Bài giảng Bảo trì hệ thống - Chương 2: Bo mạch chủ của máy tính

pdf 25 trang phuongnguyen 3250
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Bảo trì hệ thống - Chương 2: Bo mạch chủ của máy tính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_bao_tri_he_thong_chuong_2_bo_mach_chu_cua_may_tinh.pdf

Nội dung text: Bài giảng Bảo trì hệ thống - Chương 2: Bo mạch chủ của máy tính

  1. BẢO TRÌ HỆ THỐNG Ch ươ ng 2 Bo m ạch ch ủ c ủa máy tính bangtqh@utc2.edu.vn Nội dung 1. Các b ộ vi x ử lý 2. Bộ nh ớ 3. Các khe c ắm m ở r ộng 4. Các vi điều khi ển 5. Bài t ập th ực hành bangtqh@utc2.edu.vn Bảo trì h ệ th ống - Ch ươ ng 2 2
  2. 2.1. Các bộ vi x ử lý Bộ vi xử lỷ (Microprocessor hay CPU ) là thành ph ần quan tr ọng nh ất của máy tính Là mạch tích hợp ph ức tạp nh ất gồm rất nhi ều transistor(các CPU th ế hệ ngày nay có kho ảng nx10 8 transistor ) Lịch sử phát tri ển bangtqh@utc2.edu.vn Bảo trì h ệ th ống - Ch ươ ng 2 3 Lịch s ử phát tri ển CPU 1971 – Intel 4004 Là chip 4-bit với 2.300 bóng bán dẫn đạ t xung nh ịp 740KHz 1972 – Intel 8008 Là chip 8-bit đầ u tiên xung nh ịp 500KHz (có th ể nâng lên 800KHz) 1974 – Intel 8080 Xung nh ịp đượ c đẩ y lên 2MHz và có kh ả n ăng nh ận di ện đượ c 64KB b ộ nh ớ bangtqh@utc2.edu.vn Bảo trì h ệ th ống - Ch ươ ng 2 4
  3. Lịch s ử phát tri ển CPU 1975 – MOS 6502 Đượ c xem là đố i th ủ của Intel 8080. Sản xu ất bởi MOS Corporation. 1976 – Zilog Z80 Đượ c 1 cựu kỹ sư Intel phát tri ển. Có kh ả năng tươ ng thích của Intel 8080 nh ưng cao cấp hơn, hỗ tr ợ các máy tính gia đình nh ư ZX Spectrum 1978 – Intel 8086 Nổi ti ếng với danh hi ệu là con chip x86 đầ u tiên. Xung nh ịp đạ t 5MHz với 29K bóng bán dẫn bangtqh@utc2.edu.vn Bảo trì h ệ th ống - Ch ươ ng 2 5 Lịch s ử phát tri ển CPU 1979 – Intel 8088 Là phiên bản giá rẻ của 8086, sử dụng bus 8-bit và đượ c trang bị trong các máy tính IBM. 1979 – Motorola 6800 Là chip 16-bit nh ưng nhà s ản xu ất m ở r ộng lên 32- bit. Đượ c trang b ị trên các máy Mac đờ i đầ u c ủa Apple 1982 – Intel 80286 Là bản nâng cấp của 8086, có xung nh ịp 6MHz nh ưng các phiên bản sau lên tới 25MHz. Chip có 134K bóng bán dẫn và không gian đị a ch ỉ 16MB bangtqh@utc2.edu.vn Bảo trì h ệ th ống - Ch ươ ng 2 6
