Bài giảng Bảo vệ Rơle và tự động hóa - Chương 10: Tự đóng lại
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Bảo vệ Rơle và tự động hóa - Chương 10: Tự đóng lại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_bao_ve_role_va_tu_dong_hoa_chuong_10_tu_dong_lai.pdf
Nội dung text: Bài giảng Bảo vệ Rơle và tự động hóa - Chương 10: Tự đóng lại
- SINH VIÊN: 5/9/2014 Đại học quốc gia Tp.HCM Chương I Trường Đại học Bách Khoa Tp.HCM I. Tổng quan II. TĐL kết hợp MC (ACR) và hệ thống TĐL (ARS) III. Máy cắt TĐL (ACR) IV. Phối hợp ACR và các thiết bị bảo vệ TỰ ĐÓNG LẠI Company LOGOGV : ĐẶNG TUẤN KHANH Tự động hóa trong HTĐ 1 Tự động hóa trong HTĐ 3 Chương I I. Tổng quan Các thống kê cho thấy bất kỳ đường dây trên không vận hành với điện áp cao (> 6kV) đều có sự cố thoáng qua (80-90%). Điện áp càng TỰ ĐÓNG LẠI cao thì sự cố thoáng qua càng nhiều. 79 Sự cố thoáng qua do sét, dây lắc lư hay va chạm vật thể bên ngoài REC RECLOSER ACR Ngoài ra còn có sự cố lâu dài. Việt Nam là nước nhiệt đới, nên rất dễ bị sự cố thoáng qua. Do vậy việc dùng TĐL là rất cần thiết để tăng độ tin cậy cho hệ thống. Tự động hóa trong HTĐ 2 Tự động hóa trong HTĐ 4 BẢO VỆ ROLE VÀ TỰ ĐỘNG HÓA GV:ĐẶNG TUẤN KHANH 1
- SINH VIÊN: 5/9/2014 I. Tổng quan I. Tổng quan Làm việc Trở về Trong phần lớn các sự cố nếu đường Sự cố TĐ dây bị sự cố được cắt ra tức thời và đóng Chu Mạch TĐ hoàn thời gian mất điện đủ lớn để khử ion đóng Bảo vệ đóng toàn do hồ quang sinh ra thì việc đóng lại kỳ kích hoạt sẽ phục hồi thành công việc cung cấp TĐL điện cho đường dây. Thời gian Thời bảo vệ gian Các MC có trang bị TĐL sẽ thực Hồ TĐ mở đóng Kích TĐ bắt quang hoàn hiện nhiệm vụ này một cách tự động. cuộn cắt đầu mở tắt toàn Ngoài ra, nó còn giữ ổn định và đồng MC bộ cho hệ thống. Vì trên đường dây Thời Thời truyền tải, đặc biệt là đường dây liên gian mở gian dập hồ kết hai hệ thống lớn. Việc tách đường Sự cố quang dây này ra sẽ có thể gay mất đồng bộ, Thời gian Thời gian gián do đó cần đóng lại nhanh để hệ thống thoáng vận hành đoạn MC tự động cân bằng trở lại qua Thời gian bị nhiễu loạn Tự động hóa trong HTĐ 5 Tự động hóa trong HTĐ 7 I. Tổng quan I. Tổng quan Để thực hiện TĐL: có 2 loại 1. Các yêu cầu chính đối với TĐL Kết hợp máy cắt với hệ thống tự đóng lại (ARS_AutoReclosing Schemes): Đối với đường dây truyên tải 2. Phân loại TĐL cao áp công suất lớn nên đòi hỏi công suất cắt phải lớn và thời gian tác động phải nhanh. Cho nên người ta dùng máy cắt kết hợp với hệ thống điều khiển TĐL để thực hiện việc TĐL.(dùng mạng truyền tải) Máy cắt TĐL (ACR_Automatic Circuit Recloser): được thiết kế trọn bộ kết hợp máy cắt với chức năng của rơle bảo vệ và rơle tự đóng lại nên cấu tạo phức tạp, giá thành thấp, khả năng cắt dòng sự cố nhỏ, công suất cắt khoảng 150 MVA cấp 15kV, 300 MVA cấp 22 kV. (dùng mạng trung thế) Tự động hóa trong HTĐ 6 Tự động hóa trong HTĐ 8 BẢO VỆ ROLE VÀ TỰ ĐỘNG HÓA GV:ĐẶNG TUẤN KHANH 2
