678 câu hỏi về PC
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "678 câu hỏi về PC", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- 678_cau_hoi_ve_pc.pdf
Nội dung text: 678 câu hỏi về PC
- 678 câu hỏi về PC
- This document is created with trial version of CHM2PDF Pilot 2.15.82. Welcome To VNECHIP - Where People Go To Know VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online Chào các bạn ! Những lỗi, thủ thuật này được tôi sưu tầm từ mạng Internet, báo chí hay những lần sửa chữa lỗi cho các bạn mới làm quen với hệ điều hành Windows của Microsoft. Vẫn còn hàng nghìn lỗi xảy ra hoặc thủ thuật trên nền Windows chưa được cập nhật vào trong Ebook này. Cho nên chúng tôi hy vọng các bạn giúp đỡ chúng tôi để xây dựng và phát triển diển đàn VNECHIP cũng như thêm nó vào eBook này . Mục đích của việc tạo Ebook này nhằm giới thiệu diễn đàn VNECHIP đến với mọi người và thân tặng Ebook này đến các anh chị em không có điều kiện tiếp xúc với Internet thường xuyên để cập nhật các kiến thức về CNTT . Hiện nay VNECHIP cung cấp Host 200 MB miển phí cho mọi người (Host hổ trợ PHP/MySQL, băng thông 7GB/tháng) nhằm giúp đỡ các anh chị em tự làm cho mình một website cá nhân . Xin xem thêm thông tin chi tiết tại www.vnechip.com Mặc dù rất cố gắng để hoàn thành Ebook nhưng có những thiếu sót không tránh khỏi. Rất mong nhận được ý kiến quý báu của tất cả các anh chị em để Ebook 1001 lần 2 được hoàn thiện hơn. Chân thành cám ơn các anh chị em đã giúp đỡ tôi trong thời gian qua để phát triển diển đàn VNECHIP đến với mọi người . Xin chân thành cám ơn sự nhiệt tình, nguồn động viên và đóng góp tích cực của những người bạn tốt nhất của tôi vào VNECHIP . Hy vọng mọi người sẽ giúp đỡ chúng tôi để phát triển diễn đàn VNECHIP VNECHIP – Where People Go To Know Please contact with us : www.vnechip.com Welcome To VNECHIP - Where People Go To Know VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online Danh sách các thủ thuật 00nn 01nn 02nn 03nn 04nn 05nn 06nn 07nn 08nn 09nn 10nn 11nn 12nn 13nn 14nn 15nn 16nn 17nn 18nn 19nn 20nn 21nn 22nn 23nn 24nn 25nn 26nn 27nn 28nn 29nn 30nn 31nn 32nn 33nn 34nn 35nn 36nn 37nn 38nn 39nn 40nn 41nn 42nn 43nn 44nn 45nn 46nn 47nn 48nn 49nn History: - Phiên bản lần một này(1.0) gồm có 678 thủ thuật.
- This document is created with trial version of CHM2PDF Pilot 2.15.82. VNECHIP eBook Index 000n 1. Khắc phục lổi mất shortcut trong Send To 2. Thêm link của một website đến Start Menu 3. Thay đổi lần truy cập trước đó trong khóa Registry Editor 4. Kiểm tra tổng số thư mục , tập tin có trong thư mục Windows 5. Mở các ổ đĩa CROM bằng một cú nhấp chuột 6. Thay đổi thanh tiêu đề trong Internet Explorer 7. Thêm Microsoft Knowledge Base vào thanh ToolBar 8. Xóa danh sách Path Items ở vùng thông báo chỉ một cú nhấn chuột 9. Quản lý việc báo lổi trong Internet Explorer 10.Thông báo lổi "Please Insert a Disk into Drive A:" 11. Ẩn các biểu tượng trên desktop ngọai trừ các biểu tượng đặc biệt 12. Ẩn System Properties khi truy cập MyComputer 13. AutoComplete Không Lưu Tên Người Dùng và Mật Khẩu của người dùng 14. Cho phép chơi DVD trong Windows Media Player 15. Đăng ký và gở bỏ tập tin dll , ocx bằng chuột phải 16. Thay đổi tiêu đề Windows Media Player 17. Bảo mật thiết bị lưu trữ UBS trên Windows XP 18. Thêm Google trên menu Tools và Toolbar trong Internet Explorer 19. Không cho Spyware chiếm quyền điều khiển Home Page 20. Kiểm tra thông tin người dùng trong Windows XP 21. Làm thế nào nhận biết USB 2.0 có trên máy tính 22. Liệt kê tất cả các ứng dụng đang chạy trong Windows XP bằng dòng lệnh 23. Luôn cho phép hiện nút Hibernate trong Turn Off Computer 24. Mất các biểu tượng trong Programs 25. Mất chức năng Start Menu trong Taskbar Properties 26. Đưa các khay đĩa ra bằng một cú nhấp chuột 27. Tắt Cảnh Báo Security Center trong Windows XP SP2 28. Thay đổi thông tin đăng ký người dùng trong System Properties 29. Thêm một số công cụ khi nhấn chuột phải vào My Computer 30. Trình diển tất cả các loại Font thông qua Microsoft Word
