Bài giảng Bảo trì hệ thống

pdf 75 trang phuongnguyen 3300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Bảo trì hệ thống", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_bao_tri_he_thong.pdf

Nội dung text: Bài giảng Bảo trì hệ thống

  1. Bài gi ảng b ảo trì h ệ th ống CH ƯƠ NG 1: T ỔNG QUAN V Ề PC VÀ B ẢO TRÌ CÁC THI ẾT B Ị MÁY TÍNH PC 3 1.1. T ổng quan v ề máy tính PC 3 1.1.1. L ịch s ử phát tri ển 3 1.2. S ơ lược v ề ki ến trúc máy tính 3 1.3. T ổ ch ức ph ần m ềm 4 1.4. Các thành ph ần chính c ủa máy tính 5 CH ƯƠ NG 2: BẢNG M ẠCH CHÍNH C ỦA MÁY TÍNH 6 2.1. Các b ộ vi x ử lý 9 2.1.1. L ịch s ử phát tri ển 9 2.1.2.Phân lo ại CPU 10 2.2. Bộ nh ớ 13 2.3. Các khe c ắm m ở r ộng 18 2.3.1. AGP – Accelerated Graphics Port 18 2.3.2. PCI – Peripheral Component Interconnect 19 2.3.3. PCI Express (Peripheral Component Interconnect Express) 19 2.4. Các vi điều khi ển 20 Bài t ập th ực hành 20 CH ƯƠ NG 3: B ẢO TRÌ CÁC THI ẾT B Ị NGO ẠI VI 26 3.1. Đĩa c ứng 26 3.1.1.C ấu t ạo ổ c ứng 27 3.1.2. C ấu trúc b ề m ặt đĩa 27 3.1.3. Ki ểm tra và kh ắc ph ục l ỗi ổ c ứng 28 3.2.Bàn phím và chu ột 31 3.4. Màn hình (Monitor) 31 3.5. Máy in 32 3.6. Quy trình l ắp ráp máy vi tính 32 3.6.1. K ỹ thu ật an toàn khi tháo l ắp máy tính 32 3.6.2.Quy trình l ắp ráp máy tính 32 CH ƯƠ NG 4: CÀI ĐẶT PH ẦN M ỀM 33 4.1. Sao chép d ữ li ệu 33 4.2.Cài đặt ph ần m ềm 36 4.3.Cài đặt trình điều khi ển thi ết bị (device driver) 42 CH ƯƠ NG 5: KH ẢO SÁT VÀ CH ẨN ĐOÁN MÁY 45 5.1. Trình setup c ủa BIOS 45 5.2. Các trình ch ẩn đoán máy 45 CH ƯƠ NG 6: T Ổ CH ỨC, B ẢO TRÌ THÔNG TIN TRÊN ĐĨA 49 6.1. Phân ch ươ ng đĩa cứng 49 6.1.1. Khái ni ệm v ề phân vùng (Partition) 49 6.1.2.Khái ni ệm v ề FAT (File Allocation Table) 49 6.1.3. Phân vùng ổ c ứng 49 6.2. Định d ạng đĩa c ứng 51 6.3. Định d ạng m ức th ấp 52 CH ƯƠ NG 7: CÁC GI ẢI PHÁP AN TOÀN THÔNG TIN VÀ VIRUS TIN H ỌC 54 7.1. Các nguy c ơ mất an toàn thông tin 54 7.1.1.Nguy c ơ và hi ểm h ọa đối v ới an toàn thông tin 54 7.1.2. Phân lo ại t ấn công phá ho ại an toàn thông tin 55 1
  2. Bài gi ảng b ảo trì h ệ th ống 7.2. Các gi ải pháp an toàn thông tin 55 7.2.1. M ột s ố gi ải pháp b ảo v ệ d ữ li ệu cá nhân c ơ bản trên window 56 7.2.2. Mã hóa d ữ li ệu v ới EFS(Encrypting File System) 68 7.3. Phòng ch ống virus tin h ọc 71 7.3.1 Các khái ni ệm 71 7.3.2 Phòng ch ống virus và các lây nhi ễm 73 TÀI LI ỆU THAM KH ẢO 75 2
  3. Bài gi ảng b ảo trì h ệ th ống CH ƯƠ NG 1: T ỔNG QUAN V Ề PC VÀ B ẢO TRÌ CÁC THI ẾT BỊ MÁY TÍNH PC 1.1. Tổng quan v ề máy tính PC 1.1.1. L ịch s ử phát tri ển Máy tính điện t ử ra đời vào n ăm 1946 t ại Hoa K ỳ t ừ đó đã phát tri ển r ất m ạnh và đến nay đã tr ải qua các th ế h ệ sau:  Th ế h ệ 1 (1940 - 1955): dùng bóng điện t ử chân không , tiêu th ụ n ăng lượng r ất l ớn. Kích th ước máy r ất l ớn( kho ảng 250m 2), nh ưng t ốc độ x ử lý l ại r ất ch ậm ch ỉ đạt kho ảng vài ngàn phép tính trên một giây.  Th ế h ệ 2 (1955 - 1960): Các bóng điện t ử đã được thay th ế b ằng các bóng làm b ằng ch ất bán d ẫn nên n ăng l ượng tiêu th ụ gi ảm, kích th ước nh ỏ h ơn, tốc độ x ử lý đạt kho ảng vài ch ục ngàn phép tính trên một giây.  Th ế h ệ 3 (1965- 1971): Th ời này máy tính đánh d ấu m ột công ngh ệ m ới làm n ền t ảng cho s ự phát tri ển máy tính sau này, đó là công ngh ệ vi m ạch tích h ợp (IC).  Th ế h ệ 4 (1975 - nay): c ũng dùng vi m ạch tích h ợp nh ưng nh ỏ g ọn h ơn mà t ốc độ tính toán l ại cao h ơn nh ờ các công ngh ệ ép vi m ạch tiên ti ến. Có nhi ều lo ại máy cùng t ồn t ại, để ph ục v ụ cho nhi ều m ục đích trong đó chia ra 3 lo ại chính là: + Siêu máy tính ( Mainframe Computer ): Kích th ước r ất l ớn và có r ất nhi ều tính n ăng đặc bi ệt, th ường được s ử d ụng trong chính ph ủ, quân đội hay vi ện nghiên c ứu, giá thành cao. + Máy mini ( Mini Computer ): g ọi là máy tính c ỡ v ừa, th ường được s ử d ụng ở các công ty, c ơ quan giá thành c ũng khá cao. + Máy vi tính (Micro Computer): ra đời vào n ăm 1982. Máy vi tính có r ất nhi ều ưu điểm nh ư: giá r ẻ và gi ảm giá r ất nhanh, kích th ước r ất nh ỏ g ọn nên d ễ dàng di chuy ển, tiêu th ụ năng l ượng ít và ít h ư h ỏng. Máy vi tính b ắt đầu xu ất hi ện t ại Vi ệt Nam vào th ập niên 80 c ủa th ế k ỷ 20. ° Th ế h ệ 5: đó là th ế h ệ đang hướng t ới, t ập trung phát tri ển nhi ều m ặt cho máy vi tính nh ằm nâng cao t ốc độ x ử lý và t ạo nhi ều tính n ăng h ơn n ữa cho máy. Các máy tính ngày nay có th ể x ử lý hàng ch ục t ỷ phép tính trên m ột giây. 1.2. Sơ l ược v ề ki ến trúc máy tính 3
  4. Bài gi ảng b ảo trì h ệ th ống Hình minh ho ạ s ơ l ược ki ến trúc máy tính - Đơ n v ị x ử lý trung tâm (CPU): g ồm 2 thành ph ần chính là đơ n v ị điều khi ển CU (Control Unit) và đơ n v ị s ố h ọc ALU (Arithmetic-Logic Unit). Đơ n v ị x ử lý trung tâm th ực hiện các ch ức n ăng: + Điều khi ển ghi đọc thông tin lên bộ nh ớ. + Hi ểu và th ực hi ện được m ột t ập h ữu h ạn các ch ỉ th ị (l ệnh) được th ể hi ện d ưới d ạng mã s ố. + Nh ập tu ần t ự các ch ỉ th ị t ừ b ộ nh ớ và th ực thi các ch ỉ th ị này (ch ức n ăng th ực hi ện ch ươ ng trình đang có trong b ộ nh ớ). + Điều khi ển nh ập d ữ li ệu t ừ thông tin đầu vào và điều khi ển quá trình xu ất thông tin qua thi ết b ị đầu ra. - Bộ nh ớ: ch ức n ăng c ủa b ộ nh ớ là l ưu tr ữ thông tin (ch ươ ng trình và d ữ li ệu có liên quan). Các thông tin được truy ền t ải d ưới d ạng các con s ố. - Thi ết b ị đầu vào: thi ết b ị đầu vào th ực hi ện các ch ức n ăng nh ập thông tin nguyên th ủy cho máy tính. Thi ết b ị đầu vào có th ể là chu ột, bàn phím, bàn điều khi ển - Thi ết b ị đầu ra: Thi ết b ị đầu ra hi ển th ị các thông tin đư a ra t ừ máy tính, ở d ạng ng ười s ử dụng có th ể hi ểu được. Thi ết b ị đầu ra có th ể là màn hình hi ển th ị, máy in, thi ết b ị âm thanh Các thi ết b ị đầu vào/ra được g ọi chung là các thi ết b ị ngo ại vi, không được k ết n ối tr ực ti ếp v ới đơ n v ị x ử lý trung tâm mà ph ải qua thi ết b ị giao di ện. S ự có m ặt c ủa các thi ết b ị giao di ện là do có s ự khác bi ệt r ất l ớn v ề d ạng th ức truy ền t ải và t ốc độ x ử lý thông tin gi ữa đơ n v ị x ử lý trung tâm và thi ết b ị ngo ại vi. Đơ n v ị x ử lý trung tâm CPU x ử lý thông tin v ới tốc độ cao, các thi ết b ị ngo ại vi xử lý v ới t ốc độ ch ậm h ơn nhi ều. Do v ậy thi ết b ị giao di ện th ực hi ện ch ức n ăng ghép n ối để th ực hi ện vi ệc trao đổi thông tin gi ữa đơ n v ị x ử lý trung tâm và các thi ết b ị ngo ại vi. 1.3. Tổ ch ức ph ần m ềm Ph ần m ềm là trí tu ệ c ủa máy tính, cung c ấp ch ức n ăng tươ ng t ự cho ph ần c ứng, nó xác định ph ần c ứng , quy ết định cách lập c ấu hình và khai thác, sau đó thông qua ph ần c ứng đó để th ực hi ện tác v ụ. Ph ần m ềm bao g ồm nh ững ch ươ ng trình yêu c ầu máy tính th ực hi ện tác v ụ c ụ th ể. Đa số ph ần m ềm PC r ơi vào ba lo ại: ph ần s ụn (BIOS) , hệ điều hành (OS),và ph ần m ềm ứng dụng. BIOS và h ệ điều hành th ực hi ện công vi ệc xác định tình tr ạng ho ạt động và ch ức n ăng 4
  5. Bài gi ảng b ảo trì h ệ th ống của máy tính lúc kh ởi động. Kh ởi động xong, cùng v ới ph ần m ềm ứng d ụng và BIOS, h ệ điều hành ch ịu trách nhi ệm cung cấp l ệnh th ực hi ện tác v ụ cho ph ần c ứng. 1.4. Các thành ph ần chính c ủa máy tính 1. V ỏ máy (Case): Là n ơi để g ắn các thành ph ần c ủa máy tính thành kh ối nh ư ngu ồn, Mainboard, card v.v có tác d ụng b ảo v ệ máy tính. 2. Ngu ồn điện (Power supply): Chuy ển đổi và h ạ áp điện l ưới để cung c ấp cho cho các thi ết bị bên trong máy tính. 3. Mainboard: B ảng m ạch chính c ủa máy vi tính, có ch ức n ăng liên k ết các thành ph ần t ạo nên máy tính. 4. CPU (Central Processing Unit): B ộ vi x ử lý chính c ủa máy tính. CPU bao g ồm 3 thành ph ần: B ộ điều khi ển (Control Unit), B ộ tính toán s ố h ọc và logic (Arithmetic Logic Unit) và các thanh ghi (Registers). 5. B ộ nh ớ trong (ROM, RAM): Là n ơi l ưu tr ữ d ữ li ệu và ch ươ ng trình ph ục v ụ tr ực ti ếp cho vi ệc x ử lý c ủa CPU, nó giao ti ếp v ới CPU không qua m ột thi ết b ị trung gian. 6. B ộ nh ớ ngoài: Là n ơi l ưu tr ữ d ữ li ệu và ch ươ ng trình gián ti ếp ph ục v ụ cho CPU, bao g ồm các lo ại: đĩa m ềm, đĩa c ứng, CDROM, v.v Khi giao ti ếp v ới CPU nó ph ải qua m ột thi ết b ị trung gian (th ường là RAM). 7. Màn hình (Monitor): Là thi ết b ị đư a thông tin ra giao di ện tr ực ti ếp v ới ng ười dùng. Ðây là thi ết b ị xu ất chu ẩn c ủa máy vi tính . 8. Bàn phím (Keyboard): Thi ết b ị nh ập tin vào giao di ện tr ực ti ếp v ới ng ười dùng. Ðây là thi ết b ị nh ập chu ẩn c ủa máy vi tính. 9. Chu ột (Mouse): Thi ết b ị điều khi ển tr ỏ giao di ện tr ực ti ếp v ới ng ười s ử d ụng. 10. Máy in (Printer): Thi ết b ị xu ất thông tin ra gi ấy thông d ụng nh ất. 11. Các thi ết b ị nh ư Card m ạng, Modem, Loa ph ục v ụ cho vi ệc l ắp đặt m ạng máy tính và các ch ức n ăng khác. 5
  6. Bài gi ảng b ảo trì h ệ th ống CH ƯƠ NG 2: BẢNG M ẠCH CHÍNH C ỦA MÁY TÍNH Bảng m ạch chính (mainboard) hay b ảng m ạch m ẹ (motherboard), hay còn g ọi là bảng mạch hệ th ống (system board), là n ơi mà h ầu h ết các ho ạt động c ủa máy đều b ắt đầu t ừ đây. Mainboard có ch ức n ăng liên k ết và điều khi ển các thành ph ần được c ắm vào nó, là c ầu n ối trung gian cho quá trình giao ti ếp của các thi ết b ị. Khi có m ột thi ết b ị yêu c ầu được x ử lý thì nó g ửi tín hi ệu qua mainboard, ng ược l ại, khi CPU c ần đáp ứng l ại cho thi ết b ị nó c ũng ph ải thông qua mainboard. H ệ th ống làm công vi ệc v ận chuy ển thông tin trong mainboard được gọi là bus. Bảng m ạch chính (bo) ch ứa đựng vi chip ho ặc m ạch tích h ợp (IC) và m ạch điện n ối nh ững chip này. Có hai lo ại b ảng m ạch chính thông d ụng: AT (cũ) và ATX (mới). Nh ững điểm khác nhau gi ữa hai lo ại bo này không ảnh h ưởng đến hi ệu su ất thi hành t ổng th ể, chúng ch ỉ khác nhau v ề kích th ước, đặc tính ti ện l ợi, lo ại v ỏ, và lo ại b ộ n ối ngu ồn. Bo h ệ th ống AT có b ộ n ối ngu ồn cho đường dây 5 và 12 volt t ừ b ộ ngu ồn. ATX có đường dây 5, 12, và 3.3 volt t ừ b ộ ngu ồn để đáp ứng CPU m ới tiêu th ụ l ượng điện th ấp h ơn. Có hai kích th ước cho m ỗi lo ại bo. Bảng d ưới đây tóm t ắt bo và h ệ s ố d ạng (form factor) c ủa chúng. (Thu ật ng ữ “h ệ s ố d ạng” là bi ệt ng ữ máy tính ám ch ỉ kích th ước và hình dáng c ủa bo). Lo ại bo h ệ th ống Mô t ả AT ° Lo ại bo h ệ th ống c ổ x ưa nh ất ° Bộ n ối ngu ồn P8 và P9 ° Kích th ước 30.5 × 33 cm Baby AT ° Phiên b ản AT nh ỏ h ơn. Kích th ước nh ỏ là kh ả thi vì logic bo hệ th ống l ưu trên chipset nh ỏ h ơn ° Bộ n ối ngu ồn P8 và P9 ° Kích th ước 33 × 22 cm ATX ° Do Intel thi ết k ế cho h ệ th ống Pentium. ° Có b ố trí d ễ ti ếp c ận h ơn bo AT ° Có công t ắc power-on có th ể kích ho ạt b ằng ph ần m ềm và thêm b ộ n ối ngu ồn cho qu ạt ° Bộ n ối ngu ồn 20 chân mang tên b ộ n ối P1 ° Kích th ước 30.5 × 24.4 cm Mini ATX ° Bo ATX v ới thi ết k ế nh ỏ g ọn h ơn ° Kích th ước 28.4 × 20.8 cm 6
  7. Bài gi ảng b ảo trì h ệ th ống Hình 1.1: B ảng m ạch chính Các thành ph ần chính trên mainboard 1. Đế c ắm CPU: có 2 lo ại c ơ b ản là Slot và Socket. - Slot: là khe dài dùng để c ắm các lo ại CPU nh ư Pentium II, Pentium III, Pentium Pro. Khi ấn CPU vào slot có thêm các ch ốt để gi ữ ch ặt CPU. - Socket: là khe c ắm hình ch ữ nh ật có m ột ma tr ận các pin âm (l ỗ nh ỏ) ho ặc pin d ươ ng để cắm CPU vào. Lo ại này dùng cho t ất c ả các lo ại CPU còn l ại không c ắm theo Slot. M ột s ố socket: Socket 7 (AMD), Socket 370 (có vát 1 chân), socket 478 (P4), 775 (P4), socket A (Duron, Althon XP). 2. Khe c ắm RAM: th ường có 2 lo ại chính DIMM và SIMM. Ngoài ra, còn các lo ại DIMM RAM, SIMM RAM th ường được g ắn s ẵn đi cùng v ới mainboard. - DIMM (Dual in-line memory module – Module nh ớ 2 hàng chân): Lo ại khe RAM có168/184/240 chân dùng cho lo ại 16 MB tr ở lên (dùng ph ổ bi ến hi ện nay). - SIMM (Single in-line memory module - Module nh ớ 1 hàng chân): Lo ại khe c ắm 72 chân dùng cho các lo ại c ũ. 3. Khe c ắm cung c ấp ngu ồn điện cho mainboard d ạng ATX. 4. Giao di ện IDE hay còn g ọi là ATA (Integrated Drive Electronics) dùng để k ết n ối ổ đĩa ho ặc ổ đĩa c ứng. 5. Giao di ện SATA dùng để thay th ế các k ết n ối ATA. SATA cung c ấp k ết n ối nhanh h ơn, các lo ại cáp nh ỏ h ơn. 7
