Bài giảng Căn cứ, phương pháp, cách tính thuế thu nhập cá nhân

ppt 53 trang phuongnguyen 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Căn cứ, phương pháp, cách tính thuế thu nhập cá nhân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_can_cu_phuong_phap_cach_tinh_thue_thu_nhap_ca_nhan.ppt

Nội dung text: Bài giảng Căn cứ, phương pháp, cách tính thuế thu nhập cá nhân

  1. Bài thuyết trình nhóm: TỨ NHÂN CĂN CỨ, PHƯƠNG PHÁP, CÁCH TÍNH THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN GV: Cô Tạ Thy Tuệ
  2. Nội dung của bài thuyết trình gồm: CĂN CỨ, PHƯƠNG PHÁP, CÁCH TÍNH THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN Cá nhân Cá nhân cư trú không cư trú Thu nhập chiụ thuế từ kimh doanh Thu nhập chịu thuế từ tiền lương,tiền công Các khoảng thu nhập khác Các khoảng giảm trừ gia cảnh
  3. CĂN CỨ,PHƯƠNG PHÁP,CÁCH TÍNH THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN CƯ TRÚ Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh và thu nhập từ tiền lương,tiền công là thu nhập tính thuế và thuế suất. Thu nhập tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ một số trường hợp: Các khoản đóng góp bảo hiểm bắt buộc. Các khoản giảm trừ gia cảnh. Các khoản đóng góp vào quỹ từ thiện,quỹ nhân đạo,quỹ khuyến học.
  4. Thu nhập chịu thuế đối với cá nhân vừa có thu nhập chịu thuế từ kinh doanh,vừa có thu nhập chịu thuế từ tiền lương,tiền công là tổng thu nhập chịu thuế từ kinh doanh cộng thu nhập chịu thuế từ tiền lương,tiền công. I.Thu nhập chịu thuế từ kinh doanh: Thu nhập chịu thuế từ kinh doanh bằng doanh thu trừ các khoản chi phí hợp lí liên quan trực tiếp đến việc tạo ra thu nhập chịu thuế trong kì tính thuế.
  5. 1.Thu nhập chịu thuế từ kinh doanh đối với các trường hợp cụ thể: A Đối với cá nhân kinh doanh không thực hiện chế độ kế toán hoán đơn,chứng từ nộp thuế theo phương pháp khoán: Doanh thu ấn Tỷ lệ thu nhập Thu nhập chịu = x thuế trong kì tính định trong kì tính chịu thuế ấn thuế thuế định Trong đó: Doanh thu ấn định được xác định căn cứ vào kê khai của cá nhân kinh doanh,kết quả điều tra của cơ quan thuế và ý kiến tham gia của Hội đồng tư vấn thuế xã,phường.
  6. B Doanh thu để Thu nhập chịu Tỷ lệ thu nhập tính thu nhập thuế trong kì tính = x chịu thuế ấn chịu thuế trong thuế định kì tính thuế Trong đó: Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được xác định theo sổ kế toán hóa đơn chứng từ phù hợp với doanh thu để tính thuế giá trị gia tăng. Tỷ lệ thu nhập chịu thuế được tổng cục thuế quy định cụ thể để áp dụng đối với trường hợp cá nhân kinh doanh không hoạch toán được chi phí hoặc không hoạch toán kế . toán.
  7. C Thu nhập Doanh thu để Chi phí hợp Thu nhập chịu thuế = tính thu nhập - lí liên quan + chịu thuế trong kì tính chịu thuế trong tới việc tạo ra khác trong thuế kì tính thuế thu nhập tính kì tính thuế thuế Trong đó: Doanh thu và chi phí được xác định theo sổ sách kế toán hoán đơn chứng từ.Trường hợp cá nhân kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế gtgt thì doanh thu làm căn cứ xác định thu nhập chịu thuế phù hợp với doanh thu tính thuế gía trị gia tăng. Thu nhập chịu thuế khác là các khoản thu nhập phát . sinh trong quá trình kinh doanh.