  4. Lịch s ử phát tri ển CPU 1985 – Intel 80386 Là chip 32-bit đầ u tiên của Intel, có 275K bóng bán dẫn (cao hơn 100 lần so với chip 4004). Đạ t xung nh ịp 40MHz 1987 – Sun SPARC Ki ến trúc c ủa chip Sparc đế n này còn đượ c s ử d ụng trong hệ th ống c ủa Sun (nay c ủa Oracle) và các siêu máy tính 1989 – Intel 80486 Nâng cấp của 80386, là chip x86 đầ u tiên có hơn 1,2 tri ệu bóng bán dẫn. Có cache và FPU nằm trên chip. bangtqh@utc2.edu.vn Bảo trì h ệ th ống - Ch ươ ng 2 7 Lịch s ử phát tri ển CPU 1990 – IBM RS/6000 IBM từng th ử nghi ệm các con chip RISC trong th ập niên 1970 và sau đó tạo nên máy tr ạm RS/6000 vào năm 1990. Chip này đượ c phát tri ển thành chip POWER để sử dụng trên máy tính của IBM và Apple 1993 – Intel Pentium Là chip siêu vô hướ ng. Ban đầ u có xung nh ịp 60MHz sau đó đượ c nâng lên 300MHz. Chip có 3.1 tri ệu bóng bán d ẫn. 1995 – Intel Pentium Pro Cache L2 năm trên chip, có ch ức năng th ực thi không theo tr ật tự bangtqh@utc2.edu.vn Bảo trì h ệ th ống - Ch ươ ng 2 8
  5. Lịch s ử phát tri ển CPU 1996 – AMD K5 AMD đã có nhi ều năm sản xu ất chip cho Intel nh ưng K5 là chip đầ u tiên họ tự thi ết kế và cạnh tranh với chip Pentium của Intel. 1996 – DEC Strong ARM Digital Equipment Corpration là hãng phát tri ển dòng chip d ựa trên ki ến trúc c ủa chip ARM, dùng trag b ị trên m ột s ố máy PDA. Sau này StrongARM đượ c bán l ại cho Intel 1997 – Intel Pentium !! Có 7.5 tri ệu bóng bán dẫn, xung nh ịp đạ t 233MHz đế n 450MHz. bangtqh@utc2.edu.vn Bảo trì h ệ th ống - Ch ươ ng 2 9 Lịch s ử phát tri ển CPU 1999 – Pentium !!! Là phiên bản nâng cấp của Pentium !! Sử dụng tập lệnh SSE và có xung nh ịp từ 400MHz đế n 1.4GHz 1999 – AMD Athlon Là chip đầ u tiên đánh b ại chip Intel v ề m ặt hi ệu n ăng. Có xung nh ịp 500MHz và phiên b ản sau đạ t xung nh ịp 1GHz v ới 22 tri ệu bóng bán dẫn. 2000 – Intel Pentium 4 Sử dụng ki ến trúc Netburst, có xung nh ịp 1.4GHz và có th ể tăng lên tối đa 3.8GHz. Tích hợp 42 tri ệu Transistor bangtqh@utc2.edu.vn Bảo trì h ệ th ống - Ch ươ ng 2 10
  6. Lịch s ử phát tri ển CPU 2001 – Intel Itanium Là dòng chíp 64-bit không dựa trên nền tảng x86. Có kh ả năng xử lý song song, nh ắm tới đố i tượ ng là ch ủ doanh nghi ệp nh ưng không thu đượ c nhi ều thành công. 2002 – Intel XScaleARM Là chip n ối ti ếp dòng StrongARM, đượ c trang b ị cho nhi ều máy PDA. Sau này XScale đượ c bán l ại cho hãng Marvell vào n ăm 2006 2003 – Intel Pentium-M (Centrino) Đượ c thi ết kế dành riêng cho dòng máy laptop. Có xung nh ịp 900MHz và tích hợp 77 tri ệu transistor bangtqh@utc2.edu.vn Bảo trì h ệ th ống - Ch ươ ng 2 11 Lịch s ử phát tri ển CPU 2003 – AMD Opteron Là dong chip 64- bit x86 của AMD dành cho máy tr ạm và máy ch ủ. Tích hợp 105 tri ệu transistor. 