  8. Bài gi ảng b ảo trì h ệ th ống 6. Southbridge (Chip c ầu Nam) 7. Các k ết n ối nh ư ngu ồn, reset, đèn led. 8. Cổng USB 9. PCI dùng để k ết n ối các thi ết b ị nh ư card âm thanh, card đồ h ọa, card m ạng, nh ưng PCI dần b ị thay th ế b ởi PCI Express. 10. PCI Express x16 dùng để k ết n ối card đồ h ọa. Tr ước đây các card đồ h ọa c ắm vào c ổng AGP, nhưng đã được thay th ế b ởi PCI Express x16. 11. PCI Express x1 thay th ế c ổng PCI 12. PCI Express x16 13. Northbridge (Chip c ầu B ắc) 14. Pin CMOS 15. Kết n ối các thi ết b ị ngo ại vi - 1) C ổng PS/2 dùng để k ết n ối chu ột và bàn phím nh ưng bây gi ờ th ường dùng c ổng USB - 2) eSATA k ết n ối thi ết b ị SATA bên ngoài - 3) Cổng k ết n ối loa âm thanh,microphone - 4) Cổng k ết n ối USB cho các thi ết b ị bên ngoài - 5) Cổng k ết n ối m ạng (c ổng RJ-45) 16. Đầu n ối ngu ồn ATX 12V. Ngoài ra các thành ph ần khác nh ư th ỏi dao động th ạch anh, chip điều khi ển ng ắt, chip điều khi ển thi ết b ị, b ộ nh ớ cache v.v c ũng được g ắn s ẵn trên mainboard. Chipset - chip h ỗ tr ợ CPU trong vi ệc truy xu ất b ộ nh ớ cache, điều khi ển các bus d ữ li ệu Trong t ất c ả các linh ki ện k ể trên, có th ể thay th ế ho ặc nâng c ấp là: CPU, chip ROM BIOS, pin CMOS, RAM. Đặc tính đáng chú ý là kh ả n ăng hỗ tr ợ CPU, RAM, Card m ở r ộng và t ốc độ bus, đặc bi ệt là System Bus (còn g ọi là Front Side Bus – FSB, memory bus ), là bus d ữ li ệu gi ữa CPU và RAM. Nguyên lý ho ạt động c ủa Mainboard ° Mainboard có 2 IC quan tr ọng là Chipset cầu B ắc và Chipset c ầu Nam, chúng có nhi ệm v ụ là c ầu n ối gi ữa CPU v ới RAM, gi ữa RAM v ới các khe m ở r ộng PCI ° Gi ữa các thi ết b ị trên mainboard thông th ường có t ốc độ truy ền qua l ại r ất khác nhau còn g ọi là t ốc độ Bus. Thí d ụ trên m ột Mainboard Pentium 4, t ốc độ dữ li ệu ra vào CPU là 533MHz, nh ưng t ốc độ ra vào b ộ nh ớ RAM ch ỉ có 266MHz và t ốc độ ra vào Sound Card gắn trên khe PCI l ại ch ỉ có 66MHz. ° Xử lý d ữ li ệu: gi ả s ử nghe m ột b ản nh ạc, đầu tiên d ữ li ệu c ủa b ản nh ạc được n ạp t ừ ổ cứng lên b ộ nh ớ RAM sau đó d ữ li ệu được x ử lý trên CPU r ồi t ạm th ời đư a k ết qu ả xu ống bộ 8
  9. Bài gi ảng b ảo trì h ệ th ống nh ớ RAM tr ước khi đư a ra Sound Card ra ngoài. Nh ư v ậy hành trình s ẽ đi qua các bus có t ốc độ khác nhau: bus c ủa CPU (t ốc độ truy ền qua chân), bus c ủa RAM, bus c ủa Sound Card và bus c ủa ổ c ứng, các thi ết b ị này làm vi ệc v ới nhau thông qua h ệ th ống Chipset điều khi ển. 2.1. Các b ộ vi x ử lý Bộ vi x ử lý (microprocessor) còn được g ọi là CPU là thành ph ần quan tr ọng nh ất trong máy vi tính, là m ạch tích h ợp r ất ph ức t ạp, bao g ồm r ất nhi ều transistors trên m ột chip, tùy thu ộc vào t ừng lo ại chip (v ới chip đầu tiên ch ỉ có 2300 transistors, 486 có kho ảng 1,2 tri ệu transistors/1chip, 586 kho ảng t ừ 3,5 – 6 tri ệu, Pentium 4 có kho ảng 42 tri ệu đến 55 tri ệu transistor). H ơn b ất k ỳ y ếu t ố nào, b ộ x ử lý quy ết định t ốc độ c ủa PC. CPU (Central Processing Unit) b ộ x ử lý trung tâm, đây là b ộ não c ủa máy tính, nó th ực hi ện ch ươ ng trình và điều khi ển ho ạt động c ủa máy tính. CPU liên h ệ v ới các thi ết b ị khác qua mainboard và h ệ th ống cáp c ủa thi ết b ị. CPU giao ti ếp tr ực ti ếp v ới b ộ nh ớ RAM và ROM, còn các thi ết b ị khác được liên h ệ thông qua m ột vùng nh ớ ( địa ch ỉ vào ra) và m ột ng ắt th ường g ọi chung là c ổng. Khi m ột thi ết b ị c ần giao ti ếp v ới CPU nó s ẽ g ửi yêu c ầu ng ắt (Interrupt Request - IRQ) và CPU s ẽ g ọi ch ươ ng trình x ử lý ng ắt t ươ ng ứng và giao ti ếp v ới thi ết b ị thông qua vùng địa ch ỉ quy định tr ước. 2.1.1. Lịch s ử phát tri ển Lịch s ử phát tri ển c ủa CPU g ắn li ền v ới s ự phát tri ển c ủa Intel: CPU 4004, CPU 8088,CPU 80286, CPU 80386, CPU 80486, CPU 80586, Pentium I,II,III,IV , core i3, core i5, core i7. Tóm t ắt qua s ơ đồ mô t ả sau: Bên c ạnh công ty s ản xu ất bộ x ử lý n ổi ti ếng là Intel còn có các công ty khác c ũng sản xu ất CPU nh ư AMD (Advanced Micro Devices), Cyrix, IBM Intel Ðời tr ước: 8080, 8086, 8088, 80286, 80386 ,80484SX, 80486DX v.v Pentium I: (PR 75- PR 166, PR 166MMX- PR 233 MMX) Pentium II: (266 - 450), Celeron v.v Pentium III, IV AMD K5 (PR75 - PR166) K6 (PR166 -PR 233) K7 9
  10. Bài gi ảng b ảo trì h ệ th ống AMD Duron Thunderbird XP Cyrix M1: PR120, PR133, PR150, PR166, PR200, PR200L M2: PR166, PR200, PR233 2.1.2.Phân lo ại CPU Có nhi ều cách để phân bi ệt CPU này v ới CPU khác dựa trên ki ến trúc thi ết k ế (Kentsfield, Yorkfield, Sandy Bridge, Haswell (tên mã c ủa b ộ vi xử lý)), công ngh ệ ch ế t ạo, sau đây là nh ững thu ộc tính giúp phân lo ại CPU  Tốc độ CPU: tốc độ c ủa CPU là t ần s ố t ại đó nó th ực thi các ch ỉ l ệnh. T ần s ố này s ử dụng đơ n v ị đo là tri ệu chu k ỳ trong m ột giây hay g ọi là megahertz (MHz); ho ặc là m ột t ỷ chu k ỳ trong m ột giây hay gigahertz (GHz). CPU có hai lo ại t ốc độ: t ốc độ trong và t ốc độ ngoài. T ốc độ ngoài chính là t ốc độ ho ạt động c ủa b ảng m ạch chính (motherboard), d ựa trên b ộ định th ời c ủa h ệ th ống. Các xung định th ời h ệ th ống có vai trò t ạo ra m ọi “nh ịp điệu” cho m ọi ho ạt động di ễn ra trên bảng m ạch chính. M ỗi xung h ệ th ống được g ọi là xung đồng h ồ (clock tick). T ốc độ trong của CPU thông th ường g ấp nhi ều l ần t ốc độ ngoài, theo đó nó s ẽ th ực thi nhi ều ch ỉ l ệnh hơn trong m ỗi xung đồng h ồ. T ốc độ c ủa CPU được bi ết đến là t ốc độ trong c ủa nó. Quad Pumped Bus: là m ột đường truy ền mà t ại đó b ốn tín hi ệu có th ể được truy ền đi trong một chu k ỳ hay nói cách khác là xung g ốc được nhân b ốn, đôi khi còn được g ọi là QDR (Quad Data Rate). Double Pumped Bus: là m ột đường truy ền mà trên đó hai tín hi ệu có th ể được truy ền đi trong m ột chu k ỳ, đôi khi còn được g ọi là DDR (Double Data Rate). Th ế h ệ Pentium IV dùng k ỹ thu ật Quad Pumped FSB (Front Side Bus). Ví d ụ m ột CPU PIV có FSB là 400MHz ngh ĩa là CPU đó v ẫn ch ỉ có đường truy ền bus 100MHz nh ưng trên đường truy ền này có t ới b ốn tín hi ệu được truy ền đi trong m ột chu k ỳ, vì v ậy nó s ẽ tươ ng đươ ng v ới m ột đường truy ền bus 400MHz (100×4=400).  Bộ nh ớ cache: Mỗi CPU có ít nh ất hai lo ại b ộ nh ớ cache là L1 và L2 (Level 1, Level 2). B ộ nh ớ cache L1 được tích h ợp ngay trong CPU. Nó còn được g ọi là “front - side cache”, là n ơi dùng lưu tr ữ d ữ li ệu tr ước khi được CPU x ử lý. B ộ nh ớ cache L2 còn được gọi là “back – side cache”, là n ơi l ưu tr ữ d ữ li ệu đã được CPU x ử lý. Trong các h ệ th ống Pentium b ộ nh ớ cache L2 được đóng gói chung v ới CPU nh ưng không được tích h ợp h ẳn vào nhân CPU. V ới các h ệ th ống c ũ, b ộ nh ớ cache L2 mà m ột dãy các chip nh ớ trên b ảng mạch chính. Một vài b ộ vi x ử lý, t ốc độ b ộ nh ớ cache L2 b ằng v ới t ốc độ CPU, còn m ột s ố khác thì t ốc độ b ộ nh ớ cache L2 b ằng m ột n ửa. Nh ững chip nh ớ cache L2 nào ho ạt động b ằng v ới tốc độ CPU thì h ệ th ống đó s ẽ ho ạt động nhanh h ơn. Hi ện nay còn có b ộ nh ớ cache L3, n ằm bên ngoài b ộ vi x ử lý. Nó n ằm trên mainboard ở gi ữa CPU và RAM để t ối ưu hóa t ốc độ truy ền d ữ li ệu gi ữa hai thi ết b ị này.  Điện th ế: Điện th ế c ủa CPU là l ượng điện th ế được c ấp cho nó b ởi b ảng m ạch chính. Các th ế h ệ b ộ vi x ử lý c ũ s ử d ụng điện th ế cao (kho ảng +5V), nh ững th ế h ệ sau này có điện th ế th ấp h ơn. 10
  11. Bài gi ảng b ảo trì h ệ th ống Một lý do mà b ảng m ạch chính không th ể h ỗ tr ợ nhi ều lo ại b ộ vi x ử lý đó là nó ch ỉ cấp chính xác m ột lo ại điện th ế nh ất định. Để gi ải quy ết v ấn đề này, m ột s ố b ảng m ạch chính có thi ết b ị điều ch ỉnh điện th ế (voltage regulator modules - VRMs), có kh ả n ăng thay đổi điện th ế trên b ộ vi x ử lý. 2.1.3. Công ngh ệ ch ế t ạo CPU - Hyper Threading Technology (HTT): là công ngh ệ siêu phân lu ồng cho phép ta gi ả lập thêm CPU lu ận lý trong cùng m ột CPU v ật lý, giúp CPU có th ể th ực hi ện được nhi ều thông tin h ơn. Hình 1.2: Mô t ả x ử lý HTT - Multi Core ( đa nhân): Công ngh ệ ch ế t ạo CPU có hai hay nhi ều nhân, x ử lý v ật lý ho ạt động song song v ới nhau, m ỗi nhân đảm nh ận nh ững công vi ệc riêng bi ệt nhau Hình 1.3: Mô t ả x ử lý Multi Core - Intel® Turbo Boost : là công ngh ệ nâng hi ệu su ất máy tính lên thêm 20%, giúp h ệ th ống ho ạt động nhanh h ơn và kéo dài l ượng pin, b ằng cách t ự động điều ch ỉnh xung nh ịp của t ừng nhân độc l ập cho phù h ợp v ới nhu c ầu x ử lý. Hình 1.4: Mô hình Turbo Boost. 2.1.4. So sánh CPU c ủa Intel và AMD IBM là công ty đầu tiên s ản xu ất ra các PC v ới các lo ại CPU 8086 và 8088 c ổ điển. Ngày nay IBM ch ủ y ếu t ập trung vào các lo ại máy xách tay, máy ch ủ, máy tr ạm. Trong c ộng đồng s ản xu ất CPU, ngoài Intel còn có nhà s ản xu ất l ớn khác là AMD ( Advanced Micro 11
  12. Bài gi ảng b ảo trì h ệ th ống Devices) và Cyrix. AMD tuy không đủ l ớn để vượt qua Intel nh ưng l ại đủ m ạnh để t ạo m ột hướng đi riêng. AMD s ản xu ất ra các lo ại CPU v ới công ngh ệ và ki ểu dáng khác h ẳn Intel. S ự c ạnh tranh c ủa hai công ty này h ết s ức quy ết li ệt. M ỗi khi m ột s ản ph ẩm m ới c ủa Intel có m ặt trên th ị tr ường thì g ần nh ư ngay l ập t ức c ũng có m ột s ản ph ẩm m ới c ủa AMD. Nếu nh ư Intel có bộ Pentium S thì AMD có b ộ K5, nếu Intel có b ộ Celeron thì AMD có b ộ K6, nếu Intel có b ộ Pentium II thì AMD có b ộ K6/2 sau đây là b ảng so sánh 12
  13. Bài gi ảng b ảo trì h ệ th ống Bộ x ử lý Tốc độ xung So v ới MMX Cache Đế c ắm nh ịp (MHz) trong Cyrix 166,180, 200, Pentium có 16K Socket 7 MediaGX 233, 266, MMX 300 Cyric M II 300, 333, Pentium II có 64K Socket 7 350 Celeron AMD – K6 166, 200, Pentium Pro có 64K Socket 7 233, 266 Pentium II AMD – K6/2 300, 333, Pentium II có 64K Super Socket 7 366, 380, 400, 450,475 AMD – K6-III 400, 450 Pentium III có 320K Super Socket 7 ADM K7 500+ Pentium III có 128K Super Socket 7 Bảng 1.1: Cyrix và AMD, địch th ủ c ủa Pentium c ải ti ến 2.2. Bộ nh ớ Hệ th ống b ộ nh ớ là một trong những thành ph ần quan tr ọng trong h ệ th ống máy tính. Ở đây chúng ta đề c ập đến b ộ nh ớ trong RAM và ROM. a) RAM (Random Access Memory) Khi m ở m ột ch ươ ng trình ứng d ụng để làm vi ệc ch ẳng h ạn nh ư so ạn th ảo m ột v ăn b ản trong word, nghe m ột b ản nh ạc, ho ặc đơ n gi ản ngay khi b ật máy và h ệ điều hành ch ạy thì cần ph ải có m ột vùng để l ưu tr ữ thông tin t ạm th ời. Dù r ằng CPU được thi ết k ế có vùng l ưu tr ữ cache nh ưng để CPU x ử lý nhanh thì ph ải có m ột vùng l ưu tr ữ khác l ớn h ơn đặc bi ệt là CPU có th ể truy c ập m ột cách ng ẫu nhiên (truy c ập m ọi lúc, m ọi n ơi), vùng l ưu tr ữ đáp ứng đầy đủ yêu c ầu nh ư th ế chính là RAM (Random Access Memory – bộ nh ớ truy xu ất ng ẫu nhiên). RAM là nh ững con chip được dùng trong máy tính để l ưu l ệnh và d ữ li ệu của nh ững quá trình x ử lý đang được th ực thi. Thông th ường nh ững chip này được b ố trí g ần CPU. Nguyên t ắc ho ạt động c ủa RAM là khi thông tin nh ập vào máy s ẽ được ch ứa trong RAM, sau đó CPU s ẽ l ấy d ữ li ệu t ừ RAM để x ử lý. N ếu d ữ li ệu quá nhi ều mà dung l ượng RAM ch ứa không đủ, thì RAM s ẽ ch ờ cho CPU lấy d ữ li ệu để tr ống ch ỗ ch ứa, t ừ ch ỗ tr ống này RAM l ại dùng để ch ứa d ữ li ệu m ới, ti ếp theo CPU l ại l ấy d ữ li ệu, RAM l ại nh ập thêm d ữ li ệu m ới và cứ th ế ti ếp di ễn. Khác v ới d ữ li ệu được l ưu trên đĩa c ứng (c ũng là m ột d ạng b ộ nh ớ ở d ạng l ưu tr ữ), hầu h ết RAM là không l ưu l ại d ữ li ệu khi không còn ngu ồn điện (t ắt máy). RAM có 3 thu ộc tính k ỹ thu ật quan tr ọng: t ốc độ bus, t ốc độ l ấy d ữ li ệu, và dung lượng ch ứa. - Tốc độ bus được đo b ằng MHz là kh ối l ượng d ữ li ệu mà RAM có th ể truy ền trong một l ần cho CPU x ử lý, có các lo ại bus sau: bus 66MHz, bus 100MHz, bus 133MHz, bus 200MHz, 266MHz, 333MHz, 400MHz, bus 800MHZ - Tốc độ l ấy d ữ li ệu được đo b ằng m ột ph ần t ỷ giây (nanosecond), là kho ảng th ời gian gi ữa hai l ần nh ận d ữ li ệu c ủa RAM, t ức là n ếu th ời gian này càng th ấp thì t ốc độ RAM càng cao. Y ếu t ố này là thu ộc tính c ăn b ản c ủa các đời RAM được s ản xu ất. 13
