Bài giảng Các hệ thống mã nguồn mở - Chương 3: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL

pptx 40 trang phuongnguyen 4020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Các hệ thống mã nguồn mở - Chương 3: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_cac_he_thong_ma_nguon_mo_chuong_3_he_quan_tri_co_s.pptx

Nội dung text: Bài giảng Các hệ thống mã nguồn mở - Chương 3: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL

  1. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 1 Chương 3 : HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU MYSQL Giảng viên : ThS. Nguyễn Minh Thành Email : thanhnm@itc.edu.vn
  2. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 2 Nội Dung 1. Tổng quan về MySQL 2. Khởi động và tắt dịch vụ MySQL 3. Truy cập MySQL 1. MySQL Console 2. PhpMyAdmin 4. Thay đổi password cho root (tài khoản mặc định) 5. Các thao tác trên CSDL 6. Định nghĩa bảng 7. Truy vấn dữ liệu 8. Import và Export dữ liệu 9. Công cụ đồ họa MySQL GUI TOOLS
  3. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 3 Tổng Quan Về MySQL • MySQL là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu đa luồng mã nguồn mở tương tự như SQL Server, Oracle • Chuyên dụng cho mọi mức độ doanh nghiệp. • MySQL được phát triển bởi một công ty tư vấn và phát triển ứng dụng của Thuỵ Điển có tên là TcX sau đổi tên thành MySQL AB. • Hiện nay, MySQL đã được Oracle mua lại. • MySQL được phát triển phổ biến cho hệ điều hành Linux, tuy nhiên, với các phiên bản mới hiện nay, nó đã có thể sử dụng tốt trên của hệ điều hành Windows. • MySQL có nhiều phiên bản phát hành : các cá nhân có thể được dùng miễn phí tuy nhiên các doanh nghiệp thì cần phải trả phí mới được sử dụng.
  4. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 4 Đặc điểm MySQL • Tốc độ truy xuất nhanh, ổn định, dễ sử dụng • Có tính khả chuyển, hoạt động trên nhiều nền tảng HĐH • Cung cấp hệ thống thư viện hàm lớn • Khả năng bảo mật tốt • Hoạt động như một hệ client/server hoặc trong hệ thống nhúng. • Thích hợp cho các hệ thống trên Internet (Yahoo!, Alcatel, Google, Nokia, YouTube ) • Được hỗ trợ bởi nhiều ngôn ngữ lập lập trình
  5. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 5 Lịch sử phát triển MySQL • 1994 : được phát triển bởi Michael Widenius và David Axmark thuộc công ty TcX. • 23-5-1995 : phát hành phiên bản đầu tiên • 8-1-1998 : phiên bản trên Windows 95 và NT được phát hành. • 01-2001 : phiên bản 3 được phát hành • 03-2003 : phiên bản 4 được phát hành • 26-2-2008 : Sun MicroSystem mua lại MySQL AB. • 27-11-2008 : Ver 5.0, 5.1 phát hành • Ver 5.1 chứa khá nhiều lỗi và hoạt động không hiệu quả. • 27-1-2010 : Oracle mua lại Sun MicroSystem và phát hành Ver 5.4, 5.5 hoạt động tốt hơn.
  6. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 6 Khởi động và tắt dịch vụ • Khi được cài đặt cùng WAMP Server, mỗi lần khởi động WAMP thì dịch vụ MySQL cũng tự động được kích hoạt.