  8. C1.1.Doanh thu để tính thu nhập tính thuế
  9. C 1.2. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với một số trường hợp được xác định như sau: Đối với hàng hóa,dịch vụ bán theo phương pháp trả góp,trả chậm được tính theo giá bán hàng hóa trả tiền một lần không bao gồm tiền lãi trả góp,trả chậm. Đối với hàng hóa,dịch vụ làm ra để trao đổi, biếu, thưởng cho người lao động, doanh thu được xác định theo giá bán cùng loại hoặc tương đương trên thị trường tại thời điểm trao đổi, biếu,thưởng. Đối với hàng hóa,dịch vụ làm ra tự tiêu dùng thì doanh thu là chi phí sản xuất ra sản phẩm,hàng hóa, dịch vụ đó.
  10. Chi phí khấu hao, duy tu, bảo dưỡng tài sản cố định sử dụng vào sản xuất, kinh doanh; Chi trả lãi tiền vay; Chi phí quản lý; Các khoản thuế, phí và lệ phí phải nộp theo quy định của pháp luật được tính vào chi phí; Phần chi phụ cấp cho người lao động đi công tác (không bao gồm tiền đi lại và tiền ở); Các khoản chi phí khác liên quan đến việc tạo ra thu nhập;
  11. 2. Thu nhập chịu thuế từ tiền lương,tiền công: Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công được xác định bằng tổng số tiền lương, tiền công, tiền thù lao,các khoảng thu nhập khác có tính chất tiền lương,tiền công mà đối tượng nộp thuế nhập đượctrong kì tính thuế. Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho đối tượng nộp thuế hoặc thời điểm đối tượng nộp thuế nhận được thu nhập.
  12. 3. Các khoản giảm trừ gia cảnh: A Giảm trừ gia cảnh: Giảm trừ gia cảnh là số tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công của đối tượng nộp thuế là cá nhân cư trú. Giảm trừ gia cảnh gồm mức sau đây: Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 4 triệu đồng/tháng (48 triệu đồng/năm); Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 1,6 triệu đồng/tháng. Việc xác định mức giảm trừ gia cảnh đối với người phụ thuộc thực hiện theo nguyên tắc mỗi người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ một lần vào một đối tượng nộp thuế.
  13. B Người phụ thuộc: Người phụ thuộc là người mà đối tượng nộp thuế có trách nhiệm nuôi dưỡng, bao gồm: Con chưa thành niên; con bị tàn tật, không có khả năng lao động; Các cá nhân không có thu nhập hoặc có thu nhập không vượt quá mức quy định(không vượt quá 500 nghìn đồng), bao gồm con thành niên đang học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp hoặc học nghề; vợ hoặc chồng không có khả năng lao động; bố, mẹ đã hết tuổi lao động hoặc không có khả năng lao động; những người khác hết hoặc đang trong độ tuổi lao động nhưng bị tàn tật, không khả năng lao động, không nơi nương tựa,không có hoặc có thu nhập . nhưng không vượt quá mức quy định, mà người . nộp thuế phải trực tiếp nuôi dưỡng.
  14. C Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc gồm có: Bản sao Giấy khai sinh hoặc bản sao sổ hộ khẩu của người phụ thuộc, các giấy tờ có liên quan mật thiết đến người phụ thuộc, các giấy tờ có liên quan đến quan hệ của người phụ thuộc với người chịu thuế do cơ quan có thẩm quyền xác nhận như: thẻ sinh viên, giấy xác nhận tàn tật mất khả năng lao động, giấy đăng kí kết hôn, giấy tờ hợp pháp để xác nhận mối quan hệ của người phụ thuộc với đối tượng nộp thuế (là cha, mẹ,ông bà nội ngoại, cô,gì, chú, bác, cậu ruột, cháu ruột).
  15. C Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc gồm có: Trường hợp, người phụ thuộc nằm trong độ tuổi lao động ngoài các giấy tờ nêu trên cần phải có giấy xác nhận của cơ quan y tế từ cấp huyện trở lên hoặc bản khai có xác nhận của ủy ban nhân dân cấp xã về mức độ tàn tật không có khả năng lao động. Tất cả các giấy tờ, nếu là bản sao thì phải có công chứng hoặc chứ thực của ủy ban xã,phường;nếu không có công chứng hoặc chứng thực thì phải xuất trình bản chính cùng bản sao cho cơ quan thuế kiểm tra đối chiếu. Các cá nhân cư trú là người nước ngoài,nếu không có hồ sơ theo hướng dẫn đối với từng trường hợp cụ thể nêu trên thì phải có tài liệu pháp lí tương tự để làm căn cứ chứng minh người phụ thuộc.
