Áp dụng phương pháp học tập dựa trên vấn đề (problem based learning) cho môn gây mê gây tê cơ bản 1 tại Đại học Y dược thành phố Hồ Chí Minh
Bạn đang xem tài liệu "Áp dụng phương pháp học tập dựa trên vấn đề (problem based learning) cho môn gây mê gây tê cơ bản 1 tại Đại học Y dược thành phố Hồ Chí Minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ap_dung_phuong_phap_hoc_tap_dua_tren_van_de_problem_based_le.pdf
Nội dung text: Áp dụng phương pháp học tập dựa trên vấn đề (problem based learning) cho môn gây mê gây tê cơ bản 1 tại Đại học Y dược thành phố Hồ Chí Minh
- ÁP D ỤNG PH ƯƠ NG PHÁP H ỌC T ẬP D ỰA TRÊN VẤN ĐỀ (PROBLEM BASED LEARNING) CHO MÔN GÂY MÊ GÂY TÊ C Ơ B ẢN 1 T ẠI ĐẠ I H ỌC Y D ƯỢC THÀNH PH Ố H Ồ CHÍ MINH Tr ần Th ị Thanh T ịnh 1. Môi tr ường h ọc t ập và gi ảng d ạy đang thay đổ i m ỗi ngày. Trong b ối c ảnh kinh t ế xã h ội hi ện t ại, môi tr ường gi ảng d ạy ngày càng tr ở nên ph ức t ạp và đa d ạng hơn tr ước. Do đó, m ột v ấn đề l ớn đố i v ới nh ững ng ười làm công tác gi ảng d ạy là làm sao để mang l ại hi ệu qu ả h ọc t ập cao nhất cho ng ười h ọc trong khi môi tr ường học t ập c ũng nh ư môi tr ường kinh t ế xã h ội luôn chuy ển mình m ạnh m ẽ, ki ến th ức nhân lo ại ngày càng phong phú. Bên c ạnh đó, gi ữa ng ười d ạy và ng ười h ọc ngày càng có ít th ời gian để trao đổ i, ti ếp xúc trong h ọc t ập. Vì th ế ng ười h ọc hi ện nay c ần ph ải phát tri ển các k ỹ n ăng t ự học để đả m b ảo r ằng gi ời gian t ự h ọc s ẽ tr ở nên hi ệu qu ả và h ữu ích hơn. Nh ững hạn ch ế v ề th ời gian c ũng t ạo ra thêm trách nhi ệm cho ng ười th ầy trong vi ệc tìm ra nh ững ph ươ ng pháp gi ảng d ạy phù h ợp với nhu c ầu học t ập c ủa ng ười h ọc. Hơn n ữa, có m ột th ực t ế mà chúng ta ph ải nhìn nh ận nghiêm túc là khả n ăng h ọc tập ch ủ độ ng và nghiên c ứu c ủa s ố đông học sinh, sinh viên Vi ệt Nam còn rất hạn ch ế. Chính vì v ậy, vi ệc áp d ụng các ph ươ ng pháp h ọc t ập tích cực là m ột yêu c ầu xu ất phát t ừ th ực t ế của giáo d ục và đào t ạo c ủa n ước ta. Một l ưu ý đặc bi ệt quan tr ọng mà nh ững ng ười làm công tác giáo d ục ph ải l ưu tâm khi đi tìm các ph ươ ng pháp d ạy h ọc thích h ợp đó là nh ững đị nh h ướng c ủa qu ốc gia dành cho ngành giáo dục. T ại điều 5, ch ươ ng I c ủa Lu ật Giáo D ục n ước C ộng Hòa Xã H ội Ch ủ Ngh ĩa Vi ệt Nam n ăm 2005 đã kh ẳng đị nh r ất rõ ràng r ằng: “Ph ươ ng pháp giáo d ục ph ải phát huy tính tích c ực, t ự giác, ch ủ độ ng, t ư duy sáng t ạo c ủa ng ười h ọc; b ồi d ưỡng