  7. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 7 Khởi động và tắt dịch vụ • Khi được cài đặt cùng WAMP Server, mỗi lần khởi động WAMP thì dịch vụ MySQL cũng tự động được kích hoạt. • Để tắt và mở dịch vụ, ta có thể sử dụng biểu tượng WAMP Server ở khay hệ thống, chọn mục MySQL
  8. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 8 Đăng nhập vào MySQL Server • Sau khi cài đặt, tài khoản mặc định của MySQL Server • User : root • Password : • Đăng nhập bằng PhpMyAdmin • Vào biểu tương WAMP Server, click chọn PhpMyAdmin • Wamp sẽ tự động đăng nhập vào MySQL bằng tài khoản trên • Nếu thay đổi password chương trình sẽ không đăng nhập được, cần chỉnh lại pass trong file c:\wamp\apps\phpmyadmin3.5.1\config.inc.php Mục : $cfg['Servers'][$i]['password'] = ‘ ';
  9. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 9 Đăng nhập vào MySQL Server
  10. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 10 Đăng nhập vào MySQL Server • Đăng nhập bằng MySQL Console • Tại icon WAMP Server, chọn mục MySQL, chọn MySQL Console
  11. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 11 Các thao tác trên CSDL • Thay đổi mật khẩu • set password for acount_name@server_name = password("new_password"); • Xem tình trạng Server • status; • Xem các cơ sở dữ liệu • show databases; • Tạo CSDL mới • create database database_name; • Sử dụng CSDL • use database_name; • Xóa CSDL • drop database database_name;
  12. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 12 Table • Các kiểu dữ liệu trong MySQL • Kiểu số
  13. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 13 Table (tt) • Các kiểu dữ liệu trong MySQL • Kiểu chuỗi
  14. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 14 Table (tt) • Các kiểu dữ liệu trong MySQL • Kiểu ngày giờ (lưu ý các dữ liệu ngày khi Insert vào MySQL)
  15. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 15 Table (tt) • Các kiểu dữ liệu trong MySQL • Hỗn hợp (Miscellaneous) Enum : kiểu dữ liệu liệt kê, cho phép định nghĩa trước các giá trị cho một cột, cột sẽ chỉ lưu trữ một trong các giá trị định sẵn đó. Vd : CREATE TABLE Test( Return ENUM('Y','N') DEFAULT 'N', Size ENUM('S','M','L','XL','XXL'), Color ENUM('Black','Red','White') ) Set : kiểu dữ liệu liệt kê, tương tự enum nhưng cho phép cột lưu trữ nhiều giá trị trong các giá trị định sẵn, mỗi giá trị cách nhau bởi dấu ', ' Vd : CREATE Table Test( Advertiser SET('Web Page','Television','Newspaper') )
  16. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 16 Table (tt) • Các từ khóa khai báo cột
  17. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 17 Table (tt) • Tạo bảng Create table table_name ( column_names datatypes modifiers) Vd : Tạo bảng Customers (khách hàng) CREATE TABLE Customers ( Customer_ID INT NOT NULLPRIMARY KEY AUTO_INCREMENT, First_Name VARCHAR(20)NOT NULL, Last_Name VARCHAR(30) NOT NULL, Address VARCHAR(50), City VARCHAR(20), State VARCHAR(2), Zip VARCHAR(20), E_Mail VARCHAR(20), Age INT, Race VARCHAR(20), Gender ENUM('M', 'F') DEFAULT 'F', Favorite_Activity ENUM('Programming', 'Eating', 'Biking', 'Running', 'None') DEFAULT 'None', Occupation VARCHAR(30), Smoker CHAR(0) );
  18. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 18 Table (tt) • Thay đổi cấu trúc bảng • Thay đổi tên cột Alter table table_name CHANGE old_column_name new_column_name old_datatype; Vd : ALTER TABLE Customers CHANGE First_Name FirstName VARCHAR(20); • Thay đổi kiểu dữ liệu Alter table table_name CHANGE column_name column_name new_datatype; Vd : ALTER TABLE Customers CHANGE Last_Name Last_Name VARCHAR(50); • Đổi tên bảng Alter table table_name RENAME new_table_name; Vd : ALTER TABLE Customers RENAME Customer_Table; • Thêm cột vào bảng Alter table table_name ADD column_name datatype; Vd : ALTER TABLE Customer ADD Last_Name VARCHAR(30);
  19. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 19 Table (tt) • Thay đổi cấu trúc bảng • Xoá một cột Alter table table_name DROP column_name; Vd : ALTER TABLE Customers DROP Last_Name; • Thêm khoá chính Alter table table_name ADD Primary Key (column_names); Vd : ALTER TABLE Customers ADD PRIMARY KEY (Customer_ID); • Xoá khoá chính Alter table table_name DROP Primary Key;