  16. D Kê khai giảm trừ đối với người phụ thuộc: Đối tượng nộp thuế từ có thu nhập từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công từ 4 triệu đồng/tháng trở xuống không phải kê khai người nộp thuế. Đối tượng nộp thuế từ có thu nhập từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công trên 4 triệu đồng/tháng có nuôi dưỡng người phụ thuộc, để được giảm trừ gia cảnh đối với người phụ thuộc cần kê khai theo quy định pháp luật
  17. D1. Đối với đối tượng nộp thuế có thu nhập từ tiền lương, tiền công: Đầu năm, chậm nhất là 30 tháng 1, đối tượng nộp thuế lập 2 bản đăng kí người phụ thuộc được giảm trừ gia cảnh theo mẫu số 16/ĐK-TNCN . Trường hợp đối với nộp thuế kí hộp đồng lao động (hoặc có quyết định tuyển dụng) sau ngày 30 tháng 1 thì thời hạn đăng kí người phụ thuộc chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng kí hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng. Đối tượng nộp thuế phải có đủ hồ sơ chứng minh người phụ thuộc và phỉa nộp cho cơ quan thuế trực tiếp quản lí đơn vị trả thu nhập.
  18. Thời gian nộp hồ sơ chứng minh người phụ thuộc : ❑ Đối với các trường hợp đã đăng kí giảm trừ gia cảnh từ đầu năm 2009 thì thời hạn nộp chậm nhất là 30 tháng 6 năm 2009. ❑ Đối với các trường hợp đã đăng kí giảm trừ gia cảnh sau ngày 30 tháng 1 năm 2009 thì thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là sau 3 tháng kể từ ngày đăng kí giảm trừ . ❑ Trường hợp có phát sinh tăng, giảm về người phụ thuộc so với đăng kí thì thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất sau 3 tháng kể từ ngày đăng kí điều chỉnh tăng giảm người phụ thuộc ❑ Nếu quá thời hạn nộp hồ sơ trên, đối tượng nộp thế không nộp hồ sơ chứng minh người phụ thuộc không được . giảm trừ thuế cho người phụ thuộc và phải điều chỉnh . lại số thuế phải nộp
  19. Cơ quan trả thu nhập có trách nhiệm: ❑ Tiếp nhận bản đăng kí người phụ thuộc được giảm trừ của đối tượng nộp thuế. ❑ Hàng tháng thực hiện tạm giảm trừ gia cảnh cho số người phụ thuộc cho đúng bản đăng kí người phụ thuộc của đối tượng nộp thuế trước khi tính số thuế tạm khấu trừ. ❑ Chuyển 1 bản đăng kí người phụ thuộc của đối tượng nộp thuế cho cơ quan thế trực tiếp quản lí cơ quan quản lí thu nhập. thòi hạn chậm nhất là 20 tháng 2 của năm thục hiện. Trường hợp đằg kí giảm trừ sau 30 tháng 1 của năm thực hiện hoặc đăng kí điểu chỉnh người phụ thuộc, thời hạn chuyển cho cơ quan thuế trực tiếp quản là ngày 20 của tháng sau tháng nhận được bản đăng kí
  20. D2. Đối với đối tương nộp thuế có thu nhập từ kinh doanh Đối tương nộp thuế từ kinh doanh khai giảm trừ cho người phụ thuộc cùng với tờ khai tạm nộp thuế dành cho cá nhân kinh doanh nộp thuế theo kê khai hoặc tờ khai thuế dành cho cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán. Đối tương nộp thuế khai giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc tại các tờ khai nêu trên vào đầu năm 2009 phải có đủ hồ sơ chứng minh về người phụ thuộc vả nộp cho chi cục thuế trực tiếp quản lí cá nhân kinh doanh chậm nhất là ngày 30 tháng 6 năm 2009
  21. Trường hợp có phát sinh tăng, giảm về người phụ thuộc hoặc mới raq kinh doanh thì hồ sơ chứng minh người phụ thuộc phải nộp chậm nhất là sau 3 tháng kể từ ngày khai người phụ thuộc tại tờ khai thuế Quá trình nộp hồ sơ nêu trên nếu đối tượng nộp thuế không nộp hồ sơ chứng minh người phụ thuộc sẽ không được giảm trừ cho người phụ thuộc và phải điiều chỉnh lại số thuế phải nộp. đối với cá nhân kinh doanh đã nộp thuế khoán phải điều chỉnh lại mức thuế đã khoán
  22. D3. Lưu ý: Đối tương nộp thuế chỉ phải nộp hồ sơ chứng minh cho một người phụ thuộc một lần trong suốt thời gian được tính giảm trừ kể cả trương hợp đối tượng nộp thuế thay đổi nơi làm việc thay đổi nơi kinh doanh Đối tương nộp thuế vừa có thu nhập từ kinh doanh, vừa có thu nhập từ tiền lương, tiền côngthì việc tạm giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc vào loại thu nhập nào là do đối tượng nộp thuế lựa chọn. trường hợp có nhiều người phụ thuộc nhưng kê khai tạm giảm trừ không hết vào một loại thu nhập thì được tạm giảm trừ vào cả hai loại thu nhập
