variable.poisson(arrival_rate); for (int i = 0; i < number_arrivals; i++) { Plane current_plane(flight_number++, current_time, arriving); if (small_airport.can_land(current_plane) != success) current_plane.refuse( ); } int number_departures = variable.poisson(departure_rate); for (int j = 0; j < number_departures; j++) { Plane current_plane(flight_number++, current_time, departing); if (small_airport.can_depart(current_plane) != success) current_plane.refuse( ); } Plane moving_plane; switch (small_airport.activity(current_time, moving_plane)) { case land: moving_plane.land(current_time); break; case takeoff: moving_plane.fly(current_time); break; case idle: run_idle(current_time); } } 22 ĐH Bách Khoa Tp.HCM Khoa Công nghệ Thông tin Chương 3: Queue
  23. 23 ĐH Bách Khoa Tp.HCM Khoa Công nghệ Thông tin Chương 3: Queue
  24. A C CẤU TRÚC DỮ LIỆU VÀ B F GIẢI THUẬT (501040) D E Chương 4: Stack và Queue liên G kết K H
  25. Con trỏ 2 ĐH Bách Khoa Tp.HCM Khoa Công nghệ Thông tin Chương 4: Stack và Queue liên kết
  26. Biểu diễn con trỏ bằng C++ Khai báo biến: Item * item_ptr1, * item_ptr2; Tạo mới đối tượng: item_ptr1 = new Item; Hủy bỏ đối tượng: delete item_ptr1; Sử dụng: *item_ptr1 = 1378; cout StudentID; Con trỏ NULL: item_ptr2 = NULL; 3 ĐH Bách Khoa Tp.HCM Khoa Công nghệ Thông tin Chương 4: Stack và Queue liên kết
  27. Sử dụng con trỏ trong C++ Địa chỉ của biến: Biến: int_ptr = &x; Array: arr_ptr = an_array; Dynamic array: Trong C++, array có thể được quản lý như một con trỏ và ngược lại Ví dụ: int arr[3] = {0, 1, 2, 3}; int *arr_ptr = arr; //in ra 0 – 1 – 2 cout << *arr_ptr << “ - ” << *(arr_ptr + 1) << “ - ” << arr_ptr[2]; 4 ĐH Bách Khoa Tp.HCM Khoa Công nghệ Thông tin Chương 4: Stack và Queue liên kết
  28. Gán con trỏ trong C++ Gán nội dung: bình thường Gán con trỏ: nguy hiểm 5 ĐH Bách Khoa Tp.HCM Khoa Công nghệ Thông tin Chương 4: Stack và Queue liên kết
  29. Thiết kế node liên kết Cần: Dữ liệu Con trỏ để trỏ đến node sau Constructor 6 ĐH Bách Khoa Tp.HCM Khoa Công nghệ Thông tin Chương 4: Stack và Queue liên kết
  30. Thiết kế node liên kết bằng C++ template struct Node { Entry entry; // data members Node *next; Node( ); // constructors Node(Entry item, Node *add on = NULL); }; 7 ĐH Bách Khoa Tp.HCM Khoa Công nghệ Thông tin Chương 4: Stack và Queue liên kết
  31. Ví dụ với node liên kết Node first_node(‘a’); Node *p0 = &first_node; Node *p1 = new Node (‘b’); p0->next = p1; Node *p2 = new Node (‘c’, p0); p1->next = p2; p1 p2 first_node p0 a b c 8 ĐH Bách Khoa Tp.HCM Khoa Công nghệ Thông tin Chương 4: Stack và Queue liên kết
  32. Stack liên kết 9 ĐH Bách Khoa Tp.HCM Khoa Công nghệ Thông tin Chương 4: Stack và Queue liên kết
  33. Khai báo stack liên kết template class Stack { public: Stack( ); bool empty( ) const; Error_code push(const Entry &item); Error_code pop( ); Error_code top(Entry &item) const; Stack(const Stack ©); ~Stack(); void operator=(const Stack ©); protected: Node *top_node; }; 10 ĐH Bách Khoa Tp.HCM Khoa Công nghệ Thông tin Chương 4: Stack và Queue liên kết
