Bài báo cáo nhóm Xây dựng và quản trị mạng Boot Rom với Windows Server 2003

ppt 150 trang phuongnguyen 3050
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài báo cáo nhóm Xây dựng và quản trị mạng Boot Rom với Windows Server 2003", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_bao_cao_nhom_xay_dung_va_quan_tri_mang_boot_rom_voi_wind.ppt

Nội dung text: Bài báo cáo nhóm Xây dựng và quản trị mạng Boot Rom với Windows Server 2003

  1. Bài báo cáo nhóm Xây dựng và quản trị mạng boot rom với windows server 2003
  2. Xây dựng và quản trị mạng boot rom với windows server 2003  GVHD:Dương Bảo Ninh Thành viên nhóm: ➢ Vũ Văn Tuấn MSSV: 0713379 ➢ Nguyễn Thế Vinh MSSV: 0712156 ➢ Đặng Văn Thủy MSSV: 0710164 ➢ Ông Á Phong MSSV: 0713360 ➢ Trần Trung Chiến MSSV: 0713331
  3. Giới Thiệu Mạng Boot Rom  Boot Rom là gì ? Với một hệ điều hành ảo hóa thì không có gì được cài đặt trước hoặc được load vĩnh viễn trên một thiết bị cục bộ và cũng không cần đến ổ đĩa cứng. Mọi thứ đều được chạy từ mạng bằng một đĩa ảo. Với những cung cấp hiện nay, đĩa ảo này quả thực là một file image được lưu trữ trên máy chủ từ xa. Máy khách sẽ được kết nối thông qua mạng vào đĩa ảo và sẽ khởi động với hệ điều hành đã được cài đặt trên ổ đĩa ảo.
  4. Ưu Điểm ✓ Sự dự phòng linh động Với ảo hóa hệ điều hành, bạn có thể dễ dàng kết nối các ổ đĩa ảo (Vdisk) khác vào một hệ thống. Máy khách có thể dễ dàng khởi động hệ điều hành khác . ✓ Hỗ trợ đa image (ảnh ảo ) trên hệ thống, gồm có cả menu khởi động Việc dự phòng linh động mở rộng có thể tạo lên một bước đi dài hơn trong việc gán nhiều image đồng thời cho một client. Khi bắt đầu, một menu khởi động cũng có thể được hiện diện cho máy khách, chính vì vậy người dùng có thể chọn hệ điều hành nào sẽ được khởi động. Trong trường hợp này, một hệ thống có thể được sử dụng cho một số mục đích bên trong khoảng thời gian tính theo giây. ✓ Triển khai phần mềm (OS/App) nhanh Việc bổ sung thêm máy chủ mới hoặc máy trạm vào cơ sở hạ tầng chỉ mất một vài phút thay vì phải cài đặt và cấu hình hệ thống một cách thủ công hoặc thông qua công cụ triển khai, mất tối thiểu cũng một vài giờ, chỉ cần một số bước, máy khách sẽ được gán cho một đĩa ảo và có thể được sử dụng trong sản xuất.
  5. Ưu Điểm ✓ Hệ thống giống nhau 100% Thông thường, việc khắc phục sự cố các vấn đề thường tập trung vào một máy vì ở đó có sự khác nhau trên máy tính đó. Đặc biệt là trong Terminal Servers, đây là một thành phần quan trọng mà tất cả các máy chủ đang cấu hình cùng một role (silo) giống nhau. Vấn đề này chỉ áp dụng cho các ổ đĩa chia sẻ vì trong đĩa private, các thay đổi sẽ được lưu lại. ✓ Cải thiện dễ dàng cho các nâng cấp và các hotfix ( lỗi nguy hiểm ) của các ứng dụng và hệ điều hành Với sự ảo hóa hệ điều hành, một nâng cấp hoặc một hotfix chỉ nên được bổ sung cho image Virtual Disk thay vì tất cả các máy chủ. Mặc dù vậy, bạn có thể tạo một đĩa ảo mới gồm có nâng cấp hoặc hotfix sau đó kiểm tra thử nó một cách dễ dàng bằng cách gán ổ đĩa ảo này cho một máy tính nào đó. Nếu các lần kiểm tra diễn ra thành công thì đĩa ảo này có thể được gán cho tất cả các máy khách khác. Về phía các bạn, chỉ cần tạo thủ tục/ các hệ thống để quản lý các nâng cấp và các phiên bản ổ đĩa ảo khác.
  6. Ưu Điểm ✓ Dễ dàng rollback ( quay trở lại ) các kịch bản ban đầu Mặc dù nâng cấp hoặc hotfix đã được test qua nhưng trong suốt quá trình sản xuất, hành vi của nâng cấp hay hotfix này vẫn không diễn ra như mong đợi. Khi đó bằng cách gán đĩa ảo cho các máy khách đó và khởi động lại chúng, bạn có thể chuyển đổi về trạng thái trước đó một cách dễ dàng và nhanh chóng. ✓ Sau khi khởi động lại, hệ thống sẽ trở về trạng thái sạch trơn Ưu điểm này chỉ áp dụng cho các image chia sẻ. Nếu hệ thống của bạn có hành vi nào đó lạ thường, thường một cài đặt lại hoàn tất là một giải pháp cho trường hợp này, tuy nhiên với sự ảo hóa hệ điều hành (kết hợp với ổ đĩa chia sẻ), mỗi một máy chủ chỉ cần khởi động lại và load các cấu hình mặc định lại.
  7. Nhược Điểm  Không có khả năng làm việc offline Vào thời điểm này, các sản phẩm ảo hóa hệ điều hành phải được kết nối với máy chủ ảo hóa để sử dụng hệ điều hành trên đĩa ảo. Chính vì vậy khi kết nối mạng không có sẵn thì khi đó hệ thống sẽ không thể hiện hữu. Cần LAN tốc độ cao (>100Mb) Vì ổ đĩa ảo được kết nối từ máy chủ ảo hóa thông qua card giao diện mạng (thường là LAN). Tuy nhiên trên một kết nối WAN thì vấn đề xảy ra có thể sẽ không đủ băng tần có sẵn hoặc không có đủ sự tin cậy để sử dụng hệ thống một cách êm ả. Không hỗ trợ tất cả các hệ điều hành Mặc dù hỗ trợ nhiều hệ điều hành tuy nhiên vẫn có một số phân phối của Linux không thể chạy thông qua công nghệ ảo hóa hệ điều hành.