  23. E Giảm trừ đối với các khoản đóng góp: Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo được trừ vào thu nhập trước khi tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công của đối tượng nộp thuế là cá nhân cư trú, bao gồm: Khoản đóng góp vào tổ chức, cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, người tàn tật, người già không nơi nương tựa; Khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học. Tổ chức, cơ sở và các quỹ phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, . hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, khuyến học, . không nhằm mục đích lợi nhuận
  24. 4. Thuế suất: Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công(đã giảm trừ đi khoản giảm trừ gia cảnh, các khoản đóng bảo hiểm bắt buộc,khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học) được áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần: Bậc Phần thu nhập tính Phần thu nhập tính Thuế suất thuế thuế/năm(triệu thuế/tháng (triệu đồng) (%) đồng) 1 Đến 60 Đến 5 5 2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10 3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15 4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20 5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25 6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30 7 Trên 960 Trên 80 35
  25. 5.Cách tính thuế: Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công là tổng số thuế được tính theo từng bật thu nhập và thuế suất tương ứng theo biểu lũy tuyến từng phần, trong đó số thuế tính theo từng bật thu nhập được xác định bằng thu nhập tính thuế của bậc thu nhập nhân (x) với thuế suất tương ứng của bật thu nhập đó.
  26. 6.Trường hợp nhiều người cùng đứng tên trong một đăng kí kinh doanh kể cả trường hợp cho thuê nhà, thuê mặt bằng có nhiều người đứng tên trong giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất(gọi chung là nhóm kinh doanh),sau khi đã xác định được thu nhập chịu thuế từ kinh doanh,thu nhập chịu thuế của mỗi cá nhân được phân chia theo một trong các cách sau: Theo thỏa thuận giữa các cá nhân; hoặc Theo số bình quân thu nhập đầu người tronh trường hợp đăng kí kinh doanh không xác định tỉ lệ vốn góp hoặc không có thỏa thuận về phân chia thu nhập giữa các cá nhân;hoặc Theo tỷ lệ góp vốn của từng cá nhân ghi trong đăng kí kinh doanh.
  27. Căn cứ tính thuế đối với các khoản thu nhập khác: 1.Thu nhập chịu thuế từ đầu tư vốn Căn cứ: thu nhập tính thuế và thuế suất Thu nhập chịu thuế từ đầu tư vốn là tổng số các khoản thu nhập từ đầu tư vốn mà đối tượng nộp thuế nhận được trong kỳ tính thuế. Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ đầu tư vốn là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho đối tượng nộp thuế hoặc thời điểm đối tượng nộp thuế nhận được thu nhập. Cách tính thuế: Số thuế thu nhập Thuế = Thu nhập x cá nhân phải nộp tính thuế suất 5%
  28. 2. Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng vốn 2.1. Đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn phần góp vốn Căn cứ: thu nhập tính thuế và thuế suất Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng vốn phần vốn góp là thu nhập chịu thuế được xác định bằng giá bán trừ giá mua và các khoản chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn. Trường hợp không xác định được giá mua và chi phí liên quan đến việc chuyển nhượng chứng khoán thì thu nhập chịu thuế được xác định là giá bán chứng khoán. Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng vốn là thời điểm giao dịch chuyển nhượng vốn hoàn thành theo quy định của pháp luật.
