Bài giảng An toàn và vệ sinh lao động (Safety - Heathl at Work) - Chương 5: Quản lý nhà nước về an toàn vệ sinh lao động

pdf 42 trang phuongnguyen 6690
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng An toàn và vệ sinh lao động (Safety - Heathl at Work) - Chương 5: Quản lý nhà nước về an toàn vệ sinh lao động", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_an_toan_va_ve_sinh_lao_dong_safety_heathl_at_work.pdf

Nội dung text: Bài giảng An toàn và vệ sinh lao động (Safety - Heathl at Work) - Chương 5: Quản lý nhà nước về an toàn vệ sinh lao động

  1. Chƣơng 5. QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG 198 NỘI DUNG 5.1.DHTM_TMU Nội dung và trách nhiệm của NN về AT – VSLĐ 5.2. Hệ thống quản lý AT – VSLĐ 5.3. Hệ thống pháp luật về AT – VSLĐ Cơ chế phối hợp về AT-VSLĐ QUẢN LÝ NHÀ TRÁCH NỘI DUNG NƢỚC VỀ AT- NHIỆM VSLĐ Cơ chế phối hợp về AT-VSLĐ
  2. 5.1. Nội dung và trách nhiệm của NN về AT-VSLĐ 5.1.1. Nội dungDHTM_TMU cơ bản của QLNN về AT-VSLĐ 5.1.2. Trách nhiệm của cơ quan QLNN về AT-VSLĐ - Ban hành - Tuyên truyền - Theo dõi - Quản ý - Khác
  3. 5.1.1. Nội dung cơ bản của QLNN về AT-VSLĐ (Điều 82-Luật AT,VSLĐ) 1. Ban hành vàDHTM_TMU tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật. 2. Tuyên truyền, phổ biến và giáo dục pháp luật về AT-VSLĐ 3. Theo dõi, thống kê, cung cấp thông tin về TNLĐ, BNN. 4. Quản lý tổ chức, hoạt động của tổ chức trong l.vực AT-VSLĐ 5. Tổ chức và tiến hành nghiên cứu, ứng dụng khoa học 6. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nạn 7. Bồi dƣỡng, huấn luyện về AT-VSLĐ. 8. Hợp tác quốc tế về AT-VSLĐ.
  4. 5.1.2. Trách nhiệm của cơ quan quản lý NN về ATVSLĐ (Điều 83-Luật AT,VSLĐ) DHTM_TMU Chính phủ • Thống nhất quản lý AT- VSLĐ trong cả nƣớc Bộ LĐTBXH & các bộ • Chịu trách nhiệm trƣớc CP liên quan thực hiện QLNN về AT-VSLĐ • Thực hiện QLNN Luật ATVSLĐ Sở LĐTBXH về AT-VSLĐ trong Bộ Luật Lao động các tỉnh, TP phạm vi ĐP mình Các nghị định của CP Các VB pháp quy dưới luật
  5. (1) Trách nhiệm của Chính phủ (Điều 83-Luật AT,VSLĐ)  Chính phủ là DHTM_TMUcơ quan chấp hành của Quốc hội, cơ quan hành chính Nhà nước cao nhất của một nước.  Chính phủ thống nhất quản lý NN về AT, VSLĐ  Phân giao nhiệm vụ quản lý NN về ATVSLĐ cho các bộ LĐTBXH, Y tế, KHCN, GD&ĐT  Chính phủ quy định chi tiết việc thành lập, chức năng, nhiệm vụ, tổ chức và hoạt động của Hội đồng quốc gia về AT-VSLĐ và Hội đồng AT-VSLĐ cấp tỉnh.
  6. (2) Trách nhiệm của Bộ LĐTB-XH (Điều 84 Luật AT,VSLĐ) DHTM_TMU 1. Chủ trì xây dựng, trình cơ quan NN có thẩm quyền ban hành. 2. Ban hành Danh mục các loại máy, thiết bị, vật tƣ, 3. Xây dựng hoặc tham gia ý kiến theo thẩm quyền các tiêu chuẩn, QCKT quốc gia về AT-VSLĐ theo quy định tại Điều 87 của Luật AT,VSLĐ.