  20. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 20 Table (tt) • Chèn dữ liệu • Insert into table_name (column_names) values (column_values); • Xóa dữ liệu • Delete From table_name Where condition • Cập nhật dữ liệu • Update table_name set filename=newvalue where condition
  21. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 21 Import & Export dữ liệu • Import từ file text • Mysqlimport.exe database_name table_name.txt • Vd : mysqlimport QLBanHang Customer.txt • Lưu ý : • Mỗi dòng dữ liệu được trình bày trên 1 dòng. • Giá trị text phải được đóng bằng dấu nháy đơn (') hoặc nháy kép ("). • Các giá trị cách bởi dấu phẩy (,). • Các giá trị phải được sắp theo thứ tự tương ứng • Vd : khi import vào bảng có các cột sau Customer_ID int, Last_Name varchar(25), First_Name varchar(15), dữ liệu file text phải theo mẫu sau : 1, "Nguyen Minh","Thanh"
  22. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 22 Import & Export dữ liệu • Import từ file text
  23. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 23 Import & Export dữ liệu • Import từ file sql Để thực thi file sql ta sẽ sử dụng lệnh sau : Load Data Infile filename.sql Into Table table_name; Vd : LOAD DATA INFILE "C:\MyDocs\data.sql" INTO TABLE Orders;
  24. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 24 Import & Export dữ liệu • Import từ file sql Nếu muốn chỉ định file sql nằm trên máy cục bộ, cá nhân : Load Data Local Infile filename.sql Into Table table_name; Để thay thế các dòng giá trị trùng nhau : Load Data Local Infile filename.sql Replace Into Table table_name; Tuy nhiên, ta cũng có thể sử dụng phương thức Load Data này cho các file text LOAD DATA INFILE "Orders.txt" REPLACE INTO TABLE Orders FIELDS TERMINATED BY ',' ENCLOSED BY '"';
  25. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 25 Import & Export dữ liệu • Export dữ liệu : Chương trình mysqldump Để export cấu trúc định nghĩa và cả dữ liệu trong bảng ra file .txt ta dùng chương trình mysqldump trong thư mục Bin của MySQL. File kết xuất sẽ nằm trên server. Mysqldump.exe –u username –p database_name table_name > filename.txt vd : mysqldump –u root –p qlBanHang Customers > C:\Customer.txt Sau khi gõ lệnh, ta sẽ nhập password của tài khoản sử dụng. Nếu không muốn tạo từng file .txt cho từng bảng, mà muốn làm cho cả CSDL, ta sử dụng lệnh Mysqldump.exe –u username –p database_name > filename.txt
  26. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 26 Truy Vấn Dữ Liệu
  27. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 27 Truy Vấn Dữ Liệu • Các hàm sử dụng trong truy vấn Hàm toán học Mod (số bị chia, số chia) : lấy phần dư của phép chia. Vd : Select Mod(ThanhTien,2) From Orders as HoaDon; Round(số, vị trí làm tròn) : hàm làm tròn số. Vd : Select Round(ThanhTien,1) From Orders as HoaDon;
  28. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 28 Truy Vấn Dữ Liệu • Các hàm sử dụng trong truy vấn Hàm điều kiện IF(logic_expression,true_result,false_result) : hàm kiểm tra điều kiện đúng/sai. Vd : Select If(SoLuong>20,5%,2%) as GiamGia From Orders; IFNULL(result_1,result_2) : hàm trả về kết quả result_1 nếu nó không null ngược lại sẽ trả về result_2. Vd : Select IfNull(10/0,1) as Exam CASE value WHEN expression THEN result_1 ELSE result_2 : hàm trả về result_1 khi expression đúng, ngược lại trả về result_2. Vd : Select CASE 1 WHEN Column1="Y" THEN 1 WHEN Column2="Y" THEN 2 WHEN Column3="Y" THEN 3 ELSE "NONE";
  29. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 29 Truy Vấn Dữ Liệu • Các hàm sử dụng trong truy vấn Hàm chuỗi LTRIM, RTRIM, TRIM : cắt bỏ những khoảng trắng thừa. Vd : Select LTRIM(" ABC") → "ABC" Vd : Select RTRIM("ABC ") → "ABC" Vd : Select TRIM(" ABC ") → "ABC" SUBSTRING(chuỗi, vị trí bắt đầu) : lấy một chuỗi con từ vị trí bắt đầu Vd : Select Substring("Hello World",7) → "World" LOCATE(chuỗi 1, chuỗi 2, vị trí bắt đầu) : xác định vị trí chuỗi 1 trong chuỗi 2 từ vị trí bắt đầu. Vd : Select Locate("lo","Hello World",1) → 4 REPLACE(chuỗi 1, chuỗi 2, chuỗi 3) : thay thế chuỗi 2 bằng chuỗi 3 trong chuỗi 1. Vd : select Replace("Filename.xxx","xxx","123") → "Filename.123" UCASE, LCASE : chuyển chữ thường thành in hoa và ngược lại. REVERSE : đảo ngược chuỗi.