  29. Thuế suất: Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn áp dụng theo biểu thuế toàn phần với thuế suất là 20%. Cách tính thuế Số thuế thu Thu nhập Thuế nhập cá nhân = x tính thuế suất 5% phải nộp
  30. 2.2 Đối với chuyển nhượng chứng khoán: Căn cứ tính thuế: thu nhập tính thuế và thuế suất. Thu nhập tính thuế: thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng chứng khoán được xác định bằng giá bán chứng khoán trừ giá mua, các chi phí liên quan đến việc chuyển nhượng. Thuế suất và cách tính thuế. ❑ Trường hợp cá nhân chuyển nhượng chứng khoán đăng ký nộp thuế theo biểu thuế toàn phần với thuế suất là 20% thì tính như sau: Thuế thu nhập cá = Thu nhập x Thuế nhân phải nộp tính thuế suất 20% ❑ Trường hợp chưa đăng kí nộp thuế theo biểu thuế toàn phần thì cách tính thuế phải nộp như sau: Thuế thu nhập cá = Thu nhập x Thuế nhân phải nộp tính thuế suất 20%
  31. 3.Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản: Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản được xác định bằng giá chuyển nhượng bất động sản theo từng lần chuyển nhượng trừ giá mua bất động sản và các chi phí liên quan, cụ thể như sau: ❑ Giá chuyển nhượng bất động sản là giá theo hợp đồng tại thời điểm chuyển nhượng; ❑ Giá mua bất động sản là giá theo hợp đồng tại thời điểm mua; ❑ Các chi phí liên quan được trừ căn cứ vào chứng từ, hoá đơn theo quy định của pháp luật, bao gồm các loại phí, lệ phí theo quy định của pháp luật liên quan đến quyền sử dụng đất; chi phí cải tạo đất, cải tạo nhà, chi phí san lấp mặt bằng; chi phí đầu tư xây dựng nhà ở, kết cấu hạ tầng và công trình kiến trúc trên đất; các chi phí khác liên quan đến việc chuyển nhượng bất động sản.
  32. Cách tình thuế ❑ Trường hợp xác định được thu nhập tính thuế, thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản được xác định như sau: Thuế thu nhập cá Thu nhập Thuế = x nhân phải nộp tính thuế suất 25% ❑ Trường hợp không xác định dược giá vốn (giá mua) của hoạt động chuyển nhượng bất động sản và các chi phí liên quan làm cơ sở xác định thu nhập tính thuế thu nhập cá nhân được xác định như sau: Thuế thu nhập cá Giá chuyển x Thuế suất 2% nhân phải nộp = nhượng Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng . bất động sản là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có . hiệu lực theo quy định của pháp luật.
