Bài giảng C# và môi trường Donet - Bài 8: Properties and Indexers
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng C# và môi trường Donet - Bài 8: Properties and Indexers", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_c_va_moi_truong_donet_bai_8_properties_and_indexer.ppt
Nội dung text: Bài giảng C# và môi trường Donet - Bài 8: Properties and Indexers
- Bài 8 Properties and Indexers
- ▪ Ôn tập lại bài cũ • Lớp cơ sở trừu tượng(Abstract base class) • Interface(giao diện) • Multiple Interface • Explicit Interface • Interface Inheritance • So sánh abstract base class và Interface
- ▪ Nội dung trình bày • Khái niệm Properties • Cú pháp viết properties • Read only properties • Write only properties • Read and Write properties • So sánh field (thuộc tính) và properties • Khái niệm Indexers • Cú pháp viết Indexers Subject name / Session# / 3 of Totalpage
- Properties and Indexers ▪ Khái niệm Properties • Các thuộc tính trong một lớp được truy xuất thông qua tên lớp hoặc đối tượng. − Obj.studentID = Convert.toInt32(Console.ReadLine()); • Properties là thành phần của lớp cung cấp một cách thức để đọc và ghi giá trị cho các thuộc tính bên trong một lớp • Sử dụng properties linh họat họat hơn sử dụng trực tiếp field rất nhiều.
- Properties and Indexers ▪ Cú pháp
- Properties and Indexers ▪ Cú pháp • get accessor dùng để đọc giá trị của thuộc tính • set accessor dùng để gán giá trị cho thuộc tính
- Properties and Indexers ▪ Read Only properties • Dùng để lấy giá trị của một thuộc tính • Cú pháp • Ví dụ DEMO read only properties
- Properties and Indexers ▪ Write only properties • Dùng để gán giá trị cho một thuộc tính • Cú pháp • Ví dụ DEMO write only properties
- Properties and Indexers ▪ Read and Write properties • Cho phép gán và lấy giá trị của một thuộc tính bên trong lớp • Cú pháp • Ví dụ DEMO read và Write properties
- Properties and Indexers ▪ So sánh field(thuộc tính) và properties • Khác nhau về cách khai báo • Field là các biến có thể sử dụng với ref và out trong khi properties thì không • Properties có thể thực hiện các hành động để thay đổi giá trị của field, trong khi đó field thì không.
- Properties and Indexers ▪ Indexers là gì? • Cho phép truy cập dữ liệu bên trong đối tượng giống như truy cập các phần tử trong một mảng
- Properties and Indexers ▪ Cú pháp viết Indexers • Ví dụ DEMO indexers
- Properties and Indexers ▪ Tham số của Indexers • Indexers phải có ít nhất một tham số • Tham số sẽ là chỉ số để truy cập đến dữ liệu bên trong đối tượng. • Indexers có thể có nhiều tham số, ví dụ khi thành phần của lớp là mảng 2 chiều, khi đó indexers cần phải có 2 tham số để truy cập như mảng kiểu mảng 2 chiều. • Trong một lớp có thể viết nhiều Indexers bằng cách overloading • Ví dụ DEMO indexers overloading
- Properties and Indexers ▪ Tổng kết • Khái niệm Properties • Cú pháp viết properties • Read only properties • Write only properties • Read and Write properties • So sánh field (thuộc tính) và properties • Khái niệm Indexers • Cú pháp viết Indexers