- This document is created with trial version of CHM2PDF Pilot 2.15.82. 31. Trình diển Power Point và xuất ra JPEG 32. Tự động chạy Disk Cleanup bằng cách sử dụng Task Scheduler trong Windows XP 33. Xóa các khóa tìm kiếm trong Search for files and folders trên hệ điều hành Windows XP 34. Tăng tốc máy tính bằng chức năng Prefetch 35. Xóa danh sách Path Items ở vùng thông báo 36. Error Code: 0x80004005 khi cài đặt Windows XP 37. Procedure Entry Point Not Found in Msvcrt.dll File 38. Windows Media Player cannot find the specified file. Error code 0xC00D1197 39. An unexpected error occurred 40. Kernel32.exe has encountered a problem and needs to close. We are sorry for the inconvenience 41. Windows could not start because the following file is missing or corrupt: System32\Drivers\Ntfs.sys 42. The file C:\windows\system32\c_1252.nls is missing or corrupt 43. Error loading GDI.EXE. You must reinstall Windows. (98SE/Me) 44. An error occurred copying file cdrom.sys to C:\$win_nt$.~bt\cdrom.sys. The file is missing. 45. STOP: 0x00000079 (0x00000003, parameter2, parameter3, parameter4) . MISMATCHED_HAL 46. Tăng tốc cho ổ đĩa mềm 47. Task Manager không làm việc trong Windows XP 48. Tăng tốc chia sẽ tài liệu khi truy cập trong mạng LAN 49. Thay đổi Logo của Internet Explorer 50. Winlogon.exe could not locate component . This application has failed to start because comctl32.dll was not found . Re-installing the application may not fix this problem 51. System File Checker 52. Sử dụng Scheduled Task Wizard bị treo 53. Machine Certificate cannot be installed 54. Không truy cập được đến các tài nguyên được chia sẽ trong mạng LAN 55. Vô hiệu chức năng Allow the computer to turn off this device to save power cho card mạng 56. Khi bạn mở Windows Update thông báo lổi như sau xuất hiện Windows Update Web site is not available 57. Khi truy cập website Windows Update của Microsoft bạn sẽ nhận được thông báo lổi 58. RUNDLL Error loading irprops.cpl 59. Lổi Hibernate 60. Lổi khi download hay upgrade từ Windows Upgrade 61. The file C:\windows\system32\c_1252.nls is missing or corrupt
- This document is created with trial version of CHM2PDF Pilot 2.15.82. 62. Winlogon.exe. Entry Point Not Found The procedure entry point AssocIsDangerous could not be found in the dynamic link library SHLWAPI.DLL. 63. Tạo kết nối mạng báo lổi Error 711: Cannot load Remote Access Service Connection Manager. 64. Khi đăng ký tập tin DLL , thông báo lổi như sau xuất hiện 65. Snap-in Failed to Initialize khi mở Microsoft Management Console 66. Mất biểu tượng kết nối Internet trong Network Connection 67. Mất biểu tượng kết nối mạng Trong Windows XP SP2 68. Dấu X đỏ xuất hiện trong User Accounts 69. Sửa chữa lổi Logo Error khi cài đặt DirectX 70. Unable to Find Playable File trong Windows Media Player 71. 0x800C0002 initialization error khi mở Windows Update 72. Phục hồi Themes 73. Không cho phép Windows lưu trữ các tập tin DLL trong bộ nhớ 74. Sao lưu và phục hồi các thông tin kết nối của modem 75. Tăng tốc cửa sổ tải cùng một lúc trong Internet Explorer 76. Ẩn các ổ đĩa trong MyComputer 77. Windows cannot load the device driver for this hardware. The driver may be corrupted or missing. (Code 39) 78. Ngăn ngừa truy cập vào ổ đĩa C 79. Khi Reset lại máy tính thông báo lổi như sau sẽ xuất hiện 80. Khi mở Add or Remove Programs thông báo lổi Value creation failed at line 410 xuất hiện 81. Hyperlink không làm việc trong Outlook Express hoặc MS Word 82. Nâng cấp Windows báo lổi Error starting program: C:\windows\setup\setupapi.dll file appears to be corrupt, reinstall the file and try again. 83. Chuột biết múa 84. Khám phá các tập tin hệ thống 85. Hiển thị thông tin trước khi Logon vào máy 86. In văn bản trên máy tính không có Word/phần mềm in ấn 87. Nhấn chuột phải vào biểu tượng CPU báo 100% 88. Bạn làm gì khi nút chỉnh màn hình bị hư 89. Xem văn bản Word trên máy tính khác 90. Để Windows Media Player có thể chơi được các đĩa Audio bị lỗi 91. Cài đặt Skin mặc định và không cho phép thay đổi skin trong Windows Media Player
- This document is created with trial version of CHM2PDF Pilot 2.15.82. 92. Truy cập nhanh System Properties 93. Tạo chú thích trong Excel 94. Sử dụng tiện ích nén của Windows Me/XP 95. Chiếc máy tính ẩn trong MS Word 96. Phóng lớn hoặc thu nhỏ văn bản thật nhanh với chuột có con lăn 97. Tạo hiệu ứng cuốn góc ảnh bằng MS Word 98. Thay đổi màu cho Windows Media Player 9.0 99. Xác định các phiên bản của Windows Media Player Index Tip 01-99 Tip 100-199 Tip 200-299 Tip 300-399 Tip 400-499 Tip 500-599 Tip 600-699