  7. (2) Trách nhiệm của Bộ LĐTB-XH (Điều 84 Luật AT,VSLĐ) 4. Theo dõi, tổng DHTM_TMUhợp, cung cấp thông tin về AT-VSLĐ; 5. Chủ trì tổ chức thực hiện tuyên truyền, phổ biến, giáo 6. Trình Chính phủ quyết định biện pháp xử lý trong trƣờng hợp cần thiết để bảo vệ quyền, lợi ích chính đáng 7. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về AT-VSLĐ 8. Hợp tác quốc tế về AT-VSLĐ.
  8. (3) Trách nhiệm của các Bộ  Điều 83 LuậtDHTM_TMU AT,VSLĐ : Các bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm thực hiện quản lý nhà nƣớc về ATVSLĐ.  Điều 87 Luật AT,VSLĐ . Trách nhiệm xây dựng, công bố các tiêu chuẩn quốc gia về ATVSLĐ và xây dựng, ban hành các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ATVSLĐ
  9. Trách nhiệm của Bộ y tế (Điều 85 Luật AT,VSLĐ) 1. Xây dựng, trìnhDHTM_TMU cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền văn bản quy phạm pháp luật về quan trắc môi trƣờng LĐ; đánh giá, kiểm soát, quản lý các yếu tố có hại tại nơi làm việc; quản lý, tổ chức quan trắc môi trƣờng LĐ. 2. Xây dựng tiêu chuẩn, QCKT quốc gia về AT-VSLĐ đối với các yếu tố VSLĐ trong môi trƣờng LĐ; tham gia ý kiến về nội dung VSLĐ theo thẩm quyền quy định tại khoản 5 Điều 87 của Luật AT,VSLĐ. 3. Hƣớng dẫn theo thẩm quyền công tác quản lý VSLĐ, phòng, chống BNN.
  10. Trách nhiệm của Bộ y tế (Điều 85 Luật AT,VSLĐ) 4. HD việc khámDHTM_TMU SK ngƣời LĐ, khám phát hiện BNN, giám định mức suy giảm khả năng LĐ, điều trị, phục hồi chức năng đối với ngƣời LĐ bị TNLĐ, BNN, quản lý hồ sơ sức khỏe LĐ. 5. Phối hợp với Bộ LĐTBXH xây dựng nội dung huấn luyện về VSLĐ; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về VSLĐ. 6. Xây dựng, ban hành và định kỳ rà soát sửa đổi, bổ sung Danh mục BNN; tổ chức giám định BNN; xây dựng và ban hành tiêu chuẩn sức khỏe cho từng loại nghề. 7. Theo dõi, tổng hợp, cung cấp thông tin về công tác VSLĐ; thống kê, xây dựng cơ sở dữ liệu về BNN; quản lý sức khỏe ngƣời LĐ tại nơi làm việc.
  11. Trách nhiệm của Bộ y tế (Điều 85 Luật AT,VSLĐ) 8. Phối hợp với BộDHTM_TMU LĐTBXH xây dựng tiêu chí đánh giá cho Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm. 9. Phối hợp với Bộ LĐTBXH thanh tra, kiểm tra chấp hành pháp luật về VSLĐ theo quy định của pháp luật. 10. Hằng năm, gửi Bộ LĐTBXH báo cáo về tình hình thực hiện chính sách, pháp luật về AT-VSLĐ trong lĩnh vực quản lý.