  14. Bài gi ảng b ảo trì h ệ th ống - Dung l ượng ch ứa được đo b ằng MB, th ể hi ện m ức độ lưu tr ữ t ối đa d ữ li ệu c ủa RAM khi RAM hoàn toàn tr ống. Dung l ượng ch ứa đã t ừng b ước được c ải thi ện đáng kể t ừ 1MB th ời k ỳ đầu cho đến ngày nay m ột thanh RAM có th ể có dung l ượng lên đến 4 GB. Tốc độ càng cao, dung l ượng ch ứa càng nhi ều thì càng t ốt, tuy nhiên do v ấn đề t ươ ng thích, không ph ải máy có th ể g ắn b ất k ỳ lo ại RAM nào mà c ần xác định lo ại RAM nào c ần thi ết cho máy . Các lo ại b ộ nh ớ RAM Công ngh ệ RAM được chia làm 2 nhóm: t ĩnh và động. M ột RAM động (DRAM) được ch ế t ạo v ới các ô l ưu tr ữ d ữ li ệu nh ư cách tích điện trong t ụ điện. S ự t ồn t ại hay bi ến mất c ủa điện tích trong t ụ điện được thông d ịch thành các giá tr ị nh ị phân 1 và 0. Do các t ụ điện có khuynh h ướng t ự nhiên gi ải điện, các RAM động c ần s ự làm t ươ i điện tích theo chu kỳ để duy trì d ữ li ệu. Trong m ột RAM t ĩnh (SRAM), các giá tr ị nh ị phân được cấu hình c ổng lu ận lý m ạch l ật truy ền th ống. M ột RAM tĩnh s ẽ l ưu d ữ li ệu cho đến khi nào ngu ồn điện còn được c ấp cho nó. Cả RAM t ĩnh và động đều kh ả bi ến. M ột ô nh ớ động đơ n gi ản h ơn m ột ô nh ớ t ĩnh. Do vậy, m ột RAM động trù m ật h ơn và ít ti ền h ơn RAM t ĩnh t ươ ng ứng. Mặt khác RAM động đòi h ỏi s ự h ỗ tr ợ làm tươ i m ạch. V ới nh ững l ượng b ộ nh ớ l ớn h ơn, phí t ổn c ố định cho vi ệc làm t ươ i m ạch được đền bù nhi ều h ơn phí t ổn giành cho các DRAM. Nh ư v ậy RAM động có khuynh h ướng thích h ợp cho các yêu c ầu v ề b ộ nh ớ l ớn. Điểm cu ối cùng chúng ta c ần l ưu ý là RAM t ĩnh nói chung nhanh h ơn RAM động. Phân lo ại * Theo khe c ắm: DIMM và SIMM (xem ph ần mainboard) * Theo công ngh ệ: - SRAM (Static Random Access Memory): Th ường được g ọi là RAM t ĩnh, lo ại này có t ốc độ cao nh ưng giá thành cao nên được dùng làm b ộ nh ớ cache, làm nhi ệm v ụ trung gian c ủa b ộ nh ớ và CPU để t ăng t ốc độ x ử lý. - DRAM (Dynamic Random Access Memory): Th ường gọi là RAM động, RAM động giá thành th ấp, được s ử d ụng làm b ộ nh ớ chính. Các lo ại DRAM: + SDRAM (Synchronous Dynamic Random Access Memory): RAM động đồng b ộ là lo ại RAM động được s ử d ụng r ộng rãi g ần đây để ch ế t ạo các thanh DIMM, SIMM. SDRAM được phát tri ển qua nhi ều th ế h ệ: • SDR SDRAM (Single Data Rate SDRAM). Có 168 chân, được dùng trong các máy vi tính t ừ Pentium 3 tr ở v ề tr ước. Th ực ra nó được đặt tên th ế sau khi ra đời các th ế h ệ SDRAM sau, trên th ị tr ường, ng ười ta g ọi nó là SDRAM. • DDR SDRAM (Double Data Rate SDRAM), th ường được gi ới chuyên môn g ọi t ắt là "DDR". Có 184 chân. DDR SDRAM là c ải ti ến c ủa b ộ nh ớ SDR v ới t ốc độ truy ền t ải g ấp đôi SDR nh ờ vào vi ệc truy ền t ải hai l ần trong m ột chu k ỳ b ộ nh ớ. • DDR2 SDRAM (Double Data Rate 2 SDRAM), Th ường được gi ới chuyên môn g ọi t ắt là "DDR2". Là th ế h ệ th ứ hai c ủa DDR v ới 240 chân, l ợi th ế l ớn nh ất c ủa nó so v ới DDR là có t ốc độ bus cao g ấp đôi t ốc độ đồng h ồ. + RDRAM (Rambus Dynamic RAM), g ọi t ắt là "Rambus". T ốc độ Rambus đạt t ừ 400- 800MHz. Rambus tuy không nhanh h ơn SDRAM là bao nh ưng l ại đắt h ơn r ất nhi ều nên có rất ít ng ười dùng. 14
  15. Bài gi ảng b ảo trì h ệ th ống Sơ đồ các th ế h ệ RAM ph ổ bi ến: SDRAM (synchronous DRAM) là DRAM đồng b ộ, thông tin s ẽ được truy c ập hay c ập nh ật mỗi khi clock chuy ển t ừ 0 sang 1 mà không c ần ch ờ kho ảng interval này k ết thúc hoàn toàn r ồi m ới c ập nh ật thông tin, mà thông tin s ẽ được b ắt đầu c ập nh ật ngay trong kho ảng interval. Đây là lo ại RAM thông d ụng trên th ị tr ường v ới tốc độ 66-100-133Mhz. SDRAM được ch ế tạo cho module 64bit. SDRAM có chân c ắm được c ắt thành ba m ảng (20, 60 và 88 chân). DDR (Double Data Rate ) DRAM là ph ươ ng án g ấp đôi xung đồng bộ, nó đang thay th ế SRAM. V ới công ngh ệ này, tuy cùng m ột xung đồng h ồ (bus) nh ư SDRAM, DDR có b ăng thông g ấp đôi. Ch ẳng h ạn, PC100 SDRAM (bus 100 MHz) có b ăng thông 800 MB/s, thì PC1600 DDR c ũng v ới bus 100 MHz lại có băng thông 1.600 MB/s. DDRAM được c ắt thành 2 m ảng (80 và 104 chân) DRDRAM (Direct Rambus DRAM ) là m ột b ước ngo ặt mới trong l ĩnh v ực ch ế t ạo b ộ nh ớ. H ệ th ống Rambus (c ũng là tên c ủa m ột hãng ch ế t ạo nó) có nguyên lý và c ấu trúc ch ế t ạo hoàn toàn khác lo ại SDRAM truy ền th ống. Memory s ẽ được v ận hành b ởi m ột h ệ th ống ph ụ g ọi là Direct Rambus Channel có độ r ộng 16 bit và m ột clock 400MHz/800MHz điều khi ển. Theo lý thuy ết thì c ấu trúc m ới này sẽ có th ể trao đổi thông tin v ới t ốc độ 800MHz x 16bit = 800MHz x 2 bytes = 1.6GB/giây. H ệ th ống Rambus DRAM c ần m ột Serial Presence Detect (SPD) chip để trao đổi v ới motherboard. K ỹ thu ật m ới này dùng 16bits, khác h ẳn v ới cách ch ế t ạo truy ền th ống là dùng 64bits cho b ộ nh ớ nên thanh nh ớ Rambus Inline Memory Module (RIMM) khác so v ới SIMM ho ặc DIMM. RDRAM hi ện nay ch ỉ được h ỗ tr ợ b ởi CPU Intel Pentum IV, khá đắt, t ốc độ vào kho ảng 400-800Mhz. RDRAM ch ỉ được h ỗ tr ợ b ởi CPU Intel Pentum IV. Nó đắt, có t ốc độ vào kho ảng 400-800Mhz. RAM được l ắp thành các thanh nh ớ: SIMM, DIMM và RIMM. SIMM (Single Inline Memory Modules) là lo ại ra đời s ớm và có hai lo ại ho ặc là 30 pins ho ặc là 72 pins. Ng ười ta hay g ọi rõ là 30-pin SIMM ho ặc 72-pin SIMM. Với CPU 16 bit c ần 2 thanh SIMM 8 bit g ọi là m ột k nh ớ. V ới CPU486 thì c ần 4 thanh SIMM 8 bits cho m ột k để đủ cho 32 bit. V ới Pentium có độ dài bus là 64 bit, các thanh 15
  16. Bài gi ảng b ảo trì h ệ th ống SIMM 32 bit được l ắp thành c ặp t ạo thành k nh ớ 72 chân. T ổ h ợp các k nh ớ cho ta k ết qu ả nh ư b ảng sau. k 1 k 2 Total RAM 16 MB + 16 MB - 32 MB 16 MB + 16 MB 32 MB + 32 MB 96 MB 32 MB + 32 MB 32 Mb + 32 MB 128 MB DIMM (Dual Inline Memory Modules) là lo ại thanh nh ớ được s ử d ụng th ịnh hành hi ện nay. Gi ống nh ư loại SIMM nh ưng có s ố pins là 72 ho ặc 168. Đặc điểm phân bi ệt DIMM với SIMM là DIMM được cài đặt th ẳng đứng ( ấn thanh RAM th ẳng đứng vào memory slot) trong khi SIMM thì ấn vào nghiêng kho ảng 45 độ. DIMM 30 pins và truy ền d ữ li ệu m ỗi l ần 16 bits. DIMM 72 pins và truy ền d ữ li ệu m ỗi l ần 32 bit, DIMM 168 pins truy ền d ữ li ệu m ỗi lần 64 bit. Thông th ường ng ười ta s ử d ụng 2-4 sockets trên mainboard. RIMM (Rambus In-line Memory Modules) là công ngh ệ của hãng Rambus, có 184 pins (RIMM) và truy ền data m ỗi l ần 16 bit. Tuy nhiên do ch ạy v ới t ốc độ cao, RIMM memory r ất nóng nên có hai thanh gi ải nhi ệt k ẹp hai bên g ọi là heat speader. Khi l ắp RAM, c ần ph ải xem Mainboard hỗ tr ợ lo ại RAM nào, t ốc độ bao nhiêu. Do CPU ngày càng làm vi ệc v ới t ốc độ cao nên công ngh ệ RAM ph ải nâng cao t ốc độ c ủa mình. Intel đã đư a ra chu ẩn PC100 cho RAM công ngh ệ SDRAM 8ns để làm vi ệc v ới Bus 100MHz. SDRAM cho m ột ph ươ ng án PC133 để làm vi ệc v ới Bus 133MHz. Để nâng cao hơn nữa t ốc độ RAM, các nhà ch ế t ạo đi theo hai h ướng: phát tri ển công ngh ệ DDR RAM Double Data Rate và công ngh ệ RDRAM (Rambus Direct RAM). Công ngh ệ nh ớ m ới DDR SDRAM ( Double Data Rate SDRAM ) cho phép d ữ li ệu được truy ền g ấp đôi trong m ột xung nh ịp đồng h ồ so v ới các lo ại RAM c ũ, nó ch ạy v ới bus 200/266MHz. T ốc độ truy ền d ữ li ệu c ủa DDR SDRAM đạt t ối đa 2.1GB/giây, nhanh g ấp 2 l ần so v ới SDRAM (1.06 GB/giây). M ặt khác giá thành c ũng không đắt h ơn bao nhiêu so v ới SDRAM, còn đối với RDRAM ch ạy v ới bus 400 MHz t ốc độ đường truy ền nhanh h ơn đạt t ối đa 3.2GB/giây, nh ưng giá thành còn cao. Khi mua RAM ta có thanh RAM PC66, PC100, PC133 thì hi ểu là RAM đó ch ạy được với t ốc độ c ủa h ệ th ống chipset c ủa motherboard. Nh ưng PC1600, PC2100, PC2400 thì không ph ải nh ư v ậy. Các Mainboard dùng lo ại DDR SDRAM ( Double Data Rate Synchronous Dynamic RAM ), nó ch ạy g ấp đôi lo ại RAM bình th ường vì nó dùng c ả s ườn lên và xu ống c ủa xung đồng b ộ. Cho nên PC100 bình th ường s ẽ thành PC200 và nhân lên 8 bytes chi ều r ộng c ủa DDR SDRAM: PC200 * 8 = PC1600. T ươ ng t ự PC133 s ẽ là PC133 * 2 * 8bytes = PC2100 và PC150 s ẽ là PC150 * 2 * 8 = PC2400. Ki ểu RAM type Băng thông lý thuy ết 16
  17. Bài gi ảng b ảo trì h ệ th ống SDRAM 100 MHz 100 MHz X 64 bit= 800 MB/sec SDRAM 133 MHz 133 MHz X 64 bit= 1064 MB/sec DDRAM 200 MHz (PC1600) 2 x 100 MHz x 64 bit= 1600 MB/sec DDRAM 266 MHz (PC2100) 2 x 133 MHz x64 bit= 2128 MB/sec DDRAM 333 MHz (PC2600) 2 x 166 MHz x 64 bit= 2656 MB/sec Samsung Electronics s ản xu ất s ản ph ẩm PC1066 RDRAM RIMMs. PC1066Mb/giây (533MHz) RDRAM RIMMs g ồm có dung l ượng 128Mb, 256Mb và 512Mb. Các " đời" SDRAM: DDR SDRAM: DDR-200(PC-1600): 100 MHz bus v ới 1600 MB/s dwidth. DDR-266(PC-2100): 133 MHz bus,2100 MB/s DDR-333(PC-2700): 166 MHz bus, 2667 MB/s DDR-400(PC-3200): 200 MHz bus, 3200 MB/s DDR2 SDRAM DDR2-400(PC2-3200): 100 MHz clock, 200 MHz bus v ới 3200 MB/s dwidth. DDR2-533(PC2-4200): 133 MHz clock, 266 MHz bus, 4267 MB/s. DDR2-667(PC2-5300): 166 MHz clock, 333 MHz bus , 5333 MB/s. DDR2-800(PC2-6400): 200 MHz clock, 400 MHz bus , 6400 MB/s. DDR2-1066 (PC2-8500), 266MHz clock, 533 MHz bus, 8500MB/s DDR2 SDRAM DDR2-400(PC2-3200): 100 MHz clock, 200 MHz bus v ới 3200 MB/s dwidth. DDR2-533(PC2-4200): 133 MHz clock, 266 MHz bus, 4267 MB/s. DDR2-667(PC2-5300): 166 MHz clock, 333 MHz bus , 5333 MB/s. DDR2-800(PC2-6400): 200 MHz clock, 400 MHz bus , 6400 MB/s. DDR2-1066 (PC2-8500),266MHz clock, 533 MHz bus, 8500MB/s b) ROM (Read Only Memory) Ðây là b ộ nh ớ mà CPU ch ỉ có quy ền đọc và th ực hi ện ch ứ không có quy ền thay đổi nội dung vùng nh ớ. Lo ại chip nh ớ này s ử d ụng transistor với các v ị trí t ắt/m ở được quy định sẵn, c ố định và ch ỉ được ghi m ột l ần v ới thi ết b ị ghi đặc bi ệt. Khi nh ững transistor này được thi ết l ập, thì không th ể thay đổi được. Do các công t ắc được gi ữ t ại m ột tr ạng thái nh ất định, nên vi ệc truy xu ất d ữ li ệu trong ROM rất nhanh. ROM th ường được s ử d ụng để ghi các ch ươ ng trình quan tr ọng nh ư ch ươ ng trình kh ởi động, ch ươ ng trình ki ểm tra thi ết b ị v.v Tiêu bi ểu trên mainboard là ROM BIOS. Bộ nh ớ ROM BIOS là m ột chip nh ớ ch ứa các ch ươ ng trình kh ởi động máy để th ực hi ện các ch ức n ăng sau: 1. POST: Khi b ật máy, máy sẽ ti ến hành ki ểm tra CPU, RAM các 17
  18. Bài gi ảng b ảo trì h ệ th ống cấu ki ện l ắp vào Mainboard. N ếu ho ạt động t ốt thì s ẽ t ạo ra m ột ti ếng bip!. N ếu có tr ục tr ặc thì máy s ẽ t ạo ra nhi ều ti ếng bip!, ho ặc ti ếng bíp kéo dài. Có lo ại ROM BIOS l ại đư a ra thông báo nh ắn trên màn hình. 2. BIOS: sao các ch ươ ng trình vào ra c ơ s ở BIOS c ủa Mainboard và c ủa Adapter vào RAM cho h ệ điều hành s ử d ụng. Các ch ươ ng trình BIOS ph ụ thu ộc vào t ừng ph ần c ứng. Hệ điều hành sẽ s ử d ụng các l ệnh vào ra này mà không ph ải quan tâm t ỉ mỉ đến ph ần c ứng. 3. Ch ươ ng trình kh ởi động Booting là m ột ch ươ ng trình nh ỏ, có ch ức n ăng tìm đọc Boot Sector c ủa ổ đĩa để b ắt đầu đọc h ệ điều hành xu ống. Lưu ý: ROM-BIOS là n ơi ch ứa ch ươ ng trình BIOS(Basic Input/Output System - Hệ th ống vào ra c ơ b ản) được nhà s ản xu ất ghi s ẵn. Tuy nhiên hi ện nay đa số máy tính s ử d ụng lo ại b ộ nh ớ có th ể ghi l ại được b ằng xung điện (flash memory). BIOS còn ch ứa ch ươ ng trình kh ởi động máy tính (POST). Các tham s ố dành cho BIOS (các thông tin thi ết l ập v ề c ấu hình h ệ th ống) được l ưu trong chip RAM g ọi là CMOS (thi ết k ế theo công ngh ệ Complementary Metal Oxide Semiconductor - "Bán d ẫn bù Oxit Kim lo ại") và có 1 viên pin c ấp ngu ồn để gi ữ thông tin g ọi là pin CMOS được g ắn trên Mainboard. Bộ nh ớ ROM đắt ti ền nên chúng được s ử d ụng cho nh ững m ục đích nh ất định. 2.3. Các khe cắm m ở rộng Khe c ắm m ở r ộng là ph ần chi ếm di ện tích nhi ều nh ất trên mainboard. M ỗi khe c ắm s ẽ được n ối v ới các dây song song t ải tín hi ệu (bus), và vì được thi ết k ế để phù h ợp v ới các lo ại card m ở r ộng, nên các khe c ắm này được thi ết k ế theo nhi ều chu ẩn khác nhau. Nh ờ có các khe c ắm này mà ta có th ể b ổ sung nhi ều tính n ăng m ới cho máy tính thông qua các card điều h ợp. Ngoài ra các khe c ắm này còn cung c ấp m ột lo ạt các ch ức n ăng điện t ử ph ức t ạp được đồng b ộ v ới các ch ức n ăng c ủa b ộ x ử lý. Khe c ắm m ở r ộng dùng để cắm các card m ở r ộng VGA Card, Sound Card, Lan Card, Modem trong Khe c ắm m ở r ộng gồm có: 2.3.1. AGP – Accelerated Graphics Port AGP là chu ẩn c ủa khe g ắn card m ở r ộng chuyên dùng cho card màn hình t ốc độ cao. Nó cung c ấp cung c ấp k ết n ối tr ực ti ếp gi ữa card màn hình và b ộ nh ớ. Nó là m ột thay th ế cao cấp cho các card màn hình lo ại PCI tr ước đây. Nó có màu nâu, ng ắn h ơn và được thi ết k ế h ơi th ụt vào m ột chút so v ới khe g ắn PCI. AGP có b ăng thông 32-bits. Chu ẩn AGP nguyên th ủy (AGP 1X) cung c ấp t ốc độ truy ền d ữ li ệu 264Mbytes/s, AGP 2X là 528 Mbytes/s, AGP 4X là 1Gbytes/s, AGP 8X là 2Gbytes/s. Xem hình: Các lo ại giao di ện và card m ở r ộng. 18