- cho ng ười h ọc n ăng lực t ự h ọc, kh ả n ăng th ực hành, lòng say mê h ọc t ập và ý chí vươ n lên”. Về phía ng ười h ọc, ch ất l ượng giáo d ục đang là yếu t ố nh ận được s ự quan tâm rất l ớn t ừ h ọ. C ụ th ể, v ới nh ững chi phí h ọc t ập ngày càng t ăng, ng ười h ọc hi ển nhiên càng mong đợi để được học t ập trong môi tr ường gi ảng d ạy có ch ất l ượng phù hợp v ới nhu c ầu c ủa mình, thay vì ph ải ch ấp nh ận m ột cách th ụ độ ng b ất k ỳ nh ững gì được cung ứng s ẵn. Để đáp ứng được nh ững yêu c ầu t ừ phía ng ười d ạy l ẫn ng ười h ọc nh ư v ừa nêu trên đòi h ỏi r ất nhi ều n ổ lực t ừ nhi ều l ĩnh v ực liên quan đến giáo d ục. Trong đó, vi ệc s ử d ụng ph ươ ng pháp d ạy h ọc thích h ợp là m ột trong nh ững b ước quan tr ọng cần ph ải ti ến hành. Nh ững ph ươ ng pháp học t ập này ph ải làm cho ng ười h ọc phát huy h ết kh ả n ăng t ư duy, sáng t ạo; ch ủ độ ng và say mê trong h ọc t ập; h ỗ tr ợ và chia sẽ cùng nhau h ọc t ập để r ồi hình thành nên ở ng ười h ọc n ăng l ực gi ải quy ết nh ững vấn đề th ực ti ễn ngày càng khó kh ăn và ph ức t ạp. H ọc t ập d ựa trên v ấn đề - Problem Based Learning (PBL) là m ột trong nh ững ph ươ ng pháp có kh ả n ăng giúp ng ười d ạy và ng ười h ọc đạ t được m ục đích nêu trên. Gây Mê Gây Tê C ơ B ản 1 (GMGTCB1) là m ột môn h ọc quan tr ọng trong ch ươ ng trình h ọc c ủa đố i t ượng h ọc sinh trung h ọc chuyên ngành Gây Mê H ồi S ức (GMHS) tại Đạ i H ọc Y D ược TP.HCM. Môn h ọc này giúp h ọc sinh đạ t được nh ững ki ến th ức và k ỹ n ăng c ơ b ản nh ưng h ết s ức c ần thi ết và quan tr ọng cho ngành ngh ề của các em sau khi ra tr ường. Do đó, vi ệc s ử d ụng m ột ph ươ ng pháp h ọc t ập phù hợp, giúp các em ti ếp thu t ốt nh ất các ki ến th ức và hình thành nên nh ững k ỹ n ăng theo yêu c ầu đã đặt ra luôn là m ối quan tâm và tr ăn tr ở c ủa các giáo viên tham gia gi ảng d ạy trong môn h ọc này. Những k ết qu ả có được t ừ quá trình kh ảo sát th ực tr ạng d ạy và h ọc ph ần lý thuy ết môn GMGTCB1 t ại b ộ môn GMHS, khoa Điều D ưỡng K ỹ Thu ật Y H ọc, Đạ i Học Y D ược TP.HCM cho th ấy r ằng, c ần ph ải có m ột s ự thay đổ i trong vi ệc l ựa ch ọn PPDH cho môn GMGTCB1 t ại b ộ môn GMHS. Điều này hoàn toàn phù h ợp với nguy ện v ọng c ủa t ất c ả các giáo viên đang tham gia gi ảng d ạy môn h ọc này.