  12. Trách nhiệm của Bộ KHCN, Bộ GD&ĐT Bộ KHCN DHTM_TMU  Quản lý thống nhất việc nghiên cứu và ứng dụng khoa học kỹ thuật ATLĐ,VSLĐ.  Ban hành hệ thống tiêu chuẩn, chất lƣợng, quy cách trang bị PTBVCN trong LĐ.  Phối hợp với Bộ LĐTBXH và Bộ Y tế xây dựng, ban hành và quản lý thống nhất hệ thống tiêu chuẩn kỹ thuật NN về AT- VSLĐ. Bộ GD&ĐT  Chỉ đạo việc đƣa nội dung ATLĐ vào chƣơng trình giảng dạy trong các trƣờng đại học, các trƣờng kỹ thuật, nghiệp vụ quản lý lao động. → 2010: Thống nhất đưa môn học AT&VSLĐ vào dạy tại các trường kinh tế
  13. (4) Trách nhiệm của ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC CẤP (Điều 86 Luật AT,VSLĐ) DHTM_TMU 1. Xây dựng, trình cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền văn bản quy phạm pháp luật, QCKT địa phƣơng. 2. Chịu trách nhiệm quản lý AT-VSLĐ tại địa phƣơng. 3. Hằng năm, báo cáo về tình hình thực hiện chính sách. 4. Hằng năm, bố trí nguồn lực tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục 5. Thanh tra, kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền các hành vi vi phạm.
  14. (5) Trách nhiệm của Hội đồng quốc gia về AT-VSLĐ, Hội đồng AT-VSLĐ cấp tỉnh (Điều 88 Bộ luật ATVSLĐ ) Hội đồng quốc gia về AT-VSLĐ Hội đồng AT-VSLĐ cấp tỉnh Tƣ vấn cho Chính phủDHTM_TMU trong việc xây Tƣ vấn cho Ủy ban nhân dân trong dựng mới hoặc sửa đổi, bổ sung chính việc tổ chức thực hiện chính sách, sách, pháp luật về AT-VSLĐ. Hội đồng pháp luật về ATVSLĐ tại địa phƣơng. do Thủ tƣớng Chính phủ thành lập, Hội đồng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân bao gồm đại diện Bộ LĐTBXH, Bộ Y cấp tỉnh thành lập, bao gồm đại diện tế, Tổng Liên đoàn LĐ Việt Nam, Hội Sở LĐTBXH, Sở Y tế, Liên đoàn LĐ, nông dân Việt Nam, tổ chức đại diện Hội nông dân, một số doanh nghiệp, ngƣời sử dụng LĐ, các bộ, ngành có cơ quan, tổ chức và chuyên gia, nhà liên quan và một số chuyên gia, nhà khoa học về lĩnh vực AT-VSLĐ tại địa khoa học về lĩnh vực ATVSLĐ phƣơng. Hàng năm, Hội đồng AT-VSLĐ có trách nhiệm tổ chức đối thoại nhằm chia sẻ thông tin, tăng cƣờng sự hiểu biết giữa NSDLĐ, NLĐ, tổ chức công đoàn, tổ chức đại diện NSDLĐ và các cơ quan nhà nƣớc để thúc đẩy việc cải thiện các ĐKLV công bằng, an toàn cho NLĐ, nâng cao hiệu quả xây dựng, thực hiện chính sách, pháp luật về AT-VSLĐ.
  15. 5.1.3. Cơ chế và nội dung phối hợp về ATVSLĐ (Điều 91 Luật AT,VSLĐ) 1. Cơ chế phốiDHTM_TMU hợp về ATVSLĐ a) Bộ LĐTBXH chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện các nội dung phối hợp quy định tại khoản 2 Điều này trong phạm vi trách nhiệm của mình; b) Cơ quan QLNN về AT-VSLĐ các cấp phối hợp với tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và các tổ chức khác trong công tác AT-VSLĐ theo lĩnh vực có liên quan.
  16. 5.1.3. Cơ chế và nội dung phối hợp về ATVSLĐ (Điều 91 Luật AT,VSLĐ) 2. Nội dung DHTM_TMUphối hợp về AT-VSLĐ a) Xây dựng chính sách, pháp luật về AT-VSLĐ; tiêu chuẩn, QCKT về AT-VSLĐ; b) Xây dựng chƣơng trình, hồ sơ quốc gia về AT-VSLĐ; c) Điều tra TNLĐ; tai nạn, sự cố kỹ thuật gây mất AT-VSLĐ; chính sách, chế độ đối với ngƣời LĐ bị TNLĐ, BNN; d) Thông tin, tuyên truyền, giáo dục, huấn luyện, thống kê, báo cáo về AT-VSLĐ; kiểm định các loại máy, thiết bị, vật tƣ có yêu cầu nghiêm ngặt về ATLĐ; đ) Thanh tra, kiểm tra, giám sát về AT-VSLĐ và xử lý vi phạm pháp luật về AT-VSLĐ; e) Khen thƣởng về AT-VSLĐ; g) Nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ về AT-VSLĐ.