- This document is created with trial version of CHM2PDF Pilot 2.15.82. VNECHIP eBook Index 001n 100. Vô hiệu tài khoản Local Administrator 101. Từ chối quyền truy cập đến Local Administrator trong Windows 2000 102. Cho phép đăng nhập Remote Desktop 103. Tắt tài khoản Guest 104. Lổi khi sử dụng công cụ Sound and Audio Devicestrong Control Panel 105. Mất các icon trong Control Panel 106. Cấu hình chức năng Automatic Updates 107. Không thay đổi độ phân giải màn hình đến 640 x 480 hoặc 256 màu 108. Sao chép thư mục bằng dòng lệnh 109. Cài đặt Windows Support Tools trong đĩa CD Windows XP 110. Kiểm tra ai là người mã hóa tập tin trên máy tính của bạn 111. The Command cannot be performed because a dialog box is open . Click "OK" and then close open dialog boxes to continue 112. Thêm chức năng Copy To và Move To vào menu ngữ cảnh 113. Task Manager has been disabled by your administrator 114. Chạy chức năng Hibernate từ dòng lệnh 115. Ẩn đồng hồ ở thanh System Tray 116. Tạo Virus kiểm tra chương trình diệt Virus 117. Error: 0x8004005 hoặc Error: 0x800C0005 118. Nâng cấp từ Windows 2000 lên Windows Server 2003 báo lổi 119. Trình tiện ích Windows 2000 File Protection 120. Thiết lập mật khẩu trống trong Scheduled Tasks 121. Thêm chức năng System Information vào menu ngữ cảnh 122. Thêm Icon Windows Explorer ở màn hình Desktop 123. Lổi khi khởi động máy tính 124. Ngăn không cho xóa máy in 125. Không cho thanh công cụ ClipBoard xuất hiện trong Office 126. Giảm thời gian chờ ScanDisk 127. Xóa bỏ Shared Documents trong Windows XP 128. Phục hồi công cụ Quick Launch ở menu Start bị mất 129. Windows Media Player has encountered a problem and needs to close. We are sorry for the inconvenience 130. Nâng cấp từ Windows 98SE\Me lên Windows XP Home 131. Explorer has encountered an error and needs to close. We are sorry for the inconvenience.
- This document is created with trial version of CHM2PDF Pilot 2.15.82. 132. Thêm Google vào Toolbar của Internet Explorer 133. Ẩn System Properties khi truy cập MyComputer 134. Cài Office 2003 nhanh chóng bằng file Batch 135. Không đủ bộ nhớ khi cài đặt hoặc mở Microsoft Word/Excel 136. Chèn chữ ký trong Microsoft Word 137. Gỡ Bỏ IE trong Windows XP 138. Lổi Explorer Caused an Invalid Page Fault in Module Browseui.dll (Windows 98) 139. Error Message When You Start Windows: C:\Windows\System\Msvcrt.dll Is Corrupt(Windows 98) 140. Thông tin lổi Explorer Caused an Invalid Page Fault in Module (Windows 98) 141. Thông báo lổi Explorer Caused an Invalid Page Fault in Module Mshtml.dll at 015f:70cbb044 (Windows 98) 142. Thông báo lổi Explorer Caused an Exception 6d007eH in Module Explorer.exe(Windows 98) 143. Lổi Invalid Page Fault in Module Explorer.exe (Windows 98) 144. MSTSC caused a general protection fault in gdi.exe 0014:0000048E (Windows 98) 145. Error loading GDI.EXE. You must reinstall Windows (Windows 98) 146. Máy tính không khởi động sau khi cài đặt bản Windows XP Service Pack 2 147. Phím tắt cho Windows và các tổ hợp phím Windows 148. "Bung" tất cả các ổ đĩa CDROM trong máy tính ra ngoài 149. Giao tiếp hồng ngoại không được truyền trong Windows XP 150. Lổi khi cài, nâng cấp Windows 98/Me 151. Lổi 633 khi bạn tạo một kết nối trong Dial-Up Networking 152. Thêm chức năng Userpasswords2 vào trong Control Panel 153. Giải quyết Spyware không cho đăng nhập WindowsXP 154. Cột Username ở Task Manager bị mất 155. Khởi động lại các thiết bị bảo mật trên hệ điều hành Windows XP 156. Thêm chức năng Empty Recycle Bin khi nhấn chuột phải vào ổ cứng , thư mục , tập tin 157. Tránh download các tập tin đính kèm 158. Kiểm tra thông tin người dùng trong Windows XP 159. Xóa các khóa tìm kiếm trong Search for files and folders trên hệ điều hành Windows XP 160. Phục hồi Show Desktop 161. Không chạy được ứng dụng 16 bit trên Windows XP 162. Phục hồi các tập tin con trỏ chuột bị mất 163. Copy tài liệu từ trang Web vào Word 164. Dùng Address Bar để mở chương trình hay trang web 165. Đếm những tên riêng trong Excel