  19. Bài gi ảng b ảo trì h ệ th ống 2.3.2. PCI – Peripheral Component Interconnect PCI là m ột lo ại kênh ngo ại vi trên Mainboard được thi ết k ế b ởi Intel vào n ăm 1993. Nó được dùng để g ắn các card m ở r ộng cung c ấp các đường truy ền t ốc độ cao gi ữa CPU và các thi ết b ị ngo ại vi (màn hình, m ạng, đĩa c ứng ngoài ). Công ngh ệ PCI cung c ấp kh ả n ăng “c ắm và ch ạy” (plug and play) là kh ả n ăng t ự nh ận dạng và cài đặt các card PCI r ất t ốt. PCI cho phép chia s ẻ “tài nguyên” IRQ (Interrupt Request – Ng ắt h ệ th ống) gi ữa các card PCI v ới nhau. Đây là m ột đặc điểm r ất quan tr ọng khi các card ngo ại vi ph ục v ụ nhi ều thi ết b ị ngo ại vi và ứng d ụng ngày càng nhi ều trong khi s ố l ượng các IRQ được h ỗ tr ợ thì l ại gi ới h ạn. Thi ết bị PCI ho ạt động ở t ần s ố 33Mhz với các đường truy ền d ữ li ệu có b ăng thông 32 ho ặc 64 bits (PCI version2.1 ho ạt động ở xung nh ịp 66Mhz). 2.3.3. PCI Express (Peripheral Component Interconnect Express) PCI Express vi ết t ắt là PCIe là m ột d ạng giao di ện bus h ệ th ống c ủa máy tính. Nó là một giao di ện nhanh h ơn nhi ều và được thi ết k ế để thay th ế giao di ện PCI, PCI-X và AGP cho các card m ở r ộng và card đồ h ọa. PCIe s ử d ụng nhi ều k ết n ối song song trong đó m ỗi k ết nối truy ền m ột lu ồng d ữ li ệu tu ần t ự và độc l ập v ới các đường khác. PCIe 1.1 chuy ển d ữ li ệu với t ốc độ 250MB/s m ỗi h ướng trên m ỗi lu ồng. V ới t ối đa 32 lu ồng, PCIe cho phép truy ền t ải tổng c ộng 8GB/m ỗi chi ều. 19
  20. Bài gi ảng b ảo trì h ệ th ống 2.4. Các vi điều khi ển Hầu h ết các vi điều khi ển ngày nay được xây d ựng d ựa trên ki ến trúc Harvard, ki ến trúc này định ngh ĩa b ốn thành ph ần c ần thi ết c ủa m ột h ệ th ống nhúng. Nh ững thành ph ần này là lõi CPU, b ộ nh ớ ch ươ ng trình (thông th ường là ROM ho ặc b ộ nh ớ flash), bộ nh ớ d ữ li ệu (RAM), m ột ho ặc vài b ộ định th ời và các c ổng vào/ra để giao ti ếp v ới các thi ết b ị ngo ại vi và các môi tr ường bên ngoài – tất c ả các kh ối này được thi ết k ế trong m ột vi m ạch tích h ợp. Vi điều khi ển khác v ới các b ộ x ử lý đa n ăng ở ch ỗ là nó có th ể ho ạt động ch ỉ v ới vài m ạch h ỗ tr ợ bên ngoài. Các vi điều khi ển thông d ụng: h ọ vi điều khi ển MCS-51, h ọ vi điều khi ển AVR, h ọ vi điều khi ển PIC và dsPIC. Bài t ập th ực hành A. Đọc các thông s ố c ủa mainboard Vi ệc hi ểu ý ngh ĩa các thông s ố c ủa mainboard và CPU giúp r ất nhi ều trong vi ệc ch ọn mua máy tính để v ừa ti ết ki ệm mà l ại đạt k ết qu ả cao. Khi mu ốn tìm hi ểu v ề 1 dòng mainboard ta có th ể tham kh ảo trên các website, di ễn đàn bên c ạnh đó ta c ần đọc k ỹ tài li ệu mô t ả - Document Specification (th ường d ưới d ạng PDF) đi kèm v ới t ừng model c ủa mainboard c ụ th ể. Ch ẳng h ạn ta có m ột mainboard có các thông s ố sau: ASUS Intel 915GV P5GL-MX, Socket 775/ s/p 3.8Ghz/ Bus 800/ Sound& VGA, LAN onboard/PCI Express 16X/ Dual 4DDR400/ 3 PCI/ 4 SATA/ 8 USB 2.0. Có ngh ĩa là: ASUS Intel 015GV P5GL-MX : là tên c ủa lo ại bo m ạch ch ủ. Socket 775 : ch ỉ lo ại khe c ắm c ủa CPU. Đây là đặc tính để xét s ự t ươ ng thích gi ữa vi x ử lý và mainboard. Bo m ạch ch ủ ph ải h ỗ tr ợ lo ại socket này thì vi x ử lý m ới có th ể ho ạt động được. s/p 3.8Ghz : là t ốc độ xung đồng h ồ t ối đa c ủa CPU mà bo m ạch ch ủ h ỗ tr ợ. Bus 800 : ch ỉ t ần s ố ho ạt động c ủa đường giao ti ếp d ữ li ệu c ủa CPU mà bo m ạch ch ủ h ỗ tr ợ . 20
  21. Bài gi ảng b ảo trì h ệ th ống Sound& VGA, LAN onboard : bo m ạch ch ủ này được tích h ợp s ẵn card âm thanh, card màn hình và card m ạng ph ục v ụ cho vi ệc k ết nối gi ữa các máy tính v ới nhau. N ếu không th ấy thông s ố này ngh ĩa là main ch ỉ h ỗ tr ợ card r ời. PCI Express 16X : tên c ủa lo ại khe c ắm card màn hình mà bo m ạch ch ủ. Khe PCI Express là lo ại khe c ắm h ỗ tr ợ t ốc độ giao ti ếp d ữ li ệu khá nhanh gi ữa bo m ạch ch ủ và Card màn hình. Con s ố 16X th ể hi ện m ột cách t ươ ng đối b ăng thông giao ti ếp qua khe c ắm, so v ới AGP 8X, 4X mà có th ể th ấy trên m ột s ố bo m ạch ch ủ c ũ. Tuy b ăng thông giao ti ếp trên lý thuy ết là g ấp X l ần, th ế nh ưng t ốc độ ho ạt động th ực t ế không ph ải nh ư v ậy mà còn ph ụ thu ộc vào r ất nhi ều y ếu t ố khác nh ư l ượng RAM trên card, lo ại GPU (VXL trung tâm c ủa card màn hình) Dual 4DDR400 : trên bo m ạch ch ủ này có 4 khe c ắm B ộ nh ớ (RAM), h ỗ tr ợ t ốc độ giao ti ếp 400 Mhz. D ựa vào thông s ố này, có th ể l ựa ch ọn lo ại b ộ nh ớ (RAM) v ới t ốc độ thích hợp để nâng cao tính đồng b ộ và hi ệu su ất c ủa máy tính. Ch ữ Dual là vi ết tắt của Dual Chanel, t ức là bo m ạch ch ủ h ổ tr ợ ch ế độ ch ạy 2 thanh RAM song song. V ới công ngh ệ này, có th ể nâng cao hi ệu su ất và t ốc độ chuy ển d ữ li ệu c ủa RAM. 3PCI, 4SATA, 8 USB 2.0 : trên bo m ạch ch ủ có 3 khe c ắm PCI dành để l ắp thêm các thi ết b ị giao ti ếp v ới máy tính nh ư card âm thanh, modem g ắn trong v.v . 4SATA là 4 khe cắm SATA, m ột lo ại chu ẩn giao ti ếp dành cho đĩa c ứng. SATA thì nhanh h ơn và ổn định hơn so v ới chu ẩn IDE. Thông th ường trên mainboard có ghi s ẵn m ột s ố thông tin nh ư lo ại main, khe c ắm PCI, c ổng k ết n ối SATA, IDE và trên ROM BIOS c ũng ghi s ẵn thông s ố. Lo ại main P5G41T – MLX được ghi tr ực ti ếp trên main 21
  22. Bài gi ảng b ảo trì h ệ th ống Trong nh ững mainboard đời m ới th ường ch ỉ h ỗ tr ợ 1 c ổng IDE nh ư hình trên, còn l ại là s ử dụng c ổng k ết n ối SATA nh ư hình d ưới đây. 22
  23. Bài gi ảng b ảo trì h ệ th ống Hãng s ản xu ất và đời c ủa ROM BIOS được dán trên nhãn: hãng s ản xu ất là AMIBIOS đời 586, (ch ữ C trong vòng tròn) 1985-95 : n ăm đă ng ký b ảo h ộ b ản quy ền, hàng ti ếp là nhà s ản xu ất, cu ối cùng là s ố seri. B. Cách l ựa ch ọn mainboard Bảng m ạch chính là m ột b ộ ph ận r ất quan tr ọng trong máy vi tính, nó được tích h ợp các công ngh ệ quy ết định đến tính n ăng, t ốc độ, s ự v ận hành ổn định c ủa toàn h ệ th ống. T ất c ả các linh ki ện khác đều ph ải t ươ ng thích và được h ỗ tr ợ b ở mainboard. Có r ất nhi ều nhà s ản xu ất mainboard v ới các nhãn hi ệu, mã s ố, công ngh ệ, ch ủng lo ại, khác nhau, đủ để b ăn kho ăn khi l ựa ch ọn mainboard. Sau đây là các thông s ố c ần thi ết tr ước khi l ựa ch ọn mainboard: CPU: thông s ố này cho bi ết mainboard h ỗ tr ợ lo ại CPU nào (Intel, AMD ), có chu ẩn chân c ắm là gì?, h ỗ tr ợ CPU có t ốc độ x ử lý t ối đa là bao nhiêu, t ốc độ truy ền d ữ li ệu (Bus), hỗ tr ợ các lo ại CPU có công ngh ệ nào (Core duo, Core 2 Duo, Core 2 Quad, ) các ch ỉ s ố được ghi là tính t ươ ng thích và m ức t ối đa cho phép. Chipset: là b ộ ph ận quy ết định đến công ngh ệ và các ch ức n ăng c ủa mainboard, nó x ử lý giao ti ếp gi ữa các b ộ ph ận có trên Mainboard và các thi ết b ị được g ắn thêm vào v ới nhau. Tùy theo công ngh ệ và các ch ức n ăng kèm theo mà Mainboard có các lo ại Chipset v ới các mã số khác nhau. Các nhà s ản xu ất th ường l ấy mã s ố c ủa Chipset để đặt tên cho ch ủng lo ại (Model) c ủa Mainboard, tuy nhiên đối v ới ng ười s ử d ụng thông th ường thì c ũng không c ần hi ểu rõ ý ngh ĩa c ủa các mã s ố này mà ch ỉ c ần chú ý đến các thông s ố và ch ức n ăng c ủa Mainboard để ch ọn các b ộ ph ận khác cho phù h ợp. RAM: Các lo ại b ộ nh ớ (RAM) s ử d ụng được trên Mainboard bao g ồm chu ẩn, công ngh ệ, t ốc độ Bus, dung l ượng cho phép, s ố khe c ắm Một s ố Mainboard có h ỗ tr ợ công ngh ệ Dual channel, giúp t ăng t ốc độ truy ền d ữ li ệu. VGA onboard: Một s ố Mainboard có tích h ợp s ẵn thi ết b ị đồ h ọa (VGA), các thông s ố cần chú ý là: lo ại Chip x ử lý đồ h ọa, s ử d ụng b ộ nh ớ riêng hay chung (Share) v ới RAM c ủa hệ th ống Khi s ử d ụng lo ại Mainboard này thì không c ần ph ải g ắn thêm VGA card, tuy nhiên v ẫn có th ể lựa ch ọn VGA onboard hay VGA card. 23
  24. Bài gi ảng b ảo trì h ệ th ống AGP, PCI Express (PCIe): Lo ại khe c ắm dùng cho thi ết b ị đồ h ọa (VGA), AGP là chu ẩn c ũ còn PCI Ex là chu ẩn m ới. Các thông s ố nh ư 8x, 16x là t ốc độ giao ti ếp d ữ li ệu gi ữa Mainboard và VGA, s ố càng l ớn t ốc độ càng cao. L ưu ý là có m ột s ố Mainboard nếu có VGA onboard thì có th ể không có khe AGP ho ặc PCIe để g ắn thêm VGA card. ATA/SATA: Lo ại đầu c ắm dây cho ổ đĩa cứng và ổ đĩa quang (CD-ROM, DVD- ROM). ATA là chu ẩn c ũ có 40 chân (Pin), th ường có 2 đầu c ắm. SATA là chu ẩn m ới s ử dụng dây c ắm nh ỏ g ọn và t ốc độ cao h ơn, th ường có 2 ho ặc nhi ều đầu c ắm. Các Mainboard đời m ới th ường có c ả 2 lo ại đầu c ắm này. Ngoài ra m ột s ố Mainboard còn s ử d ụng thêm công ngh ệ RAID , tính n ăng này cho phép s ử d ụng nhi ều ổ đĩa cứng trong vi ệc m ở r ộng kh ả n ăng lưu tr ữ và an toàn d ữ li ệu. Port (các c ổng k ết n ối): Mainboard th ường có các c ổng dùng để k ết n ối v ới các thi ết b ị bên ngoài. USB là cổng c ắm thông d ụng h ỗ tr ợ cho các thi ết b ị bên ngoài nh ư thi ết b ị l ưu tr ữ, máy in, các thi ết b ị k ỹ thu ật s ố chu ẩn USB 1.0 (1.1) có t ốc độ th ấp h ơn USB 2.0. Mainboard th ường có ít nh ất là 2 c ổng USB, m ột s ố có t ới 8 c ổng USB và có đầu n ối ra phía tr ước để thu ận ti ện sử d ụng.Ngoài ra còn có các c ổng nh ư: PS/2 (dùng cho bàn phím và chu ột), Serial (dùng để k ết n ối v ới các thi ết b ị đời c ũ), Parallel (k ết n ối v ới máy in), Fire- wire, IEEE 1394 (k ết n ối v ới các thi ết b ị k ỹ thu ật s ố) Form factor: Đây là thông s ố th ường không được chú ý đến, Mainboard có nhi ều chu ẩn kích th ước khác nhau nh ưng thông d ụng nh ất là chu ẩn ATX (kích th ước l ớn) có nhi ều khe c ắm, g ắn v ừa trong h ầu h ết các lo ại thùng máy (Case) thông d ụng hi ện có và Micro ATX (Kích th ước nh ỏ) có ít khe c ắm h ơn có th ể g ắn vào m ột s ố lo ại thùng máy có kích th ước nh ỏ (Mini). Tùy theo m ức chi phí và nhu c ầu s ử d ụng (dành cho dân v ăn phòng, game th ủ hay l ập trình ) mà có s ự l ựa ch ọn mainboard thích h ợp v ới các thông s ố c ần chú ý bên trên. Sau đây là m ột s ố g ợi ý: Lựa ch ọn theo chi phí: Nếu chi phí ít, Mainboard được ch ọn s ẽ là lo ại r ẻ ti ền v ới các hạn ch ế v ề công ngh ệ, t ốc độ, và có tích h ợp s ẵn h ầu h ết các thi ết b ị c ần thi ết nh ư: Đồ h ọa (VGA), âm thanh (Sound), k ết n ối m ạng (LAN), Nếu chi phí không thành v ấn đề thì hãy ch ọn các lo ại Mainboard đắt ti ền, nh ững lo ại này th ường được tích h ợp các thi ết b ị cao c ấp v ới công ngh ệ m ới nh ất và h ỗ tr ợ các CPU có t ốc độ cao nh ất ở th ời điểm hi ện t ại. Lựa ch ọn theo nhu c ầu: Nếu s ử d ụng trong công vi ệc v ăn phòng và h ọc thì Mainboard được ch ọn ch ỉ c ần có ch ất l ượng trung bình, nhà s ản xu ất nào, công ngh ệ nào, cũng không quan tr ọng mi ễn là có th ể h ỗ tr ợ được ch ủng lo ại và t ốc độ c ủa CPU mu ốn s ử dụng. Nếu s ử d ụng trong các công vi ệc chuyên nghi ệp nh ư thiêt k ế, đồ h ọa, ho ặc ch ơi các trò ch ơi đòi h ỏi c ấu hình máy m ạnh thì nên ch ọn các lo ại Mainboard có ch ất l ượng cao, không c ần tích h ợp s ẵn các thi ết b ị nh ư VGA, Sound, Các thi ết b ị này s ẽ được g ắn thêm vào để đáp ứng được nhu c ầu x ử lý c ủa các ch ươ ng trình ph ần m ềm l ớn. Các Mainboard lo ại này có m ức độ ổn định cao, có kh ả n ăng t ươ ng thích v ới các thi ết bi cao c ấp khác C. M ột s ố bi ểu hi ện h ư h ỏng mainboard * Bi ểu hi ện 1: b ật công t ắc ngu ồn c ủa máy tính, máy tính không kh ởi động, qu ạt ngu ồn không quay. 24
  25. Bài gi ảng b ảo trì h ệ th ống * Bi ểu hi ện 2: B ật công tắc ngu ồn qu ạt quay nh ưng máy không kh ởi động, không lên màn hình. * Bi ểu hi ện 3: Máy có bi ểu hi ện th ất th ường, khi kh ởi động vào đến Windows thì Reset lại ho ặc khi cài đặt Win XP ngang ch ừng thì báo l ỗi không th ể cài đặt. Lưu ý: Các bi ểu hi ện khi h ỏng mainboard r ất gi ống v ới bi ểu hi ện khi h ỏng CPU ho ặc ngu ồn bị l ỗi, do v ậy khi g ặp các bi ểu hi ện trên c ần ki ểm tra ngu ồn và CPU để lo ại tr ừ. Để lo ại tr ừ nguyên nhân do ngu ồn ta dùng m ột ngu ồn khác còn ch ạy t ốt để th ử. Để lo ại tr ừ CPU ta có th ể c ắm th ử sang m ột máy khác. Sau khi đã th ử ch ắc ch ắn ngu ồn và CPU v ẫn còn ch ạy t ốt mà máy v ẫn có các bi ểu hi ện trên thì ch ứng t ỏ mainboard có v ấn đề. Các bi ểu hi ện sau th ường không ph ải h ỏng mainboard Máy vi tính có nhi ều b ệnh khác nhau và ta nên l ưu ý các b ệnh sau th ường là không ph ải h ỏng mainboard a. Khi b ật công t ắc ngu ồn, máy không lên màn hình nh ưng có ti ếng bíp dài. Tr ường h ợp này th ường do h ỏng RAM ho ặc Card màn hình. b. Máy có báo phiên b ản BIOS khi kh ởi động trên màn hình nh ưng không vào được Windows. Tr ường h ợp này th ường do h ỏng ổ đĩa. c. Máy b ị treo khi đang s ử d ụng. Tr ường h ợp này th ường do l ỗi ph ần m ềm ho ặc ổ đĩa b ị lỗi sector. d. Máy t ự động ch ạy m ột s ố ch ươ ng trình không theo ý mu ốn c ủa ng ười s ử d ụng. Tr ường h ợp này là do vius. 25