  17. 5.2. Hệ thống quản lý AT-VSLĐ DHTM_TMU 5.2.1. Khái niệm hệ thống quản lý AT– VSLĐ 5.2.2. Các yếu tố chính của hệ thống quản lý AT– VSLĐ 5.2.3. Nguyên tắc thực hiện hệ thống quản lý AT– VSLĐ
  18. Hệ thống quản lý AT – VSLĐ (OSH – MS: OCCUPATIONAL SAFETY HEALTH MANAGEMENT SYSTEM) (Theo Tổ chức LĐ quốc tế (International Labour Organization -ILO) Tổ chức LĐ quốc tế (ILO) DHTM_TMU ban hành hƣớng dẫn về Hệ thống quản lý AT,VSLĐ 1. Chính (ILO/OSH-MS 2001) sách 5. Hành 2. Tổ động cải chức thiện Đ.điểm OSH – MS: Khả thi và linh hoạt → Giúp DN: - Cải thiện ĐKLĐ, 3. Lập 4. Đánh KH và tổ - Hoàn thiện quản lý giá chức AT-VSLĐ thực hiện
  19. 5.2.1. Khái niệm hệ thống quản lý AT–VSLĐ  Khái niệm:DHTM_TMU  Hệ thống quản lý AT– VSLĐ (OSH-MS) là hệ thống các yếu tố tác động hoặc ảnh hưởng lẫn nhau để thiết lập chính sách, mục tiêu về ATVSLĐ và các BP để đạt được các mục tiêu đó. Mục tiêu áp dụng OSH-MS Mục tiêu của OSH-MS ở cấp cơ sở Góp phần giảm thiểu các nguy cơ, loại bỏ các sự cố;  Giúp cơ sở chủ động xây dựng Bảo vệ an toàn và sức khỏe NLĐ; chính sách và tổ chức quản lý tốt Xây dựng văn hóa an toàn nơi ATVSLĐ tại cơ sở; làm việc;  Vận động mọi thành viên tham gia Phát triển bền vững. áp dụng các nguyên tắc và phƣơng pháp quản lý ATVSLĐ;  Không ngừng hoàn thiện công tác ATVSLĐ;
  20. Hệ thống quản lý NN về AT-VSLĐ  Hệ thống QL NN về AT-VSLĐ là hệ thống QL chung trong nền KTQD. NN quảnDHTM_TMU lý nền KTQD nói chung và quản lý công tác AT- VSLĐ nói riêng bằng pháp luật; đồng thời tổ chức các cơ quan NN từ TW tới các địa phương để quản lý thực hiện công tác này trong phạm vi cả nước.  Chính phủ: thống nhất QL NN về AT-VSLĐ trong cả nƣớc  Bộ LĐTBXH: Thực hiện QL NN về AT-VSLĐ  UBND các cấp: T/h QL NN về AT-VSLĐ trong đphƣơng mình  Tổng LĐLĐVN và c.đoàn các cấp giám sát QL NN theo quy định.  Đại diện NSDLĐ: Tham gia ý kiến với cơ quan NN về chính sách pháp luật và các vấn đề có liên quan. →Hệ thống QL NN về AT-VSLĐ là nhằm hướng dẫn, giúp đỡ, đôn đốc, kiểm tra công tác quản lý AT-VSLĐ ở các DN.