- This document is created with trial version of CHM2PDF Pilot 2.15.82. 166. Đánh dấu thư trong Outlook 2003 167. Thủ thuật in ấn nhanh chóng 168. 16 bit màu cho icon 169. Mở lại cửa sổ của Folder mà bạn đã mở trước khi Log Off 170. Bảo mật hệ thống với CMOS 171. Windows Media Player cannot play this file . Connect to the internet or insert the removable media on which the file is located then try to play the file again 172. Thêm Control Panel vào menu Start của Windows XP 173. Thay đổi tốc độ băng thông của kết nối Internet trong Windows XP 174. Format đĩa mềm nhanh chóng 175. Ẩn biểu tượng MyDocument , MyNetworkPlaces , Internet Explorer trên Desktop 176. Bảo mật cho Registry Trong Windows XP 177. Quản lý nguồn điện cho card mạng 178. Biến mất tên và hình ảnh từ menu Start 179. Tự tạo tập tin .bat để xóa Cookie 180. Xóa Open as Portable Media Player khi bạn nhấn chuột phải ở ổ đĩa mềm 181. Nhật ký Sửa chữa lổi Volume Control 182. Lổi Install New Font 183. Xem phiên bản , Service Pack Windows 184. Chèn nhạc trong văn bản Word 185. Tự động đăng nhập vào Windows XP/2003 186. Thay đổi password administrator từ Command Prompt 187. NTLDR missing error -can't boot 188. Tự động refresh (làm tươi) hệ thống của Windows 189. Windows Was Unable To Install The Modem 190. Lổi Reset trên hệ điều hành Windows XP 191. STOP: c0000221 Unknown Hard Error \SystemRoot\System32\ntdll.dll 192. Phục hồi công cụ Administrative Tools 193. Recycle Bin không xuất hiện trên màn hình Desktop 194. Xóa bỏ My Music, My Pictures, My Network Places trong trình đơn Start: 195. Tạo đĩa lưu mật khẩu trong Windows XP 196. Khóa IE History 197. Đánh số thứ tự cho một danh sách trong Excel 198. Xóa tập tin rác bằng VBScript
- This document is created with trial version of CHM2PDF Pilot 2.15.82. 199. Thay đổi thời gian sao lưu dự phòng của System Restore Index Tip 01-99 Tip 100-199 Tip 200-299 Tip 300-399 Tip 400-499 Tip 500-599 Tip 600-699
- This document is created with trial version of CHM2PDF Pilot 2.15.82. VNECHIP eBook Index 002n 200. Xem code lổi của Defragment 201. Tạo nhiều thư mục theo chủ đề trong Windows XP 202. Xem ảnh ở chế độ Thumnail mà không hiển thị tên tập tin 203. Luyện đọc tiếng Anh với Windows XP 204. Đánh số trang cho hai cột trên cùng một mặt giấy trong Word 205. Cho phép ScreenSaver hoạt động khi nghe nhạc bằng Windows Media Player 10 206. Tạo chức năng tìm kiếm bằng Vbscript 207. Thông báo lổi máy in trên Windows 2000 Professional 208. Windows\System\VMM32.VXD (Windows 98) 209. Không cho nhấn chuột phải trên trên màn hình Desktop 210. Tăng tốc khi kết nối Internet trong Windows XP 211. Khi bạn cài đặt Office XP bạn sẽ nhận được thông báo lổi như sau 212. Hh.exe cannot be found , Pressing F1 may still start Windows 2000 Help 213. This commmand is not available because the document is locked for edit 214. Ẩn nút Change Password 215. Error 1913. Could not update the ini file WIN.INI. Verify that the file exists and that you can access it. 216. Phục hồi Group Policy 217. Khởi động lại Task Manager 218. Lổi không thấy một số biểu tượng trên Desktop 219. Không thể kết nối các máy tính với nhau trong mạng LAN 220. Menu ngữ cảnh không xuất hiện khi nhấn chuột phải vào thư mục 221. Không cho phép Lưu Password DialUp Networking 222. Xem thông tin Bios 223. Xem dung lượng của một Partition 224. Xem giờ hệ thống bằng Windows Script Host 225. Thêm một cách để đổi tên lệnh Run 226. Hiển thị tất cả các phím tắt trong Microsoft Word 2000 227. Mở các khay đĩa ra bằng một cú nhấp chuột 228. Tích hợp chức năng tạo ISO vào menu ngữ cảnh 229. Thay đổi thanh tiêu đề trong Internet Explorer 230. Không cho sử dụng chức năng CD Burning trong Windows XP 231. Làm cho Registry không duy trì chế độ mở rộng 232. Cài đặt font chữ mới
- This document is created with trial version of CHM2PDF Pilot 2.15.82. 233. Không cho chương trình khởi động cùng Windows 234. Sửa đổi trị số trong bảng tính Excel 235. Thay đổi biểu tượng trên màn hình Desktop 236. An Active X control on this page is not safe . Your current security settings prohibit running unsafe controls on this page. As a result this page may not display as itended 237. Safe Mode trong Windows 2000 238. IPCONFIG trong Windows 2000 239. Nạp thêm hình ảnh riêng vào ClipArt 240. Chuyển nhanh nội dung văn bản Word sang PowerPoint 241. Tạo tập tin ghost cho Windows XP chạy được trên các máy tính có cấu hình khác nhau 242. Windows không chịu Shutdown 243. Tạo một tài khoản người dùng ẩn 244. Thu nhỏ tập tin ảnh trong Microsoft Paint 245. Phục hồi Master Boot Record (MBR) cho Windows XP 246. Cách thay đổi menu Start và Taskbar trong Windows 9x 247. Tạo thư mục (Folder) một cách nhanh chóng 248. Loại bỏ chức