  26. Bài gi ảng b ảo trì h ệ th ống CH ƯƠ NG 3: B ẢO TRÌ CÁC THI ẾT B Ị NGO ẠI VI 3.1. Đĩa c ứng Ổ c ứng là thi ết b ị l ưu tr ữ có dung l ượng l ớn dùng để l ưu tr ữ toàn b ộ ph ần m ềm c ủa máy tính bao g ồm: các h ệ điều hành, các ch ươ ng trình ứng d ụng, các File v ăn b ản Chu ẩn giao ti ếp: Chu ẩn ATA (Advanced Technology Attachment) g ồm hai lo ại Parallel ATA (PATA) và Serial ATA (SATA) v ừa phát tri ển g ần đây và đang th ịnh hành. Một trong các phiên b ản c ủa PATA được s ử d ụng ph ổ bi ến cho máy tính cá nhân, t ồn t ại cho đến ngày nay là IDE (Intergrated Drive Electronics) . Các lo ại đĩa IDE giao ti ếp v ới h ệ th ống thông qua bus c ắm vào hai khe c ắm IDE1 và IDE2 trên Mainboard. M ỗi khe c ắm cho phép dùng chung hai thi ết b ị làm vi ệc theo ch ế độ ch ủ - tớ. Nh ư v ậy, trên toàn b ộ máy tính s ử d ụng ổ đĩa IDE có th ể s ử d ụng 4 ổ đĩa nh ư sau: Primary Master, Primary Slave, Secondary Master và Secondary Slave. Primary hay Secondary phân bi ệt ở khe IDE trên mainboard, Master, Slave hay Single (ch ỉ có m ột đĩa được g ắn) xác định b ởi jumper (các đoạn dây nh ỏ để n ối các đầu m ạch) trên chính ổ đĩa. Ngày nay, đĩa c ứng SATA t ốc độ cao đang d ần thay th ế cho đĩa IDE. Các mainboard ngày nay h ỗ tr ợ đĩa SATA có các c ổng n ối riêng theo chu ẩn này. Chu ẩn SCSI (Small Computer System Interface), đối v ới lo ại đĩa theo giao di ện SCSI thì c ần ph ải có vỉ giao di ện SCSI để điều khi ển đĩa này. Vỉ này được c ắm vào bus PCI hay ISA c ủa Mainboard. Các lo ại giao di ện này cho phép s ử d ụng t ối đa 7 thi ết b ị và không qua ki ểm tra của CMOS. Giao ti ếp SCSI th ường s ử d ụng cho các máy ch ủ c ần nhi ều đĩa c ứng. 26
  27. Bài gi ảng b ảo trì h ệ th ống 3.1.1.C ấu t ạo ổ c ứng Cấu t ạo bên trong ổ đĩa - Đĩa t ừ: Bên trong ổ đĩa g ồm nhi ều đĩa t ừ được làm b ằng nhôm ho ặc h ợp ch ất g ốm th ủy tinh, đĩa được ph ủ m ột l ớp t ừ và l ớp b ảo v ệ ở c ả 2 m ặt, các đĩa được x ếp ch ồng và cùng g ắn với m ột tr ục mô t ơ quay nên t ất c ả đĩa đều quay cùng t ốc độ, các đĩa quay nhanh trong su ốt phiên dùng máy. - Đầu t ừ đọc – ghi: Mỗi m ặt đĩa có m ột đầu đọc và ghi vì v ậy n ếu m ột ổ có 2 đĩa thì có 4 đầu đọc & ghi. - Mô t ơ ho ặc cu ộn dây điều khi ển các đầu t ừ: Giúp các đầu t ừ d ịch chuy ển ngang trên b ề mặt đĩa để chúng có th ể ghi đọc d ữ li ệu. - Mạch điều khi ển: Là mạch điện n ằm phía sau ổ c ứng, m ạch này có các ch ức n ăng: điều khi ển t ốc độ đĩa quay, điều khi ển d ịch chuy ển đầu t ừ, mã hóa và gi ải mã các tín hi ệu ghi và đọc. 3.1.2. C ấu trúc b ề m ặt đĩa Đĩa c ứng g ồm nhi ều đĩa quay v ới t ốc độ 5400 đến 7200 vòng/phút, trên các b ề m ặt đĩa là các đầu t ừ di chuy ển để đọc và ghi d ữ li ệu 27
  28. Bài gi ảng b ảo trì h ệ th ống • Dữ li ệu ghi trên các vòng tròn đồng tâm g ọi là Track hay Cylinder, m ỗi Track được chia làm nhi ều cung g ọi là Sector và m ỗi cung ghi được 512 Byte d ữ li ệu. • Track và Sector có được là do nhà s ản xu ất đĩa c ứng s ử d ụng m ột ch ươ ng trình đặc bi ệt để định d ạng v ật lý hay định d ạng c ấp th ấp cho đĩa. • Để t ăng dung l ượng cho đĩa c ứng ngày nay các Track ở ngoài được chia làm nhi ều Sector h ơn và m ỗi m ặt đĩa c ũng được chia thành nhi ều Track h ơn và nh ư v ậy đòi h ỏi thi ết b ị ph ải có độ chính xác r ất cao. 3.1.3. Ki ểm tra và kh ắc ph ục l ỗi ổ c ứng a) Máy không tìm th ấy ổ đĩa + Bi ểu hi ện: khi ta kh ởi động máy tính, sau khi báo phiên b ản BIOS thì quá trình kh ởi động dừng l ại ở dòng ch ữ: Detecting IDE Secondary Slave None (đang dò tìm ổ đĩa trên khe IDE th ứ nhì thì báo None). +Ki ểm tra: - Ki ểm tra l ại đầu c ắm dây c ấp ngu ồn cho ổ đĩa. - Nếu có 2 ổ đĩa c ắm chung dây cáp tín hi ệu thì t ạm th ời tháo dây cáp tín hi ệu ra kh ỏi ổ đĩa CDROM ho ặc đĩa c ứng còn l ại, sau đó th ử l ại Lưu ý: nếu có 2 ổ đĩa c ắm chung m ột dây cáp tín hi ệu thì chú ý Jumper ta ph ải thi ết l ập m ột ổ là Master (MS) và m ột ổ là Slave (SL). Thay th ử dây cáp tín hi ệu, sau đó th ử l ại. 28
  29. Bài gi ảng b ảo trì h ệ th ống Nếu đã làm các thao tác trên mà không được thì ta ph ải thay m ột ổ c ứng khác. b)Máy không tìm th ấy h ệ điều hành +Bi ểu hi ện: Trong quá trình kh ởi động, máy d ừng l ại và đư a ra thông báo l ỗi nh ư sau: Invalid System Disk Replace the disk, and then press any key (H ệ th ống đĩa b ị h ỏng Thay đĩa khác sau đó b ấm phím b ất k ỳ). +Nguyên nhân: Đĩa b ị l ỗi h ệ điều hành, đĩa b ị h ỏng các Sector kh ởi động trên Track số 1 (ngoài cùng), đĩa b ị bad (x ước trên b ề m ặt đĩa). +Ki ểm tra và kh ắc ph ục: Với các máy tính cài Windows XP thì dùng đĩa cài đặt l ại, trong quá trình cài đặt ta chia l ại ổ đĩa và Format v ới định d ạng FAT 32. Nếu trong quá trình cài đặt báo l ỗi và không th ể cài đặt được thì dùng ch ươ ng trình SCANDISK ở trong DOS để ki ểm tra b ề m ặt đĩa xem có b ị lỗi (bad sector) không? c) Khi cài h ệ điều hành thì báo l ỗi và quá trình cài đặt b ị gián đoạn +Nguyên nhân: ổ c ứng b ị lỗi bad sector, ổ CD ROM m ắt đọc kém ho ặc đĩa cài đặt b ị x ước. +Kh ắc ph ục: - Dùng m ột ổ CDROM t ốt và m ột đĩa CD m ới để cài đặt. - Ch ạy ch ươ ng trình SCANDISK để ki ểm tra b ề m ặt đĩa. d)Máy th ường xuyên b ị treo khi s ử d ụng +Nguyên nhân: - Ổ c ứng b ị bad - Do RAM hay các card m ở r ộng ho ặc cáp ổ c ứng ti ếp xúc kém. - Do các thi ết b ị ph ần c ứng b ị xung đột nh ư l ắp 2 thanh RAM khác lo ại, l ắp thêm Card Video khi đã có Card Onboard v v - CPU b ị nóng do qu ạt h ỏng ho ặc quay quá ch ậm. +Kh ắc ph ục: 29
  30. Bài gi ảng b ảo trì h ệ th ống - Cắm l ại các dây cáp cho ổ đĩa, c ắm l ại thanh RAM và các card m ở r ộng (n ếu có). - Ki ểm tra qu ạt CPU xem t ốc độ quay có bình th ường không? - Ch ạy SCANDISK để kiểm tra b ề m ặt đĩa, n ếu đĩa b ị bad n ặng thì thay ổ đĩa. CÁC B ƯỚC SCANDISK ĐỂ KI ỂM TRA B Ề M ẶT ĐĨA - Thi ết l ập và cho máy kh ởi động t ừ đĩa Boot CD, máy kh ởi động t ừ đĩa Boot CD v ới ổ ảo A và d ấu nh ắc, gõ lệnh SCANDISK để ch ạy ch ươ ng trình ki ểm tra ổ đĩa. - Đợi cho màn hình SCANDISK quét ổ đĩa xu ất hi ện nh ư hình d ưới: Các điểm b ị bad có ký hi ệu BBB trên đĩa có th ể gây ra các hi ện t ượng sau: + Đĩa không kh ởi động được h ệ điều hành. + Khi cài h ệ điều hành b ị báo l ỗi và quá trình cài đặt b ị gián đoạn. + Máy đang ch ạy hay b ị treo. Kh ắc ph ục khi đĩa b ị Bad: + Sử d ụng ch ươ ng trình Partition Magic để c ắt đoạn bad (Không t ạo phân vùng trên đoạn bad này n ữa). + N ếu nh ư điểm bad n ằm r ải rác ho ặc đĩa b ị bad n ặng thì c ần thay ổ đĩa m ới. 30
  31. Bài gi ảng b ảo trì h ệ th ống 3.2.Bàn phím và chu ột Chu ột (mouse) là thi ết b ị tr ỏ thông d ụng nh ất, chu ột có th ể được n ối vào c ổng COM, cổng PS/2, c ổng USB Bàn phím (Keyboard) là thi ết b ị nh ập chu ẩn n ối v ới h ộp máy qua c ổng bàn phím (DIN, PS/2) hay c ổng USB. Bàn phím chu ẩn ngày nay 112 phím. Bàn phím và chu ột là m ột thi ết b ị khác mà th ường b ị b ụi và b ẩn tích t ụ. Dùng c ọ quét sạch các khe bàn phím và dùng v ải h ơi ẩm để lau. Không ngâm bàn phím vào n ước ho ặc tháo rời để làm s ạch, điều này d ễ làm h ư bàn phím. Để làm s ạch chu ột lo ại c ũ (có viên bi), chúng ta tháo vòng n ắp ở d ưới chu ột (xoay ng ược kim đồng h ồ) và l ấy bi ra. Th ường b ụi b ẩn bám xung quanh bánh xe c ảm ứng, có th ể làm s ạch b ằng que m ỏng. Hi ện nay đa s ố chu ột quang được s ử d ụng nhi ều h ơn c ả và h ầu nh ư không b ị b ẩn làm ảnh h ưởng ho ạt động. 3.4. Màn hình (Monitor) Hi ện nay, có nhi ều hãng s ản xu ất màn hình nh ư Acer, IBM, Funal, Samsung, LG, Hitashi v.v N ếu phân lo ại theo tính n ăng, màn hình bao g ồm: Monochrome, EGA, VGA, Super VGA v.v Hi ện nay còn m ột s ố ít màn hình VGA, ph ần l ớn là Super VGA. Về m ặt c ấu t ạo, màn hình có nhi ều lo ại: • Màn hình CRT (Cathode Ray Tube ) • LCD (Liquid Crystal Display) • GPD ( Ga Flasma Display) : ion hoá khí để hình thành hình ảnh • OLED ( Organic Light Emissing Diode) : dùng diode hữu c ơ phát quang Ph ổ bi ến hi ện nay là màn hình CRT và LCD, Màn hình CRT cho ch ất l ượng hi ển th ị t ốt, giá r ẻ nh ưng công k ềnh, ng ười ta d ần chu ộng màn hình LCD g ọn nh ẹ, ch ất l ượng càng ngày càng t ốt h ơn và giá thành c ũng càng ngày càng h ạ. Màn hình giao ti ếp v ới mainboard qua m ột b ộ điều h ợp g ọi là card màn hình có th ể được tích h ợp trên mainboard (on board) hay được c ắm qua khe PCI, AGP, ISA ho ặc EISA. Đặc tính c ủa màn hình • Kích th ước màn hình: S ố đo đường chéo, thông d ụng: 14 inch, 15 inch, 17 inch, 21 inch. • Tốc độ làm t ươ i (Resfresh Rate, Response Time): Là s ố l ần chùm tia điện t ử quét h ết màn hình trong m ột giây. Hi ệp h ội tiêu chu ẩn điện t ử video VESA (Video Electronics Standards Association) ấn định t ốc độ làm t ươ i t ối thi ểu là 70Hz cho màn hình Super VGA. • Bước điểm (dot pitch): Kho ảng cách các điểm trên màn hình, n ơi chùm tia điện t ử đập vào. M ột điểm này được c ấu thành t ừ 3 điểm do 3 tia đỏ, xanh l ục và xanh d ươ ng nên được gọi là m ột b ộ ba (triad). Hay g ặp 0.25 mm, 0.28mm, 0.35mm, 0.38mm • Độ phân gi ải: Là s ố l ượng điểm trên màn hình mà ph ần m ềm l ập địa ch ỉ được (g ọi là điểm ảnh, bao g ồm nhi ều b ộ ba triad). Ví d ụ 1024x768. • Multiscan: đư a ra r ất nhi ều t ốc độ làm t ươ i khác nhau nh ằm h ỗ tr ợ đủ lo ại card màn hình. 31
  32. Bài gi ảng b ảo trì h ệ th ống • Tính đan xen (interlace) và không đan xen (non-interlace): Monitor đan xen quét màn hình b ằng hai l ần m ột l ần quét các đường ch ẵn và m ột l ần quét đường l ẻ nh ằm gi ảm hi ệu ứng do làm t ươ i ch ậm. Monitor không đan xen quét toàn b ộ màn hình m ột l ần. Sử d ụng gi ấy l ụa ho ặc v ải mềm để lau màn hình, h ầu h ết các màn hình được ph ủ m ột lớp ch ống ph ản quang và b ức x ạ, do đó lau s ạch không thích h ợp có th ể làm m ất l ớp b ảo v ệ này và gây thi ệt h ại th ị giác ng ười dùng, c ũng nh ư làm màn hình hi ển th ị b ị lu m ờ. 3.5. Máy in Máy in th ường giao ti ếp v ới CPU thông qua các c ổng song song (LPT1, LPT2, LPT3, LPT4) được g ắn qua khe c ắm trên Mainboard. Máy in hi ện nay có r ất nhi ều lo ại v ới nhi ều cách th ức làm vi ệc khác nhau nh ư máy in kim, máy in phun, máy in lazer v.v Ð ể đánh giá v ề ch ất l ượng c ủa máy in ng ười ta c ăn c ứ vào hai y ếu t ố c ủa máy in là t ốc độ và độ m ịn. - Tốc độ c ủa máy in th ường đo b ằng trang/giây (ch ỉ t ươ ng đối). T ốc độ này nhi ều khi còn ph ụ thu ộc vào t ốc độ c ủa máy tính và m ật độ c ủa trang in ch ứ không ch ỉ c ủa máy in. Ð ối v ới máy in kim thì t ốc độ r ất h ạn ch ế song đến máy in Lazer thì t ốc độ đã được c ải thi ện đi r ất nhi ều. - Ðộ m ịn (dots per inch): Ð ộ m ịn ph ụ thu ộc vào nhi ều y ếu t ố song y ếu t ố c ơ b ản ph ụ thu ộc thông s ố dpi được ghi tr ực ti ếp trên máy in. 3.6. Quy trình l ắp ráp máy vi tính 3.6.1. K ỹ thu ật an toàn khi tháo l ắp máy tính • Khi l ắp ráp và s ửa ch ữa máy vi tính ph ải tuân th ủ m ột s ố nguyên t ắc an toàn v ề điện tránh bị điện gi ật, gây ch ập ho ặc cháy n ổ. • Ph ải có d ụng c ụ thích h ợp khi l ắp và s ửa máy. • Khi tháo l ắp máy ph ải t ắt ngu ồn, rút ngu ồn điện ra kh ỏi máy. • Khi b ật máy để ki ểm tra, ph ải dùng dây ti ếp đất vì ngu ồn switching th ường gây gi ật. • Khi l ắp n ối các b ộ ph ận, cáp ph ải th ực hi ện theo đúng ch ỉ d ẫn, l ắp đúng đầu, không l ắp ng ược cáp gây ch ập điện. • Không để các v ật kim lo ại nh ư ốc vít r ơi vào máy, khi l ắp vít tránh gây ch ập m ạch. 3.6.2.Quy trình l ắp ráp máy tính Lắp ráp máy vi tính bao g ồm 2 giai đoạn: l ắp ráp ph ần c ứng và cài đặt ph ần m ềm. Sau đây là các b ước c ủa quy trình l ắp ráp: • B1: Chu ẩn b ị đủ các linh ki ện để l ắp máy tính. • B2: L ắp Mainboard vào v ỏ máy. • B3: L ắp CPU, keo t ản nhi ệt, qu ạt cho CPU. • B4: L ắp các thanh RAM. • B5: L ắp card m ở r ộng vào các slots. • B6: L ắp cáp IDE/SATA, và ngu ồn vào mainboard. • B7: L ắp ổ đĩa c ứng, ổ CD-ROM. • B8: L ắp các dây n ối đèn Led, phím Reset, Power on. • B9: L ắp màn hình, bàn phím, chu ột, máy in, loa, modem n ếu có. • B10: Ch ạy ch ươ ng trình BIOS setup để ki ểm tra vi ệc l ắp n ối và thi ết l ập c ấu hình phù h ợp. • B11: Ti ến hành cài đặt máy. 32
