Bài 1: Visual Basic 6.0 tổng quát

doc 10 trang phuongnguyen 4810
Bạn đang xem tài liệu "Bài 1: Visual Basic 6.0 tổng quát", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_1_visual_basic_6_0_tong_quat.doc

Nội dung text: Bài 1: Visual Basic 6.0 tổng quát

  1. 1 Bài 1 : VISUAL BASIC 6.0 TỔNG QUÁT ___ BÀI 4 NGÀY 25.8.2010 ÚT BỈNH SOẠN THEO THẦY TUẤN Trước khi có Visual, muốn viết 1 chương trình có giao diện đẹp rất khó,ví dụ những chương trình có Menu một vài cấp thì các bạn cũng phải viết nhiều câu lệnh, chưa nói đến các bạn phải tạo ra những giao diện vừa đẹp mắt vừa linh hoạt. Những năm gần đây các Nhà Thiết Kế đã hướng Người Lập Trình theo Đối Tượng. Theo hướng này các bạn dùng những Công Cụ sẵn có, và được thừa kế những cái gì đã có trước đó, do phần mềm đó cung cấp hoặc là do bạn tạo ra. Việc lập trình chủ yếu là dùng những Điều Khiển đã có sẵn và bạn sẽ dùng chuột với những thao tác để lấy những Điều Khiển cần dùng từ Hộp Công Cụ đưa vào Form để thiết kế Chương Trình, xác lập các thuộc tính cho chúng và sau hết là viết Lệnh cho những Điều Khiển đó. Dùng VB6 là cách nhanh và tốt nhất để lập trình cho Microsoft Windows. Cho dù bạn là chuyên nghiệp hay mới mẻ đối với chương trình Windows, VB6 sẽ cung cấp TỔNG QUÁT htpp://utbinh.com
  2. 2 Bài 1 : VISUAL BASIC 6.0 TỔNG QUÁT ___ cho bạn một bộ công cụ hoàn chỉnh để đơn giản hóa việc triển khai lập trình ứng dụng cho MSWindows. Visual Basic là gì? Phần "Visual" đề cập đến phương phàp được sử dụng để tạo giao diện đồ họa người dùng (Graphical User Interface hay viết tắc là GUI) . Có sẵn những bộ phận hình ảnh, gọi là CONTROLS, bạn tha hồ sắp đặt vị trí và quyết định các đặc tính của chúng trên một khung màn hình, gọi là FORM. Nếu bạn đã từng sử dụng chương trình vẽ chẳng hạn như Paint, bạn đã có sẵn các kỹ năng cần thiết để tạo một GUI cho VB6. Phần "BASIC" đề cập đến ngôn ngữ BASIC (Beginners All-Purpose Symbolic Instruction Code), một ngôn ngữ lập trình đơn giản, dễ học, được chế ra cho các khoa học gia (những người không có thì giờ để học lập trình điện toán) dùng. Visual Basic đã được ra từ MSBasic, do Bill Gates viết từ thời dùng cho máy tính 8 bits 8080 hay Z80. Hiện nay nó chứa đến hàng trăm câu lệnh (commands), hàm (functions) và từ khóa (keywords). Rất nhiều commands, functions liên hệ trực tiếp đến MSWindows GUI. Những người mới bắt đầu có thể viết chương trình bằng cách học chỉ một vài commands, functions và keywords. Khả năng của ngôn ngữ này cho phép những người chuyên nghiệp hoàn thành bất kỳ điều gì nhờ sử dụng ngôn ngữ lập trình MSWindows nào khác. Người mang lại phần "Visual" cho VB là ông Alan Cooper. Ông đã gói môi trường hoạt động của Basic trong một phạm vi dễ hiểu, dễ dùng, không cần phải chú ý đến sự tinh xảo của