  34. Thêm vào một stack liên kết Giải thuật 1. Tạo ra một node mới với giá trị cần thêm vào 2. Trỏ nó đến đỉnh hiện tại của stack 3. Trỏ đỉnh của stack vào node mới new_top new node top_node old top middle last 11 ĐH Bách Khoa Tp.HCM Khoa Công nghệ Thông tin Chương 4: Stack và Queue liên kết
  35. Bỏ đỉnh của một stack liên kết Giải thuật: 1. Gán một con trỏ để giữ đỉnh của stack 2. Trỏ đỉnh của stack vào node ngay sau đỉnh hiện tại 3. Xóa node cũ đi top_node old top middle old last old_top 12 ĐH Bách Khoa Tp.HCM Khoa Công nghệ Thông tin Chương 4: Stack và Queue liên kết
  36. Thêm/Bỏ đỉnh của một stack liên kết – Mã C++ template Error_code push(const Entry &item) { Node *new_top = new Node (item, top_node); if (new_top == NULL) return overflow; top_node = new_top; } template Error_code pop( ) { Node *old_top = top_node; if (top_node == NULL) return underflow; top_node = old_top->next; delete old_top; } 13 ĐH Bách Khoa Tp.HCM Khoa Công nghệ Thông tin Chương 4: Stack và Queue liên kết
  37. Sự không an toàn con trỏ trong C++ Kết thúc biến stack nhưng bộ nhớ còn lại: delete stack0; stack0 top middle last Gán hai stack: cả hai dùng chung một vùng dữ liệu stack2 = stack1; stack2 top middle last stack1 top middle last 14 ĐH Bách Khoa Tp.HCM Khoa Công nghệ Thông tin Chương 4: Stack và Queue liên kết
  38. Đảm bảo an toàn con trỏ trong C++ Destructor: Sẽ được gọi ngay trước khi đối tượng kết thúc thời gian sống Dùng xóa hết vùng dữ liệu Copy constructor: Sẽ được gọi khi khởi tạo biến lúc khai báo, hoặc truyền dữ liệu bằng tham trị Sao chép nguồn thành một vùng dữ liệu mới Assignment operator: Sẽ được gọi khi gán đối tượng này vào đối tượng khác Xóa vùng dữ liệu của đích và đồng thời sao chép nguồn thành một vùng dữ liệu mới 15 ĐH Bách Khoa Tp.HCM Khoa Công nghệ Thông tin Chương 4: Stack và Queue liên kết
  39. Xóa vùng dữ liệu đang có Giải thuật: 1. Trong khi stack chưa rỗng 1.1. Bỏ đỉnh của stack Mã C++: while (!empty()) pop(); 16 ĐH Bách Khoa Tp.HCM Khoa Công nghệ Thông tin Chương 4: Stack và Queue liên kết
  40. Sao chép vùng dữ liệu Giải thuật: 1. Tạo một đỉnh của danh sách mới với dữ liệu của đỉnh nguồn 2. Giữ một con trỏ đuôi chỉ vào cuối danh sách mới 2. Duyệt qua danh sách nguồn 2.1. Tạo một node mới với dữ liệu từ node nguồn hiện tại 2.2. Nối vào cuối danh sách mới 2.3. Con trỏ đuôi là node mới 17 ĐH Bách Khoa Tp.HCM Khoa Công nghệ Thông tin Chương 4: Stack và Queue liên kết
  41. Sao chép vùng dữ liệu – Ví dụ copy.top_node a b c copy_node new_copy new_top a b c 18 ĐH Bách Khoa Tp.HCM Khoa Công nghệ Thông tin Chương 4: Stack và Queue liên kết