2005 – Pentimum-D Là dòng chip 2 nhân đầ u tiên c ủa intel. Intel c ũng kh ởi đầ u xu h ướ ng dùng chip 2 nhân trên máy PC 2006 – Intel Xeon 5300 Dòng chip 4 nhân đầ u tiên của Intel dành cho máy tr ạm và máy ch ủ. Th ực tế là Xeon ghép 2 chip 2 nhân lại với nhau nâng tổng số transistor tích hợp lên 582 tri ệu. bangtqh@utc2.edu.vn Bảo trì h ệ th ống - Ch ươ ng 2 12
  7. Lịch s ử phát tri ển CPU 2008 – Qualcomm SnapDragon ARM Hãng công ngh ệ không dây sản xu ất chip hi ệu năng cao dành cho smartphone dựa trên ki ến trúc của ARM. Chíp có xung nh ịp 1GHz, tích hợp 200 tri ệu Transistor. 2011 – Intel Core i3, i5, i7 Là nh ững dòng chip m ới nh ất c ủa intel hi ện nay. Có ki ến trúc Sandy Bridge, m ỗi chip có t ối đa 8 nhân và tích h ợp 995 tri ệu transistor 2011 – ARMv8 Dòng chip 64-bit có thi ết kế cho phép nh ững chip sau này phát tri ển trên nền tảng ARMv8 có th ể có đế n 228 nhan. bangtqh@utc2.edu.vn Bảo trì h ệ th ống - Ch ươ ng 2 13 Phân loại CPU Có nhi ều cách để phân bi ệt CPU này với CPU khác dựa trên ki ến trúc thi ết kế (Kentsfield, Yorkfield, Sandy Bridge, Haswell), công ngh ệ ch ế tạo. Các thu ộc tính giúp phân lo ại CPU –Tốc độ CPU –Bộ nh ớ Cache – Điện th ế s ử d ụng Công ngh ệ ch ế t ạo CPU – Công ngh ệ siêu phân lu ồng (Hyper Threading Techonology - HTT): Là công ngh ệ cho phép gi ả l ập thêm CPU trong 1 CPU v ật lý bangtqh@utc2.edu.vn Bảo trì h ệ th ống - Ch ươ ng 2 14
  8. Phân loại CPU (ti ếp) Công ngh ệ ch ế t ạo CPU – Công ngh ệ siêu phân lu ồng bangtqh@utc2.edu.vn Bảo trì h ệ th ống - Ch ươ ng 2 15 Phân loại CPU (ti ếp) Công ngh ệ đa nhân ( multi core ) – Ch ế t ạo CPU có hai hay nhi ều nhân, x ử lý v ật lý ho ạt độ ng song song v ới nhau, m ỗi nhân đả m nh ận nh ững công vi ệc riêng bi ệt nhau bangtqh@utc2.edu.vn Bảo trì h ệ th ống - Ch ươ ng 2 16
  9. Phân loại CPU (ti ếp) Công ngh ệ ( Intel® Turbo Boost ) – Là công ngh ệ nâng hi ệu su ất máy tính lên thêm 20%, giúp h ệ th ống ho ạt độ ng nhanh h ơn và kéo dài l ượ ng pin, b ằng cách t ự độ ng điều ch ỉnh xung nh ịp c ủa t ừng nhân độ c l ập cho phù h ợp với nhu c ầu x ử lý. bangtqh@utc2.edu.vn Bảo trì h ệ th ống - Ch ươ ng 2 17 So sánh CPU c ủa Intel và AMD Tốc độ xung nh ịp Bộ x ử lý So v ới MMX Cache trong Đế c ắm (MHz) 166,180, 200, 233, Cyrix MediaGX Pentium MMX có 16K