  21. Mối quan hệ giữa các hƣớng dẫn của ILO với các hƣớng dẫn của quốc gia và DN DHTM_TMU Các hƣớng dẫn của ILO về hệ thống quản lý AT-VSLĐ Hệ thống quản Các hƣớng dẫn của lý AT - quốc gia về hệ thống AT-VSLĐ VSLĐ trong các doanh Các hƣớng dẫn chi tiết về hệ thống AT-VSLĐ nghiệp (ngành nghề, loại hình DN)
  22. 5.2.2. Các yếu tố chính của hệ thống quản lý AT– VSLĐ DHTM_TMU
  23. 5.2.2.1. Chính sách AT-VSLĐ  Chính sách ATDHTM_TMU-VSLĐ ở cấp quốc gia dựa trên các nguyên tắc:  Thúc đẩy việc thực hiện và đƣa Hệ thống quản lý AT-VSLĐ vào công tác quản lý ở cơ sở.  Tạo ĐK để hệ thống liên tục đánh giá thực trạng công tác AT-VSLĐ.  Thúc đẩy sự tham gia của NLĐ và đại diện của NLĐ ở cơ sở.  Không ngừng hoàn thiện chính sách.  Thúc đẩy sự hợp tác và hỗ trợ việc xây dựng hệ thống quản lý AT- VSLĐ  Định kỳ đánh giá hiệu quả, tính khả thi của chính sách NN về AT- VSLĐ.  Đánh giá và công bố hiệu quả thực tiễn của hệ thống quản lý AT- VSLĐ.  Đảm bảo cho NSDLĐ và NLĐ, kể cả LĐ thời vụ, học nghề, tập nghề của cơ sở thực hiện các quyền và nghĩa vụ về AT-VSLĐ.
  24. 5.2.2.2. Tổ chức AT-VSLĐ 1. Phải phân địnhDHTM_TMU rõ trách nhiệm và nghĩa vụ 2. Xây dựng chính sách AT-VSLĐ có các mục tiêu khả thi 3. Tổ chức kiểm tra phát hiện, loại. 4. Xây dựng các chƣơng trình phòng chống tai nạn. 5. Đảm bảo tổ chức cho NLĐ. 6. Phân công một hoặc nhiều cán bộ quản lý có nghĩa vụ, trách nhiệm và quyền hạn để triển khai, đánh giá về Hệ thống quản lý AT-VSLĐ (nếu cần). 7. Về năng lực và huấn luyện: 8. Chương trình huấn luyện: 9. Tài liệu hệ thống quản lý AT-VSLĐ:
  25. 5.2.2.3. Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện * Đánh giá banDHTM_TMU đầu:  Xem xét, đánh giá ban đầu về Hệ thống quản lý AT- VSLĐ hiện có trƣớc khi lập KH .  Người thực hiện: có năng lực và kinh nghiệm xem xét đánh giá.  Kết quả xem xét, đánh giá ban đầu cần lập thành tài liệu làm căn cứ để ra các quyết định liên quan đến việc tổ chức thực hiện Hệ thống quản lý AT-VSLĐ.
  26. 5.2.2.3. Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện * Lập kế hoạchDHTM_TMU  Mục tiêu: Tạo ra một Hệ thống quản lý AT-VSLĐ, nhằm hỗ trợ cho hoạt động SXKD đƣợc an toàn.  Yêu cầu về nội dung  Xác định đƣợc nội dung, sự ƣu tiên và định lƣợng rõ ràng  Đề ra đƣợc các chỉ tiêu;  Lựa chọn các tiêu chuẩn đánh giá để chứng minh đạt đƣợc các m.tiêu;  Cung cấp thoả đáng các nguồn lực nhân lực, tài lực.  Các mục tiêu AT-VSLĐ đặt ra phải phù hợp với chính sách AT-VSLĐ.  Kế hoạch AT-VSLĐ phải chú ý đến các biện pháp phòng chống nguy cơ rủi ro đối với AT và SK NLĐ (nhận diện, biện pháp phòng chống)
  27. 5.2.2.3. Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện DHTM_TMU * Tổ chức thực hiện  Do sự thay đổi của các yếu tố SXKD nên CT AT-VSLĐ cũng thay đổi tƣơng ứng.  Cần sẵn sàng phòng chống và ứng phó khẩn cấp khi xảy ra tai nạn và tình huống khẩn cấp.
  28. 5.2.2.4. Đánh giá AT-VSLĐ Công tác đánh giáDHTM_TMU AT-VSLĐ bao gồm: 1. Giám sát và đánh giá: thủ tục, ngƣời chỉ đạo, biện pháp, giám sát ban đầu và tiếp theo, thông tin, hồ sơ. 2. Điều tra tai nạn, ốm đau, bệnh tật và sự 3. Công tác kiểm tra và rà soát quản lý. Định kỳ kiểm tra đánh giá các nội dung của Hệ thống; rà soát để điều chỉnh kịp thời.