  33. Bài gi ảng b ảo trì h ệ th ống CH ƯƠ NG 4: CÀI ĐẶT PH ẦN M ỀM 4.1. Sao chép d ữ li ệu Th ực t ế cho th ấy có r ất nhi ều tr ường h ợp ổ c ứng máy tính đột nhiên ng ừng ho ạt động, hay nói đơ n gi ản là “ đã ch ết”, mà ch ẳng có nguyên nhân rõ r ệt nào. Và khi điều này x ảy ra, kể c ả ỗ c ứng v ẫn trong thời gian b ảo hành, ng ười s ử d ụng v ẫn là ng ười thi ệt thòi vì không có một nhà s ản xu ất nào l ại b ảo hành cho d ữ li ệu được l ưu tr ữ trong ổ đĩa. Gi ải pháp duy nh ất là nh ờ t ới d ịch v ụ ph ục h ồi d ữ li ệu có s ẵn trên windows. * Ph ươ ng pháp sao l ưu 1: Ch ụp hình ổ đĩa Ph ươ ng pháp ch ụp hình ổ đĩa để sao l ưu d ữ li ệu th ực ch ất là t ạo ra m ột b ản sao của phân vùng ổ đĩa (m ột ph ần ho ặc t ất c ả không gian ổ c ứng để h ệ điều hành có th ể truy c ập dưới d ạng ổ đĩa logic, nh ư ổ C: ch ẳng h ạn) và l ưu tr ữ chúng ở v ị trí nào đó. Th ường nh ững file hình khi t ạo ra b ằng ph ươ ng pháp này đều ở d ạng nén, do v ậy nó chi ếm ít dung l ượng hơn so v ới các file g ốc. Trong tr ường h ợp x ảy ra s ự c ố, các file này có th ể khôi ph ục vào một ổ c ứng m ới; và trong h ầu h ết tr ường h ợp, chúng s ẽ h ồi ph ục l ại nguyên tr ạng ổ đĩa c ũ t ại th ời điểm file hình được t ạo ra. Ch ụp ổ đĩa là ph ươ ng pháp t ốt nh ất để b ảo v ệ d ữ li ệu tr ước nguy c ơ h ệ th ống “s ụp đổ” không th ể c ứu vãn. Ảnh được t ạo ra s ẽ hoàn toàn t ươ ng t ự v ới b ản g ốc. Tuy nhiên, m ỗi ph ươ ng pháp đều có h ạn ch ế chung, ch ẳng h ạn nh ư ph ươ ng pháp này còn t ồn t ại 2 h ạn ch ế: + Th ứ nh ất, các file hình có dung l ượng khá l ớn và m ất th ời gian t ạo ra. N ếu s ử d ụng ổ ghi CD-R để t ạo m ột file hình hoàn ch ỉnh, có th ể s ẽ ph ải m ất vài chi ếc đĩa CD. + Th ứ hai, quan tr ọng h ơn c ả là các file hình ch ỉ ch ụp được tr ạng thái máy tính ở th ời điểm nó được t ạo ra; còn n ếu sau khi đã cài đặt thêm ph ần m ềm ho ặc ti ến hành m ột vài thay đổi, thì file hình đó s ẽ không th ể l ưu được các thay đổi này. Nâng c ấp file hình hàng ngày không ph ải là ph ươ ng pháp mang tính th ực ti ễn. Để gi ải quy ết v ấn đề này, gi ải pháp t ốt nh ất là k ết h ợp gi ữa ch ụp hình ổ đĩa v ới các ph ươ ng pháp sao lưu d ữ li ệu truy ền th ống. * Sao l ưu trong Windows XP Windows XP được trang b ị nh ững tính n ăng sao l ưu và ph ục h ồi d ữ li ệu khá hi ệu qu ả. Bước 1: Kh ởi ch ạy ti ện ích Backup - Kích vào Start, ch ọn Run, nh ập vào ntbackup.exe sau đó kích OK - Nếu Backup or Restore Wizard kh ởi ch ạy thì th ực hi ện theo b ước 3. N ếu nh ận ph ải thông báo l ỗi sau, ti ện ích Backup có th ể ch ưa được cài đặt: Windows cannot find 'ntbackup.exe'. Trong tr ường h ợp này, kích vào Exit sau đó th ực hi ện theo b ước 2 Bước 2: Cài đặt ti ện ích Backup - Đư a đĩa cài đặt Windows XP vào ổ CD ho ặc DVD trên máy tính c ủa - Kích Exit - Vào Start ch ọn Run, nh ập vào dòng l ệnh sau r ồi kích OK: CDDrive:\valueadd\msft\ntbackup\ntbackup.msi Chú ý: CDDrive là ký hi ệu ổ c ủa ổ CD ho ặc DVD. N ếu không bi ết là gì, hãy th ử v ới tên “D” hay “E”. - Khi Backup or Restorer Wizard xu ất hi ện, kích vào Finish. - Lấy đĩa Windows XP ra kh ỏi ổ. - Để kh ởi ch ạy ti ện ích Backup, kích vào Start ch ạy Run, nh ập vào ntbackup.exe và kích OK. Bước 3: Ch ọn th ư m ục hay ổ c ần backup - Trong trang “Welcome to the Backup and Restore Wizard”, kích vào Advanced Mode. 33
  34. Bài gi ảng b ảo trì h ệ th ống - Ch ọn tab Backup - Trên menu Job, ch ọn New - Kích ch ọn ô t ươ ng ứng v ới các ổ mà mu ốn sao l ưu. N ếu mu ốn l ựa ch ọn chi ti ết h ơn, hãy mở r ộng ph ần bên trong ổ t ươ ng ứng, kích vào ô ch ọn các file và th ư m ục mu ốn sao l ưu. - Kích ch ọn ô System State. Chú ý: N ếu mu ốn sao l ưu các thi ết l ập h ệ th ống và file d ữ li ệu, hãy sao l ưu toàn b ộ dữ li ệu trên máy tính thêm c ả ph ần d ữ li ệu System State. D ữ li ệu System State là nh ững thông tin nh ư registry, cơ s ở d ữ li ệu đă ng ký l ớp COM+, các file n ằm trong ph ần Windows File Protection và các file boot. Bước 4: Ch ọn v ị trí đặt các file sao l ưu - Trong danh sách Backup destination, kích vào th ư m ục đích đặt các file backup ta ch ọn. - Nếu đã kích vào File trong b ước tr ước đó, thì hãy kích vào Browse và ch ọn v ị trí mu ốn đặt file sao l ưu, có th ể s ử d ụng ổ đĩa mạng để lưu một file backup. Bước 5: Các file sao l ưu - Trong tab Backup , ch ọn Start Backup . H ộp tho ại Backup Job Information sẽ xu ất hi ện. - Dưới ph ần If the media already contains backups , s ử d ụng m ột trong các b ước sau: Nếu mu ốn n ối thêm ph ần sao l ưu này v ới các sao l ưu tr ước đây, kích vào Append this backup to the media . Nếu mu ốn ghi đè ph ần sao l ưu này lên các sao l ưu tr ước, kích vào Replace the data on the media with this backup . - Kích vào Advanced - Kích ch ọn ph ần Verify data after backup . - Trong h ộp tho ại Backup Type , kích vào ki ểu sao l ưu mà mu ốn. Khi kích ch ọn m ột ki ểu sao l ưu, ph ần mô t ả ki ểu sao l ưu đó s ẽ xu ất hi ện trong ph ần “Description”. - Kích OK và sau đó kích vào Start Backup . M ột h ộp tho ại Backup Progress sẽ xu ất hi ện và quá trình sao l ưu b ắt đầu. Bước 6: Đóng ti ện ích Backup - Khi quá trình sao l ưu hoàn thi ện, kích vào Close - Trong menu Job, ch ọn Exit * Sao l ưu trên Windows 7 Ta nh ập từ backup t ại ô Search t ừ trình đơ n Start ho ặc vào Control Panel, ch ọn System and Security, Backup and Restore . N ếu ch ưa t ừng s ử d ụng ti ện ích này tr ước đây, sẽ th ấy dòng ch ữ Windows Backup ch ưa được thi ết l ập ( Windows Backup has not been set up ). Hãy nh ấn vào ô Set up Backup . Ti ện ích s ẽ yêu c ần ch ọn n ơi để sao l ưu d ữ li ệu. Windows không cho phép l ưu d ữ li ệu lên ổ đĩa ch ứa Windows (th ường là ổ C:), vì v ậy s ẽ không nhìn th ấy ổ đĩa này t ại đây. N ếu ch ưa gắn ổ c ứng g ắn ngoài, hãy th ực hi ện và nh ấn Refresh để Windows ghi nh ận. 34
  35. Bài gi ảng b ảo trì h ệ th ống Ti ếp theo, ti ện ích đề ngh ị tùy ch ọn cách sao l ưu: t ự ch ọn các m ục c ần sao l ưu (Let me choose) ho ặc để Windows sao l ưu m ặc định (Let Windows choose), ta nên ch ọn “Let Windows choose”. Sau đó, ti ện ích s ẽ xu ất hi ện b ảng tóm t ắt các thông tin mà v ừa ch ọn nh ư n ơi l ưu tr ữ, m ục sao l ưu N ếu mu ốn th ực hi ện sao l ưu t ự động theo l ịch, hãy nh ấn ch ọn Change schedule . Cu ối cùng nh ấn Save settings and run backup để ti ến hành sao l ưu d ữ li ệu. Sao l ưu l ần đầu s ẽ mất khá nhi ều th ời gian, nh ưng k ể t ừ các l ần ti ếp theo, vi ệc sao l ưu s ẽ nhanh h ơn, vì ti ện ích 35
  36. Bài gi ảng b ảo trì h ệ th ống ch ỉ sao l ưu các d ữ li ệu được b ổ sung hay thay đổi so v ới l ần tr ước. Khôi ph ục d ữ li ệu Khôi ph ục d ữ li ệu khá đơ n gi ản. Đầu tiên ch ạy ti ện ích Backup and Restore . Sau đó ch ọn khôi ph ục t ất c ả d ữ li ệu hay c ụ th ể t ập tin nào đó. Để khôi ph ục t ất c ả d ữ li ệu, ch ọn Restore my files , Browse for folders . Ch ọn th ư m ục mu ốn khôi ph ục, nh ấn Add folder . Khi thêm th ư m ục vào danh sách khôi ph ục, nh ấn Next và ch ọn n ơi s ẽ l ưu d ữ li ệu khôi ph ục. Cu ối cùng nh ấn Restore để ti ến hành vi ệc khôi ph ục d ữ li ệu. Để khôi ph ục c ụ th ể t ập tin nào đó, ch ọn Restore my files, Browse for files . Ch ọn t ập tin c ần khôi ph ục, sau đó ch ọn n ơi s ẽ l ưu t ập tin. Sau đó nh ấn Restore để ti ến hành vi ệc khôi ph ục d ữ li ệu. Nếu mu ốn tìm th ư m ục hay t ập tin sao l ưu tr ước đó, ch ọn Restore my files , nh ấn nút Search và nh ập t ừ khóa c ần tìm. 4.2.Cài đặt ph ần m ềm 4.2.1 Cài đặt h ệ điều hành Windows XP. Vi ệc cài đặt các phiên b ản Windows c ũng g ần gi ống nhau, trong tài li ệu này gi ới thi ệu cách cài MS Windows XP Professtionnal. Chu ẩn b ị: Máy tính và CD Windows XP Để cài đặt Windows XP t ừ CD ROM, tr ước h ết vào BIOS Setup thi ết l ập để cho phép kh ởi động t ừ CD ROM (ho ặc ch ọn t ừ Boot menu, n ếu có). Bắt đầu cài đặt : Đư a đĩa CD Windows vào và kh ởi động máy, n ếu th ấy "Press any Key to Boot From CD-Rom" thì ấn phím b ất k ỳ để kh ởi động t ừ CD ROM., quá trình cài đặt s ẽ b ắt đầu v ới màn hình m ầu xanh nh ư sau : Đợi trong ít phút đến khi d ừng l ại ở màn hình nh ư sau: 36
  37. Bài gi ảng b ảo trì h ệ th ống Bấm enter để cài đặt, sau vài phút xu ất hi ện màn hình nh ư sau: Có th ể nhìn th ấy đây danh sách các ổ đĩa c ứng và các partition (trong hình trên có 2 đĩa c ứng ch ưađược phân partition). Ở b ước này ta có th ể th ực hi ện các công vi ệc: • Ch ọn m ột partition (hay c ả ổ đĩa), ấn ENTER để cài đặt Win XP lên đó. • Ch ọn m ột vùng ch ưa phân khu (Unpartitioned space) và t ạo ra m ột partition m ới bàng phím C • Ch ọn m ột partition và xóa nó b ằng phím D (s ẽ có màn hình m ới xu ất hi ện, yêu c ầu ấn phím L để kh ẳng định xóa). C ần c ẩn th ận v ới vi ệc xóa partition vì n ếu xoá nh ầm partition đã có d ữ li ệu s ẵn thì d ữ li ệu s ẽ m ất. Gi ả s ử c ần chia ổ đĩa s ố 0 thành 2 partition 3GB và 1GB, đầu tiên ta t ạo ra partition 3GB bằng cách ch ọn ổ đĩa 0 (nh ư hình trên), ấn C, màn hình sau xu ất hi ện: 37
  38. Bài gi ảng b ảo trì h ệ th ống Nh ập kích th ước partition c ần t ạo (ví d ụ ở đây là 3G) và ấn ENTER. Chúng ta s ẽ tr ở l ại màn hình tr ước: Bằng cách t ươ ng t ự, ch ọn các ph ần tr ống còn l ại và t ạo partition v ới t ất c ả dung l ượng c ủa nh ững ph ần tr ống đó, ta có s ơ đồ t ổ ch ức các ổ đĩa (t ất c ả có 3 partition trên 2 ổ đĩa v ật lý): Đến đây, ta ch ọn m ột partition để cài Windows lên đó, ví d ụ, ta ch ọn volume C và ấn ENTER để b ắt đầu cài đặt. Màn hình ti ếp theo để định d ạng cho partition: 38
  39. Bài gi ảng b ảo trì h ệ th ống Đến chúng ta ch ọn lo ại định d ạng cho partition (FAT hay NTFS) và cách th ực hi ện định d ạng (định d ạng nhanh hay bình th ường), ở đây chúng ta ch ọn l ựa ch ọn đầu tiên sau đó ấn ENTER để b ắt đầu định d ạng. Sau khi định d ạng xong, quá trình ti ếp theo là sao chép file lên đĩa cứng: Sau khi copy xong, quá trình cài đặt s ẽ đợi vài giây ( để ta tháo đĩa cài đặt ra kh ỏi máy n ếu có) tr ước khi kh ởi động l ại. N ếu mu ốn kh ởi động ngay l ập t ức, ta ấn ENTER. Sau khi kh ởi động lại, ta không ấn vào bàn phím để máy không kh ởi động t ừ đĩa CD. Để ch ắc ch ắn, ta có th ể nhân lúc máy kh ởi động l ại, vào BIOS setup đặt l ại kh ởi động t ừ đĩa c ứng t ươ ng ứng. Sau m ột h ồi kh ởi động, quá trình cài đặt ti ếp di ễn: 39
  40. Bài gi ảng b ảo trì h ệ th ống Quá trình d ừng l ại để ta thi ết l ập Regional and Language Options: Có th ể b ấm Next để ti ếp tục, màn hình d ừng l ại ti ếp theo: Nh ập tên và t ổ ch ức ng ười s ử dụng và b ấm Next. B ước ti ếp theo: 40
  41. Bài gi ảng b ảo trì h ệ th ống Nh ập s ố Product Key ghi trên nhãn đĩa vào và b ấm Next, màn hình ti ếp theo: nhập tên máy (Computer name), tên này s ử d ụng để truy xu ất trong m ạng c ục b ộ. Ở đây c ũng cho phép đặt mật kh ẩu cho tài kho ản Administrator, là tài kho ản qu ản tr ị m ặc định trong Windows. Sau khi nh ập thông tin, b ấm Next. Khi màn hình trên xu ất hi ện, hãy nh ập múi gi ờ ( ở Vi ệt nam dùng múi gi ờ GMT + 07.001 Bangkok, Hanoi, Jakata . Sau đó Click Next để ti ếp t ục 41
  42. Bài gi ảng b ảo trì h ệ th ống Màn hình trên xu ất hi ện cho phép khai c ấu hình m ạng. Để thi ết l ập chi ti ết, ta ch ọn Custom Settings - Cài đặt m ạng LAN để bi ết chi ti ết. Ở đây, ta có th ể ch ọn Typical settings và ti ếp tục, thông tin m ạng s ẽ khai báo chi t ết sau: Cửa s ổ ti ếp theo ti ếp t ục thông tin v ề c ấu hình m ạng, cho phép khai báo Workgroup hay domain cho máy. B ấm Next để ti ếp t ục Khi màn hình trên xu ất hi ện, thông tin c ần xác nh ận là máy tính này k ết n ối v ới Internet nh ư th ế nào. Thông th ường chúng ta k ết n ối qua m ạng LAN, ch ọn Local area netword (LAN) sau đó b ấm Next để ti ếp t ục. Màn hình trên cho phép ch ọn đặng ký (yêu c ầu có b ản quy ền) v ới Microsoft (ch ọn Yes ) để được thông báo các b ản c ập nh ật. Chúng ta có th ể ch ọn No, not at this time để b ỏ qua đă ng ký và b ấm Next. Nh ập tên ng ười s ử d ụng vào ô Your name và b ấm Next. C ửa s ổ ti ếp theo b ấm Finish. Công vi ệc cài đặt k ết thúc. 4.3.Cài đặt trình điều khi ển thi ết b ị (device driver) Sau khi cài đặt xong h ệ điều hành ta c ần cài đặt trình điều khi ển cho các thi ết b ị: + Cài đặt trình điều khi ển card màn hình + Cài đặt trình điều khi ển card âm thanh + Cài đặt trình điều khi ển máy in + Cài đặt trình điều khi ển modem + Cài đặt trình điều khi ển flash drive + Cài đặt trình điều khi ển camera, scanner + Cài đặt trình điều khi ển card mạng Các công vi ệc có th ể ph ải th ực hi ện + Xác đinh lo ại card (hãng, s ố hi ệu), d ựa vào tài li ệu do nơi bán cung c ấp, đọc trên card. 42
  43. Bài gi ảng b ảo trì h ệ th ống + Tìm driver: đĩa đi kèm, tìm trên Internet. + Cài đặt. Các đĩa cài đặt đi kèm th ường có ch ươ ng trình setup để th ực hi ện cài. Ta c ũng có th ể th ực hi ện cài b ằng ch ức n ăng Add Hardware. Cài đặt driver b ằng ch ức n ăng Add Hardware Vào Start -> Settings -> Control Panel , ch ọn ch ức n ăng Add Hardware, các màn hình ti ếp theo b ấm Next để ti ếp t ục. M ột s ố màn hình sau xu ất hi ện: Thông th ường thi ết b ị ph ần c ứng đã được l ắp ráp tr ước khi cài thi ết b ị, ta ch ọn Yes, I have để ti ếp t ục, ng ược l ại, ta ch ọn No, I have not Ở b ước trên, ch ọn Add new hardware device để cài ph ần c ứng m ới và b ấm Next. Ch ọn dòng trên thì máy s ẽ t ự động tìm Drive và cài đặt cho thi ết b ị , tr ường h ợp không tìm th ấy thì máy yêu c ầu ta tìm thi ết b ị t ừ danh sách (hãy th ực hi ện l ựa ch ọn này tr ước n ếu không được m ới l ựa ch ọn theo dòng d ưới ) Ch ọn dòng d ưới để ch ỉ định thi ết b ị c ần cài t ừ danh sách 43