- 2. Thi ết k ế môn h ọc Gây Mê Gây Tê C ơ B ản 1 theo hướng s ử d ụng ph ươ ng pháp h ọc t ập d ựa trên v ấn đề Mục tiêu d ạy h ọc: Sau khi hoàn thành môn h ọc, h ọc sinh có kh ả n ăng: - Ki ến th ức: + Vận d ụng được quy t ắc ti ếp nh ận, ch ăm sóc bệnh nhân cấp c ứu và chuy ển bệnh nhân n ặng vào trong hoàn c ảnh th ực t ế t ại các khoa Ph ẫu Thu ật GMHS c ủa các b ệnh vi ện. + Vận d ụng được các nguyên t ắc an toàn c ủa công tác gây mê vào th ực t ế. + Vận dụng được các nguyên t ắc ch ăm sóc b ệnh nhân tr ước, trong và sau khi m ổ. - Kỹ n ăng + Làm chu ẩn xác thao tác chu ẩn b ị gây tê cho các ca m ổ đơn gi ản ở tuy ến qu ận, huy ện. + Th ực hi ện chu ẩn xác quy trình ch ăm sóc b ệnh nhân tr ước, trong và sau m ổ. + Tự nhiên hoá vi ệc ti ếp nh ận, ch ăm sóc b ệnh nhân c ấp c ứu, và chuy ển bệnh nhân n ặng. - Thái độ + Hình thành thái độ trân tr ọng, quan tâm đế n b ệnh nhân. + Hình thành thái độ th ận tr ọng trong m ọi thao tác k ỹ thu ật. + Hình thành kh ả n ăng nh ận đị nh tình hu ống và linh ho ạt trong x ử lý tình hu ống. Nội dung môn h ọc: Dựa trên c ơ s ở khoa h ọc và các n ội dung đã có t ừ tr ước trong ch ươ ng trình và các tài li ệu tham kh ảo dành cho môn h ọc, nội dung môn h ọc được thi ết k ế l ại. T ừ 07 bài h ọc cũ nay chuy ển thành 07 vấn đề . Các b ước t ổ ch ức d ạy h ọc: 3. K ết qu ả Ph ươ ng pháp Problem Based Learning (PBL) th ật s ự nh ận được sự yêu thích t ừ đa s ố các em h ọc sinh.
- Tươ ng t ự, k ết qu ả kh ảo sát liên quan đến các l ĩnh v ực nâng cao k ỹ n ăng cho và nh ận ph ản h ồi, k ỹ n ăng t ự điều ch ỉnh vi ệc h ọc, k ỹ n ăng giao ti ếp và h ợp tác trong học t ập, k ỹ n ăng gi ải quy ết v ấn đề đề u cho th ấy chính ph ươ ng pháp PBL đã mang lại tác độ ng r ất tích c ực cho các l ĩnh v ực kh ảo sát nói trên. Bằng k ết qu ả của th ực nghi ệm s ư ph ạm, nghiên c ứu đã ch ứng t ỏ r ằng vi ệc s ử dụng ph ươ ng pháp h ọc t ập d ựa trên v ấn đề vào môn GMGTCB1 đã mang l ại nh ững lợi ích rất thi ết th ực cho học sinh. 4. Kết lu ận và kiến ngh ị Để có th ể áp d ụng ph ươ ng pháp h ọc t ập d ựa trên v ấn đề (PBL) vào môn h ọc GMGTCB1 thành công, tác gi ả xin đưa ra m ột s ố ki ến ngh ị nh ư sau: - Đối v ới Tr ường Đại H ọc Y D ược TP.HCM Nhà tr ường nên có k ế ho ạch c ụ th ể nh ằm nâng cao n ăng l ực c ủa các giáo viên, gi ảng viên trong l ĩnh v ực giáo d ục y h ọc. Nhà tr ường c ũng c ần ph ải quan tâm đế n vi ệc t ăng c ường s ố l ượng c ủa các giáo viên, gi ảng viên sao cho t ươ ng x ứng v ới l ượng sinh viên, h ọc sinh và h ọc viên. Để khuy ến khích các giáo viên và gi ảng viên tích c ực h ọc t ập, sáng t ạo và ứng dụng các PPDH tích c ực cũng nh ư ph ươ ng pháp PBL vào các môn h ọc, nhà tr ường cần có nh ững hình th ức tuyên d ươ ng, khen th ưởng, đãi ng ộ cho nh ững cá nhân c ũng nh ư t ập th ể có nhi ều c ố g ắng và tích c ực trong