MSWindows, nhưng vẫn dùng các chức năng của MSWindows một cách hiệu quả. Do đó, nhiều người xem ông Alan Cooper là cha già của Visual Basic. Visual Basic còn có hai dạng khác: Visual Basic for Application (VBA) và VBScript. VBA là ngôn ngữ nằm phía sau các chương trình Word, Excel, MSAccess, MSProject, .v.v còn gọi là Macros. Dùng VBA trong MSOffice, ta có thể làm tăng chức năng bằng cách tự động hóa các chương trình. VBScript được dùng cho Internet và chính Operating System. Dù cho mục đích của bạn là tạo một tiện ích nhỏ cho riêng bạn, trong một nhóm làm việc của bạn, trong một công ty lớn, hay cần phân bố chương trình ứng dụng rộng rãi trên thế giới qua Internet, VB6 cũng sẽ có các công cụ lập trình mà bạn cần thiết. DOWNLOAD: VISUALBASIC6PRO.part1.rar (195.31 MB): VISUALBASIC6PRO.part2.rar (176.53 MB): Download về, giải nén part 1, các Part còn lại tự động giải nén . “CÁCH TỰ HỌC HAY NHẤT LÀ DẠY NGƯỜI KHÁC CÙNG HỌC . ÚT BỈNH VIẾT BÀI VÌ CÁC EM NGÔ BẢO CHÂU TƯƠNG LAI.” TỔNG QUÁT htpp://utbinh.com
  3. 3 Bài 1 : VISUAL BASIC 6.0 TỔNG QUÁT ___ I.GIỚI THIỆU VISUAL BASIC 6.0 1. LẬP TRÌNH THEO VISUAL Khi Lập Trình bạn cần có những bước sau : Dùng những Điều Khiển đã có sẵn. Dùng chuột lấy những Điều Khiển cần dùng từ Hộp Công Cụ đưa vào Form để thiết kế. Xác lập các Thuộc Tính cho chúng. Viết Lệnh cho những Điều Khiển đó. 2. GIỚI THIỆU VISUAL BASIC VISUAL BASIC 6.0 là sản phẩm của Microsoft. Trong phiên bản này có 3 Ấn Bản: Learning, Interprise và Professional. Visual Basic là chương trình 32 bit nên chỉ chạy trên môi trường Windows 95 trở lên. 3. YÊU CẦU VỀ MÁY TÍNH Tất cả phiên bản Visual Basic đều tinh vi và mạnh, do đó đòi hỏi Máy Tính phải đáp ứng cho phù hợp. Ví dụ ấn bản Enterprise yêu cầu: 300 MB không gian dỉa cứng còn trống, Chip Pentium từ 166 MHz trở lên và ít nhất là 32 MB Ram. 4. CÀI ĐẶT Trong dỉa CD của Visual Basic hay Visual Studio có chứa 1 chương trình Setup tự động để cài đặt. Nếu không tự hoạt động khi bạn đưa dỉa vào Máy, bạn hãy vào: Start > Chọn Run > Nhấn Nút Browse để tìm chương trình có tên ;à Setup.exe trên CD. Nếu biết chính xác tập tin Setup.exe nằm ở đâu bạn có thể nhập ngay vào Ô nhập mà không cần nhấn nút Browse để tìm. Việc cài đặt Chương Trình VISUAL BASIC 6.0 PROFESSIONAL rất dơn giản, chỉ qua vài bước. Bỏ dỉa Chương Trình vào Ổ Dỉa > Next > Chọn: I Accept . . . > Next > Nhập Thuốc vào > Next > Next > Next > Continue > OK > Chọn Typical. Hiện ra Bảng Visual Basic 6.0 Professional đang chạy . Xong, nhấp Restart Windows. 5. KHỞI ĐỘNG VISUAL BASIC Bạn có thể khởi động Visual Basic bằng 1 trong những cách sau đây: Nhấp đúp vào Shortcut trên Desktop hoặc nhấp vào, nó sẽ đổi màu sau đó nhấn Phím Enter. TỔNG QUÁT htpp://utbinh.com