  8. Mô hình đơn giản minh họa xây dựng hệ thống mạng Boot Rom giữa 1 máy chủ server và 1 máy con Client.
  9. Chuẩn bị  Phần mềm VMware Workstation 6.0  Một máy chủ server có cấu hình Dual Core 2.0 Ghz (Tối thiểu Pentium IV), Ram 512Mb (tối thiểu), sử dụng hệ điều hành Win server 2003, ổ cứng 40G chia làm 2 phân vùng: C và D ( ổ D dùng để tạo đĩa ảo )  Một máy con Client cấu hình Celeron, Ram 256Mb sử dụng Win Xp, phải có Card mạng boot được  Phần mềm BXP 3.0 hoặc phiên bản cao hơn
  10. Quá Trình Cài Đặt  Cài đặt máy chủ với hệ điều hành windows server 2003 và máy client là hệ điều hành windows xp trên VMware Workstation 6.0  Quá trình cài đặt hệ điều hành tương tự như cài trên máy thật
  11. Cài đặt và cấu hình Bxp 3.0 trên máy chủ Server 2003. Máy server hiện có 1 ổ cứng chia làm 2 phân vùng: C và D,ổ D sẽ được xác định làm ổ đĩa ảo chứa Image. ✓ Cài đặt các thông số TCP/IP cho máy
  12. Cài đặt và cấu hình Bxp 3.0 trên máy chủ Server 2003 ✓Sau khi cài đặt đầy đủ các thông số,vào Detail để kiểm tra lại các thông số TCP/IP vừa nhập.
  13. Cài đặt và cấu hình Bxp 3.0 trên máy chủ Server 2003 : ✓Ta click chuột phải vào Mycomputer/Properties/ Computer Name ✓Kiểm tra lại tên của máy tính.Máy hiện đang có tên server
  14. Cài đặt và cấu hình Bxp 3.0 trên máy chủ Server 2003 :  Click vào change  Ta đổi tên máy tính thành dongan click vao ok
  15. Cài đặt và cấu hình Bxp 3.0 trên máy chủ Server 2003 :  Sau khi đổi tên xong,máy yêu cầu Restart để khởi động lại  ta tiến hành cài đặt DHCP cho máy server
  16. Cấu hình DHCP cho máy chủ server:  Ta vào Start / Control Panel
  17. Cấu hình DHCP cho máy chủ server:  Trong cửa sổ Control Panel . Nhấp chọn Add or Remove Programs.
  18. Cấu hình DHCP cho máy chủ server:  Cửa sổ Add or Remove Programs mở, ta click vào Add/Remove Windows Components để tiếp tục.
  19. Cấu hình DHCP cho máy chủ server:  Cửa sổ Window Components Wizard mở, ta tìm dòng Networking Services, bỏ dấu check  Networking Services (Nếu đã có dấu chọn  trước sẵn), sau đó click vào Details để tiếp tục
  20. Cấu hình DHCP cho máy chủ server:  Cửa sổ Networking Services mở , ta tìm và check vào dòng  Dynmic Host Configuration Protocol (DHCP)
  21. Cấu hình DHCP cho máy chủ server:  Click vào Ok để hoàn tất, lúc này tự động có dấu check  Networking Services. Ta chọn Next > để tiếp tục.
  22. Cấu hình DHCP cho máy chủ server:  Chương trình DHCP khởi chạy
  23. Cấu hình DHCP cho máy chủ server:  Sau khi cài đặt thành công,màn hình thông báo xuất hiện,click vào Finish để kết thúc.
  24. Cấu hình DHCP cho máy chủ server:  Sau khi cài đặt xong DHCP,ta vào công cụ DHCP để cấu hình một số dịch vụ như tạo Scope .  Vào Start / Programs / Administrative Tools / DHCP.
  25. Cấu hình DHCP cho máy chủ server:  Cửa sổ DHCP xuất hiện, ta có thể thấy chi tiết về máy server dongan có địa chỉ IP server là: 192.168.10.100
  26. Cấu hình DHCP cho máy chủ server:  Click chuột phải vào tên server / New Scope (tên server ở đây là dongan)
  27. Cấu hình DHCP cho máy chủ server:  Màn hình New Scope Wizard mở xuất hiện bảng welcome to the New Scope Wizard Click Next .
  28. Cấu hình DHCP cho máy chủ server: Tại cửa sổ Scope Name Yêu cầu ta nhập 1 số thông tin về Scope ta đang tạo: ✓ Name: nhập tên của Scope đang tạo ✓ Description: mô tả về Scope đang tạo Sau khi nhập xong,click Next
  29. Cấu hình DHCP cho máy chủ server:  Cửa sổ IP Address Range yêu cầu ta nhập số địa chỉ IP cần cấp phát cho máy con.Tùy theo nhu cầu hoặc mức độ mà ta cài đặt số lượng IP cần cấp.  Ở đây ta cấp IP cho khoảng 40 máy từ địa chỉ: 192.168.10.10/24~192.168.10.50 /24  Ở dòng Length và Subnet mask ta để mặc định.  Nhấn Next > để tiếp tục.
  30. Cấu hình DHCP cho máy chủ server:  cửa sổ Add Exclusions xuất hiện.Đây là cửa sổ để ta nhập những khoảng địa chỉ IP loại trừ không cấp cho máy Clients.  Vì không dùng đến dịch vụ này nên ta bỏ trống và click Next >
  31. Cấu hình DHCP cho máy chủ server:  Tại cửa sổ Lease Duration ,đây là nơi giới hạn thời gian tồn tại của IP cấp cho máy con client, theo mặc định là 8 ngày, ta để mặc định.Đây ta để 20 ngày.  Nhấn Next > để tiếp tục
  32. Cấu hình DHCP cho máy chủ server:  Tại cửa sổ Configure DHCP Options : đây là nơi cung cấp,cấu hình các dịch vụ có thêm trong DHCP cho máy con khi nhận được IP từ server. Ta click chọn  Yes,I want to configure these options now  Nhấn Next > để tiếp tục.