- SINH VIÊN: 5/9/2014 1. Các yêu cầu chính đối với TĐL 1. Các yêu cầu chính đối với TĐL a. Tác động nhanh b. Tác động với mọi sự cố b. Tác động với mọi sự cố c. Yêu cầu sơ đồ TĐL một pha c. Yêu cầu sơ đồ TĐL một pha: Khi có sự cố một pha chạm đất, sơ d. Thời gian min của tín hiệu đi đóng lại máy cắt đủ để máy cắt đóng đồ TĐL một pha sẽ tác động và chỉ đóng lại pha bị sự cố, nên rơle chắc chắn. TĐL được lắp riêng từng pha. Nhưng nếu sự cố lâu dài thì cắt và e. TĐL phải tự trở về khóa cả ba pha. f. TĐL không được lặp đi lặp lại g. Sơ đồ TĐL có thể khóa trong trường hợp đặc biệt Tự động hóa trong HTĐ 9 Tự động hóa trong HTĐ 11 1. Các yêu cầu chính đối với TĐL 1. Các yêu cầu chính đối với TĐL a. Tác động nhanh: hạn chế bởi thời gian khử ion tại chỗ bị ngắn d. Thời gian nhỏ nhất của tín hiệu đi đóng lại máy cắt đủ để máy cắt mạch, như vậy chu kỳ TĐL phụ thuộc vào thời gian đóng máy cắt đóng chắc chắn. và thời gian khử ion. e. TĐL phải tự trở về Điện áp Thời gian khử ion (kV) Chu kỳ giây f. TĐL không được lặp đi lặp lại <3.5 4 0.08 110 7.5 0.15 g. Sơ đồ TĐL có thể khóa trong trường hợp đặc biệt (sự cố bên trong 230 14 0.28 MBA, mở máy cắt bằng tay ) 400 25 0.5 Tự động hóa trong HTĐ 10 Tự động hóa trong HTĐ 12 BẢO VỆ ROLE VÀ TỰ ĐỘNG HÓA GV:ĐẶNG TUẤN KHANH 3
- SINH VIÊN: 5/9/2014 2. Phân loại TĐL 1. Tổng quan a. Phân loại theo số lần tác động: TĐL một lần hay TĐL nhiều lần Ta đã biết ARS dùng cho đường dây cao áp công suất lớn và siêu cao áp. Trên đường dây cao áp hay siêu cao áp, vấn đề quang trọng cần b. Phân loại theo số pha: TĐL một pha hay TĐL ba pha quan tâm là duy trì sự ổn định và đồng bộ hệ thống nên việc áp dụng ARS là cần thiết. c. Phân loại theo thiết bị: TĐL đường dây, TĐL thanh góp Để hiểu vấn đề này, chúng ta cần biết về khái niệm ổn định. Ngoài ra còn có TĐL tần số, không đồng bộ Tự động hóa trong HTĐ 13 Tự động hóa trong HTĐ 15 II. Tự đóng lại kết hợp MC với HT TĐL (ARS) 1. Tổng quan 1. Tổng quan Để hiểu vấn đề này, chúng ta cần biết về khái niệm ổn định. U1 U 0 2. Ảnh hưởng ARS đối với ổn định hệ thống I 2 ~ ~ 3. ARS tốc độ cao Dòng điện: 4. ARS tốc độ chậm UU 0 I 1 1 R jX 5. ARS một pha và ba pha Công suất truyền từ máy phát vào hệ thống: 2 * UUU1 1 2 PjQUI 1 RjX Rcos X sin jX cos R sin 1 1 ZZ2 2 Tự động hóa trong HTĐ 14 Tự động hóa trong HTĐ 16 BẢO VỆ ROLE VÀ TỰ ĐỘNG HÓA GV:ĐẶNG TUẤN KHANH 4