công tác nâng cao ch ất l ượng d ạy học thông qua vi ệc s ử d ụng các PPDH thích h ợp. Bên c ạnh đó, nhà tr ường c ũng c ần có gi ải pháp t ăng thu nh ập cho cán b ộ gi ảng khi mà yêu c ầu v ề gi ảng d ạy được đặ t lên m ức cao h ơn. Một y ếu t ố r ất quan tr ọng n ữa nh ằm giúp áp d ụng thành công ph ươ ng pháp PBL cho các môn h ọc t ại tr ường Đạ i H ọc Y D ược TP.HCM đó là vi ệc t ăng c ường đầ u t ư về c ơ s ở v ật ch ất cho tr ường h ọc. - Đối v ới b ộ môn Gây Mê H ồi S ức – khoa Điều D ưỡng K ỹ Thu ật Y H ọc Để có th ể áp d ụng ph ươ ng pháp h ọc t ập d ựa trên v ấn đề (PBL) vào môn h ọc GMGTCB1 thành công, b ộ môn GMHS tr ước h ết c ần t ạo điều ki ện để các giáo viên, gi ảng viên h ọc t ập, nâng cao trình độ chuyên môn l ẫn n ăng l ực sư ph ạm. Ti ếp
- theo, b ộ môn c ần có k ế ho ạch để t ăng c ường s ố l ượng giáo viên, gi ảng viên lên đến mức phù h ợp v ới l ượng sinh viên, h ọc sinh và h ọc viên mà b ộ môn ch ịu trách nhi ệm đào t ạo. Đố i v ới yêu c ầu nâng cao các điều ki ện v ề c ơ s ở v ật ch ất ph ục v ụ cho vi ệc sử d ụng ph ươ ng pháp PBL trong gi ảng d ạy, b ộ môn c ần năng động, sáng t ạo để có th ể t ận d ụng nh ững ngu ồn s ẵn có đồ ng th ời m ạnh d ạn đưa ra nh ững đề ngh ị h ợp lý về đầ u t ư m ới cho c ơ s ở v ật ch ất c ủa b ộ môn. - Đối với các giáo viên, gi ảng viên của b ộ môn Gây Mê H ồi S ức Tích c ực h ọc t ập để nâng cao năng l ực s ư ph ạm trong lĩnh v ực giáo d ục y h ọc. Để có th ể hoàn thành t ốt vai trò c ủa mình trong các bu ổi h ọc s ử d ụng ph ươ ng pháp PBL, ng ười th ầy c ần l ưu ý nh ững điều sau: - Bản thân ng ười th ầy ph ải là m ột ng ười h ọc d ựa trên v ấn đề . - Vai trò c ủa ng ười th ầy thay đổ i r ất nhi ều trong l ớp h ọc PBL so v ới vai trò tươ ng ứng trong l ớp h ọc truy ền th ống. Gi ờ đây ng ười th ầy s ẽ là ng ười h ướng d ẫn, ng ười h ỗ tr ợ, ng ười giám sát và là ng ười qu ản lý trong l ớp h ọc. - Ng ười th ầy ch ắc ch ắn s ẽ thành công h ơn khi áp d ụng ph ươ ng pháp PBL vào dạy h ọc n ếu ng ười h ọc th ật s ự đã được hu ấn luy ện t ốt v ề cách h ọc v ới ph ươ ng pháp này. - Vi ệc thi ết k ế m ột v ấn đề t ốt là m ột trong các yêu c ầu ph ải có để thành công trong bu ổi h ọc v ới ph ươ ng pháp PBL. TÀI LI ỆU THAM KH ẢO TI ẾNG VI ỆT 1. Nguy ễn V ăn Ch ừng (2009) Gây Mê H ồi S ức C ơ B ản, Nhà Xu ất B ản Y H ọc, TP. Hồ Chí Minh. 2. Qu ốc h ội (2005) Lu ật giáo d ục. 3. Đặng Thành H ưng (2002) Dạy h ọc hi ện đạ i - Lý lu ận bi ện pháp k ỹ thu ật, Nhà xu ất b ản Đạ i H ọc Qu ốc Gia, Hà N ội. 4. Hoàng Phê (2010) Từ điển ti ếng Vi ệt, Nhà xu ất b ản T ừ Điển Bách Khoa, Hà N ội, 5. B ộ Giáo D ục và Đào T ạo, B ộ Y T ế. Khung ch ươ ng trình đào t ạo Điều D ưỡng Gây Mê H ồi S ức. 6. Tr ường Cao Đẳ ng K ỹ Thu ật Y T ế 1 - Bộ Y T ế (2004) Giáo trình K ỹ Thu ật Lâm Sàng Gây Mê H ồi S ức, Nhà Xu ất B ản Y H ọc, Hà N ội.