  30. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 30 Truy Vấn Dữ Liệu • Các hàm sử dụng trong truy vấn Hàm thời gian MONTHNAME(date) : trả về tên tháng của date. Vd : Select monthname(20000105) → January DAYOFYEAR(date) : trả về số ngày tính từ đầu năm đến date. Vd : Select dayofyear(20000201) → 32 Vd : Select dayofyear("2000/02/01") → 32 DAYOFMONTH(date) : trả về số ngày tính từ đầu tháng đến date. Vd : Select dayofyear(20000201) → 1 Vd : Select dayofyear("2000/02/01") → 1 Vd : Select dayofyear("00-02-01") → 1 DAYOFWEEK(date) : trả về số ngày tính từ đầu tuần đến date. Vd : Select dayofyear(20000201) → 3 Vd : Select dayofyear("0-2-1") → 3 YEAR(date) : trả về năm của date. QUARTER(date) : trả về quý của date.
  31. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 31 Truy Vấn Dữ Liệu • Các hàm sử dụng trong truy vấn Hàm thời gian MONTH(date) : trả về tháng của date. DAY(date) : trả về ngày của date. WEEK(date) : trả về số tuần của date tính từ ngày đầu tiên của năm. YEARWEEK(date) : trả về số tuần của date tính từ ngày đầu tiên của năm. NOW() , SYSDATE(), CURRENT_TIMESTAMP : trả về ngày giờ hệ thống. Vd : Select NOW() → 2009-10-28 18:05:11 Vd : Select NOW()+0 → 20091028180511 CURDATE() , CURRENT_DATE : trả về ngày của hệ thống. CURTIME() , CURRENT_TIME : trả về ngày của hệ thống. HOUR(time) : trả về giờ của time. MINUTE(time) : trả về phút của time. SECOND(time) : trả về giây của time. DATE_FORMAT(date,format) : định dạng date theo format. TIME_FORMAT(time,format) : định dạng date theo format.
  32. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 32 Truy Vấn Dữ Liệu • Các tham số thời gian
  33. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 33 Truy Vấn Dữ Liệu • Các hàm sử dụng trong truy vấn Hàm thời gian TO_DAYS(date) : trả về số ngày từ ngày đầu tiên sau Công Nguyên đến date. Vd : TO_DAYS("2000-01-01") → 730485 FROM_DAYS(number) : trả về ngày sau Công Nguyên number ngày. Vd : FROM_DAYS(1000000) → 2737-11-28 TIME_TO_SEC(time) : trả về thời gian tính bằng giây từ 0:00:00 đến time. SEC_TO_TIME(seconds) : trả về thời điểm sau 0:00:00 một khoảng thời gian là seconds giây. DATE_ADD(date, INTERVAL expression type) : cộng thêm một khoảng thời gian vào date.
  34. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 34 Truy Vấn Dữ Liệu • Các hàm sử dụng trong truy vấn Hàm thời gian ADDDATE(date, INTERVAL expression type) : cộng thêm một khoảng thời gian vào date. DATE_SUB(date, INTERVAL expression type) : bớt đi một khoảng thời gian trong date. SUBDATE(date, INTERVAL expression type) : bớt đi một khoảng thời gian trong date. Vd: ADDDATE("1980-07-04",INTERVAL 15 YEAR) → 1995-07-04 Vd: SUBDATE(20001201, INTERVAL "10 4" YEAR_MONTH)→ 1990-08-01
  35. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 35 Truy Vấn Dữ Liệu
  36. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 36 Công cụ đồ họa MySQL GUI TOOLS • MySQL GUI Tool là bộ công cụ với giao diện đồ hoạ thân thiện, giúp người sử dễ dàng thao tác trên MySQL hơn so với thao tác bằng giao diện câu lệnh. • Có thể tải MySQL GUI Tools trên trang web chính thức của MySQL ( Bộ công cụ bao gồm 3 công cụ chính : • MySQL Administrator : công cụ quản trị MySQL Server. • MySQL Query Browser : công cụ thực hiện các câu truy vấn trực quan. • MySQL Migration Toolkit : công cụ cho phép chuyển đổi giữa các hệ CSDL khác nhau.
  37. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 37 Công cụ đồ họa MySQL GUI TOOLS • MySQL Administrator
  38. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 38 Công cụ đồ họa MySQL GUI TOOLS • MySQL Administrator
  39. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 39 Công cụ đồ họa MySQL GUI TOOLS • MySQL Query Browser
  40. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 40 Hỏi Đáp ?