- SINH VIÊN: 5/9/2014 1. Tổng quan 1. Tổng quan Để hiểu vấn đề này, chúng ta cần biết về khái niệm ổn định. Như vậy để hệ thống ổn định: U1 U 0 I 2 Phải đảm bảo cắt loại bỏ sự cố nhanh chống để Stt < Sht ~ ~ Sẽ tốt hơn nếu trên đường dây có ARS. Vì khi có ARS xuất hiện sự cố trên đường dây MC cắt ra và được đóng lại sau thời gian trễ Công suất P truyền từ máy phát vào hệ thống: nhỏ cần thiết để dập tắt hồ quang hoàn toàn. Điều này làm cho Sht URUU2 càng lớn thêm dẫn đến tăng ổn định hệ thống. PRX 1 1 2 cos sin 1 ZZ2 2 Ở cấp điện áp cao thì R được bỏ qua, nên ta có: UU P 1 2 sin 1 X Tự động hóa trong HTĐ 17 Tự động hóa trong HTĐ 19 1. Tổng quan 2. Ảnh hưởng ARS đối với ổn định hệ thống Ở môn học này chúng ta cần biết khái niệm ổn định theo tiêu chuẩn Cho hệ thống diện tích. 2c 2 P P d 0 P P d P P d m e m e e m 0 0 c P Diện tích tăng tốc S tt Phân tích: Diện tích hãm tốc Sht PT Điều kiện để hệ thống ổn định: Stt ≤ Sht Điều kiện giới hạn ổn định: Stt = Sht max δ Tự động hóa trong HTĐ 18 Tự động hóa trong HTĐ 20 BẢO VỆ ROLE VÀ TỰ ĐỘNG HÓA GV:ĐẶNG TUẤN KHANH 5
- SINH VIÊN: 5/9/2014 3. ARS tốc độ cao b. Thời gian khử ion Thường áp dụng cho đường dây đơn liên kết giữa hai hệ thống nên Khi dùng ARS tốc độ cao cần lưu ý đến thời gian khử ion (ion tại cần thời gian tác động nhanh để ổn định hệ thống. nơi xảy ra sự cố phải được khử hết hoàn toàn) để có thể đóng lại thành công. a. Đặc tính bảo vệ Thời gian khử ion phụ thuộc chính là cấp điện áp, ngoài ra còn phụ thuộc vào dòng sự cố, khoảng cách sinh hồ quang, thời gian sự cố, tốc b. Thời gian khử ion độ gió và sự kết hợp điện dung đường dây kề nhau. c. Đặc điểm MC Thời gian khử ion các cấp điện đã cho ở slide trước. Đối với ARS một pha (đặc biệt đường dây dài) thì thời gian chờ d. Thời gian phục hồi đóng lại sẽ lớn hơn ARS ba pha. Vì hỗ tương điện dung giữa hai pha còn lại với pha sự cố làm cho hồ quang sự cố có xu hướng duy trì lâu e. Số lần đóng lại hơn. Tự động hóa trong HTĐ 21 Tự động hóa trong HTĐ 23 a. Đặc tính bảo vệ c. Đặc điểm máy cắt Dùng ARS tốc độ cao sẽ làm giảm thời gian nhiễu loạn của hệ ARS đòi hỏi máy cắt chịu được chu kỳ làm việc rất nặng nề với thống. dòng sự cố lớn. Dùng bảo vệ tác động nhanh như bảo vệ khoảng cách 21, so lệch 87 MC dùng hiện này là MC dầu, MC không khí, MC SF6 (có khả (thời gian làm việc khoảng 50ms) kết hợp với MC tác