  33. Cấu hình DHCP cho máy chủ server:  Cửa sổ Router (Default Gateway) xuất hiện,tại đây ta nhập địa chỉ IP của Router-DW vào. Ở đây địa chỉ DG là: 192.168.10.1 /Add / Next >
  34. Cấu hình DHCP cho máy chủ server:  Tại cửa sổ Domain Name and DNS Servers yêu cầu ta nhập tên domain hoặc địa chỉ IP phân giải để cấp cho máy con.  Ta có thể gõ tên máy server vào khung Server name sau đó click vào Resolve để máy tự động phân giải và gán địa chỉ IP của máy server vào khung IP address:  Sau khi nhập địa chỉ IP vào.  Add địa chỉ IP vào, Next > tiếp tục
  35. Cấu hình DHCP cho máy chủ server:  Cửa sổ WINS Servers : ta làm tương tự như bước trước . Nhập tên vào Server name sau đó click vào Resolve để máy tự động gán địa chỉ IP hoặc gõ địa chỉ IP của máy server / Add / Next > .
  36. Cấu hình DHCP cho máy chủ server:  Ta check chọn Yes, I want to activate this scope now Next >
  37. Cấu hình DHCP cho máy chủ server:  Màn hình thông báo hoàn tất quá trình tạo mới 1 Scope . Finish để kết thúc.
  38. Cấu hình DHCP cho máy chủ server:  Lúc này tại cửa sổ DHCP có xuất hiện Scope ta vừa tạo ,click vào dấu + tại Scope để xem các thông tin chi tiết. ➢ Address Pool ➢ Address Leases ➢ +Reservations ➢ Scope Options  Click vào Scope Options ,bên khung cửa sổ bên phải xuất hiện các chi tiết.
  39. Cấu hình DHCP cho máy chủ server:  Click chuột phải vào Scope Options / Configure Options
  40. Cấu hình DHCP cho máy chủ server:  Cửa sổ Scope Options mở. Ta click  003 Router, xem lại thông tin về địa chỉ IP của Router, nếu sai, ta nhập lại 192.168.10.1 / Apply .
  41. Cấu hình DHCP cho máy chủ server:  Tiếp tục ,kéo xuống chọn  006 DNS Servers ,xem địa chỉ IP của DNS đã nhập,nếu sai, ta remove ra,sau đó add lại: 203.113.131.1 / Apply / OK.
  42. Cấu hình DHCP cho máy chủ server:  Sau khi cấu hình xong,màn hình bên phải xuất hiện các thông số của Scope ta vừa chỉnh sửa.  Đến đây,quá trình cài đặt,cấu hình DHCP trên máy Server hoàn tất.
  43. Cài đặt phần mềm BXP 3.0 tại máy chủ server 2003  Sau khi hoàn tất bước thứ nhất,ta sang bước thứ 2 : cài đặt phần mềm BXP 3.0 tại máy chủ.  Kiểm tra 1 lần nữa chắc chắn Computer Name của máy server là: dongan
  44. Cài đặt phần mềm BXP 3.0 tại máy chủ server 2003  Sau khi chắc chắn đã chính xác những yêu cầu,chúng ta tiến hành cài đặt phần mềm BXP .30  Ta vào thư mục cài đặt của phần mềm BXP 3.0 ,chạy file Setup.exe
  45. Cài đặt phần mềm BXP 3.0 tại máy chủ server 2003  Cửa sổ cài đặt phần mềm Venturcom BXP 3.0 xuất hiện, Next > để tiếp tục.
  46. Cài đặt phần mềm BXP 3.0 tại máy chủ server 2003  Tại khung Software License Agreement ,click Yes để tiếp tục.
  47. Cài đặt phần mềm BXP 3.0 tại máy chủ server 2003  Nhập các thông tin chi tiết tại khung User Information ✓ Name: Họ tên ✓ Company: Công ty, cơ quan  Next > để tiếp tục.
  48. Cài đặt phần mềm BXP 3.0 tại máy chủ server 2003  Cửa sổ Choose Destination Location cho phép ta ấn định chỗ cho thư mục cài đặt. Ta để mặc định sau đó chọn Next >
  49. Cài đặt phần mềm BXP 3.0 tại máy chủ server 2003  Tại cửa sổ Setup Type : Có 4 hình thức để lựa chọn,vì ta đang cài trên máy chủ server nên chọn  1- Full Server  Tiếp tục Next >
  50. Cài đặt phần mềm BXP 3.0 tại máy chủ server 2003  Tại khung Select Components.  Vì ta đang dùng dịch vụ DHCP có sẵn của window server 2k3,vì thế ta tắt dịch vụ DHCP có sẵn được hỗ trợ trong phần mềm.  Bỏ check  Tellurian DHCP Server .  Next > tiếp tục
  51. Cài đặt phần mềm BXP 3.0 tại máy chủ server 2003  Tại cửa sổ Select Program Folder ,ta để mặc định . Next > để tiếp tục.
  52. Cài đặt phần mềm BXP 3.0 tại máy chủ server 2003  Cửa sổ Start Copying Files , nhấn Next > tiếp tục
  53. Cài đặt phần mềm BXP 3.0 tại máy chủ server 2003  Phần mềm đang được cài đặt, bạn vui lòng chờ.
  54. Cài đặt phần mềm BXP 3.0 tại máy chủ server 2003  Màn hình BXP Product Registration yêu cầu ta đăng ký bản quyền,bỏ qua bước này.Click vào Cancel để tiếp tục.
  55. Cài đặt phần mềm BXP 3.0 tại máy chủ server 2003  Màn hình BXP License Info thông báo phần mềm BXP hiện chưa có bản quyền.Chúng ta sẽ cài bản quyền ở các bước sau.  Click vào OK để tiếp tục.