  29. 5.2.2.5. Hành động cải thiện AT-VSLĐ DHTM_TMU  Công tác phòng ngừa và chấn chỉnh  Tổ chức và duy trì các hoạt động phòng ngừa.  Đƣa ra các biện pháp phòng chống nguy cơ, rủi ro thích hợp.  Không ngừng hoàn thiện quản lý AT-VSLĐ  Tổ chức và duy trì các hoạt động động.  So sánh những tiến bộ và kết quả đạt đƣợc
  30. 5.2.3. Nguyên tắc thực hiện hệ thống quản lý AT– VSLĐ  Nguyên tắc 1: NNDHTM_TMU thống nhất quản lý hoạt động AT-VSLĐ  Nguyên tắc 2: Thực hiện AT-VSLĐ là nghĩa vụ bắt buộc đối với các bên trong quan hệ lao động.  Mọi tổ chức, cá nhân SD LĐ hoặc LĐ  Các đơn vị SD LĐ phải huấn luyện, hƣớng dẫn NLĐ về ATVSLĐ  Các giải pháp về AT-VSLĐ và VSMT đƣợc giải quyết triệt để.  NLĐ có trách nhiệm thực hiện những quy định về ATVSLĐ, giữ gìn và SD các trang bị phòng hộ đã đƣợc cấp phát.
  31. 5.3. Hệ thống pháp luật về AT-VSLĐ DHTM_TMU 5.3.1. Khái quát về hệ thống pháp luật về AT-VSLĐ 5.3.2. Những căn cứ để xây dựng và ban hành hệ thống pháp luật về AT-VSLĐ 5.3.3. Các văn bản luật pháp do Quốc hội và Ủy ban thƣờng vụ Quốc hội ban hành 5.3.4. Các nghị định của Chính phủ, chỉ thị, quyết định của Thủ tƣớng Chính Phủ 5.3.5. Các chỉ thị, quyết định của Bộ trƣởng và thông tƣ liên Bộ 5.3.6. Hệ thống các quy phạm, tiêu chuẩn kỹ thuật ATVSLĐ
  32. 5.3.1. Khái quát về HTPL về AT-VSLĐ DHTM_TMUHiến pháp Luật (bộ luật), pháp lệnh Nghị định của CP, quyết định, chỉ thị của Thủ tƣớng Chỉ thị của Quyết định của Thông tƣ, Quy chuẩn Bộ trƣởng Bộ trƣởng thông tƣ liên tịch kỹ thuật
  33. 5.3.2. Những căn cứ để xây dựng và ban hành HTPL về AT-VSLĐ 1. Những quanDHTM_TMU điểm của Đảng và CP về vấn đề bảo vệ SK cho nhân dân, cho NLĐ. 2. Căn cứ vào Hiến pháp và Bộ luật LĐ của nƣớc CHXHCNVN. 3. Thực trạng quá trình tổ chức LĐ, QLLĐ, thực trạng diễn ra trong nhiều năm về ATLĐ, VSLĐ, BHLĐ ở các ngành, nghề, các DNSXKD, DV. 4. Căn cứ vào kinh nghiệm xây dựng HTPL về AT-VSLĐ của các nƣớc khác. 5. Căn cứ vào kết quả NCKH về AT-VSLĐ, BHLĐ. 6. Tham khảo các khuyến nghị của ILO (ILO-OSH 2001).