  44. Bài gi ảng b ảo trì h ệ th ống Khi giao di ện trên hi ện ra thì ch ọn lo ại thi ết b ị c ần cài đặt (ví d ụ này đang cài card màn hình). Màn hình trên để ch ọn chi ti ết lo ại thi ết b ị (Hãng s ản xu ất, model ) n ếu t ồn t ại lo ại phù hợp thi ết b ị. N ếu có đĩa driver hay driver trong đĩa c ứng thì ta b ấm vào nút Have Disk Nếu ch ọn Have Disk thì ch ươ ng trình cài đặt s ẽ hi ện th ị h ộp h ộị tho ại cho phép ch ọn n ơi ch ứa driver: Bấm nút Browse để ch ọn th ư m ục ch ứa driver, cu ối cùng b ấm OK. Các b ước ti ếp theo ch ỉ vi ệc click Next và cu ối cùng là Finish để k ết thúc vi ệc cài đặt. 44
  45. Bài gi ảng b ảo trì h ệ th ống CH ƯƠ NG 5: KH ẢO SÁT VÀ CH ẨN ĐOÁN MÁY 5.1. Trình setup c ủa BIOS BIOS ch ữ vi ết t ắt c ủa Basic Input/Output System (h ệ th ống vào/ra c ơ b ản). V ề th ực ch ất BIOS là ph ần m ềm tích h ợp sẵn, xác định công vi ệc máy tính có th ể làm mà không ph ải truy c ập vào nh ững ch ươ ng trình trên đĩa. Ch ươ ng trình này th ường được đặt trong chip ROM đi cùng máy tính, độc l ập v ới các lo ại đĩa, khi ến cho máy tính t ự kh ởi động được. Các thông s ố c ủa BIOS được ch ứa t ại CMOS - một chip bán d ẫn khác ho ạt động b ằng pin và độc l ập v ới ngu ồn điện c ủa máy. Do RAM luôn nhanh h ơn ROM nên nhi ều nhà s ản xu ất đã thi ết k ế để BIOS có th ể sao từ ROM sang RAM m ỗi l ần máy tính kh ởi động. Quá trình này được g ọi b ằng cái tên shadowing. BIOS c ủa PC được thi ết k ế khá sát v ới tiêu chu ẩn nên dù có nhi ều phiên b ản khác nhau, chúng v ẫn gi ống nhau trên m ọi máy. Nhi ều PC hi ện đại ch ứa BIOS flash, ngh ĩa là BIOS đã được sao vào chip nh ớ flash để nâng c ấp khi c ần thi ết và không c ần đến pin nuôi. Khi công ngh ệ m ới ra đời và các l ỗi c ũ được phát hi ện, nhà s ản xu ất th ường đư a ra phiên b ản BIOS c ập nh ật để gi ải quy ết tr ục tr ặc và nâng cao t ốc độ ho ạt động c ủa h ệ th ống. Vi ệc c ập nh ật BIOS được th ực hi ện khá đơ n gi ản nh ưng ph ải h ết s ức th ận trọng và nên tuân theo nh ững quy định sau: - Nếu h ệ th ống ch ạy ổn định, không có l ỗi gì thì không nên nâng c ấp BIOS. - Nếu c ần nâng c ấp, hãy đọc k ỹ h ướng d ẫn c ủa ch ươ ng trình tr ước khi b ắt tay vào th ực hi ện. Thông th ường tài li ệu đi kèm mainboard có ph ần hướng d ẫn cách thi ết l ập BIOS. Để vào BIOS Setup, trong quá trình POST (Power On Seft Test) xu ất hi ện ch ỉ d ẫn trên màn hình, ví d ụ “Press Delete to enter BIOS setup”. Các phím thông th ường: - Delete đối v ới AMI BIOS. - F2 đối v ới Phoenix BIOS. - Ctrl - Alt - Esc ho ặc Delete đối v ới Award BIOS. - F1 đối v ới IBM Aptiva/Valuepoint. - F10 đối v ới máy Compaq. Khi đã vào màn hình BIOS setup, xem ch ỉ d ẫn ở d ưới (n ếu có). Các BIOS th ường dùng phím mũi tên để di chuy ển, Enter để ch ọn m ục, PageUp/PageDown hay +/- để thay đổi giá tr ị. 5.2. Các trình ch ẩn đoán máy Các thi ết l ập BIOS c ơ b ản. Thi ết l ập c ơ b ản (Standard CMOS Setup) Date: Đây là n ơi khai báo ngày tháng v ới các định d ạng khác nhau, tùy theo máy. Ví d ụ: mm/dd/yy là ki ểu ghi tháng/ngày/n ăm. Time: Có lo ại máy yêu c ầu dùng h ệ gi ờ 24. Ch ỉ c ần di chuy ển con tr ỏ đến các v ị trí c ủa gi ờ, phút, giây và nh ập s ố t ừ bàn phím. Trong các b ản Windows m ới, ng ười dùng thay đổi được thông s ố v ề th ời gian trong Start -> Control Panel -> Date and Time. Dù BIOS dùng h ệ gi ờ 24 nh ưng v ẫn có th ể cho hi ển th ị trên khay đồng h ồ theo h ệ gi ờ 12 (AM/PM) b ằng cách thi ết l ập trên Windows. 45
  46. Bài gi ảng b ảo trì h ệ th ống IDE Primary Master Đây là n ơi khai báo các thông s ố c ủa ổ c ứng. N ếu khai báo sai, ổ có th ể không ho ạt động, th ậm chí b ị h ỏng. Ví d ụ, khi nh ập s ố dung l ượng cao quá mà ti ến hành các l ệnh Fdisk hay Format, thi ết b ị này s ẽ b ị " đơ ". Tuy nhiên, nh ững BIOS đời m ới có phát tri ển thêm tính n ăng dò tìm thông s ố ổ c ứng IDE một cách t ự động. Ch ỉ c ần b ấm Enter t ại IDE HDD Auto-Detection, nh ấn Enter ti ếp. Các ch ế độ ti ếp theo, để ở m ặc định Auto. Nếu máy ch ỉ có 1 ổ c ứng ho ặc 2 ổ chia ổ chính (Master), ph ụ (Slave) thì đây là n ơi đặt Master. Vi ệc khai báo này ph ải đúng v ới cách đặt chân jumper trên 2 ổ. Hi ện nay, các lo ại ổ đời m ới ch ỉ có 1 jumper cho 3 v ị trí: ổ duy nh ất, Master và Slave (s ơ đồ c ắm chân jumper đã in s ẵn trên ổ c ứng). Lo ại ổ th ế h ệ c ũ có nhi ều chân jumper nên n ếu dùng, c ần ph ải tuân theo tài li ệu h ướng d ẫn m ột cách c ẩn th ận. IDE Primary Slave Đây th ường là n ơi khai báo ổ c ứng th ứ 2 cắm ở ch ế độ Slave. Có th ể nh ập thông s ố bằng tay ho ặc dò tìm t ự động. N ếu máy không cài ổ này thì ph ần khai báo để None. Ch ế độ dò tìm thông s ố t ự động cho ổ c ứng. IDE Secondary Master Do BIOS đời m ới h ỗ tr ợ c ắm đến 4 ổ c ứng, ng ười dùng có th ể l ắp ổ cứng th ứ 3 và khai báo t ại đây. Tuy nhiên, cáp IDE th ứ 2 c ũng có th ể n ối được v ới ổ đa ph ươ ng ti ện (CD ho ặc DVD) nên đây th ường là n ơi khai báo lo ại ổ này. Cách c ắm jumper cho ổ CD c ũng gi ống nh ư tr ường h ợp ổ c ứng. Ng ười dùng c ũng có th ể nh ập thông s ố b ằng tay ho ặc để ở ch ế độ dò tìm t ự động. Nếu không có ổ nào c ắm ở dây IDE th ứ 2 này, hãy để ở tr ạng thái None. 46
  47. Bài gi ảng b ảo trì h ệ th ống IDE Secondary Slave Đây là n ơi khai báo cho ổ c ứng th ứ 4 ho ặc ổ quang th ứ 2. M ột dây IDE có th ể n ối 2 ổ cùng lo ại ho ặc 1 ổ c ứng, 1 ổ CD, mi ễn là cách đặt chân r ăm ph ải tuân theo lu ật chính - ph ụ. Khai báo ổ đĩa mềm Th ường thì Drive A và Drive B dùng để khai báo cho ổ đĩa m ềm. Tuy nhiên, hi ện nay không còn nhi ều ng ười dùng thi ết b ị v ừa d ễ h ỏng, v ừa l ưu được ít d ữ li ệu này. Ch ế độ Halt On Một s ố PC cho phép b ạn "sai khi ến" BIOS ph ản ứng v ới các l ỗi trong quá trình ki ểm tra máy. All Error: Khi ch ọn m ục này, máy s ẽ treo khi phát hi ện b ất c ứ l ỗi nào. Không nên ch ọn m ục này vì BIOS sẽ treo máy khi g ặp l ỗi đầu tiên và chúng ta s ẽ không th ể bi ết các lỗi khác, n ếu có. No Errors: Quá trình t ự ki ểm tra c ủa máy s ẽ được th ực hi ện cho đến khi hoàn t ất. Máy không treo dù phát hi ện b ất c ứ l ỗi gì. Ng ười dùng nên ch ọn m ục này để bi ết b ộ ph ận nào b ị tr ục tr ặc và tìm cách gi ải quy ết. All But Keyboard: T ất c ả các l ỗi, ngo ại tr ừ bàn phím. All But Diskette/Floppy: Máy treo v ới t ất c ả các l ỗi, tr ừ l ỗi ổ đĩa và bàn phím. Thi ết l ập nâng cao (Advanced Bios Features) Các m ục trong Advanced Bios Features c ủa m ột lo ại BIOS. Virus Warning (c ảnh báo có virus) Khi đặt Enabled, Bios s ẽ báo động và treo máy n ếu có hành động vi ết vào boot sector (vùng kh ởi động) hay partition c ủa đĩa cứng. Chú ý: Do Virus Warning t ỏ ra không hi ệu qu ả, m ột s ố BIOS đã bỏ m ục này. CPU L1 & L2 Cache Một s ố BIOS tách r ời ph ần này làm 2 m ục là Internal Cache và Extenal Cache. Cài đặt cho Cache L1 (level 1 cahe) s ẽ t ắt/b ật cache n ội trên vi xử lý. Đối v ới dòng chip 486 ho ặc v ề sau này, b ạn nên b ật vì nếu t ắt, máy s ẽ g ặp tr ục tr ặc l ớn. Ng ười dùng ch ỉ nên t ắt vì m ục đích ki ểm tra l ỗi ho ặc nghi ngờ ho ạt động c ủa chip x ử lý. Cài đặt cho Cache L2 s ẽ t ắt/b ật cache ngo ại trên vi x ử lý. Ph ần l ớn các mainboard 486 ho ặc mới h ơn đều có cache này. C ũng gi ống nh ư Cache L1, thi ết b ị c ần được b ật su ốt th ời gian s ử dụng và ch ỉ được t ắt vì m ục đích ki ểm tra l ỗi. Trên m ột s ố BIOS, có th ể th ấy 3 l ựa ch ọn Disabled, Write Through và Write Back. Trong đó, Write Back s ẽ giúp cho máy ho ạt động tốt nh ất. Quick Power On Self Test / Quick Boot/ Fast Boot Bật m ục này s ẽ khi ến quá trình kh ởi động b ỏ qua m ột s ố b ước(nh ư kiểm tra b ộ nh ớ m ở r ộng nh ằm phát hi ện l ỗi) để gi ảm th ời gian. 47
  48. Bài gi ảng b ảo trì h ệ th ống Tuy nhiên, làm nh ư v ậy c ũng t ăng nguy c ơ b ỏ sót l ỗi. N ếu có RAM l ớn, đặt Disabled cho mục này là an toàn nh ất. Ch ọn th ứ t ự cho thi ết b ị kh ởi động Ng ười dùng có th ể kh ởi động máy t ừ nhi ều ổ khác nhau nh ư ổ c ứng, ổ CD, đĩa m ềm hay ổ USB. Ch ọn kh ởi động đầu tiên là ổ c ứng có ưu điểm là nhanh nh ưng trong tr ường h ợp ổ đĩa hay h ệ điều hành b ị tr ục tr ặc, ng ười dùng có th ể ch ọn l ại (nh ư CD hay USB) để cài đặt. Swap Floppy Tráo đổi tên 2 ổ đĩa m ềm, khi ch ọn m ục này không c ần khai báo l ại lo ại ổ đĩa nh ư khi tráo bằng cách đặt jumper trên card I/O. Hi ện nay Floppy h ầu nh ư không s ử d ụng n ữa nên ta không c ần quan tâm đến nó. Seek Floppy Nếu Enable, BIOS s ẽ dò tìm ki ểu c ủa đĩa m ềm là 80 track hay 40 track. N ếu Disable, BIOS sẽ b ỏ qua. Ch ọn Enable làm ch ậm th ời gian kh ởi động vì BIOS luôn ph ải đọc đĩa m ềm tr ước khi đọc đĩa c ứng (dù đã ch ọn ch ỉ kh ởi động b ằng ổ C). Boot Up Num - Lock LED Khi dùng ch ế độ ON cho phím Numlock m ở ( đèn Numlock sáng), nhóm phím bên tay ph ải được dùng để đánh s ố. Khi đặt ch ế độ OFF, nhóm phím này được dùng để di chuy ển con tr ỏ. Security Option Ph ần này dùng để gi ới h ạn vi ệc s ử d ụng h ệ th ống và BIOS Setup. Setup: Gi ới h ạn vi ệc thay đổi BIOS Setup. Khi mu ốn vào BIOS Setup ph ải đánh đúng m ật kh ẩu đã quy định tr ước. System/Always: Gi ới h ạn vi ệc s ử d ụng máy. M ỗi khi m ở máy, BIOS luôn luôn h ỏi m ật kh ẩu. Nếu không bi ết m ật kh ẩu ho ặc gõ sai, BIOS s ẽ không cho phép s ử d ụng máy. 48
  49. Bài gi ảng b ảo trì h ệ th ống CH ƯƠ NG 6: T Ổ CH ỨC, B ẢO TRÌ THÔNG TIN TRÊN ĐĨA 6.1. Phân ch ươ ng đĩa c ứng 6.1.1. Khái ni ệm v ề phân vùng (Partition) Để d ễ s ử d ụng chúng ta th ường ph ải chia ổ c ứng v ật lý thành nhi ều ổ logic, m ỗi ổ logic là m ột phân vùng ổ đĩa c ứng – partition. S ố l ượng và dung l ượng c ủa các phân vùng tùy vào dung l ượng và nhu c ầu s ử d ụng. Theo quy ước m ỗi ổ đĩa, và phân vùng ổ đĩ a trên máy đượ c g ắn v ới m ột tên ổ t ừ A: đế n Z:. Trong đó A: dành cho ổ m ềm, B: dành cho lo ại ổ m ềm lớn - hi ện nay không còn s ử d ụng nên B: th ườ ng không dùng trong My Computer. Còn l ại C:, D: th ườ ng dùng để đặ t các phân vùng ổ c ứng, các ký t ự ti ếp theo để đặ t tên cho các phân vùng ổ c ứng, ổ CD, ổ c ứng USB tùy vào s ố phân vùng c ủa c ứng, s ố các lo ại ổ đĩ a g ắn thêm vào máy. 6.1.2.Khái ni ệm v ề FAT (File Allocation Table) Thông th ường d ữ li ệu trên ổ c ứng được l ưu không t ập trung ở nh ững n ơi khác nhau, vì v ậy m ỗi phân vùng ổ đĩa ph ải có m ột b ảng phân ho ạch l ưu tr ữ v ị trí c ủa các d ữ li ệu đã được l ưu trên phân vùng đó, b ảng này g ọi là FAT. Microsoft phát tri ển v ới nhi ều phiên b ản FAT, FAT16, FAT32, NTFS dành cho h ệ điều hành Windows, các h ệ điều hành khác có th ể dùng các b ảng FAT riêng bi ệt. Riêng b ản NTFS dành cho Windows 2000 tr ở lên, nên trong Ms-Dos s ẽ không nh ận ra phân vùng có định d ạng NTFS, khi đó c ần ph ải có ph ần m ềm h ỗ tr ợ để Ms-Dos nh ận di ện phân vùng này. 6.1.3. Phân vùng ổ c ứng Để có th ể s ử d ụng máy tính m ột cách t ối ưu, cài đặt các ph ần m ềm và l ưu tr ữ d ữ li ệu dễ dàng chúng ta ph ải phân vùng cho ổ c ứng. Phân vùng d ữ li ệu s ẽ giúp chúng ta qu ản lý d ữ li ệu m ột cách khoa h ọc va sao l ưu linh ho ạt h ơn. Chúng ta có th ể phân vùng ổ c ứng b ằng nhi ều công c ụ: b ằng l ệnh Fdisk c ủa Ms-Dos, bằng ph ần m ềm Partition Magic, Disk manager, các đĩa cài đặt Windows Sau đây là h ướng d ẫn chia đĩa b ằng l ệnh FDISK: Dùng Fdisk để phân chia m ột ổ c ứng m ới ho ặc phân chia l ại ổ đĩa. Chú ý n ếu phân chia l ại, ta xóa các partion có s ẳn và t ạo l ại, khi đó d ữ li ệu trên đĩa s ẽ m ất s ạch. Bước 1: Kh ởi độ ng DOS b ằng đĩ a boot, gõ l ệnh Fdisk, sau đó ch ươ ng trình s ẽ h ỏi cho phép hỗ tr ợ Fat32 hay Fat16 (Y/N). Bây gi ờ đa s ố h ệ điều hành cài đặ t trên Fat32 nên ta để m ặc đị nh là S và nh ấn Enter để ti ếp t ục: 49
  50. Bài gi ảng b ảo trì h ệ th ống Ngay l ập t ức ch ươ ng trình hi ện ra m ột b ảng Options: + Curent fixed disk driver: ch ọn ổ tùy ý trong các ổ sau ( ch ỉ có khi nhi ều h ơn 1 ổ đĩ a c ứng) + 1 : T ạo phân khu cho ổ c ứng + 2: Đặ t phân khu ch ủ kh ởi độ ng + 3: Xóa các phân khu có t ừ tr ướ c + 4: Hi ển th ị thông tin phân khu + 5: Change current fixed disk driver : chuy ển ổ đĩ a v ật lý khác ( ch ỉ có khi nhi ều h ơn 1 ổ đĩ a cứng). Bước 2: Để t ạo partion, ch ọn 1 nh ấn Enter để t ạo phân vùng m ới, khi đó ch ươ ng trình s ẽ hi ện ra : + 1: T ạo phân khu chính + 2: T ạo phân khu m ở r ộng + 3: T ạo ổ logic trong phân khu m ở r ộng Theo nguyên t ắc t ạo ổ kh ởi độ ng ta t ạo phân khu chính tr ướ c r ồi m ới t ạo các phân vùng khác trên phân khu m ở r ộng. Sau khi máy ch ạy h ết 100% nó s ẽ h ỏi mu ốn t ạo m ột ổ l ớn nh ất không, ta ấn N + Enter.Khi đó máy s ẽ đư a yêu c ầu nh ậ̣p dung l ượ ng cho phân khu chính, ta nh ập s ố ho ặc nh ập % dung l ượ ng ổ chính. 50