  56. Cài đặt phần mềm BXP 3.0 tại máy chủ server 2003  Phần mềm tiếp tục được cài đặt vào hệ thống.  Xuất hiện thông báo Hardware Installation .Nhấp chọn Continue Anyway để tiếp tục.
  57. Cài đặt phần mềm BXP 3.0 tại máy chủ server 2003  Phần mềm tiếp tục được cấu hình vào hệ thống máy chủ
  58. Cài đặt phần mềm BXP 3.0 tại máy chủ server 2003  Cửa sổ Found New Hardware Wizard xuất hiện,đây là chương trình đĩa ảo trong phần mềm BXP.  Ta check vào Install the software automatically (Recommended)  Next > tiếp tục
  59. Cài đặt phần mềm BXP 3.0 tại máy chủ server 2003  Quá trình tìm kiếm Plug & Play cho đĩa ảo BXP bắt đầu
  60. Cài đặt phần mềm BXP 3.0 tại máy chủ server 2003  Sau khi tìm kiếm,xuất hiện thông báo Hardware Installation của BXB Virtual Disk .Chọn Continue Anyway để tiếp tục.
  61. Cài đặt phần mềm BXP 3.0 tại máy chủ server 2003  Quá trình tìm kiếm và cập nhật Driver của đĩa ảo BXP được tiến hành
  62. Cài đặt phần mềm BXP 3.0 tại máy chủ server 2003  Sau khi ta cài đặt cơ bản xong phần mềm BXP 3.0 .Click vào Finish.
  63. Cài đặt phần mềm BXP 3.0 tại máy chủ server 2003  Phần mềm tiếp tục được cài đặt vào máy chủ  Quá trình cài đặt BXP hoàn tất . Click vào Finish để kết thúc.
  64. Cài đặt phần mềm BXP 3.0 tại máy chủ server 2003  Vào dịch vụ Services để chỉnh sửa 1 số dịch vụ liên quan đến BXP .  Mở Run,gõ vào thanh Open: services.msc
  65. Cài đặt phần mềm BXP 3.0 tại máy chủ server 2003  Thanh công cụ các dịch vụ trên máy –Services mở ra,mở to cửa sổ dịch vụ,tìm chọn 3 dòng: ➢ BXP Adaptive Boot server ➢ BXP Managed Disk Server ➢ BXB Write Cahe I/O Server
  66. Cài đặt phần mềm BXP 3.0 tại máy chủ server 2003  Hiện tại các dịch vụ này đang theo chế độ Startup Type: Automatic  Công việc chúng ta cần làm là chuyển chế độ của 3 dịch vụ này từ Automatic  Manual.  Double Click vào dòng dịch vụ ,cửa sổ dịch vụ con mở ra, tại dòng Startup type ta chọn để xổ ra các chế độ. ➢ Automatic – Tự động ➢ Manual –Mặc định ➢ Disabled –Tắt dịch vụ  Ta chọn Manual / Apply / ok .  Thực hiện tương tự với 2 dịch vụ còn lại.
  67. Cài đặt phần mềm BXP 3.0 tại máy chủ server 2003  Sau khi chuyển đổi chế độ cho 3 dịch vụ này,ta sẽ thấy dòng chữ Startup Type đã được chuyển sang: Manual.
  68. Cài đặt phần mềm BXP 3.0 tại máy chủ server 2003  Sau khi chỉnh xong,tắt cửa sổ dịch vụ,vào Mycomputer bằng công cụ Explore (bắt buộc đề Crack được phần mềm ) Để chuột ở Start / click chuột phải / Explore Hoặc nhấp chuột phải vào My computer / Explore.
  69. Cài đặt phần mềm BXP 3.0 tại máy chủ server 2003  Vào thư mục chứa phần mềm,tìm chọn File BXP_CR.exe.
  70. Cài đặt phần mềm BXP 3.0 tại máy chủ server 2003  Click cho chạy File BXP_CR.exe để tiến hành Crack phần mềm.Click Install để chạy.
  71. Cài đặt phần mềm BXP 3.0 tại máy chủ server 2003  Sau khi chạy xong,ta vào My Computer bằng công cụ Explorer 1 lần nữa. Click Chuột Phải Mycomputer / Explorer.
  72. Cài đặt phần mềm BXP 3.0 tại máy chủ server 2003  Trong cửa sổ My Computer bên trái –Folder Tree ,ta thấy có 1 biểu tượng màu đỏ - My Licenses.  Để cài đặt License cho phần mềm, click chuột phải vào biểu tượng màu đỏ / ImportLicense.
  73. Cài đặt phần mềm BXP 3.0 tại máy chủ server 2003  Tìm đường dẫn đến file DongAn.vlf nằm trong thư mục cài đặt phần mềm .Click chọn Open.
  74. Cài đặt phần mềm BXP 3.0 tại máy chủ server 2003  Xuất hiện thông báo: Are you want to overwrite the Venturcom BXP ? Click chọn Yes .
  75. Cài đặt phần mềm BXP 3.0 tại máy chủ server 2003  Sau khi Crack thành công,lần này ta đổi lại tên My Computer Name theo ý thích. Chúng ta đổi tên máy chủ thành: Server
  76. Cài đặt phần mềm BXP 3.0 tại máy chủ server 2003  Sau khi đổi tên máy chủ xong,khởi động lại máy. Vào thư mục cài đặt phần mềm BXP 3.0 ,tìm đến File BXP_RS.exe. Click chạy file đó . Click Install để chạy file .
  77. Cài đặt phần mềm BXP 3.0 tại máy chủ server 2003  Sau khi chạy xong file ,ta vào lại cửa sổ các dịch vụ của máy 1 lần nữa. Vào Run gõ : services.msc.
  78. Cài đặt phần mềm BXP 3.0 tại máy chủ server 2003  Cửa sổ dịch vụ mở,ta chuyển lại chế độ cho 3 dịch vụ liên quan đến BXP mà ta đã đổi sang chế độ Manual trước đó sang chế độ Automatic. ✓ BXP Adaptive Boot Server ✓ BXP Managed Disk Server ✓ BXP Write Cache I/O server
  79. Cài đặt phần mềm BXP 3.0 tại máy chủ server 2003  Click vào từng dịch vụ,chuyển chế độ Startup Type sang Automatic /Apply /Ok.