Socket 7 266, 300 Pentium II Cyric M II 300, 333, 350 có 64K Socket 7 Celeron Pentium Pro AMD – K6 166, 200, 233, 266 có 64K Socket 7 Pentium II 300, 333, 366, AMD – K6/2 Pentium II có 64K Super Socket 7 380, 400, 450,475 AMD – K6-III 400, 450 Pentium III có 320K Super Socket 7 ADM K7 500+ Pentium III có 128K Super Socket 7 bangtqh@utc2.edu.vn Bảo trì h ệ th ống - Ch ươ ng 2 18
  10. 2.2. Bộ nhớ Bộ nh ớ máy tính là nới lưu gi ữ lệnh và dữ li ệu tr ướ c khi th ực hi ện 1 ch ươ ng trình. Sự phát tri ển của các thi ết bị nh ớ gắn ch ặt với sự phát tri ển của MT ĐT Ở đây ch ỉ đề cập tới bộ nớ trong RAM và ROM bangtqh@utc2.edu.vn Bảo trì h ệ th ống - Ch ươ ng 2 19 2.2.1. Bộ nhớ RAM RAM – Random Access Memory là tập các thanh ghi đượ c đánh đị a ch ỉ. Là nơi lưu lệnh và dữ li ệu của nh ững quá trình xử lý đang đượ c th ực thi RAM th ườ ng đượ c bố trí gần CPU nh ằm cải thi ện tốc độ truy xu ất dữ li ệu gi ữa CPU với thi ết bị lưu tr ữ ngoài. Dữ li ệu trên RAM không đượ c lưu lại khi không còn ngu ồn điện Các thu ộc tính quan tr ọng của RAM – Dung lượ ng ch ứa –Tốc độ Bus –Tốc độ lấy dữ li ệu bangtqh@utc2.edu.vn Bảo trì h ệ th ống - Ch ươ ng 2 20
  11. Phân loại RAM Phân lo ại theo d ạng khe c ắm trên mainboard – SIMM RAM ( Single in-line memory module ) – Sử d ụng nhi ều trong th ập niên 1980 ~ 1990. Có 72 chân – DIMM RAM (Dual in-line memory module )–Sử dụng ph ổ bi ến ngày nay. • 172-pin MicroDIMM, used for DDR SDRAM • 184-pin DIMM, used for DDR SDRAM • 200-pin SO-DIMM, used for DDR SDRAM, DDR2 SDRAM • 204-pin SO-DIMM, used for DDR3 SDRAM • 214-pin MicroDIMM, used for DDR2 SDRAM • 240-pin DIMM, used for DDR2 SDRAM, DDR3 SDRAM, FB- DIMM DRAM • 244-pin MiniDIMM, used for DDR2 SDRAM bangtqh@utc2.edu.vn Bảo trì h ệ th ống - Ch ươ ng 2 21 Phân loại RAM (ti ếp) SIMM RAM và DIMM RAM SIMM RAM 30-pin SIMM RAM 72-pin DIMM RAM 168-pin (SDRAM) DIMM RAM 184-pin (DDR SDRAM) bangtqh@utc2.edu.vn Bảo trì h ệ th ống - Ch ươ ng 2 22
  12. Phân loại RAM (ti ếp) Phân lo ại theo công ngh ệ ch ế t ạo: – DRAM (Dynamic RAM) : •Sử d ụng các t ụ điện để l ưu d ữ li ệu. Vì các t ụ điện có xu h ướ ng gi ải điện nên nên thông tin s ẽ b ị m ất d ần tr ừ khi d ữ li ệu đượ c "làm t ươ i" lại đề u đặ n. • Có cấu trúc đơ n gi ản (ch ỉ cần một transistor và một tụ điện cho mỗi bit dữ li ệu), giá thành rẻ. – SRAM (Static RAM) : •Sử dụng các flip-flop (m ạch nh ớ có kh ả năng lật tr ạng thái output tùy theo