động nhanh năng đóng cắt lớn nhất), Máy cắt chân không Xác định thời gian cắt của MC để hai MC ở 2 đầu đường dây tác động đồng thời Dựa vào đường cong công suất điện (P - δ) và công suất điện truyền tải (P) giúp ta xác định được δ. Sau đó ta dựa vào mối quan hệ δ - t xác định được thời gian cắt của MC mà không gay mất ổn định. Tự động hóa trong HTĐ 22 Tự động hóa trong HTĐ 24 BẢO VỆ ROLE VÀ TỰ ĐỘNG HÓA GV:ĐẶNG TUẤN KHANH 6
- SINH VIÊN: 5/9/2014 c. Đặc điểm máy cắt d. Thời gian phục hồi Thời gian gián đoạn MC: (ví dụ MC dầu 132 kV) Đối với bất cứ loại MC nào cần phải lựa chọn thời gian phục hồi của hệ thống bảo vệ phải đảm bảo cho MC có đủ thời gian trở về (không TĐ khí nạp đầy, tiếp điểm trở về vị trí sẳn sàng) để chuẩn bị cho lần tác Bắt đầu động sau. MC mở hoàn đóng Hồ TĐ toàn mạch quan MC Bắt đóng khởi tắt đóng Khởi đầu động hoàn hoàn MC tác động bằng cơ lưu chất cần 10s động mở toàn toàn Thời gian t (s) MC tác động bằng cơ cấu lò xo cần 30s 0,06 0,35 0,2 0,01 MC tác động bằng khí nén cần thời gian áp suất khí trở lại bình 0,03 Thời gian gián đoạn MC thường. Tự động hóa trong HTĐ 25 Tự động hóa trong HTĐ 27 c. Đặc điểm máy cắt e. Số lần đóng lại Hiện nay, các MC có thời gian tác động rất nhanh và thường nhỏ Thông thường chỉ thực hiện một lần. Vì đóng lại nhiều lần với dòng hơn thời gian khử ion của môi trường cho nên cần phải chọn thời gian sự cố lớn có thê gây mất ổn định hệ thống. gián đoạn MC lớn hơn thời gian khử ion của môi trường. Thông kê cho thấy đối với sự cố đường dây siêu cao áp thì sự cố là Đối với đường dây cao áp trở lên khi đóng lại không thành công nó sự cố lâu dài. Không như trung thế TĐL nhiều lần vì thường là sự cố sẽ gây thiệt hại nặng nề hơn là khi không dùng ARS. thoáng qua. Tự động hóa trong HTĐ 26 Tự động hóa trong HTĐ 28 BẢO VỆ ROLE VÀ TỰ ĐỘNG HÓA GV:ĐẶNG TUẤN KHANH 7
- SINH VIÊN: 5/9/2014 4. ARS tốc độ chậm d. ARS tốc độ chậm Trên các đường dây truyền tải bằng lộ kép, việc mất một đường dây Cài đặt rơle đồng bộ: 0 không gây chia cắt hệ thống và mất đồng bộ hệ thống nên ta có thể Góc pha thường cài đặc là 20 dùng ARS tốc độ chậm (5 - 6s). Vì vậy mà ta không cần quan tâm đến Điện áp 80 – 90 % điện áp định mức thời gian khử ion của môi trường và đặc tính của MC. Kiểm tra độ lệch tần số bằng phương pháp đơn giản là dùng rơle thời gian cùng với kiểm tra góc pha. Sự dao động công suất cũng có thể ổn định trước khi tự đóng lại. Đối với dạng này ta dùng loại hệ thống đóng cắt ba pha cho đơn Ví dụ: rơle thời gian 2s được dùng thì rơle này chỉ cho tín hiệu đầu