  80. Cài đặt phần mềm BXP 3.0 tại máy chủ server 2003  Sau khi chắc chắn đã chuyển thành công,ta kiểm tra 1 lần nữa bằng cách nhìn vào Dòng Startup Type của 3 dịch vụ: chế độ Automatic
  81. Cài đặt phần mềm BXP 3.0 tại máy chủ server 2003  Click vào từng dịch vụ,chuyển chế độ Startup Type sang Automatic /Apply /Ok
  82. Cài đặt phần mềm BXP 3.0 tại máy chủ server 2003  Sau khi chắc chắn đã chuyển thành công,ta kiểm tra 1 lần nữa bằng cách nhìn vào Dòng Startup Type của 3 dịch vụ: chế độ Automatic  Đóng cửa sổ dịch vụ.Quá trình cài đặt phần mềm BXP 3.0 trên máy chủ Server hoàn tất.Restart lại máy đê máy server cập nhật lại.
  83. Quá trình tạo đĩa ảo bằng phần mềm BXP 3.0  Sau khi cài đặt xong phần mềm trên máy chủ, tiếp theo giờ chúng ta tiến hành công việc tạo 1 đĩa ảo trên máy chủ bằng phần mềm BXP 3.0  Từ máy chủ Server , vào Start / Settings / Control Panel . Trong cửa sổ Control Panel ta thấy xuất hiện thêm Icon của 3 dịch vụ liên quan đến BXP: ➢ 3Com BOOTP ➢ 3Com PXE ➢ Venturcom TFTP Service
  84. Quá trình tạo đĩa ảo bằng phần mềm BXP 3.0  Click Open dịch vụ 3Com BOOTP , mở tab Network Adapters , xem lại thông số địa chỉ IP máy server và đã có dấu check  địa chỉ IP server .Nếu chắc chắn chính xác. OK
  85. Quá trình tạo đĩa ảo bằng phần mềm BXP 3.0  Tiếp tục Click Mở dịch vụ 3Com PXE , chọn tab Network Adapters , kiểm tra lại đã có dấu check  địa chỉ IP của máy server. Nếu chính xác / OK
  86. Quá trình tạo đĩa ảo bằng phần mềm BXP 3.0  Mở tiếp dịch vụ thứ 3: TFTP Settings , mở tab TFTP Network.  Đánh dấu check  vào địa chỉ IP server. OK
  87. Quá trình tạo đĩa ảo bằng phần mềm BXP 3.0  Tiếp theo,vào Start/ Programs / Venturcom BXP / BXP Configuration Wizard để cấu hình.
  88. Quá trình tạo đĩa ảo bằng phần mềm BXP 3.0  Màn BXP Configuration Wizard xuất hiện, Click Next > để tiếp tục cấu hình.
  89. Quá trình tạo đĩa ảo bằng phần mềm BXP 3.0  Màn hình DHCP services xuất hiện yêu cầu ta chọn Yes/ No . Vì chúng ta đã sử dụng dịch vụ DHCP của window server 2k3 nên chúng ta chọn:  No, I already have DHCP services available on this network  Chọn Next > để tiếp tục.
  90. Quá trình tạo đĩa ảo bằng phần mềm BXP 3.0  Tại cửa sổ Select BXP Network Adapter IP . Ta check  vào địa chỉ IP của máy chủ server. Next> để tới bước tiếp theo.
  91. Quá trình tạo đĩa ảo bằng phần mềm BXP 3.0  Tại cửa sổ Specify BXP Vdisk Directory, ở đây yêu cầu chúng ta xác định ổ đĩa làm nơi lưu trữ cho đĩa Ảo và các dữ liệu liên quan đến BXP . Chúng ta chọn ổ D. Nhấn Next >
  92. Quá trình tạo đĩa ảo bằng phần mềm BXP 3.0  Tại cửa sổ Select Boottrap File, chúng ta để mặc định. Next > để tiếp tục.
  93. Quá trình tạo đĩa ảo bằng phần mềm BXP 3.0  Cửa sổ Configure Bootstrap, chúng ta để mặc định  Nhấn Next > tiếp tục.
  94. Quá trình tạo đĩa ảo bằng phần mềm BXP 3.0  Đến cửa sổ Managed Disks , ta check chọn  YES, I need to configure Managed Disks directories  Sau đó chọn Next.
  95. Quá trình tạo đĩa ảo bằng phần mềm BXP 3.0  Tại cửa sổ Configure Managed Disk Directories, chúng ta để mặc định. Next >
  96. Quá trình tạo đĩa ảo bằng phần mềm BXP 3.0  Quá trình cấu hình BXP được tiến hành, sau khi hoàn thành, click vào Finish để kết thúc.
  97. Quá trình tạo đĩa ảo bằng phần mềm BXP 3.0  Sau khi cấu hình xong,chúng ta vào BXP Administrator để thực hiện thao tác tạo đĩa ảo.  Vào Start / Programs / Venturcom BXP / BXP Administrator
  98. Quá trình tạo đĩa ảo bằng phần mềm BXP 3.0  Giao diện BXP-Administrator mở.Ta click vào View/ Server -> Disk  Xuất hiện máy chủ SEVER .Ta click chuột phải vào máy chủ SERVER / New Virtual Disk .
  99. Quá trình tạo đĩa ảo bằng phần mềm BXP 3.0  Cửa sổ Add Virtual Disk xuất hiện.Vì chúng ta tạo đĩa ảo đầu tiên nên mặc định dấu check  New disk  Tại ô Virtual disk size in MB: ta nhập dung lượng đĩa ảo cần tạo . Ở đây chúng ta tạo đĩa ảo với dung lượng 8Gb, đủ dùng cho 1 máy client win xp) ➢ Disk name: gõ tên cho đĩa ảo ➢ Description: mô tả về đĩa ảo đang tạo  Sau khi chắc chắn nhập đầy đủ các thông số . Click OK để tiếp tục
  100. Quá trình tạo đĩa ảo bằng phần mềm BXP 3.0  Quá trình tạo đĩa Ảo được tiến hành .Thời gian tạo đĩa ảo phụ thuộc vào dung lượng đĩa ảo bạn.