  34. NHỮNG NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH CỦA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ ATVSLĐ (tính đến 2015) 1- Thời giờ làmDHTM_TMU việc, nghỉ 9- Huấn luyện về ATVSLĐ ngơi 10- Bộ máy làm công tác BHLĐ, 2- Điều kiện lao động đối với ATVSLĐ một số đối tƣợng đặc thù 11- Thanh tra, kiểm tra về lao động 3- Tai nạn lao động, BNN 4- Danh mục nghề, công việc 12- Xử lý vi phạm pháp luật về lao NN, ĐH, NH và đặc biệt NN, động ĐH, NH 13- Quyền và nghĩa vụ đối với 5- Các máy, thiết bị, các chất NLĐ, NSDLĐ có yêu cầu nghiêm ngặt về 14- Trách nhiệm của các cơ quan ATVSLĐ NN đối với công tác ATVSLĐ 6- Trang bị phƣơng tiện BVCN 15- Trách nhiệm của tổ chức công 7- BDHV đối với NLĐ đoàn trong công tác ATVSLĐ 8- Quản lý sức khỏe NLĐ 231
  35. 5.3.3. Các VBLP do Quốc hội và Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành 1. Hiến pháp NƣớcDHTM_TMU CHXHCN Việt Nam 2013 ngày 28-11-2013, hiệu lực từ ngày 1-1-2014 (sửa đổi Hiến pháp 1992): - Điều 35-38 Quy định các nội bảo vệ quyền con ngƣời - Điều 35:Công dân có quyền làm việc, lựa chọn nghề 2. nghiệp,Luật AT,VSLĐ Số 84/2015/QH13 (25/6/2015)  Chƣơng I: Quy định chung  Chƣơng II: Các biện pháp xử lý sự cố kỹ thuật gây mất ATVSLĐ.  Chƣơng III: Chế độ bảo hiểm TNLĐ, BNN  Chƣơng IV:Đảm bảo ATVSLĐ đối với một số đối tƣợng lao động đặc thù
  36. MỘT SỐ LUẬT 3. Bộ Luật LaoDHTM_TMU động (18/6/2012) (Thay BLLĐ 1994)  Chƣơng VII “Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi”;  Chƣơng IX : Những quy định chung về ATLĐ, VSLĐ (133 - 152)  Chƣơng X - Những quy định riêng đối với LĐ nữ;  Chƣơng XI - Những quy định riêng đối với LĐ chƣa thành niên và một số loại LĐ khác;  Chƣơng XVI: “Thanh tra Nhà nƣớc về lao động”; 4. Luật Bảo vệ sức khoẻ nhân dân Số 21/LCT/HĐNN8 (11/07/1989) Quy định trách nhiệm của NSDLĐ phải trực tiếp chăm lo, bảo vệ, tăng cƣờng sức khoẻ cho NLĐ; Điều 14. Vệ sinh trong lao động
  37. MỘT SỐ LUẬT 5. Luật Bảo vệDHTM_TMU MT Số 55/2014/QH13; Điều 113. Hệ thống quy chuẩn kỹ thuật môi trƣờng xung quanh gồm nhóm quy chuẩn kỹ thuật môi trƣờng đối với đất; nƣớc mặt và nƣớc dƣới đất; nƣớc biển; không khí; âm thanh, ánh sáng, bức xạ; tiếng ồn, độ rung. Quy định: cơ sở phải báo cáo đánh giá môi trƣờng để Nhà nƣớc thẩm định và trách nhiệm của NSDLĐ trong việc bảo vệ môi trƣờng. 6. Luật PCCC 27/2001/QH10 Và Luật sửa đỏi bổ sung một số điều của luật PCCC số 40/2013/QH1 (22/11/2013) 7. Luật Đầu tƣ Số: 67/2014/QH13 và Luật đầu tƣ nƣớc ngoài CHXHCNVN ban hành năm 1987. Điều 34 quy định những nội dung về ATVSLĐ khi nƣớc ngoài đầu tƣ vào Việt Nam 8. Luật Bảo hiểm Xã hội 2014 (HL 01/01/2016) 9. Pháp lệnh Số10-LCT/HĐNN8 (05/12/1988) Về chuyển giao công nghệ nƣớc ngoài vào VN.