giản hóa việc điều khiển. ra nếu độ lệch pha không vượt quá 200 trong khoảng 2s. Tự động hóa trong HTĐ 29 Tự động hóa trong HTĐ 31 4. ARS tốc độ chậm III. ACR ARS tốc độ chậm xác suất thành công sẽ cao hơn ARS tốc độ Là loại thiết bị trọn bộ gồm MC và mạch điều khiển cần thiết cảm nhanh. Tuy nhiên, sự truyền công suất trên đường dây còn lại có thể nhận tín hiệu dòng điện, định thời gian cắt và đóng lại trên đường dây đưa góc lệch điện áp giữa hai đầu lớn nên TĐL đường dây có thể gay một cách tự động khi có sự cố thoáng qua để cung cấp điện lại, nhằm nên thay đổi đột ngột không chấp nhận được. tăng độ tin cậy cung cấp điện. Phối hợp với TĐL cần thêm rơle kiểm tra đồng bộ Ngược lại sự cố lâu dài thì sau vài lần đóng cắt (số lần tự chỉnh định) nó sẽ được khóa lại cô lập sự cố khỏi hệ thống Rơle kiểm tra đồng bộ: kiểm tra điện áp, kiểm tra tần số, kiểm tra góc lệch pha. Tự động hóa trong HTĐ 30 Tự động hóa trong HTĐ 32 BẢO VỆ ROLE VÀ TỰ ĐỘNG HÓA GV:ĐẶNG TUẤN KHANH 8
- SINH VIÊN: 5/9/2014 III. ACR 1. Phân loại ACR 1. Phân loại ACR a. Tác động một pha hay ba pha 2. Các thông số ACR 3. Đặc tính ACR b. Điều khiển bằng thủy lực hay điện tử 4. Phối hợp ACR và thiết bị bảo vệ khác c. Phương pháp dập hồ quang Tự động hóa trong HTĐ 33 Tự động hóa trong HTĐ 35 III. ACR 1. Phân loại ACR Mặt cắt ACR a. Tác động một pha hay ba pha: ACR một pha dùng bảo vệ đường dây một pha, ví dụ như các nhánh rẻ của đường dây ba pha. Có thể dùng ACR một pha cho mạng ba pha khi phụ tải đa số là một pha. Như vậy, khi có sự cố thì ACR một pha tác động loại bỏ đường dây pha bị sự cố. ACR ba pha được dùng khi cần cắt và đóng cả ba pha đối với bất kỳ một sự cố lâu dài nào, để ngăn chặn tình trạng vận hành hai pha đối với phụ tải ba pha. Tự động hóa trong HTĐ 34 Tự động hóa trong HTĐ 36 BẢO VỆ ROLE VÀ TỰ ĐỘNG HÓA GV:ĐẶNG TUẤN KHANH 9
- SINH VIÊN: 5/9/2014 b. Điều khiển bằng thủy lực hay điện từ 1. Phân loại ACR Điều khiển bằng thủy lực: Điều khiển bằng thủy lực: Đường đặt tính Hệ thống điều khiển thủy lực dùng cho cả ACR một pha và ba pha. Nó nhận biết quá dòng bằng cuộn cắt được mắc nối tiếp với đường dây. Khi dòng chạy qua vượt quá giá trị khởi động thì một pittong được hút về phía cuộn cắt làm cho tiếp điểm ACR mở ra. Việc định thời gian và chuổi đóng lại được thực hiện bằng cách bơm dầu vào các ồng thủy lực riêng biệt Tự động hóa trong HTĐ 37 Tự động hóa trong HTĐ 39 1. Phân loại ACR b. Điều khiển bằng thủy lực hay điện từ Điều khiển bằng thủy lực: Điều khiển điện tử: Cấu trúc ACR thủy lực Điều khiển dễ dàng và chính xác hơn. Bộ điều khiển được đặt trong một hộp chứa độc lập với MC. Bộ điều khiển điện tử có thể thay đổi được đặc tính thời gian - dòng điện. Ngoài ra, nó còn có nhiều phụ kiện dùng để áp dụng các vấn đề khác nhau. Tự động hóa trong HTĐ 38 Tự động hóa trong HTĐ 40 BẢO VỆ ROLE VÀ TỰ ĐỘNG HÓA GV:ĐẶNG TUẤN KHANH 10