năng File Optimizer của MS OFFICE 2000 249. Bảo vệ công thức trong Microsoft Excel 250. Chia sẻ máy in trong Windows XP 251. Sử dụng thanh công cụ Word Count 252. Thêm và thay đổi menu ngữ cảnh (context menu) của File, Thư mục và Drive 253. Change Case (chuyển đổi chữ HOA - thường) nhanh hơn trong MS Word 254. Cùng làm việc với "tay trợ lý văn phòng" MS Office Assistant 255. Tạo mẫu văn bản (Template) có thể xem trước (Preview) được trong MS Word 256. Safe Mode giúp bạn "an toàn trên xa lộ" 257. Truy nhập nhanh các Folder 258. Cài tiếng Việt cho Windows XP 259. Nhúng Font vào bài soạn Power Point 260. Chuyển file trình diễn Power Point thành trang Web với Power Point XP 261. Chuyển định dạng tháng/ngày thành ngày/tháng trong Word 262. Các cách tắt (disable) Windows XP SP2 Firewall 263. Khởi động các chương trình Office trong chế độ Safe Mode 264. Tạo macro sửa lỗi thừa khoảng trắng trong Word 265. Chọn những nội dung có cùng kiểu định dạng
- This document is created with trial version of CHM2PDF Pilot 2.15.82. 266. Tạo chú thích từ cho MS Word 267. Tạo các link trên trang web không có đường gạch dưới 268. Tạo tập tranh tô màu bằng Word 269. Lựa chọn theo thói quen thanh công cụ Windows Explorer 270. Cấu hình cho phím Capslock , Numlock và Scroll Lock 271. Lỗi bảo mật - Vượt qua Firewall của Windows XP SP2 272. Con trỏ chuột luôn ở giữa trang khi mở một văn bản mới 273. Chạy nhiều lệnh tự động trong Command Prompt của Windows 274. Đưa lời bài hát và những thông tin khác vào một file nhạc trong Windows XP 275. Đóng khung nhiều cột trong MS Word 276. Lập kế hoạch cho Windows XP tự tắt máy (Shutdown) 277. Phục hồi lại Windows Update 278. Dịch vụ trên hệ điều hành Windows XP 279. Căn bản về Bios 280. Burn! Ghi dữ liệu trực tiếp lên CD trong Windows XP 281. Bảo vệ văn bản word 282. Kiểm tra đĩa cứng 283. Máy tính không tự động tắt nguồn 284. Thay đổi tên ổ đĩa 285. Tăng tốc độ Shutdown 286. Xóa chữ Shortcut khi tạo shortcut mới 287. Xóa dấu mũi tên khi tạo Shortcut mới : 288. Xóa thanh Language 289. Vô hiệu Windows Tour 290. Ẩn chức năng Share Password trong mạng LAN 291. Vô hiệu hóa chức năng Picture và Fax Viewer 292. Hiển thị cửa sổ DOS ở chế độ toàn màn hình 293. Tạo macro đếm số trong Word 294. Nén biểu dữ liệu cho vừa một trang in 295. Tăng tốc hoạt động cho ổ đĩa quang 296. Tăng tốc hoạt động cho bộ nhớ 297. Sắp xếp theo thứ tự các mục trong menu Start và Favourites 298. Xem bản in ảo trước khi in thật 299. Chép bài thuyết trình Power Point ra đĩa CD
- This document is created with trial version of CHM2PDF Pilot 2.15.82. Index Tip 01-99 Tip 100-199 Tip 200-299 Tip 300-399 Tip 400-499 Tip 500-599 Tip 600-699
- This document is created with trial version of CHM2PDF Pilot 2.15.82. VNECHIP eBook Index 003n 300. Một chút về các tập tin Control Panel (.CPL) trong Windows 98 301. Tối ưu hóa bộ nhớ ảo 302. Xóa Microsoft Java Virtual Machine và cài Sun Java Virtual Machine 303. Chat trong mạng LAN 304. Xem các tập tin "siêu ẩn" 305. Cài đặt Recovery Console 306. Folder is not accessible . Access is denied 307. The file C:\windows\system32\c_1252.nls is missing or corrupt 308. The computer is not receiving a response from the modem. Check that the modem is plugged in, and if necessary, turn the modem off, and then turn it back on. (Windows 98) 309. Lổi Modem (Windows 98) 310. 10 bước cài đặt phần cứng 311. Bảo vệ Password 312. Làm gì khi Win XP hoặc Win 2000 không khởi động ? 313. Unable to Log You on because of an Account Restriction trong Windows XP 314. Unable to log you on because of an account restriction khi bạn sử dụng Remote Desktop 315. MWME001:Modem Internal Error Primary code:5(0x0005) Secondary code:105(0x069) File: MWMWIN.C Line:4426 316. Explorer has caused an error in Browseui.dll (Windows Me) 317. Don't Send 318. System Restore cannot run until you restart the computer. Please restart the computer, and then run System Restore again. 319. Không cho phép thay đổi HomePage của IE 320. Tắt thông báo hết hạn Password 321. Thay đổi thư mục mặc định khi cài đặt một ứng dụng 322. Bạn đang sống tuần thứ mấy trong một năm 323. Xóa pagefile khi shutdown Windows XP 324. Tăng tốc mở Start Menu 325. Sao chép Audio trong Explorer (Windows 98) 326. Yêu cầu người dùng phải nhấn tổ hợp phím Ctrl + Alt + Del trước khi đăng nhập vào hệ thống 327. Xóa những địa chĩ trang web mà bạn đã truy cập 328. Giấu lệnh Run của menu Start 329. Không cho phép sử dụng Control Panel 330. Tăng tốc độ chuột