tác độ ng của input) làm ph ần tử nh ớ cơ bản. • Không cần thao tác “làm tươ i” nh ư RAM độ ng và có tốc độ nhanh hơn hẳn DRAM bangtqh@utc2.edu.vn Bảo trì h ệ th ống - Ch ươ ng 2 23 Các loại DRAM SDRAM - Synchronous Dynamic RAM Dùng xung tín hi ệu để đồ ng b ộ hóa m ọi th ứ. S ử d ụng ph ổ bi ến ngày nay. – Single Data Rate SDRAM (g ọi tắt là RAM SD ): 168-pin, sử dụng trong các máy tính trang bị CPU Pentium III tr ở về tr ướ c. – Double Data Rate SDRAM (g ọi tắt DDRAM ): 184-pin có tốc độ try ền tải gấp đôi so với SDR nh ờ sử dụng cả sườ n lên và xu ống của xung nh ịp để th ực hi ện đồ ng bộ. bangtqh@utc2.edu.vn Bảo trì h ệ th ống - Ch ươ ng 2 24
  13. Các loại DRAM (ti ếp) DDR2 SDRAM (Double Data Rate 2 SDRAM) – Th ườ ng g ọi t ắt là DDR2. – Có 240 chân, xung nh ịp 200/266/333/400/533 MHz DDR 3 SDRAM (Double Data Rate 3 SDRAM) –Gọi t ắt là DDR3 – Có 240 chân, xung nh ịp 400/533/666/800 MHz RD RAM (Rambus Direct DRAM) – Phát tri ển b ởi hãng “Rambus” và có kh ả n ăng truy ền dữ li ệu 16bit –Sử d ụng khe c ắm RIMM ( Rambus Inline Memory ) trên mainboard bangtqh@utc2.edu.vn Bảo trì h ệ th ống - Ch ươ ng 2 25 Tốc độ RAM Trên nhãn các thanh RAM th ườ ng ghi t ốc độ g ấp đôi so v ới đồ ng h ồ xung nh ịp th ực (vd: DDR2-800 làm vi ệc ở xung nh ịp th ực 400MHz, DDR2-1066 và DDR3 làm vi ệc ở xung nh ịp th ực 533MHz v.v. ) Tốc độ c ủa RAM do Chip NorthBridge quy ết đị nh Băng thông c ủa RAM – th ể hi ện l ượ ng d ữ li ệu có th ể truy ền đượ c t ừ m ạch điều khi ển sang RAM trong 1 xung nh ịp ( Nhân t ốc độ c ủa RAM v ới 8 bit ) – Vd1: DDR2-800 có b ăng thông 6400 MB/s tươ ng thích v ới module b ộ nh ớ PC2-6400 – Vd2: DDR2-1333 có b ăng thông 10666 MB/s tươ ng thích v ới module b ộ nh ớ PC3-10666 ho ặc PC3-10600 bangtqh@utc2.edu.vn Bảo trì h ệ th ống - Ch ươ ng 2 26
  14. bangtqh@utc2.edu.vn Bảo trì h ệ th ống - Ch ươ ng 2 27 bangtqh@utc2.edu.vn Bảo trì h ệ th ống - Ch ươ ng 2 28
  15. Tóm t ắt v ề RAM bangtqh@utc2.edu.vn Bảo trì h ệ th ống - Ch ươ ng 2 29 Bộ nhớ ROM Là b ộ nh ớ mà CPU ch ỉ có quy ền đọ c và th ực hi ện ch ứ không có quy ền thay đổ i n ội dung vùng nh ớ. Sử dụng transistor với các vị trí tắt/m ở đượ c quy đị nh sẵn, cố đị nh và ch ỉ đượ c ghi một lần với thi ết bị ghi đặ c bi ệt. Khi nh ững transistor này đượ c thi ết lập, thì không th ể thay đổ i đượ c. Bộ nh ớ ROM BIOS là một ví dụ tiêu bi ểu bangtqh@utc2.edu.vn Bảo trì h ệ th ống - Ch ươ ng 2 30