- SINH VIÊN: 5/9/2014 b. Điều khiển bằng thủy lực hay điện từ 2. Thông số ACR Điều khiển điện tử: a. Điện áp Sơ đồ khối Mạch thừa hành đóng b. Dòng sự cố cực đại Mạch thừa hành cắt MC Chỉnh thời c. Dòng sự cố cực tiểu gian đóng lại Biến dòng Mạch định Cảm ứng thời và phát dòng hiện sự cố d. Dòng tải cực đại Mạch cắt Rơle đóng lại CHỐNG CHẠM PHA e. Khả năng phối hợp với các thiết bị bảo vệ khác Mạch định Cảm ứng thời và phát dòng hiện sự cố Chỉnh thời gian reset f. Độ nhạy đối với sự cố chạm đất CHỐNG CHẠM ĐẤT Tự động hóa trong HTĐ 41 Tự động hóa trong HTĐ 43 b. Điều khiển bằng thủy lực hay điện từ 2. Thông số ACR Điều khiển điện tử: a. Điện áp ACR phải có điện áp định mức lớn hơn hoặc bằng điện áp tại vị trí Đặc tính thời gian - dòng điện cần đặt vào. b. Dòng sự cố cực đại ACR phải có dòng cắt lớn hơn hoặc bằng dòng điện sự cố cực đại đi qua ACR. c. Dòng sự cố cực tiểu Ta cần xác định được dòng sự cố cực tiểu. Ta xem xét ACR có tác động được khi dòng sự cố này đi qua (độ nhạy). d. Dòng tải cực đại Dòng định mức của ACR phải lớn hơn hoặc bằng dòng tải cực đại đi qua ACR. Tự động hóa trong HTĐ 42 Tự động hóa trong HTĐ 44 BẢO VỆ ROLE VÀ TỰ ĐỘNG HÓA GV:ĐẶNG TUẤN KHANH 11
- SINH VIÊN: 5/9/2014 2. Thông số ACR 2. Thông số ACR e. Khả năng phối hợp với các thiết bị khác f. Độ nhạy đối với sự cố chạm đất Khả năng phối hợp ACR với các thiết bị khác cả phía nguồn và phía tải. Sự phối hợp (lựa chọn thời gian trễ và chuổi đóng lại) sao cho Đôi khi có sự cố chạm đất sinh dòng rất nhỏ vì lý do nào đó nên bất kỳ sự cố nào thì nó tác động làm cho vùng mất điện là nhỏ nhất. bảo vệ không đủ độ nhạy. Lúc này ta dùng ACR có bảo vệ chống Tác động nhanh Tác động chậm chạm đất độ nhạy cao cho phép tác động với dòng vài ampe. Do độ Dòng NM nhạy cao nên có thể tác động không mong muốn khi mạng không cân bằng hay do sự cố chạm pha hay sự cố thoáng qua Cho nên ta cho thời gian tác động vào khoảng 10s sao cho nó lớn hơn thời Dòng tải Khóa ACR gian các bảo vệ khác. Thời điểm NM Thời gian ACR cắt Tự động hóa trong HTĐ 45 Tự động hóa trong HTĐ 47 2. Thông số ACR 3. Đặc tính ACR f. Độ nhạy đối với sự cố chạm đất Rơle trong ACR là rơle dòng điện có thể dùng bảo vệ cắt nhanh hoặc bảo vệ dòng cực đại. Bảo