- This document is created with trial version of CHM2PDF Pilot 2.15.82. 331. Không cho phép chức năng báo cáo lổi 332. Không cho phép chạy chức năng Desktop Cleanup Wizard 333. Lổi khi cài đặt Windows XP 334. Error starting program: C:\windows\setup\setupapi.dll file appears to be corrupt, reinstall the file and try again 335. Lổi Outlook Express 2003 336. Lổi Windows Media Player 337. Service Pack setup has failed. Access Denied 338. An error occurred while Internet Connection Sharing was being enabled. The dependency service or group failed to start hoặc 1068:Dependency service or group failed to start. 339. Registry File was not found. Registry services may be inoperative for this session. XMS cache problem. Registry services may be inoperative this session. 340. EXPLORER caused an invalid page fault in module COMCTL32.DLL 341. Cài đặt mặc định WallPaper 342. Thay đổi Thông tin đăng ký người dùng 343. Dữ liệu của thiết bị hồng ngoại truyền trên Windows XP chậm hơn Windows 2000 344. Sữa chữa lỗi WINSOCK 345. Lịch bên trái màn hình trong System Restore không được hiển thị 346. Lổi Windows 98 347. Iexplore caused an Invalid Page Fault in Shell32.dll 348. A fatal exception 0E has occurred at 0028:C02A0201 in VXD IOS(04)+00001FC9 349. Cố định Font chữ hiển thị trên các trang web 350. Gởi tin cho các máy trên mạng nội bộ bằng chức năng Send Console Message của Windows XP 351. Lổi khi Windows bắt đầu 352. Chỉnh kích thước và di chuyển cửa sổ Windows không dùng chuột 353. Cách gõ tắt tên thư mục trong môi trường DOS 354. In nội dung của Autotext 355. Kéo nội dung ra Desktop Windows 356. Error Calling DllRegisterServer in Oleaut32.dll, related to Internet Explorer 357. Ổ CDROM và DVDROM bị mất sau khi bạn cài đặt Windows XP 358. Ngăn không cho người dùng cài đặt các tập tin Windows Installer 359. Xem thông tin hệ thống 360. Setup Error . The \Update.inf file is not correct 361. Lổi khi sử dụng Windows 2000 362. Lổi Reset hoặc Shutdown máy tính 363. Windows could not start because of an error in the software. Please report this problem as : load needed
- This document is created with trial version of CHM2PDF Pilot 2.15.82. DLLs for kernel. Please contact your support person to report this problem. 364. STOP c000026c unable to load device driver \%SystemRoot%\System32\Drivers\xxxxx.sys. Device driver could not be loaded, error status 0xc000012F 365. Tạo Shortcut để Word tự động mở tài liệu soạn thảo lần sau cùng 366. Tăng tốc ổ cứng 367. Lổi khi Shutdown , Reset ở trạng thái Saving Your Settings 368. Không cho phép mở Registry Editor 369. Cho phép mở Registry Editor 370. Không cho tự động quay số 371. Tắt và mở Screentip trong Word 372. Phím tắt chèn ngày và giờ trong Word 373. Hiển thị đầy đủ tất cả các mục trên menu của Office 2000 374. Tạo Macro để hiển thi tên tập tin trên Header và Footer 375. Ẩn và hiện cột và hàng theo nhóm 376. Truy tìm lỗi trong Excel 377. Xoá loa phát thanh màu vàng trên Taskbar 378. Xóa chức năng Task Scheduler 379. Không sử dụng tiện ích nén file trong Windows XP 380. Error 711: Cannot load Remote Access Service Connection Manager 381. Liệt kê tất cả các điểm phục hồi (restore points)có trong máy tính 382. Sửa chữa thanh TaskBar 383. Backup Windows XP ra băng từ 384. Task Manager MSCONFIG hoặc REGEDIT không xuất hiện 385. Cài đặt và gở bỏ MS Paint trong Windows XP 386. Dùng VBscript để kiểm tra phiên bản Service Pack 387. Dùng VBscript để kiểm tra phiên bản HotFix 388. Khi bạn không download được bất cứ thứ gì từ Internet 389. Xoá Macro trong Excel 390. Tạo chú thích cho từ trong MS Word 391. Thay đổi giao diện Windows Server 2003 thành Windows XP 392. In xen kẻ trang ngang với trang đứng 393. Di chuyển nhanh trong Word 394. Xóa bỏ các file tạm Internet khi Shutdown 395. rtl8139.sys is missing or corrupt. 396. The installation/removal of a previous program was not completed. Setup must restart your computer
- This document is created with trial version of CHM2PDF Pilot 2.15.82. before proceeding with Installation. After windows has been restarted, please run setup again to complete installation. 397. Lổi khi mở Control Panel 398. Windows cannot find FILES32.VXD. This program is needed for opening files of type 'Application'? 399. Khắc phục hiện tượng không tắt máy khi Shutdown Index Tip 01-99 Tip 100-199 Tip 200-299 Tip 300-399 Tip 400-499 Tip 500-599 Tip 600-699