  16. bangtqh@utc2.edu.vn Bảo trì h ệ th ống - Ch ươ ng 2 31 Bộ nhớ ROM (ti ếp) ROM-BIOS là nơi ch ứa ch ươ ng trình BIOS (Basic Input/Output System -Hệ th ống vào ra cơ bản) đượ c nhà sản xu ất ghi sẵn. Tuy nhiên hi ện nay đa số máy tính sử dụng lo ại bộ nh ớ có th ể ghi lại đượ c bằng xung điện (flash memory ) BIOS còn ch ứa ch ươ ng trình kh ởi độ ng máy tính (POST ). Các tham số dành cho BIOS đượ c lưu trong chip RAM gọi là CMOS (Complementary Metal Oxide Semiconductor - "Bán dẫn bù Oxit Kim lo ại") sử dụng 1 pin cấp ngu ồn để gi ữ thông tin gọi là pin CMOS đượ c gắn trên Mainboard. Bộ nh ớ ROM đắ t ti ền nên chúng đượ c sử dụng cho nh ững mục đích nh ất đị nh bangtqh@utc2.edu.vn Bảo trì h ệ th ống - Ch ươ ng 2 32
  17. 2.3. Các khe c ắm mở r ộng Mỗi khe cắm sẽ đượ c nối với bus tải tín hi ệu.Vì đượ c thi ết kế để phù hợp với các lo ại card mở rộng, nên các khe cắm này đượ c thi ết kế theo nhi ều chu ẩn khác nhau Nh ờ có các khe cắm này mà ta có th ể bổ sung nhi ều tính năng mới cho máy tính thông qua các card điều hợp Các khe cắm mở rộng còn cung cấp một lo ạt các ch ức năng điện tử ph ức tạp đượ c đồ ng bộ với các ch ức năng của bộ xử lý. bangtqh@utc2.edu.vn Bảo trì h ệ th ống - Ch ươ ng 2 33 2.3. Các khe c ắm mở r ộng (ti ếp) AGP – Accelerated Graphics Port – Có băng thông 32-bits. – Chu ẩn AGP nguyên th ủy (AGP 1X) cung cấp tốc độ truy ền dữ li ệu 264Mbytes/s, AGP 2X là 528 Mbytes/s, AGP 4X là 1Gbytes/s, AGP 8X là 2Gbytes/s –Sử dụng điện áp 3.3/1.5/0.8 V bangtqh@utc2.edu.vn Bảo trì h ệ th ống - Ch ươ ng 2 34
  18. 2.3. Các khe c ắm mở r ộng (ti ếp) PCI – Peripheral Component Interconnect – PCI là một lo ại kênh ngo ại vi trên Mainboard đượ c thi ết kế bởi Intel vào năm 1993 dùng để gắn các card mở rộng cung cấp các đườ ng truy ền tốc độ cao gi ữa CPU và các thi ết bị ngo ại vi (màn hình, mạng, đĩ a cứng ngoài ) – Cung cấp kh ả năng “plug-and-play”. – PCI cho phép chia sẻ ng ắt hệ thông IRQ (Interrupt Request) gi ữa các card với nhau. – Thi ết bị PCI ho ạt độ ng ở tần số 33Mhz với các đườ ng truy ền có băng thông 32 ho ặc 64 bits (PCI version2.1 ho ạt độ ng ở xung nh ịp 66Mhz) bangtqh@utc2.edu.vn Bảo trì h ệ th ống - Ch ươ ng 2 35 bangtqh@utc2.edu.vn Bảo trì h ệ th ống - Ch ươ ng 2 36