  4. 4 Bài 1 : VISUAL BASIC 6.0 TỔNG QUÁT ___ Vào Start > Chọn Run > Nhập đường dẫn đến Visual Basic. Nếu không biết đường dẫn thì nhấp nút Browse để tìm. Vào Start > Chọn All Programs > Chọn Microsoft Visual Basic 6.0 > Chọn Microsoft Visual Basic 6.0. Khi bạn thực hiện 1 trong 3 cách như trên,ta sẽ có hình như sau, tùy theo Chương Trình của bạn đang cần dùng và cấp độ nào để chọn các các Mục cho thích hợp, Chương Trình chúng ta đang học là STANDARD.EXE. Khi đã thạo về Visual Basic, các bạn sẽ chọn các Phần khác để nâng cao hơn. Bạn nhấp chọn Don’t show this dialog in the future thì lần sau sau khi khởi dộng cửa sổ này sẽ không xuất hiện nửa. Nhấp Phím Enter hay nhấn Open Cửa Sổ Làm Việc của Visual Basic sẽ hiện ra. TỔNG QUÁT htpp://utbinh.com
  5. 5 Bài 1 : VISUAL BASIC 6.0 TỔNG QUÁT ___ II.TÌM HIỂU CỬA SỔ LÀM VIỆC 1. THANH TIÊU ĐỀ (TITLE BAR) Thông báo tên của Project và Form mà bạn đang tạo trong Visual Basic. 2. THANH MENU (MENU BAR) Có các Khoản Mục đó là : FILE – EDIT – VIEW – PROJECT – FORMAT – DEBUG – RUN – QUERY – DIAGRAM – TOOLS – ADD-INS – WINDOWS – HELP. Muốn xem trong các Menu có các Khoản Mục nào, bạn nhấp vào tên của chúng. Các Khoản Mục có dấu theo sau. Khi chọn nó sẽ hiện ra Hộp thoại. Ví dụ: TỔNG QUÁT htpp://utbinh.com
  6. 6 Bài 1 : VISUAL BASIC 6.0 TỔNG QUÁT ___ o Trong Menu File có: New Project (Tạo Project mới) – Open Project ( Mở Project) – Save Project (Lưu Project). o Trong Menu View có Code: Hiện cửa sổ viết Code, Object: Hiện Form (Biểu Mẫu) thiết kế. o Trong Menu Project có Add Form: Tạo Form, Add MDI form: Tạo Form MDI, Add Module: Tạo Module. o Trong Menu Run có Star: Cahỵ chương trình – End: Kết thúc chương trình – Restart : Khởi tạo lại chương trình. o Trong Menu Tools có Add Proce dure: Tạo tgủ tục – Menu Editor: Tạo Menu. . . 3. THANH CÔNG CỤ (TOOLBAR) Thanh này chứa các Icon nhỏ giúp Người Dùng thực hiện nhanh thay vì phải vào trong các Mục của Menu.Bạn đặt con trỏ trên vị trí của Icon đó, bạn sẽ thấy tên của nó. Khi viết được vài chương trình, bạn sẽ dần quen thuộc các biểu tượng này. Ví dụ: Nếu chưa có Bảng Properties Windows trên màn hình,muốn nó xuất hiện, nhấp biểu tượng Properties Windows trên Thanh Công Cụ, bạn sẽ thấy Bảng này xuất hiện, hoặc vào Menu View > Chọn Properties Windows. 4. HỘP CÔNG CỤ (TOOLBOOX) Hộp này chứa các CONTROL ( Còn gọi là: các ĐIỀU KHIỂN – các ĐỐI TƯỢNG) mà bạn sẽ đặt vào Form khi thiết kế chương trình . Có vào đối tượng khác với Visual C++ TỔNG QUÁT htpp://utbinh.com