  38. 5.3.4. Nghị định 235 - Nghị định 45/2013/NĐDHTM_TMU-CP (10/5/2013) Quy định chi tiết một số điều của BLLĐ về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và ATLĐ, VSLĐ có hiệu lực thi hành từ 01/7/2013 (Thay cho NĐ 195/CP (31/12/1994) hoặc ?số 06/CP ngày 20/1/1995 và NĐ số 109/NĐ-CP ngày 27/12/2004 hƣớng dẫn thực hiện một số điều của Bộ Luật LĐ về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và ATLĐ, VSLĐ). - Nghị định 06/2012/NĐ-CP (20/12/2012) Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ LĐTBXH -Nghị định số 113/2004/NĐ-CP (16/4/2004) về Quy định xử phạt hành chính về hành vi vi phạm pháp luật lao động” (Thay thế Nghị định số 38/1996/ NĐ-CP (25/6/1996). -Nghị định số 49-HĐBT (4/3/1991) Quy định chi tiết việc thi hành pháp lệnh giao công nghệ nƣớc ngoài vào VN
  39. 5.3.5. Thông tƣ (Các văn bản quy phạm hướng dẫn thực hiện ) - TT- 41/2011 (28/12DHTM_TMU/2011) (Thay TT- 37/2005/BLĐ (29/12/2005) HD công tác huấn luyện ATLĐ, VSLĐ - TT số 27 /2013/TT-BLĐTBXH (18/10/2013) Quy định về công tác huấn luyện ATLĐ, VSLĐ. - TT số 10/1998/TT- BLĐTBXH (28/5/1998) HD thực hiện chế độ trang bị phƣơng tiện bảo vệ cá nhân - TTLT số10/2006/TTLT/ BLĐTBXH-BYT ngày 12/9/2006 (Thay TT SỐ 10/2003/TT- BLĐTBXH (18/4/2003) HD việc thực hiện chế độ bồi thƣờng và trợ cấp đối với ngƣời bị TNLĐ, BNN - TT SỐ 32/2011/TT-BLĐTBXH (14/11/2011) (Thay TT 23/2003/TT- BLDTBXH (03/11/2003) Thực hiện kiểm định KTATLĐ các loại máy, thiết bị, phƣơng tiện có yêu cầu nghiêm ngặt
  40. 5.3.6. Hệ thống các quy phạm, tiêu chuẩn kỹ thuật ATVSLĐ Hệ thống các tiêu chuẩn kỹ thuật, quy trình ATLĐ theo nghề và công việc đƣợcDHTM_TMU phân loại theo cấp độ quản lý nhƣ sau:  Tiêu chuẩn, quy chuẩn cấp Nhà nƣớc.  Tiêu chuẩn, quy chuẩn cấp ngành; địa phƣơng.  Quy trình của đơn vị SX Các quy phạm (quy chuẩn), tiêu chuẩn đƣợc chia theo các nhóm sau:  Các quy phạm (quy chuẩn) ATLĐ.  Các tiêu chuẩn (quy chuẩn) kỹ thuật an toàn TCVN về an toàn SX, điện, cơ khí, hoá chất, cháy nổ, phƣơng tiện bảo vệ cá nhân.  Các tiêu (quy chuẩn) chuẩn VSLĐ TCVN về chiếu sáng, bức xạ, không khí, ồn, rung, vi khí hậu
  41. 5.3.7. Xử phạt vi phạm pháp luật về lao động 238  Xử phạt DHTM_TMU  Các hành vi vi phạm PLLĐ mà không phải tội phạm  Thẩm quyền  Chủ tịch UBND Tỉnh/TP trực thuộc TW; UBND quận/huyện, thị xã, TP thuộc tỉnh; Thanh tra NN về LĐ.  Hình thức xử phạt  Cảnh cáo; Phạt tiền; có thể bị áp dụng hình phạt bổ sung; biện pháp khắc phục hậu quả.  Mức xử phạt tiền  Chánh thanh tra lao động có trách nhiệm công bố công khai trên các phƣơng tiện thông tin đại chúng (Điều 90, Luật ATVSLĐ)
  42. CÂU HỎI ÔN TẬP CHƢƠNG 5 1. Trình bày nộiDHTM_TMU dung và trách nhiệm của quản lý Nhà nƣớc về an toàn và vệ sinh lao động. 2. Trình bày khái niệm, các yếu tố và nguyên tắc thực hiện hệ thống quản lý an toàn và vệ sinh lao động. 3. Trình bày căn cứ và những nội dung của hệ thống pháp luật về an toàn và vệ sinh lao động./.