  33. 4.Thu nhập chịu thuế từ bản quyền Thu nhập chịu thuế từ bản quyền là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng mà đối tượng nộp thuế nhận được khi chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ theo từng hợp đồng. Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ bản quyền là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho đối tượng nộp thuế. Căn cứ tính thuế: thu nhập tính thuế và thuế suất. Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ bản quyền áp dụng theo biểu thuế toàn phần với thuế suất là 5% Cách tính thuế Thuế thu nhập cá = Thu nhập x Thuế nhân phải nộp tính thuế suất 5%
  34. 5.Thu nhập chịu thuế từ nhượng quyền thương mại Thu nhập chịu thuế từ nhượng quyền thương mại là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng mà đối tượng nộp thuế nhận được theo từng hợp đồng nhượng quyền thương mại. Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ nhượng quyền thương mại là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho đối tượng nộp thuế. Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ nhượng quyền thương mại là thu nhập tính thuế và thuế suất Cách tính thuế và thuế suất Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập nhượng quyền thương mại áp dụng theo biểu thuế suất toàn phần là 5%. . Cách tính thuế: Thuế thu nhập cá = Thu nhập x Thuế nhân phải nộp tính thuế suất 55%
  35. 6.Thu nhập chịu thuế từ trúng thưởng Căn cứ tính thuế: thu nhập tính thuế và thuế suất. Thu nhập chịu thuế từ trúng thưởng là phần giá trị giải thưởng vượt trên 10 triệu đồng mà đối tượng nộp thuế nhận được theo từng lần trúng thưởng. Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ trúng thưởng là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho đối tượng nộp thuế. Thuế suất và cách tính thuế: Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ trúng thưởng áp đụng theo biểu thuế toàn phần là 10%. Cách tính thuế: Thuế thu nhập cá Thu nhập Thuế = x nhân phải nộp tính thuế suất 10%
  36. 7.Thu nhập chịu thuế từ thừa kế, quà tặng Thu nhập chịu thuế từ thừa kế, quà tặng là phần giá trị tài sản thừa kế, quà tặng vượt trên 10 triệu đồng mà đối tượng nộp thuế nhận được theo từng lần phát sinh. Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế như sau: ❑ Đối với thu nhập từ thừa kế là thời điểm đối tượng nộp thuế nhận được thừa kế; ❑ Đối với thu nhập từ quà tặng là thời điểm tổ chức, cá nhân tặng cho đối tượng nộp thuế hoặc thời điểm đối tượng nộp thuế nhận được thu nhập Cách tính thuế và thuế suất: Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thừa kế, quà tặng được áp dụng theo biểu thuế toàn phần với thuế suất là 10%. Cách tính số thuế phải nộp: Thuế thu nhập cá = Thu nhập x Thuế nhân phải nộp tính thuế suất 10%
  37. Biểu thuế toàn phần được áp dụng để tính thuế đối với các khoản thu nhập khác: Thu nhập tính thuế Thuế suất (%) Thu nhập từ đầu tư vốn 5 Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương 5 mại Thu nhập từ trúng thưởng 10 Thu nhập từ thừa kế, quà tặng 10 Thu nhập từ chuyển nhượng vốn 20 Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán đã 20 đăng kí theo biểu thuế. 0,1 Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán chưa đăng kí biểu thuế. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản 25
  38. CĂN CỨ,PHƯƠNG PHÁP, CÁCH TÍNH THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN KHÔNG CƯ TRÚ.
  39. Thuế suất đối với thu nhập từ kinh doanh quy định đối với từng lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh như sau: ➢ 1% đối với hoạt động kinh doanh hàng hoá; ➢ 5% đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ; ➢ 2 % đối với hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải và . hoạt động kinh doanh khác
  40. II. Đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công: Thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú được xác định bằng thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công nhân (x) với thuế suất 20%. Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công là tổng số tiền lương, tiền công mà cá nhân không cư trú nhận được do thực hiện công việc tại Việt Nam, không phân biệt nơi trả thu nhập.
  41. III. Đối với thu nhập từ đầu tư vốn Thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn của cá nhân không cư trú được xác định bằng tổng số tiền mà cá nhân không cư trú nhận được từ việc đầu tư vốn vào tổ chức, cá nhân tại Việt Nam nhân với thuế suất 5%. Thu nhập chịu thuế, thời điểm xác định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ đầu tư vốn của cá nhân không cư trú được xác định như đối với thu nhập chịu thuế, thời điểm xác định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ đầu tư vốn của cá nhân không cư trú là thời điểm mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho đối tượng nộp nộp thuế.
  42. IV. Đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn Thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú được xác định bằng tổng số tiền mà cá nhân không cư trú nhận được từ việc chuyển nhượng phần vốn tại tổ chức, cá nhân Việt Nam nhân với thuế suất 0,1%, không phân biệt việc chuyển nhượng được thực hiện tại Việt Nam hay tại nước ngoài. Tổng số tiền mà cá nhân không cư trú nhận được từ việc chuyển nhượng phần vốn tại các tổ chức, cá nhân Việt Nam là tổng giá trị chuyển nhượng vốn không trừ bất kỳ tài khoản chi phí nào kể cả giá vốn
  43. Tổng số tiền chuyển nhượng đối với từng trường hợp cụ thể được xác định như sau: ❑ Trường hợp chuyển nhượng phân vốn góp được xác định căn cứ vào giá trị chuyển nhượng ghi trên hợp đồng chuyển nhượng. ❑ Trường hợp chuyển nhượng chứng khoán được xác định căn cứ vào giá chứng khoán như sau: ➢ Đối với chứng khoán niêm yết: giá bán chứng khoán là giá chuyển nhượng thực tế trên thị trường chứng khoán tại thời điểm bán. ➢ Đối với chứng khoán chưa niêm yết nhưng đã đăng ký giao dịch tại trung tâm giao dịch chứng khoán: giá bán chứng khoán là giá giao dịch thỏa thuận theo quy định của Trung tâm giao dịch chứng khoán tại ngày chuyển nhượng chứng khoán.