  7. 7 Bài 1 : VISUAL BASIC 6.0 TỔNG QUÁT ___ BIỂU TÊN GỌI CÔNG DỤNG TƯỢNG Dùng để điều tác các đối tượng sau khi bạn đã tạo ra chúng như nhấp POINTER con trỏ khi bạn muốn chọn, định lại kích cở, di chuyển. PICTUREBOX Giữ và đặt hình ảnh Form, cũng giống như đối tượng Image. Dùng để ghi chú cho 1 đối tượngnào đó,hoặc thể hiện 1 dòng chữ khi LABEL chạy chương trình. Để Người Dùng nhập vào 1 nội dung nào đóhoặc xuất hiện thông tin TEXTBOX khi chạy chương trình. Nó chỉ trình bày 1 Khung hình chữ nhật ở trên Form,thường nó dùng FRAME để chứa các đối tượng khác. Nút Nhấn, người ta thường dùng nút này với biến cố Click để thực hiện COMMAND BUTTON 1 điều gì đó. Đặt trên biểu mẫu để qui định cho 1 sự chọn lựa nào đó, nếu có nhiều CHECKBOX CheckBox thì bạn có thể chọn lựa cùng lúc nhiều loại. (Không loại trừ). Cũng giống như CheckBox nhưng khác ở chổ là chỉ chọn được 1 trong OPTION BUTTON những Options. (Nó mang tính loại trừ). Là 1 đối tượng kết hợp giữa TextBox và KistBox. Trong đó bạn có thể COMBOBOX chọn 1 Mục nào đó trong danh sách có sẵn của nó hay bạn có thể nhập một nội dung bất kỳ trong TextBox. Thường được dùng để liệt kê 1 danh sách gồm nhiều Mục và cho phép LISTBOX lựa chọn. HORIZONTAL Thanh cuốn ngang cho ta chọn 1 số nguyên khi bạn di chuyển con chạy. SCROLLBAR (Từ giá trị MIN đến giá trị MAX). VERTICAL Thanh cuốn dọc cho ta chọn 1 số nguyên khi bạn di chuyển con chạy. SCROLLBAR (Từ giá trị MIN đến giá trị MAX). Dùng để xử lý các sự kiện về thời gian, qua 1 thời gian nhất định nào đó TIMER thì sự kiện sẽ lập lại. Là 1 ComboBox trong đó liệt kê tất cả các tên có trong hệ thống, nó DRIVE LISTBOX dùng để chọn Ổ Dỉa cho dễ dàng. DIRECTORY Là 1 ListBox trình bày cấu trúc trong Ổ Dỉa đang chọn hiện thới,dùng LISTBOX để chọn thư mục. FILE LISTBOX Là 1 ListBox trình bày các File trong 1 thư mục nào đó. Giống như đối tượng Line, Shape cũng được dùng để trình bày Form, SHAPE nó thể hiện hình chữ nhật, hình vuông,hình Ellipse,,hình tròn tùy theo cách bạn chọn. Chỉ trình bày 1 đường thẳng ở trên Form,bạn dùng nó để trang trí cho LINE Form,thay vì phải gọi phươc thức Line. Dùng để hiển thị hình ảnh, bạn chọn các tập tin hình ảnh ở trong VB IMAGE hoặc các tập tin bạn tự tạođể hiện ở đối tượng này. Dùng để kết hợp với các CSDL khác như FOX PRO, ACCESS . . . để DATA lấy thông tin từ các Tables. TỔNG QUÁT htpp://utbinh.com
  8. 8 Bài 1 : VISUAL BASIC 6.0 TỔNG QUÁT ___ 5. CỬA SỔ PROPERTIES WINDOWS Trong các Đối Tượng sẽ có nhiều Thuộc Tính. Nhấp Phải vào Đối Tượng, chọn Properties trong Menu hiện ra , bạn sẽ thấy các Thuộc Tính của Đối Tượng này. Cửa sổ này sẽ đưa ra tất cả các Thuộc Tính của tất cả các đối tượng tùy theo các đặc tính của từng đối tượng thì Vb sẽ cung cấp các Thuộc Tính cho đối tượng đó. Nhiều Thuộc Tính đã được xác lập giá trị mặc nhiên nào đó, bạn có thể vào đó để sửa theo như ý của mình. GIỚI THIỆU VỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG CÁC ĐỐI TƯỢNG Form cũng là 1 đối tượng của Chương Trình, thông thường khi thiết kế 1 chương trình nào đó các bạn sẽ phải dùng đến Form (Biểu Mẫu). Visual