vệ dòng cực đại có thể dùng đặc Phần lớn các sự cố là sự cố chạm đất và nó được phát hiện bởi tính độc lập hoặc đặc tính phụ thuộc (độ dốc chuẩn, rất dốc, cực bộ phận quá dòng thông qua bộ lọc thứ tự không. dốc) Dòng khởi động bảo vệ thứ tự không bé hơn dòng khởi động a. Đặc tính cắt nhanh chạm pha nên bộ cảm ứng dòng rơle khó nhận biết được. b. Đặc tính khóa tức thời Nhiều áp dụng đã dùng giá trị khởi động dòng chạm đất khoảng 40% - 50% giá trị khởi động chống chạm pha. c. Đặc tính phối hợp chuổi Tự động hóa trong HTĐ 46 Tự động hóa trong HTĐ 48 BẢO VỆ ROLE VÀ TỰ ĐỘNG HÓA GV:ĐẶNG TUẤN KHANH 12
- SINH VIÊN: 5/9/2014 a. Đặc tính cắt nhanh c. Đặc tính phối hợp chuổi Khi dòng sự cố lớn hay dòng Đặc tính phối hợp dạng chuổi rất cần thiết khi phối hợp ACR với sự cố vượt quá dòng khởi động ACR. Nó sẽ ngăn những tác đồng không cần thiết của ACR gần một bội số nào đó (gọi là bội số nguồn (ACR trên) khi sự cố xảy ra phía ACR dưới (ACR dưới tác cắt nhanh bội số này điều chỉnh động). Với tác động dạng chuỗi thì ACR 1 chỉ đếm số lần tác động được) thì ACR sẽ tác động tức nhanh của ACR 2 thời (thời gian gần bằng 0) Ta có thể cài đặt đặc tính cắt nhanh ở bất cứ lần tác động nào trong tác động dạng chuổi ACR 1 ACR 2 của ACR. Tự động hóa trong HTĐ 49 Tự động hóa trong HTĐ 51 b. Đặc tính khóa tức thời 4. Phối hợp với các thiết bị bảo vệ khác Đặc điểm này cho phép ACR giảm số lần tác động để tránh hư Sự có mặt của ACR mạng phân phối nhằm nâng cao độ tin cậy cung hỏng khi dòng sự cố lớn. cấp điện và loại trừ sự cố thoáng qua. ACR cần phối hợp với các thiết bị bảo vệ trước cũng như sau nó. Tương tự như cắt tức thời, chế độ khóa tức thời sẽ tác động mở và khóa MC. a. Phối hợp với cầu chì Ta có thể đặt chế độ khóa bảo vệ sau lần tác động thứ nhất hoặc b. Phối hợp ACR với ACR thứ hai hoặc thứ ba. c. Phối hợp với rơle d. Phối hợp với dao cách ly phân đoạn Tự động hóa trong HTĐ 50 Tự động hóa trong HTĐ 52 BẢO VỆ ROLE VÀ TỰ ĐỘNG HÓA GV:ĐẶNG TUẤN KHANH 13
- SINH VIÊN: 5/9/2014 a. Phối hợp ACR với cầu chì a. Phối hợp ACR với cầu chì phía tải Để phối hợp đúng ACR và cầu chì ta cần khảo sát quá trình phát CC1 CC3 nhiệt và tản nhiệt của cầu chì trong chu kỳ tự đóng lại của ACR. ACR CC2 Ta có phương trình phát nhiệt của cầu chì: Việc phối hợp phải đảm bảo sao cho cầu chì phía tải không nóng chảy khi có sự cố thoáng qua trong vùng bảo vệ của hai cầu chì liền sau t (CC1 và CC2). Nghĩa là ACR phải tác động trước cầu chì. Khi có sự cố θ nhiệt độ θ nhiệt độ ổn định cầu chì không chảy lâu dài thì cầu chì phải nóng