  42. Sao chép vùng dữ liệu – Mã C++ Node *new_top, *new_copy, *copy_node = copy.top_node; if (copy_node == NULL) new_top = NULL; else { // Sao chép vùng dữ liệu thành danh sách mới new_copy = new_top = new Node (copy_node->entry); while (copy_node->next != NULL) { copy_node = copy_node->next; new_copy->next = new Node (copy_node->entry); new_copy = new_copy->next; } } clear(); //xóa rỗng dữ liệu hiện tại trước top_node = new_top; // thay thế dữ liệu bằng danh sách mới. 19 ĐH Bách Khoa Tp.HCM Khoa Công nghệ Thông tin Chương 4: Stack và Queue liên kết
  43. Queue liên kết Thiết kế: Dùng hai con trỏ chỉ đến đầu và cuối của danh sách dữ liệu (front và rear) front rear front middle last Khởi tạo rỗng: gán cả front và rear về NULL front rear 20 ĐH Bách Khoa Tp.HCM Khoa Công nghệ Thông tin Chương 4: Stack và Queue liên kết
  44. Khai báo Queue liên kết template class Queue { public: Queue( ); bool empty( ) const; Error_code append(const Entry &item); Error_code serve( ); Error_code retrieve(Entry &item) const; ~Queue( ); Queue(const Queue &original); void operator = (const Queue &original); protected: Node *front, *rear; }; 21 ĐH Bách Khoa Tp.HCM Khoa Công nghệ Thông tin Chương 4: Stack và Queue liên kết
  45. Thêm phần tử vào một queue liên kết Giải thuật: 1. Tạo một node mới với dữ liệu cần thêm vào 2. Nếu queue đang rỗng 2.1. front và rear là node mới 3. Ngược lại new_rear 3.1. Nối node mới vào sau rear 3.2. rear chính là node mới new_last front rear front middle last 22 ĐH Bách Khoa Tp.HCM Khoa Công nghệ Thông tin Chương 4: Stack và Queue liên kết
  46. Bỏ phần tử khỏi một queue liên kết Giải thuật: 1. Dùng một con trỏ để giữ lại front hiện tại 2. Nếu queue có một phần tử 2.1. Gán front và rear về NULL 3. Ngược lại 3.1. Trỏ front đến nút kế sau 4. Xóa nút cũ đi rear front front middle last old_front 23 ĐH Bách Khoa Tp.HCM Khoa Công nghệ Thông tin Chương 4: Stack và Queue liên kết
  47. Thêm/Bỏ phần tử của một queue liên kết – Mã C++ template Error_code append(const Entry &item) { Node *new_rear = new Node (item); if (new_rear == NULL) return overflow; if (rear == NULL) front = rear = new_rear; else { rear->next = new_rear; rear = new_rear; } return success; } template Error_code serve() { if (front == NULL) return underflow; Node *old_front = front; front = old_front->next; if (front == NULL) rear = NULL; delete old_front; return success; } 24 ĐH Bách Khoa Tp.HCM Khoa Công nghệ Thông tin Chương 4: Stack và Queue liên kết
  48. Kích thước của một queue liên kết Giải thuật: 1. Khởi tạo biến đếm là 0 2. Duyệt qua danh sách 2.1. Đếm tăng số phần tử lên 1 Mã C++: Node *window = front; int count = 0; while (window != NULL) { window = window->next; count++; } return count; 25 ĐH Bách Khoa Tp.HCM Khoa Công nghệ Thông tin Chương 4: Stack và Queue liên kết
  49. Ứng dụng: tính toán đa thức Dùng lại bài reverse Polish calculator Thiết kế cấu trúc dữ liệu cho đa thức: Một bản ghi có thành phần mũ và hệ số Một danh sách các bản ghi theo thứ tự giảm của số mũ Có thể dùng queue 26 ĐH Bách Khoa Tp.HCM Khoa Công nghệ Thông tin Chương 4: Stack và Queue liên kết