- This document is created with trial version of CHM2PDF Pilot 2.15.82. VNECHIP eBook Index 004n 400. Hủy bỏ chức năng NTFS Last Access Time Stamp 401. 'Internal Error - Disk Group Exists and Is Imported' 402. Lưu trữ các thư riêng với Outlook Express 403. Thay đổi tiêu đề trên cửa sổ của Outlook Express 404. Bỏ "Turn off" khỏi Taskbar trong Windows 405. Sử dụng tiện ích Files and Settings Transfer Wizard 406. Bảng Taskbar 407. Windows Messenger 408. Tránh bị ngắt khi có điện thoại gọi đến 409. Tắt màn hình chào mừng Microsoft Word 2003 410. Lổi khi mở tập tin Excel 2000 411. Cài đặt giao thức NetBEUI 412. Windows XP could not start because the following file is missing or corrupt Windows\System32 \Config\System 413. Các icon (biểu tượng) trong Control Panel bị mất 414. Lổi khi cài đặt lại Windows XP 415. Xóa popup New Programs Installed 416. Phục hồi lại menu ngữ cảnh 417. Hiển thị nút Go ở Internet Explorer 418. Chỉ định chương trình mặc định chơi đĩa audio 419. Đổi tên nhiều file cùng một lúc 420. Cấu hình tự động đăng nhập vào Recovery Console trong Windows XP 421. Thay đổi số serial trong XP khi cập nhật Windows XP SP1 422. Bỏ chữ Shortcut 423. Tiếng Việt Unicode trong Windows XP 424. Chuyển tập tin Power Point sang Word 425. Tô màu xen kẻ cho dòng trong bảng tính 426. Xem hai cửa sổ đang mở cùng một lúc 427. Điều khiển việc đóng mở ổ đĩa CD 428. Điều khiển việc tắt hoặc tái khởi động máy từ xa trong mạng LAN 429. Đưa Flash vào Power Point 430. Desktop Themes An error occurred while accessing Task Scheduler (Windows 98) 431. So sánh định dạng giữa hai đoạn văn bản ==
- This document is created with trial version of CHM2PDF Pilot 2.15.82. 432. Tắt các thành phần đồ hoạ khi duyệt web 433. Tìm kiếm theo kiểu cũ trong Windows XP 434. Hiển thị thanh công cụ Administrative Tools 435. Không cho phép hiện tên người dùng cuối cùng 436. Cài đặt Windows XP nhanh chóng và dể dàng hơn bao giờ hết 437. Dấu biểu tượng Recent Documents 438. Tinh chỉnh các thuộc tính của TCP/IP 439. Quản lý khay hệ thống (System Tray) 440. Hiển thị Folder kiểu cũ 441. Tinh chỉnh tốc độ của cổng COM 442. Sử dụng tính năng khôi phục hệ thống 443. Sử dụng System Configuration Utility 444. Hiển thị cửa sổ lớn hơn 445. Hiển thị các tập tin ẩn 446. Tự động mở CD theo nội dung 447. Lổi khi bắt đầu Windows XP 448. Bổ sung các file VXD bị thiếu cho Windows ME 449. Gửi fax qua Outlook 2000 450. Nhấn chuột phải bị treo khi sử dụng Windows XP SP 2 451. Lổi 769 khi kết nối Internet 452. Lổi sau khi kết nối Internet 453. Lổi Modem 454. Lổi Print monitor is unknown khi cài đặt máy in 455. Hiển thị ngày giờ trong Notepad 456. Error 1606 Could Not Access Network Location 457. Shortcut lưu trong thư mục Startup không họat động khi khởi động cùng Windows 458. Cấu hình Shutdown Event Tracker 459. Xóa các khóa tìm kiếm trong Help and Support Center 460. Tạo Screen Saver (trình bảo vệ màn hình) cho riêng mình 461. Khoá Windows bằng Shortcut 462. Thay đổi âm thanh trong trình duyệt IE 463. Thay đổi chương trình mặc định mở file text 464. Thay đổi vị trí cài chương trình 465. Thiết lập chế độ nhóm cửa sổ cho XP
- == This document is created with trial version of CHM2PDF Pilot 2.15.82. 466. Thoát khỏi tiếng gào rú của modem 467. Thoát khỏi Windows bằng một nút nhấn 468. Thu gọn Microsoft Outlook 2002 vào khay hệ thống 469. Tiếp cận các file trong Recycle Bin ở môi trường DOS 470. Tiết kiệm bộ nhớ bằng cách điều chỉnh CD-ROM cache 471. Tìm hiểu dịch vụ ẩn trong Windows XP 472. Tổ hợp shortcut mới trong Word 473. Truy cập Internet thường xuyên lổi Shutdown 474. Tự động logon vào Windows NT 475. Xoá Favourite khỏi menu Start 476. Sửa chữa chức năng kiểm tra chính tả trong OutLook Express 477. Ẩn menu Save As trong Internet Explorer 478. Tắt tiếng "beep" trong Windows XP 479. Truy tìm tung tích 47 công cụ hữu ích trong Windows XP 480. Giấu một đoạn văn bản trong Word 481. Thêm hình ảnh vào ghi chú MS Excel 482. Run-Time error '1004': Programmatic access to the Visual Basic Project is not trusted 483. Xóa tập tin Thumbs.db 484. Cannot create Toolbar 485. An unexpected error occurred