  51. Bài gi ảng b ảo trì h ệ th ống Ngay sau đó phân khu chính s ẽ đượ c t ạo. Ấn Esc để thoát ra ngoài. Bây gi ờ vi ệc ti ếp theo là ̀ ph ải t ạo phân khu m ở r ộng: ch ọn Creat Extended DOS Partition (2) . Máy s ẽ t ự độ ng ch ạy và kh ởi t ạo phân khu m ở r ộng. Sau khi ch ạy h ết 100%, ta nh ấ́n Enter để hoàn t ất, lúc này ổ đĩ a s ẽ có thêm phân vùng m ở rộng. Lúc này máy s ẽ báo b ạn ph ải đánh s ố dung l ượng cho ổ Logic th ứ nh ất + N ếu ch ỉ ch ọn m ột ổ Logic thì ấn Enter luôn. + N ếu t ạo 2 ổ hay nhi ều h ơn thì ta ch ỉ vi ệc đánh s ố dung l ượ ng cho ổ th ứ nh ất ( D: ) trong tổng dung l ượ ng phân khu m ở r ộng r ồi ấn Enter để ti ếp t ục t ạo các ổ logic khác (E:, F: ). Bước 3: Ti ếp theo thiết l ập phân khu kh ởi độ ng b ằng cách, ch ọn (2) Set Active Partition , đánh s ố ổ mu ố́n làm ổ kh ởi độ ng vào ( th ườ ng là 1) sau đó nh ấ́n Enter . Bước 4: Bạn Esc ra kh ỏi ch ươ ng trình Fdisk. Chú ý: N ếu mu ốn xóa các phân vùng thì ph ải làm theo th ứ t ự ng ượ c l ại ngh ĩa là ph ải xóa phân vùng Logical (D) tr ướ c r ồi m ới xóa đế n phân vùng Primary (C) sau. 6.2. Định d ạng đĩa c ứng Vi ệc phân vùng , t ạo ổ đĩa Logic gi ống nh ư m ới quy ho ạch mi ếng đất tr ống. Mu ốn s ử dụng chúng ta ph ải làm nhà và đó là nhi ệm v ụ c ủa Fomat. Format được dùng cho c ả đĩa c ứng và đĩa m ềm và g ần nh ư là ch ươ ng trình thông d ụng khi s ử d ụng máy tính. Định d ạng b ằng l ệnh FORMAT trong DOS, m ột s ố tham s ố th ường dùng: FORMAT V: [/Q] [/S] V: volume c ần định d ạng /Q: định d ạng nhanh /S t ạo đĩa kh ởi động DOS Ví d ụ: định d ạng volume C: và t ạo h ệ th ống file DOS để có th ể kh ởi động DOS t ừ volume C, ta gõ l ệnh FORMAT C: /S + Vào trong Windows, có th ể định d ạng các volume b ằng l ệnh FORMAT trong Windows (gõ FORMAT /? để xem chi ti ết) ho ặc bât Windows Explorer, kích chu ột ph ải trên volume c ần định d ạng, ch ọn Format, h ộp h ội tho ại sau hi ện ra: 51
  52. Bài gi ảng b ảo trì h ệ th ống Ch ọn định d ạng (FAT/NTFS) ở ô File system, n ếu mu ốn định d ạng nhanh, ta ch ọn Quick Format Lưu ý: • Định d ạng l ại volume làm cho d ữ li ệu c ũ m ất • Quá trình định dang nhanh (Quick format) s ẽ b ỏ qua không ki ểm tra các sector h ỏng (bad sector). Định d ạng trong Windows Chúng ta click chu ột ph ải lên ổ đĩa mu ốn định d ạng, ch ọn Format Hộp tho ại Format System xu ất hi ện. B ạn có th ể định d ạng l ại m ột s ố m ục trong Format System. File System : định d ạng ổ đĩa g ồm có FAT32 và NTFS, ban nên ch ọn NTFS để ổ đĩa c ủa bạn được b ảo m ật h ơn. Volume Label : tên ổ đĩa Format Option : g ồm có qick format( định d ạng nhanh), Enable Compression(nén d ữ li ệu) cu ối cùng là ch ọn Start. 6.3. Định d ạng m ức th ấp Format là s ự định d ạng các vùng ghi d ữ li ệu c ủa ổ đĩa c ứng. Tu ỳ theo t ừng yêu c ầu mà có th ể th ực hi ện s ự định d ạng này ở các th ể lo ại c ấp th ấp hay s ự định d ạng thông th ường. Format c ấp th ấp (LLF - low-level format) là s ự định d ạng l ại các track, sector, cylinder. Format c ấp th ấp th ường được các hãng s ản xu ất th ực hi ện l ần đầu tiên tr ước khi xu ất x ưởng các ổ đĩa c ứng. Ng ười s ử d ụng ch ỉ nên dùng các ph ần m ềm c ủa chính hãng s ản xu ất để format c ấp th ấp (c ũng có các ph ần m ềm c ủa hãng khác nh ưng có th ể các ph ần m ềm này không nh ận bi ết đúng các thông s ố c ủa ổ đĩa c ứng khi ti ến hành định d ạng l ại). Đây là lo ại format c ấp th ấp nh ất nó không còn phân bi ệt ổ c ứng logic mà nó đơ n gi ản là nó định dạng ổ c ứng v ật lý thành m ột ổ duy nh ất định d ạng l ại: - Thông tin các cung và s ố rãnh c ủa ổ c ứng đó. - Thông tin v ề MBR c ũng s ẽ b ị xóa. - Đọc t ừng cung m ột n ếu có bad s ẽ đánh d ấu cung đó. Low format này có 2 c ấp: M ột c ấp dùng các ch ươ ng trình console trong DOS thì lo ại này s ẽ làm công vi ệc nh ư trên (Lo ại này không th ực hi ện fill-zero nên khi l ỡ tay dùng format kểu này thì v ẫn có th ể c ứu d ữ li ệu được -tất nhiên là ph ải dùng đến nh ững lo ại công c ụ chuyên nghi ệp c ủa các nhà điều tra). Lo ại low format th ứ 2 tùy thu ộc vào Mainboard trong bios có ch ứa ch ức n ăng Low level format hay không? Lo ại low format th ứ 2 có th ể v ừa đọc các cung v ừa điền s ố 0 vào m ỗi cung và r ất khó khi mu ốn c ứu d ữ li ệu. Và th ường thì s ẽ s ử dụng công c ụ c ủa các nhà s ản xu ất cung c ấp đối v ới m ỗi hãng. Format c ấp th ấp s ẽ lo ại tr ừ các ph ần bad (do v ậy m ỗi l ần LLF dung l ượng ổ gi ảm đi một chút) ch ứ không ph ải chia nh ỏ ra nhi ều phân vùng nh ư c ắt bad. Tùy t ừng lo ại ổ mà s ử dụng ch ươ ng trình t ươ ng ứng. Khi các ổ c ứng đã làm vi ệc nhi ều n ăm liên t ục ho ặc có các kh ối h ư h ỏng xu ất hi ện nhi ều, điều này có hai kh ả n ăng: s ự lão hoá t ổng th ể ho ặc s ự r ơ rão c ủa các ph ần c ơ khí bên trong ổ đĩa c ứng. C ả hai tr ường h ợp này đều d ẫn đến m ột s ự không đáng tin c ậy khi l ưu tr ữ dữ liệu quan tr ọng trên nó, do đó vi ệc định d ạng c ấp th ấp có th ể kéo dài thêm m ột chút th ời gian làm vi ệc c ủa ổ đĩa c ứng để l ưu các d ữ li ệu không m ấy quan tr ọng. Format c ấp th ấp giúp cho s ự đọc/ghi trên các track đang b ị l ệch l ạc tr ở thành phù h ợp h ơn khi các track đó được 52
  53. Bài gi ảng b ảo trì h ệ th ống định d ạng l ại (có th ể hi ểu đơ n gi ản r ằng n ếu đầu đọc/ghi b ắt đầu làm vi ệc d ịch v ề m ột biên phía nào đó c ủa track thì sau khi format c ấp th ấp các đầu đọc/ghi s ẽ làm vi ệc t ại tâm c ủa các track m ới). Không nên l ạm d ụng format c ấp th ấp n ếu nh ư ổ đĩa c ứng c ủa b ạn đang ho ạt động bình th ường b ởi s ự định d ạng l ại này có th ể mang l ại s ự r ủi ro: S ự thao tác sai c ủa ng ười dùng, các vấn đề x ử lý trong bo m ạch c ủa ổ đĩa c ứng. N ếu nh ư m ột ổ đĩa c ứng xu ất hi ện m ột vài kh ối hư h ỏng thì ng ười s ử d ụng nên dùng các ph ần m ềm che gi ấu nó b ởi đó không ch ắc đã do s ự ho ạt động r ơ rão c ủa ph ần c ứng. 53
  54. Bài gi ảng b ảo trì h ệ th ống CH ƯƠ NG 7: CÁC GI ẢI PHÁP AN TOÀN THÔNG TIN VÀ VIRUS TIN HỌC 7.1. Các nguy c ơ m ất an toàn thông tin 7.1.1.Nguy c ơ và hi ểm h ọa đối v ới an toàn thông tin Ngày nay Internet là một khái ni ệm đã tr ở nên quen thu ộc với h ầu h ết m ọi ng ười, đặc bi ệt chi ếm v ị trí quan tr ọng trong các ho ạt động: h ọc t ập, làm vi ệc, gi ải trí v ới xu th ế phát tri ển m ạnh m ẽ l ượng ng ười dùng máy vi tính tham gia m ạng máy tính thì các v ấn đề v ề an toàn thông tin càng được quan tâm. Đặc bi ệt đối v ới các doanh nghi ệp vi ệc đảm b ảo an toàn thông tin là nhi ệm v ụ n ặng n ề và khó đoán tr ước được. Các hi ểm h ọa đối v ới h ệ th ống có th ể được phân lo ại thành hi ểm h ọa không c ấu trúc (Unstructured Threats), hi ểm h ọa có c ấu trúc (Structured Threats), hi ểm h ọa bên ngoài (External Threat), hi ểm h ọa bên trong (Internal Threats) - Hi ểm h ọa không c ấu trúc: hi ểm h ọa này xu ất phát t ừ nh ững ng ười dùng không có ki ến th ức cao l ắm nh ưng h ọ bi ết s ử d ụng nh ững công c ụ tấn công có th ể download trên internet nh ư các k ịch b ản thi hành được l ập s ẵn hay các ch ươ ng trình b ẻ khóa, dò m ật kh ẩu. - Hi ểm h ọa có c ấu trúc: hi ểm h ọa này đến t ừ nh ững Hacker có trình độ cao và có m ục đích rõ ràng. H ọ bi ết rõ nh ững l ỗ h ổng b ảo m ật, hi ểu được chúng và phát tri ển các đoạn mã th ực thi để khai thác nh ững l ỗ h ổng này. - Hi ểm h ọa bên ngoài: hi ểm h ọa này là nh ững cá nhân hay t ổ ch ức làm vi ệc bên ngoài công ty, c ơ quan. H ọ không được phép truy c ập vào h ệ th ống m ạng c ủa công ty hay c ơ quan đó, h ọ th ường làm theo cách c ủa h ọ để t ự xâm nh ập vào m ạng, th ường là qua internet hay các máy ch ủ truy c ập t ừ xa. Đây là lo ại hi ểm h ọa ph ải t ốn nhi ều th ời gian ti ền b ạc để tìm cách phòng ch ống. - Hi ểm h ọa bên trong: hi ểm h ọa này là nh ững ng ười s ử d ụng được c ấp phép truy c ập vào mạng qua m ột account hay k ết n ối v ật lý vào m ạng. Theo th ống kê c ủa FBI, vi ệc xâm nh ập ngay t ừ bên trong n ội b ộ công ty chi ếm t ừ 60% đến 80%. Bên c ạnh đó các hình th ức t ấn công xâm nh ập ngày càng đa d ạng và tinh vi, s ử d ụng nhi ều k ỹ thu ật m ới để qua m ặt các thi ết b ị b ảo m ật. C ăn c ứ vào ph ươ ng th ức s ử d ụng và m ục tiêu c ủa tấn công trên m ạng ng ười ta chia t ấn công thành các lo ại sau: - Từ phía ng ười s ử d ụng: xâm nh ập b ất h ợp pháp, ăn c ắp tài s ản có giá tr ị - Trong ki ến trúc h ệ th ống thông tin: t ổ ch ức h ệ th ống k ỹ thu ật không có c ấu trúc ho ặc không đủ m ạnh để b ảo v ệ thông tin. Ngay trong chính sách an toàn an toàn thông tin: không 54
  55. Bài gi ảng b ảo trì h ệ th ống ch ấp hành các chu ẩn an toàn, không xác định rõ các quy ền trong v ận hành h ệ th ống.Thông tin trong h ệ th ống máy tính c ũng s ẽ d ễ b ị xâm nh ập n ếu không có công c ụ qu ản lý, ki ểm tra và điều khi ển h ệ th ống. - Nguy c ơ n ằm ngay trong c ấu trúc ph ần c ứng c ủa các thi ết b ị tin h ọc và trong ph ần m ềm h ệ th ống và ứng d ụng do hãng s ản xu ất cài s ẵn các lo ại 'r ệp' điện t ử theo ý đồ định tr ước, g ọi là 'bom điện t ử'. - Nguy hi ểm nh ất đối v ới m ạng máy tính m ở là tin t ặc, t ừ phía b ọn t ội ph ạm. 7.1.2. Phân lo ại t ấn công phá ho ại an toàn thông tin Các h ệ th ống trên m ạng có th ể là đối t ượng c ủa nhi ều ki ểu t ấn công. Có r ất nhi ều ki ểu tấn công vào các máy tính, m ột s ố ki ểu t ấn công nh ằm vào các h ệ điều hành, m ột s ố l ại nh ằm vào các m ạng máy tính, còn m ột s ố l ại nh ằm vào c ả hai. D ưới đây là m ột s ố ki ểu t ấn công điển hình: - Tấn công vào máy ch ủ ho ặc máy tr ạm độc l ập (Standalone workstation or server). - Tấn công b ằng cách phá m ật kh ẩu. - Virus, sâu m ạng và trojan horse. - Tấn công b ộ đệm (buffer attack). - Tấn công t ừ ch ối d ịch v ụ. - Tấn công định tuy ến ngu ồn (source routing attack). - Tấn công gi ả m ạo. - Tấn công s ử d ụng e-mail. - Quét c ổng. - Tấn công không dây. 7.2. Các gi ải pháp an toàn thông tin Trong cu ộc s ống k ỹ thu ật s ố ngày nay m ọi d ữ li ệu cá nhân đều được s ố hóa và l ưu tr ữ trong máy tính. D ữ li ệu này bao g ồm các tài li ệu cá nhân, tài li ệu công vi ệc, và nhi ều d ữ li ệu khác có th ể b ị l ộ ra ngoài vì nh ững lý do nh ư đánh m ất USB, th ẻ nh ớ, laptop, ho ặc d ữ li ệu của b ị đánh c ắp khi k ẻ x ấu l ợi d ụng s ơ h ở cài vào máy tính ng ười dùng virus, malware, trojan và các ph ần m ềm gián điệp khác. Trong tr ường h ợp m ất mát x ảy ra dữ li ệu c ủa ng ười dùng có th ể b ị phát tán và s ử dụng vào m ục đích x ấu, gây ảnh h ưởng t ới cu ộc s ống cá nhân và công vi ệc c ủa hay l ớn h ơn có th ể gây t ổn th ất đến c ả m ột công ty hay t ập đoàn l ớn. Điều này đã nói lên t ầm quan tr ọng của vi ệc b ảo v ệ d ữ li ệu cá nhân. B ảo v ệ d ữ li ệu có r ất nhi ều ph ươ ng pháp t ừ đơ n gi ản nh ư ẩn file, đổi đuôi file sang định d ạng khác, phân quy ền truy c ập, đặt m ật kh ẩu file, cho đến các bi ện pháp chuyên nghi ệp h ơn nh ư dùng ph ần m ềm qu ản lý và khóa d ữ li ệu, ẩn ho ặc mã hóa. 55
  56. Bài gi ảng b ảo trì h ệ th ống Trong ch ươ ng này s ẽ gi ới thi ệu m ột s ố gi ải pháp b ảo v ệ d ữ li ệu cá nhân c ơ b ản nh ư đặt m ật kh ẩu đă ng nh ập windows, ẩn d ữ li ệu và mã hóa d ữ li ệu. 7.2.1. M ột s ố gi ải pháp b ảo v ệ d ữ li ệu cá nhân c ơ b ản trên window 7.2.1.1 Đặt m ật kh ẩu cho tài kho ản Windows Các b ước đặt m ật kh ẩu truy c ập Windows nh ư sau: Vào Start r ồi click lên bi ểu t ượng tài kho ản user hi ện hành Hình 2.1: Start menu Click Creat a password for your account để cài đặt m ật kh ẩu đă ng nh ập cho Windows 56
  57. Bài gi ảng b ảo trì h ệ th ống Hình 2.2: Tài kho ản user Nh ập m ật kh ẩu và xác nh ận l ại, có th ể ghi vài l ời g ợi ý v ề m ật kh ẩu cho riêng , xong b ấm Create password Hình 2.3: Đặt m ật kh ẩu user Nh ận xét : Gi ải pháp này được xem là c ơ b ản nh ất, vì v ậy c ấp độ b ảo m ật c ũng ch ỉ ở m ức trung bình. M ật kh ẩu Windows có th ể d ễ dàng b ị qua m ặt ho ặc tháo g ỡ, vì th ế chúng ta c ần có nh ững biện pháp m ạnh h ơn. 7.2.1.2. Ẩn gi ấu d ữ li ệu không dùng ph ần m ềm: a) Gán thu ộc tính ẩn: Để ẩn file ho ặc folder, click chu ột vào file ho ặc folder r ồi ch ọn Properties. Trong cửa s ổ hi ện ra, trong th ẻ General check vào tùy ch ọn Hidden rồi b ấm Apply và OK. 57