- 7. Tr ường Cao Đẳ ng K ỹ Thu ật Y T ế 1 - Bộ Y T ế (2004) Giáo trình Gây Mê - Gây Tê C ơ B ản, Nhà Xu ất B ản Y H ọc, Hà N ội. 8. V ụ Khoa h ọc và Đào t ạo - Bộ Y T ế (2008) Hội th ảo chia s ẻ kinh nghi ệm ph ươ ng pháp h ọc t ập d ựa trên v ấn đề . Hà N ội. 9. D ươ ng Thi ệu T ống (2006) Th ống kê ứng d ụng trong nghiên c ứu khoa h ọc giáo dục, Nhà xu ất b ản Khoa H ọc Xã H ội. 10. Võ Minh Tu ấn, Bành Thanh Lan, Tr ần Th ị L ợi (2010) Đánh giá hi ệu qu ả c ủa ch ươ ng trình gi ảng d ạy theo Y H ọc Ch ứng C ứ (Evidence - Based Medicine) cho sinh viên y khoa n ăm th ứ t ư t ại b ộ môn Ph ụ S ản, 2007 - 2008. T ạp chí Y Học Thành Ph ố H ồ Chí Minh. TP. H ồ Chí Minh. 11. V ũ H ải Y ến (2010) Gi ảng d ạy môi tr ường b ằng ph ươ ng pháp h ọc t ập d ựa trên vấn đề (Problem Based Learning) - Lợi ích và nh ững v ấn đề còn t ồn t ại. Nh ận th ức v ề nhu c ầu b ảo v ệ môi tr ường: Vai trò c ủa giáo d ục đạ i h ọc. TP. Hồ Chí Minh, An Giang. TI ẾNG ANH 12. H. Barrows, A.C. Kelson (1995) Monograph 1. Problem-Based Learning in Secondary Education and the Problem-Based Learning Institute . Springfield, IL. 13. H. S. Barrows (1986) "A taxonomy of problem-based learning methods". Medical Education, 20 (6), 481-486. 14. H. S. Barrows, R. M. Tamblyn (1980) Problem-based learning: An approach to medical education, Springer, New York. 15. Howard S. Barrows (1996) "Problem-based learning in medicine and beyond: A brief overview". New Directions for Teaching and Learning, 1996 (68), 3-12. 16. D. Boud (Ed.) (1985) Problem-based Learning in Education for the Professions, Sydney, Higher Education Research and Development Society of Australasia. 17. P. C. Candy (1991) Self-Direction for Lifelong Learning. A Comprehensive Guide to Theory and Practice., Jossey-Bass, San Francisco 18. D. Dolmans, H. Snellen-Balendong (2009) Problem construction, Department of Educational Development and Research, Maastricht University, Maastricht. 19. Diana H. J. M. Dolmans, Willem De Grave, Ineke H. A. P. Wolfhagen, Cees P. M. Van Der Vleuten (2005) "Problem-based learning: future challenges for educational practice and research". Medical Education, 39 (7), 732-741. 20. W. H. Gijselaers (1996) Connecting problem-based practices with educational theory. IN Gijselaers, W. H., Wilkerson, L. (Eds.) Bringing Problem-Based Learning to Higher Education: Theory and Practice. Jossey-Bass Publishers, San Francisco. 21. E. D. Graaff, A. Kolmos (2003) "Characteristics of Problem-Based Learning". International Journal of Engineering Education, 19 (5), 657-662. 22. Graham D. Hendry, Greg Ryan, Jennifer Harris (2003) "Group problems in problem-based learning". Medical Teacher, 25 (6), 609-616.