  101. Quá trình tạo đĩa ảo bằng phần mềm BXP 3.0  Sau khi tạo thành công, màn hình BXP-Administrator xuất hiện đĩa ảo ta vừa tạo với tên: Disk 1 (lúc này đĩa ảo có màu xanh tối )  Công việc tiếp theo chúng ta làm là Map – Ánh xạ ổ đĩa lên để máy chủ server có thể nhận được nó.Chúng ta Click vào Icon ở góc trên (mũi tên của chuột ,có tên Map virtual disk)
  102. Quá trình tạo đĩa ảo bằng phần mềm BXP 3.0  Thao tác ánh xạ thành công,đĩa ảo của chúng ta sẽ đổi thành màu xanh lá cây.  Chúng ta vào My computer bằng công cụ Explorer 1 lần nữa. Click chuột phải vào Start/ Explorer hoặc chuột phải My Computer/ Explorer
  103. Quá trình tạo đĩa ảo bằng phần mềm BXP 3.0  Bên khung Folder bên trái, ta sẽ thấy xuất hiện 1 biểu tượng của ổ đĩa rời Removeable Disk. Ta click vào ổ đĩa đó, tự động màn hình sẽ hiện thông báo:Ổ đĩa này chưa được format,bạn có muốn format nó ngay bây giờ ?  Chúng ta chọn Yes để tiến hành Format ổ đĩa ảo.
  104. Quá trình tạo đĩa ảo bằng phần mềm BXP 3.0  Cửa sổ chi tiết về Format ổ đĩa xuất hiện,ổ đĩa ảo có dung lượng ~ 8Gb,theo định dạng NTFS. Chúng ta nhập 1 số thông số vào các chỗ trống:  Volume label: tên gán cho ổ Dia Ao.  Sau đó check  Quick Format.  Click vào Start để tiến hành format ổ đĩa.Xuất hiện thông báo ! Warning: Đây là thông báo khi format chúng ta sẽ mất hết dữ liệu. Click Ok để tiếp tục.
  105. Quá trình tạo đĩa ảo bằng phần mềm BXP 3.0  Sau 1 chút,công việc format cho ổ đĩa ảo tiến hành xong,xuất hiện thông báo Format  Complete .Click OK để hoàn tất.
  106. Quá trình tạo đĩa ảo bằng phần mềm BXP 3.0  Ta vào lại cửa sổ BXP – Administrator ,chọn View / Server -> Disk .  Lần này ta thực hiện thao tác ngược lại với lúc nãy : Cancel Mapping .Click chọn ổ đĩa ảo,sau đó nhấp chuột vào biểu tượng ở phía trên.
  107. Quá trình tạo đĩa ảo bằng phần mềm BXP 3.0  Sau khi thao tác xong, lúc này ta thấy ổ đĩa ảo đổi từ màu xanh lá cây -> Màu xanh đậm.  Quá Trình tạo,cấu hình đĩa ảo trên máy Server kết thúc.
  108. Cài đặt, cấu hình bxp 3.0 trên máy Client XP  Chúng ta có 1 máy client sử dụng win xp.  Chúng ta vào Run kiểm tra thông tin về địa chỉ IP của máy Client. Vào run gõ : cmd  Sau đó gõ vào màn hình cmd lệnh như sau: ipconfig/all  Máy Client nhận IP động được cấp từ máy server. ✓ IP Adress: 192.168.10.32 ✓ Subnet Mask: 255.255.255.0 ✓ Default Geteway: 192.168.10.1
  109. Cài đặt, cấu hình bxp 3.0 trên máy Client XP  Chúng ta tiến hành kiểm tra mạng kết nối giữa máy chủ Server và máy con Client xp có thông mạng hay không.  Trong màn hình cmd của máy Client xp,chúng ta nhập lệnh:Ping server (tên máy chủ là server) hoặc Ping 192.168.10.100 ( Địa chỉ IP của máy Server)  Màn hình xuất hiện các dòng lệnh: Reply from 192.168.10.100  Như vậy mạng đã thông giữa máy chủ server và máy con client
  110. Cài đặt, cấu hình bxp 3.0 trên máy Client XP  Chúng ta tiến hành cài đặt BXP cho máy Client.  Vào thư mục chứa file cài đặt của phần mềm BXP 3.0, chạy file Setup.exe để cài đặt.  Quá trình cài đặt tương tự như cài BXP cho máy server cho đến phần Setup Type ,vì chúng ta đang cài BXP trên máy Con Client ,nên chúng ta click chọn 3- Client  Next > tiếp tục.
  111. Cài đặt, cấu hình bxp 3.0 trên máy Client XP  Đến cửa sổ Select Program Folder ,chúng ta để mặc định. Next > để tiếp tục
  112. Cài đặt, cấu hình bxp 3.0 trên máy Client XP  Đến phần Start Copying Files ,chúng ta click Next > đế bắt đầu tiến hành sao chép các dữ liệu phần mềm.
  113. Cài đặt, cấu hình bxp 3.0 trên máy Client XP  Quá trình cài đặt đang diễn ra. Ta chờ cho chương trình cài đặt.  Quá trình cấu hình BXP vào hệ thống máy vẫn tiếp tục.
  114. Cài đặt, cấu hình bxp 3.0 trên máy Client XP  Sau 1 khoảng thời gian cài đặt,có xuất hiện thông báo ! Hardware Installation. Đây là thông báo máy nhận được 1 số phần cứng ảo liên quan đến phần mềm BXP.  Click Continue Anyway Để tiếp tục.
  115. Cài đặt, cấu hình bxp 3.0 trên máy Client XP  Tiếp tục xuất hiện thông báo ! Hardware Installation, Nhấn vào Continue Anyway để tiếp tục công việc cài đặt
  116. Cài đặt, cấu hình bxp 3.0 trên máy Client XP  Xuất hiện bảng Found New Hardware Wizard.  Check  No, not this time  Next > để tiếp tục.  Tiếp theo check  Install the software automatically ( Recommended)  Next > tiếp tục.