Basic là 1 Ngôn Ngữ Lập Trình kiểu Đối Tượng, nên trong chương trình bạn sẽ dùng các đối tượng do VB cung cấp. Một Đối Tượng như: 1 Xe hơi – 1 con vật – 1 con người - sẽ có những thuộc tính riêng và có các hoạt động riêng. Ví dụ : o Đối Tượng Xe hơi có các thuộc tính Tên, Màu,số xe. . .và có các hoạt động: tốc độ - sang số - quay vô lăng. . . o Đối tượng Con vật có các thuộc tính: Tên, số chân,màu lông. . . và có các hoạt động như: chạy - nhảy. . . o Đối tượng Con Người có các thuộc tính: Tên, Giới tính, ngày sinh, chiều cao. . .và các hoạt động như: ăn, ngủ, đi. . . Tương tự như vậy, các đối tượng trong VB cũng có những thuộc tính và có những hoạt động riêng của từng loại đối tượng.Trong VB những thuộc tính gọi là PROPERTIES , các hoạt động gọi là METHOD ( Phương Thức của nó). Mỗi đối tượng trong VB đều có 1 cái tên để phân biệt với các đối tượng khác, bởi vì 1 đối tượng sẽ thực hiện điều gì khi bạn tác động vào nó ( Việc thực hiện này là do khi bạn viết Code cho nó) . Nếu không có tên để phân biệt thì nó sẽ có thể nhầm qua các đối tượng khác. Như vậy mỗi đối tượng còn phải nhận những tác động như thế nào từ phái Người Dùng chẳn hạn như: Click, Double Click, Nút Trái của Chuột. Các sự kiện mà đối tượng có phản ứng đối với nó được gọi là EVEN của đối tượng này. Tóm lại: Khi tạo ra 1 Đồi Tượng trong chương trình bạn cần phải đặt cho chúng 1 cái tên ( Bạn sẽ xác lập ở phần thuộc tính Name).Xác lập một số thuộc tính cần thiết , viết Code cho đối tượng này ( Trong đó bạn có dùng đến các phương thức). Bạn chọn 1 biến cố nào đó tác động lên đối tượng (Thông thường là biến cố CLICK) để khi tác động nó sẽ thực hiện theo như Code bạn đã viết. TỔNG QUÁT htpp://utbinh.com
  9. 9 Bài 1 : VISUAL BASIC 6.0 TỔNG QUÁT ___ TRUY XUẤT 1 ĐỐI TƯỢNG: Bạn thực hiện công thức sau . Ví dụ: Với đối tượng Xe Hơi có tên là XH Thuộc tính là màu thì bạn có thể đặt giá trị cho thuộc tính như sau: XH.màu = ”Màu trắng” Để biết tốc độ của Xe Hơi, bạn có thể gọi: Phương thức XH.Tốcđộ Khi bạn đã đặt tất cả các đối tượng lên trên Form của Chương trình, bạn cần xác lập các thuộc tính cho từng đối tượng mà bạn vừa đau7 chúng vào Form. TỔNG QUÁT htpp://utbinh.com
  10. 10 Bài 1 : VISUAL BASIC 6.0 TỔNG QUÁT ___ NGÀY 26.8.2010 4.VISUAL BASIC 6.0 : TỔNG QUÁT. [img] [/img] VISUAL BASIC.NET 20 Chương giáo trình (4,39MB): VISUAL BASIC.6.0 Giáo Trình 260 Trang (8,80MB): VISUAL BASIC.6.0 Danh Sách Properties (6,36MB): VISUAL BASIC 6.0 Tự Học (1,96MB): VIOSUAL BASIC 6.0 Links (557KB): Đo Áp Huyết (47KB): VISUAL BASIC 6.0, 3 Bài Viết của UB(1,15MB): VISUAL BASIC 6.0, 5 Bài viết của UB: ĐỪNG ĐỂ QUÁ TRỂ 29 8 2010 CHÓ 27 8 2010 SAIGON BY NIGHT 25 8 2010 SAIGON BY NIGHT 24 8 2010 SAIGON 23 8 2010 NGẢ 3 CÁT LÁI 23 8 2010 TỔNG QUÁT htpp://utbinh.com