- 23. Maurice A. Hitchcock, Zoi-Helen Elza Mylona (2000) "Teaching Faculty To Conduct Problem-Based Learning". Teaching and Learning in Medicine, 12 (1), 52-57. 24. Sofie Loyens, Joshua Magda, Remy Rikers (2008) "Self-Directed Learning in Problem-Based Learning and its Relationships with Self-Regulated Learning". Educational Psychology Review, 20 (4), 411-427. 25. D. Margetson (1991) "Is There a Future for Problem-Based Education?". Higher Education Review, 23 (2), 33-47. 26. D. Nguyen (2009) Study of the implementation of a problem-based learning approach in university classes in Vietnam , School of Education, RMIT University. 27. T. O. Peterson (2004) "So You’re Thinking of Trying Problem Based Learning?: Three Critical Success Factors for Implementation". Journal of Management Education, 28 (5), 630-647. 28. R. W. Proctor, A. Dutta (1995) Skill acquisition and human performance, Sage., Thousand Oaks, CA. 29. A. Ramaprasad (1983) "On the definition of feedback". Behavioural Science, 28 (1), 4-13. 30. M. Savin-Baden (2000) Problem-based Learning in Higher Education: Untold Stories, The Society for Research into Higher Education & Open University Press, Buckingham. 31. M. Savin-Baden, C. Howell Major (2004) Delineating core concepts of problem-based learning. . Foundations of Problem-based Learning. Society for Research into Higher Eduction & Open University Pres, 3-9. 32. H. G. Schmidt (2000) "Assumptions underlying self-directed learning may be false". Medical Education, 34 (4), 243-245. 33. C. V. Til, F. V. D. Heijden (2010) PBL study skills - An overview, Department of Educational Development & Research, Maastricht University, Maastricht. 34. J. M. Monica Van De Ridder, Karel M. Stokking, William C. McGaghie, Olle Th J. Ten Cate (2008) "What is feedback in clinical education?". Medical Education, 42 (2), 189-197. 35. H. J. Walton, M. B. Matthews (1989) "Essentials of problem-based learning". Medical Education, 23 (6), 542-558. WEB SITE 36. Oxford Dictionaries , . 37. Maastricht University , www.maastrichtuniversity.nl . 38. Web site Đại H ọc Y D ược TP.HCM , . Tp. H ồ Chí Minh, ngày 04 tháng 10 n ăm 2012, Tác giả Tr ần Th ị Thanh T ịnh
- BÀI BÁO KHOA HỌC THỰC HIỆN CÔNG BỐ THEO QUY CHẾ ĐÀO TẠO THẠC SỸ Bài báo khoa học của học viên có xác nhận và đề xuất cho đăng của Giảng viên hướng dẫn Bản tiếng Việt ©, TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH và TÁC GIẢ Bản quyền tác phẩm đã được bảo hộ bởi Luật xuất bản và Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam. Nghiêm cấm mọi hình thức xuất bản, sao chụp, phát tán nội dung khi chưa có sự đồng ý của tác giả và Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh. ĐỂ CÓ BÀI BÁO KHOA HỌC TỐT, CẦN CHUNG TAY BẢO VỆ TÁC QUYỀN! Thực hiện theo MTCL & KHTHMTCL Năm học 2016-2017 của Thư viện Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh.