  19. 2.3. Các khe c ắm mở r ộng (ti ếp) PCI Express (vi ết t ắt là PCIe) – Nhanh hơn nhi ều và đượ c thi ết kế để thay th ế giao di ện PCI, PCI-X và AGP cho các card mở rộng và card đồ họa –Sử dụng nhi ều kết nối song song trong đó mỗi kết nối truy ền một lu ồng dữ li ệu tu ần tự và độ c lập với các đườ ng khác. – PCIe 1.1 chuy ển dữ li ệu với tốc độ 250MB/s mỗi hướ ng trên mỗi lu ồng, tối đa 32 lu ồng. – Trên lý thuy ết PCIe cho phép truy ền tải tổng cộng 8GB/m ỗi chi ều. bangtqh@utc2.edu.vn Bảo trì h ệ th ống - Ch ươ ng 2 37 bangtqh@utc2.edu.vn Bảo trì h ệ th ống - Ch ươ ng 2 38
  20. 2.4. Các vi điều khi ển Vi điều khi ển là một "máy tính" đượ c tích hợp trên một chip, nó th ườ ng đượ c sử dụng để điều khi ển các thi ết bị điện tử. Là một hệ th ống gồm – 1 vi xử lý hi ệu xu ất đủ dùng (không gi ống CPU – VXL đa năng) –Bộ nh ớ ch ươ ng trình (ROM), Bộ nh ớ dữ li ệu (RAM) –Bộ đị nh th ời, các module vào/ra, Các module bi ến đổ i digtal  analog v.v. Th ườ ng đượ c dùng để xây dựng các hệ th ống nhúng. Có nhi ều trong các thi ết bị điện: máy gi ặt, lò vi sóng, điện tho ại, đầ u DVD, dây truy ền tự độ ng sx bangtqh@utc2.edu.vn Bảo trì h ệ th ống - Ch ươ ng 2 39 2.4. Các vi điều khi ển (ti ếp) Vi điều khi ển khác với các bộ xử lý đa năng (CPU) ở ch ỗ là nó có th ể ho ạt độ ng ch ỉ với vài mạch hỗ tr ợ bên ngoài . Các vi điều khi ển ch ủ yế đượ c xây dựng theo ki ến trúc Harvard (phân bi ệt rõ ràng bộ nh ớ dữ li ệu và bộ nh ớ ch ươ ng trình, có nh ững đườ ng bus riêng để truy cập vào bộ nh ớ dữ li ệu và bộ nh ớ ch ươ ng trình) bangtqh@utc2.edu.vn Bảo trì h ệ th ống - Ch ươ ng 2 40
  21. Các họ vi điều khi ển thông dụng Họ vi điều khi ển (V ĐK) AMCC: Do Applied Micro Circuits Corporation (t ừ tháng 5/4002 thì do IBM sx) – 403 PowerPC CPU (n ăm 1994) : s ử d ụng nhi ều trong RAID controllers, set-top boxes, network switches – 405 405 PowerPC CPU ( năm 1998 ): sử d ụng nhi ều trong digital cameras, modems, set-top boxes – 440 PowerPC Book-E CPU (n ăm 1999) : t ốc độ 800MHz, cache L1 32KB, cache L2 up to 256 KB – PowerPC 460 (năm 2006 ): gi ống v ới PPC 440 nh ưng tốc độ đạ t 1.4GHz – PowerPC 470 (năm 2009 ) : t ốc độ 1.8GHz, cache L2 up to 1MB bangtqh@utc2.edu.vn Bảo trì h ệ th ống - Ch ươ ng 2 41 Các họ vi điều khi ển thông dụng Họ vi điều khi ển Atmel: do Atmel Corporation – thành l ập 1984 s ản xu ất. S ử d ụng nhi ều trong ch ế tạo touchscreen, wireless-tranceivers, LED driver chip – Dòng 8051 ( 8031, 8051, 8751, 8951, 8032, 8052, 8752, 8952 ) – Dòng Atmel AT91 (Ki ến trúc ARM THUMB) – Dòng AT90, Tiny & Mega – AVR (Atmel Norway design) – Dòng Atmel AT89 (Ki ến trúc Intel 8051/MCS51) – Dòng MARC4 bangtqh@utc2.edu.vn Bảo trì h ệ th ống - Ch ươ ng 2 42