  117. Cài đặt, cấu hình bxp 3.0 trên máy Client XP  Quá trình dò tìm đĩa ảo BXP diễn ra trong giây lát  Click vào Continue Anyway để tiếp tục
  118. Cài đặt, cấu hình bxp 3.0 trên máy Client XP  Quá trình dò tìm Driver cho đĩa ảo BXP được diễn
  119. Cài đặt, cấu hình bxp 3.0 trên máy Client XP  Quá trình cài đặt phần cứng và phần mềm cho đĩa ảo BXP hoàn tất.  Finish để tiếp tục.
  120. Cài đặt, cấu hình bxp 3.0 trên máy Client XP  Quá trình cấu hình BXP vào hệ thống tiếp tục được tiến hành  Xuất hiện bảng Setup Complete ,quá trình cài đặt cấu hình BXP Client hoàn tất.  Chọn Yes, I want to restart my computer now.  Nhấn Finish.  kết thúc quá trình cài đặt phần mềm BXP 3.0 trên máy Client.
  121. Cấu hình cho máy Client Xp  Sau khi cài đặt phần mềm BXP 3.0 trên máy Client, chúng ta tiến hành cho máy Con Client có thể kết nối với Máy chủ server thông qua phần mềm BXP.  Khởi động lại máy con Client XP, vào Bios chỉnh cho máy Boot bằng Card Mạng hoặc nhấn phím F12.
  122. Cấu hình cho máy Client Xp  Quá trình Boot Card diễn ra,màn hình hiện các thông số về máy Client: ➢ Local IP 192.168.10.32 ➢ SM: 255.255.255.0 ➢ DG: 192.168.10.1 ➢ Boot server: 192.168.10.100  Xuất hiện các dòng yêu cầu chúng ta nhập thông tin:  Client Name: win xp / Enter để tiếp tục  Client Description( mô tả về máy Client): bootrom win xp /Enter tiếp tục  Tiếp tục xuất hiện dòng: New BXP Client Virtual Disk Selection:  Hiện tại máy con nhìn thấy 1 đĩa ảo từ máy Server với kí hiệu 1,và yêu cầu ta chọn: Select virtual disk assignment: Nhâp 1 / Enter tiếp tục  Xuất hiện 1 thông báo cuối cùng: Select boot preference[(H)ard Disk,(V)irtual Disk]: Máy cho chúng ta 2 lựa chọn. nhấn h để boot từ đĩa cứng của máy, nhấn v để boot bằng đĩa ảo. Chúng ta cho máy client boot bằng đĩa cứng có sẵn trên máy con client. Nhấn h / Enter để tiếp tục.  nhấn phím bất kỳ để restart lại máy
  123. Cấu hình cho máy Client Xp  Click chọn Start Windows Normally để tiếp tục khởi động hệ điều hành bình thường.
  124. Cấu hình cho máy Client Xp  Màn hình load của Window XP từ máy Client khởi động
  125. Cấu hình cho máy Client Xp  Sau khi đăng nhập vào máy con win xp,lúc này chúng ta thấy có 1 icon của BXP ở dưới thanh Task Bar. (Lưu ý: Nếu biểu tượng xuất hiện dấu X có nghĩa là bạn đã thực hiện sai hoặc máy Client chưa thể kết nối đến BXP server được)  Click vào biểu tượng,xuất hiện cửa sổ BXP Virtual Disk Status ,chúng ta có thể thấy các thông số về BXP Client: ➢ Status: Active –Hoạt động ➢ IO Server Address: 192.168.10.100  Quá trình cài đặt và cấu hình BXP Client trên máy Client kết
  126. Công cụ BXP Administrator trên máy server  Chúng ta vào máy Chủ Server, mở công cụ BXP Administrator lên. Vào Start / Programs / Venturcom BXP / BXP Administrator.  Lúc này,sau khi nhấp dấu + Server, ta thấy xuất hiện thêm 1 máy Client mà máy Server đã kết nối được.Nhấp tiếp chuột dấu + Win xp, chúng ta thấy, hiện giờ ổ đĩa ảo của máy server Disk 1 đang được gán cho máy con Client Win xp
  127. Công cụ BXP Administrator trên máy server  Click chuột phải vào ổ đĩa ảo Disk 1, chọn Properties.
  128. Công cụ BXP Administrator trên máy server  Cửa sổ Disk Properties mở, click vào Tab: Disk Mode.Từ dòng Access Mode ,chúng ta xổ mũi tên , sẽ thấy có 3 lựa chọn: ➢ Private Image (Single client,read/write access) – Chế độ riêng tư của Ảnh ảo dùng cho 1 máy. ➢ Shares Image ( Multi-client,write cache enabled) – Chế độ chia sẻ ảnh ảo cho từ 2 máy trở lên. ➢ RAM Disk Image ( Multi- client,Vdisk in Client Ram) –Chế độ Ram.  Hiện tại máy con Client của chúng ta chưa tạo Ảnh ảo nên chúng ta chọn: Private Image (Single client,read/write access). Click Ok để hoàn tất.
  129. Công cụ BXP Administrator trên máy server  Click chọn Máy Client Win xp , nhấp chuột phải / Properties (nhấp chuột phải vào máy Client /Properties )
  130. Công cu BXP Administrator trên máy server  Cửa sổ Client Properties mở, click chọn Tab Disk Tìm dòng Boot Order,xổ mũi tên , ở đây có 4 lựa chọn cho chúng ta:  1. Virtual Disk First: Boot bằng đĩa ảo  2. Floppy Disk First: Boot bằng đĩa mềm  3. Hard Disk First: Boot bằng đĩa cứng.  4. Managed Disk Boot: Quản lý đĩa Boot  Vì hiện tại máy con Client Win xp chưa tạo ảnh ảo nên chúng ta phải cho máy Boot bằng ổ cứng có sẵn của máy con.Vì thế chúng ta chọn Hard Disk First / Apply/OK.