  44. ➢Đối với chứng khoản không thuộc các trường hợp nêu trên: giá bán chứng khoán là giá chuyển nhượng ghi trên hợp đồng chuyển Thời điểm xác định thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn các cá nhân không cư trú là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng vốn có hiệu lực hoặc thời điểm hoàn tất việc chuyển tên sở hữu hoặc thời điểm Trung tâm giao dịch chứng khoán hoặc Sở giao dịch chứng khoán công bố giá thực hiện.
  45. V. Đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản. Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản tại Việt Nam của cá nhân không cư trú được xác định bằng giá chuyển nhượng bất động sản (x) với thuế suât 2%. Giá chuyển nhượng bất động sản của cá nhân không cư trú là toàn bộ số tiền mà cá nhân không cư trú nhận được từ việc chuyển nhượng bất động sản không trừ bất kỳ khoản chi phí nào kể cả giá vốn. Giá chuyển nhượng bất động sản của cá nhân cư trú trong từng trường hợp cụ thể được xác định như xác định giá chuyển nhượng bất động sản của cá nhân cư trú chịu thuế từ chuyển nhượng bất . động sản
  46. VI. Đối với thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại. 1. Thuế đối với thu nhập từ bản quyền Thuế đối với thu nhập từ bản quyền của cá nhân không cư trú được xác dịnh bằng phần thu nhật vượt trên 10 triệu đồng theo từng hợp đồng chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ tại Việt Nam nhân với thuế suất 5%. Thời điểm xác định thu nhập từ bản quyền là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ chuyển nhượng . bản quyền cho đối tượng nộp thuế là cá nhân . không cư trú.
  47. 2.Thuế đối với thu nhập từ nhượng quyền thương mại. Thuế đối với thu nhập từ nhượng quyền thương mại của cá nhân không cư trú được xác định bằng phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng theo từng hợp đồng nhượng quyền thương mại tại Việt Nam nhân với thuế suất 5%. Thời điểm xác định thu nhập nhượng quyền thương mại là thời điểm cá nhân không cư trú nhận được thu nhập từ việc nhượng quyền thương mại.
  48. VII. Đối với thu nhập từ trúng thưởng, từ thừa kế, quà tặng. Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ trúng thưởng, thừa kế, quà tặng của cá nhân không cư trú được xác định bằng thu nhập chịu thuế nhân với thuế suất 10%. Thu nhập chịu thuế từ trúng thưởng của cá nhân không cư trú là phần giá trị giải thưởng vượt trên 10 triệu đồng theo từng lần trúng thưởng tại Việt Nam. Thu nhập chịu thuế từ nhận thừa kế, quả tặng của cá nhân không cư trú là phần giá trị tài sản thừa kế, . quà tặng vượt trên 10 triệu đồng theo từng lần phát . sinh thu nhập nhận được tại Việt Nam.
  49. Thời điểm xác định thu nhập tính thuế. Đối với thu nhập từ trúng thưởng: là thời điểm tổ chức, cá nhân ở Việt Nam trả tiền thưởng cho cá nhân không cư trú. Đối với thu nhập từ thừa kế: thời điểm xác định thu nhập tính thuế là thời điểm cá nhân nhận thửa kế làm thủ tục chuyển quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tài sản. Đối với thu nhập từ nhận quà tặng : thời điểm xác định thu nhập tính thuế là thởi điểm cá nhân nhận làm thủ tục chuyển quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tài sản.
  50. Chúc cô giáo và các bạn gặp nhiều may mắn và thành công