chảy trước lần cắt cuối cùng của ACR. u 1 e f τ hằng số thời gian cầu chì f t thời gian Phương trình tản nhiệt của cầu chì: t u e f Tự động hóa trong HTĐ 53 Tự động hóa trong HTĐ 55 a. Phối hợp ACR với cầu chì a. Phối hợp ACR với cầu chì phía tải CC1 CC3 ACR CC2 Ta rút ra nguyên tắc: Với dòng sự cố xảy ra trong vùng bảo vệ cầu chì thì thời gian thời gian nóng chảy nhỏ nhất cầu chì phải lớn hơn thời gian cắt nhanh của ACR đã nhân hệ số hiệu chỉnh k (phụ thuộc cách dùng chuổi hoạt động ACR) và thời gian nóng chảy lớn nhất cầu chì không được lớn hơn thời gian cắt chậm của ACR. Ahc k. A Phân tích Tự động hóa trong HTĐ 54 Tự động hóa trong HTĐ 56 BẢO VỆ ROLE VÀ TỰ ĐỘNG HÓA GV:ĐẶNG TUẤN KHANH 14
- SINH VIÊN: 5/9/2014 a. Phối hợp ACR với cầu chì phía tải CC1 CC3 Đặc tính cắt chậm ACR CC2 B,C,D,E,F Xác định k: FCO1 Thời gian đóng lại 1 lần tác động nhanh 2 lần tác động nhanh 0.4 – 0.5 1.25 1.8 1 1.25 1.35 1.5 1.25 1.35 A 2 1.25 1.35 Đặc tính cắt nhanh Tự động hóa trong HTĐ 57 Tự động hóa trong HTĐ 59 a. Phối hợp ACR với cầu chì phía tải E CC1 CC3 ACR Tóm lại: CC2 A B 52 FCO2 t 79 FCO1 D Ahc k.' A A C I Tự động hóa trong HTĐ 58 Tự động hóa trong HTĐ 60 BẢO VỆ ROLE VÀ TỰ ĐỘNG HÓA GV:ĐẶNG TUẤN KHANH 15
- SINH VIÊN: 5/9/2014 3. Phối hợp ACR với ACR 5. Phối hợp ACR với dao cách ly phân đoạn Việc phối hợp giữa các ACR là thực hiện lựa chọn các cuộn cắt có Để tiết kiệm MC và ACR mà vẫn có thể cô lập sự cố lâu dài và mất định mức khác nhau đối với ACR thủy lực hay dòng cắt bé nhất khác điện thời gian ngắn khi có sự cố thoáng qua, ta có thể phối hợp ACR và nhau đối với ACR điện tử. SEC (là thiết bị bảo vệ tự động cắt phân đoạn đường dây bị sự cố. SEC không có khả năng cắt dòng NM nên để mở tiếp điểm khi ACR mở Lưu ý thời gian dự trữ Δt giữa các đặc tính ACR. Vì khi Δt bé quá có thể dẫn đến các ACR cắt đồng thời. Có nhiều phương pháp phối hợp ACR và SEC: a. Đếm xung dòng NM b. Phối hợp thời gian đóng ngắt của ACR và SEC Tự động hóa trong HTĐ 61 Tự động hóa trong HTĐ 63 4. Phối hợp ACR với rơle a. Đếm xung dòng NM Việc phối hợp ACR và rơle rất đơn giản. Ta chọn đặc tính rơle sao N3 N2 N1 cho thỏa mãn sự phối hợp. Sự phối hợp tương tự như cầu chì. ACR2 ACR1 S1 S2 S3 Nguyên tắc làm việc của SEC dựa vào việc đếm xung dòng NM nếu nó vượt quá số lần định trước thì sẽ tác động Ví dụ: như hình vẽ Tự động hóa trong HTĐ 62 Tự động hóa trong HTĐ 64 BẢO VỆ ROLE VÀ TỰ ĐỘNG HÓA GV:ĐẶNG TUẤN KHANH 16
- SINH VIÊN: 5/9/2014 Kết thúc chương 10 Tự động hóa trong HTĐ 65 BẢO VỆ ROLE VÀ TỰ ĐỘNG HÓA GV:ĐẶNG TUẤN KHANH 17