  50. Giải thuật cộng hai đa thức 1 Algorithm Equals_sum1 Input: p,q là hai đa thức Output: đa thức tổng 1. Trong khi p và q chưa rỗng 1.1. Lấy phần tử front của p và q thành p_term, q_term 1.2. Nếu bậc của p_term lớn (hoặc nhỏ) hơn bậc của q_term 1.2.1. Đẩy p_term (hoặc q_term) vào kết quả 1.2.2. Bỏ phần tử đầu trong p (hoăc trong q) 1.3. Ngược lại 1.3.1. Tính hệ số mới cho số hạng này 1.3.2. Đẩy vào kết quả 2. Nếu p (hoặc q) chưa rỗng 2.1. Đẩy toàn bộ p (hoặc q) vào kết quả End Equals_sum1 27 ĐH Bách Khoa Tp.HCM Khoa Công nghệ Thông tin Chương 4: Stack và Queue liên kết
  51. Ví dụ cộng hai đa thức bằng giải thuật 1 p = 3x6 – 2x4 + x3 + 4 q = 5x5 + 2x4 + 4x2 + 2x p + q = 3x6 + 5x5 + x3 + 4x2 + 2x + 4 28 ĐH Bách Khoa Tp.HCM Khoa Công nghệ Thông tin Chương 4: Stack và Queue liên kết
  52. Mã C++ cộng hai đa thức 1 Term p_term, q_term; while (!p.empty( ) && !q.empty( )) { p.retrieve(p_term); q.retrieve(q_term); if (p_tem.degree > q_term.degree) { p.serve(); append(p_term); } else if (q_term.degree > p_term.degree) { q.serve(); append(q_term); } else { p.serve(); q.serve(); if (p_term.coefficient + q_term.coefficient != 0) { Term answer_term(p_term.degree, p_term.coefficient + q_term.coefficient); append(answer_term); } } } while (!p.empty()) { p.serve_and_retrieve(p_term); append(p_term); } while (!q.empty()) { q.serve_and_retrieve(q_term); append(q_term); } 29 ĐH Bách Khoa Tp.HCM Khoa Công nghệ Thông tin Chương 4: Stack và Queue liên kết
  53. Giải thuật cộng hai đa thức 2 Algorithm Equals_sum2 Input: p,q là hai đa thức Output: đa thức tổng Algorithm Bac_da_thuc Input: đa thức 1. Trong khi p hoặc q chưa rỗng Output: bậc của đa thức 1.1. Nếu bậc của p lớn hơn bậc của q 1.1.1. Lấy từ p thành term 1. Nếu đa thức rỗng 1.1.2. Đẩy term vào kết quả 1.1. Trả về -1 1.2. Nếu bậc của q lớn hơn bậc của p 2. Trả về bậc của phần tử đầu 1.2.1. Lấy từ q thành term 1.2.2. Đẩy term vào kết quả End Bac_da_thuc 1.3. Ngược lại 1.3.1. Lấy p_term, q_term từ p và q 1.3.2. Tính tổng hai hệ số 1.3.3. Nếu hệ số kết quả khác không 1.3.3.1. Đẩy vào kết quả End Equals_sum2 30 ĐH Bách Khoa Tp.HCM Khoa Công nghệ Thông tin Chương 4: Stack và Queue liên kết
  54. Ví dụ cộng hai đa thức bằng giải thuật 2 p = 3x6 – 2x4 + x3 + 4 degree(p) = -64301 q = 5x5 + 2x4 + 4x2 + 2x degree(p) = 521-41 p + q = 3x6 + 5x5 + x3 + 4x2 + 2x + 4 31 ĐH Bách Khoa Tp.HCM Khoa Công nghệ Thông tin Chương 4: Stack và Queue liên kết
  55. Mã C++ cộng hai đa thức 2 while (!p.empty( ) || !q.empty( )) { Term p_term, q_term; if (p.degree( ) > q.degree( )) { p.serve_and_retrieve(p_term); append(p_term); } else if (q.degree( ) > p.degree( )) { q.serve_and_retrieve(q_term); append(q_term); } else { p.serve_and_retrieve(p_term); q.serve_and_retrieve(q_term); if (p_term.coefficient + q_term.coefficient != 0) { Term answer_term(p_term.degree, p_term.coefficient + q_term.coefficient); append(answer_term); } } } 32 ĐH Bách Khoa Tp.HCM Khoa Công nghệ Thông tin Chương 4: Stack và Queue liên kết
  56. 33 ĐH Bách Khoa Tp.HCM Khoa Công nghệ Thông tin Chương 4: Stack và Queue liên kết