  131. Công cu BXP Administrator trên máy server  Từ cửa sổ Client Properties, trong tab Disks click vào thẻ Change để xem chi tiết về đĩa ảo được gán cho máy con Client.  Có 1 ổ đĩa ảo tên Disk 1 mà chúng ta đã tạo trước đó được gán cho máy con Client winxp.  Click OK để hoàn tất.  Tiếp theo ta xây dựng Ảnh ảo cho máy con Client win xp
  132. Xây dựng Ảnh ảo cho máy Client  Thông thường một máy có thể chạy được khi có hệ điều hành được cài đặt trên ổ cứng có sẵn của nó, giờ chúng ta sẽ tạo một Ảnh ảo giống như hệ điều hành Win Xp của máy con,và được sao chép lên Đĩa ảo từ máy chủ Server đã được gán cho máy con Client từ trước.  Máy con sẽ không chạy bằng hệ điều hành cài sẵn trên ổ cứng có sẵn mà chạy bằng hệ điều hành được sao chép từ ổ đĩa Ảo đã được gán.
  133. Xây dựng Ảnh ảo cho máy Client  Chúng ta vào máy con,mở My Computer ra, trong khung Hard Disk Drives, chúng ta thấy xuất hiện thêm ổ đĩa có tên Dia Ao, đây chính là đĩa ảo được tạo trên máy chủ Server gán cho máy con Client.  Như vậy chúng ta chắc chắn rằng máy con đã kết nối được với ổ đĩa Ảo trên máy chủ.
  134. Xây dựng Ảnh ảo cho máy Client  Để tiến hành tạo Ảnh ảo cho hệ điều hành Client win xp, chúng ta vào Start / Programs / Venturcom BXP / BXP Image Builder.
  135. Xây dựng Ảnh ảo cho máy Client  Xuất hiện cửa sổ BXP Client Image Builder  Chúng ta sẽ sao chép Source hệ điều hành từ ổ C -ổ cứng có sẵn của máy Client.  Destination Path: Nơi copy ,dán các dữ liệu từ ổ C – đây là Ổ đĩa Ảo.  Ta click vào Browse để chọn ổ đĩa ảo đã được gán cho máy con Client.
  136. Xây dựng Ảnh ảo cho máy Client  Ta click tìm chọn ổ đĩa Ảo: ở đây là ổ đĩa ảo Dia Ao (E: ) Sau khi chắc chắn chính xác nơi đến của Ảnh ảo ( Image), Click Ok để tiếp tục.
  137. Xây dựng Ảnh ảo cho máy Client  Chắc chắn chính xác nơi đến của ổ đĩa Ảo , Chúng ta click vào Build để bắt đầu tiến hành tạo Ảnh ảo
  138. Xây dựng Ảnh ảo cho máy Client  Xuất hiện thông báo ! Confirm Build, đây là thông báo yêu cầu chúng ta xác nhận lại công việc này. Click chọn Yes để tiếp tục công việc Build Image
  139. Xây dựng Ảnh ảo cho máy Client  Quá trình Building Image được tiến hành , chúng ta đợi trong một khoảng thời gian để máy tiến hành sao chép các dữ liệu.
  140. Xây dựng Ảnh ảo cho máy Client  Sau một khoảng thời gian, quá trình sao chép hoàn tất, xuất hiện thông báo:  The BXP Client image build is complete.  Click vào Ok để kết thúc quá trình tạo Ảnh Ảo
  141. Cấu hình tại máy server cho máy client boot từ đĩa ảo  Sau khi Build Image-tạo ảnh ảo xong,chúng ta qua máy chủ Server để cài đặt cho máy client con thông qua BXP Administrator.  Vào Start / programs / Venturcom BXP / BXP Administrator.
  142. Cấu hình tại máy server cho máy client boot từ đĩa ảo  Cửa sổ BXP – Administrator mở . Click chọn Máy Client Winxp Chuột phải vào Client win xp / Properties.
  143. Cấu hình tại máy server cho máy client boot từ đĩa ảo  Xuất hiện cửa sổ Client Properties , Chọn Tab: Disks. Từ dòng Boot order: click xổ mũi tên   Lần này để cài đặt ch  o máy con Client boot qua đĩa ảo nên chúng ta chọn dòng thứ nhất: Virtual Disk First
  144. Cấu hình tại máy server cho máy client boot từ đĩa ảo  Sau khi chọn xong ở Boot Order: Vitual Disk First, Dòng Boot Behavior, ta để mặc định .  Click Apply / Ok để hoàn tất.  Quá trình cấu hình cho máy con client nhận boot từ đĩa ảo hoàn thành.  Giờ chúng ta tiến hành 1 số công việc tại máy Client win xp để thử nghiệm máy Client boot không ổ cứng, boot rom bằng đĩa ảo từ máy server thông qua Card mạng.
  145. Tại máy Client Xp  Tiến hành tháo bỏ ổ cứng của máy Client.  Sau khi đã remove ổ cứng ở VMware Workstation ta thấy như hình bên.  Sau đó khởi động lại máy con Client Win xp, vào Bios để cấu hình cho máy boot bằng Card Mạng.
  146. Tại máy Client Xp  Bạn vào Bios chọn tab Boot và để chế độ Boot từ Network boot from ADM như hình bên
  147. Tại máy Client Xp  Khởi động lại máy sau khi chỉnh sửa Bios ,màn hình máy Client win xp bắt đầu kết nối với máy server
  148. Tại máy Client Xp  Ta chờ cho kết nối thành công, màn hình khởi động của Win xp bắt đầu chạy,lúc này máy Con Client đang chạy trên hệ điều hành được sao chép trên đĩa ảo từ máy server.
  149. Tại máy Client Xp  Chúng ta vào My Computer của máy Client Xp để kiểm tra,lúc này máy chỉ có 1 ổ đĩa có tên là Dia Ao (C:). Đây chính là ổ đĩa ảo được gán từ máy server.  Quá trình Bootrom giữa 1 máy chủ server win server 2k3 và 1 máy Client win xp hoàn tất.  Máy con Client sử dụng Win xp đã có thể chạy không ổ cứng thông qua mạng Boot rom với BXP 3.0
  150. Xin chân thành cảm ơn!