  22. Các họ vi điều khi ển thông dụng Họ vi điều khi ển Freescale Semiconductor: từ năm 2004 đượ c s ản xu ất b ởi Motorola. Họ vi điều khi ển Fujitsu Họ vi điều khi ển Intel – 80186/88 16 bit – MCS96 – MXS296 – 386EX 32 bit – i960 bangtqh@utc2.edu.vn Bảo trì h ệ th ống - Ch ươ ng 2 43 Các họ vi điều khi ển thông dụng Họ vi điều khi ển Microchip – PIC10F, PIC12F và m ột vài PIC16F (t ừ l ệnh 12 bit) – PIC16Fxxx, PIC16F1xxx (t ừ l ệnh 14 bit) – PIC18F (t ừ l ệnh 16 bit) – PIC24F, PIC24E, PIC24H (bus 16 bit) – PIC32MX (x ử lý d ữ li ệu 32 bit) Họ vi điều khi ển Philips Semiconductors – LPC2000 – LPC900 – LPC700 bangtqh@utc2.edu.vn Bảo trì h ệ th ống - Ch ươ ng 2 44
  23. THỰC HÀNH CHƯƠNG 2 Bo m ạch ch ủ trên máy tính bangtqh@utc2.edu.vn Bảo trì h ệ th ống - Ch ươ ng 2 45 Đọc các thông s ố c ủa mainboard baogia-phongvu(1).pdf bangtqh@utc2.edu.vn Bảo trì h ệ th ống - Ch ươ ng 2 46
  24. Các tr ườ ng h ợp l ỗi không ph ải do mainboard Khi b ật công t ắc ngu ồn, máy không lên màn hình nh ưng có ti ếng bíp dài . Tr ườ ng h ợp này th ườ ng do hỏng RAM ho ặc Card màn hình. Máy có báo phiên bản BIOS khi kh ởi độ ng trên màn hình nh ưng không vào đượ c Windows. Tr ườ ng hợp này th ườ ng do hỏng ổ đĩ a. Máy bị treo khi đang sử dụng. Tr ườ ng hợp này th ườ ng do lỗi ph ần mềm ho ặc ổ đĩ a bị lỗi sector. Máy tự độ ng ch ạy một số ch ươ ng trình không theo ý mu ốn của ng ườ i sử dụng. Tr ườ ng hợp này là do vius. bangtqh@utc2.edu.vn Bảo trì h ệ th ống - Ch ươ ng 2 47 Nhận dạng l ỗi qua ti ếng beep AMI BIOS – 1 ti ếng bíp ng ắn: test h ệ th ống đạ t yêu c ầu, n ếu không th ấy gì trên màn hình ki ểm tra l ại monitor và card video tr ướ c tiên, xem đã c ắm đúng ch ưa. N ếu không thì m ột s ố chip trên bo m ạch ch ủ c ủa b ạn có vấn đề . Xem l ại RAM và kh ởi độ ng l ại. N ếu v ẫn g ặp vấn đề thì có kh ả n ăng bo m ạch ch ủ đã b ị l ỗi. B ạn nên thay bo m ạch. 2 ti ếng bíp ng ắn: L ỗi RAM. Tuy nhiên, tr ướ c tiên hãy ki ểm tra card màn hình. N ếu nó ho ạt độ ng t ốt thì b ạn hãy xem có thông báo l ỗi trên màn hình không. N ếu không có thì b ộ nh ớ c ủa b ạn có l ỗi ch ẵn l ẻ (parity error). C ắm l ại RAM và kh ởi độ ng l ại. N ếu v ẫn có l ỗi bangtqh@utc2.edu.vnthì đả o khe c ắm RAM.Bảo trì h ệ th ống - Ch ươ ng 2 48
  25. bangtqh@utc2.edu.vn Bảo trì h ệ th ống - Ch ươ ng 2 49