khi mở thuộc tính kết nối mạng 486. Thông báo lổi khi bằt đầu với máy tính Operating system not found hoặc Missing Operating System 487. Ddhelper32.exe has encountered a problem and needs to close. We are sorry for the inconvenience 488. Tạo đường liên kết tại một bảng tính Excel trong một văn bản Word 489. Tìm kiếm và thay thế định dạng trong Excel 2002 490. So sánh các vùng bằng cách dùng công thức mảng 491. Error Message: Access Denied khi sử dụng Windows Update 492. Định dạng dữ liệu với Ctrl- Shift 493. Tắt chức năng Search Assistant 494. Tắt chức năng Low Disk Space ở thanh System Tray 495. Briefcase 496. Không Update được 497. Xóa Mail and News trong nút Tools của IE 498. Lưu lại các xác lập trước khi thoát 499. Tài khoản Guest không truy cập Internet
- == This document is created with trial version of CHM2PDF Pilot 2.15.82. Index Tip 01-99 Tip 100-199 Tip 200-299 Tip 300-399 Tip 400-499 Tip 500-599 Tip 600-699
- This document is created with trial version of CHM2PDF Pilot 2.15.82. VNECHIP eBook Index 005n 500. Xóa bỏ mật khẩu Hibernate 501. STOP 0x0000007F (UNEXPECTED_KERNEL_MODE_TRAP) 502. Power User 503. Chỉ nút Logoff ở Start Menu 504. Làm người quản trị không thường xuyên 505. Giữ các bí mật 506. Unable to view network properties. 507. You have restored a good registry. Windows found an error in your system files and restored a recent backup of the files to fix the problem.(Windows 98) 508. Không hiển thị thông tin cá nhân với người dùng khác 509. Chọn hành động cho máy quay 510. Không cho phép dùng phím Windows 511. Giảm bớt cảm giác khó chịu 512. Tạo file autorun cho đĩa CD-ROM 513. Xem cấu hình hệ thống 514. Một vài hộp thông báo sẽ không xuất hiện hoặc trống khi bạn xem một ứng dụng 515. Tăng tốc cho việc khởi động máy tính 516. Chỉ thanh trạng thái ở tất cả các phiên bản của Windows 517. Mở rộng Control Panel trong Start Menu 518. Không thể di chuyển các tập tin thư mục trong Windows Explorer 519. Cho phép hoặc không cho phép xuất hiện các biểu tượng ở thanh System Tray 520. Phục hồi các tập tin hình ảnh 521. Giới hạn người dùng chạy chức năng Task Scheduler trong Hệ điều hành Windows XP 522. Loại bỏ hiệu ứng Flash khi truy cập Internet 523. Phục hồi các biểu tượng trong Arrange Icon By 524. Xóa Windows XP SP2 525. Luôn cho phép hiện nút Hibernate trong Turn Off Computer 526. Phục hồi màn hình Welcome Logon Screen trên Windows XP 527. Tạo CD nhạc bằng Windows Media Player 528. Ký tự đặc biệt 529. Phóng to thu nhỏ hình DVD 530. Thiết lập các ưu tiên 531. Đường viền lớn
- This document is created with trial version of CHM2PDF Pilot 2.15.82. 532. Huỷ bỏ các biểu tượng trình đơn quá lớn 533. Giấu kín thanh tác vụ 534. Xây dựng một thanh tác vụ lớn hơn 535. Điều khiển DVD từ bàn phím 536. Điều khiển tốc độ DVD 537. Tạo CD nhạc bằng chương trình khác 538. Gõ công thức phân số bằng tiếng Việt 539. Bỏ hiệu ứng chuyển trang trong Internet Explorer 6.0 540. Hiển thị phông chữ đẹp hơn 541. Nút Turn of MyComputer bị mất 542. Vô hiệu hóa chức năng Show My Pictures ở Toolbar trong Internet Explorer 543. Chỉ cấu hình Boot 544. Tạo chức năng Search bằng VBScript 545. Tìm tất cả các tập tin bằng search 546. Phục hồi việc đổi tên cho Run 547. Lổi Modem 797 548. Lổi Modem 777 549. Sao lưu trong Windows XP 550. Phục hồi dữ liệu 551. Các phương thức "kết nối vào Internet" 552. Ghi dữ liệu lên đĩa CD ngay từ Windows XP 553. Đưa thư mục đến tác vụ 554. Xem dung lượng đĩa 555. Thiết lập mạng không dây 556. Tăng tốc việc bảo dưỡng đĩa 557. Tự động hóa các cập nhật 558. Thêm một cách để mở/tắt Registry Editor 559. Ghi đĩa tốc độ chậm hơn trên Windows XP 560. Vô hiêu hóa chức năng chuyển nhanh giữa các tài khoản người dùng 561. Lổi khi bắt đầu với Windows XP 562. Thủ thuật khi phải làm việc với văn bản dài 563. Thiết đặt lại bộ nhớ ảo trong Win XP 564. Loại bỏ Logon/off ở Start Menu 565. Nối hay ngắt ổ đĩa mạng:
- This document is created with trial version of CHM2PDF Pilot 2.15.82. 566. Xóa các file trong đĩa mềm A thật nhanh 567. Đọc văn bản dễ dàng 568. Bỏ dấu "~" trong tên file dài 569. Tạo tài khoản hạn chế trong Windows XP 570. Kiểm tra tính tương thích 571. Đếm những tên riêng trong Excel 572. Gõ ký hiệu toán, lý, hóa trong Word 573. Lọc thư trong Outlook Express 574. Những tiện ích tiềm ẩn trong MS Word 575. Nối 2 máy tính bằng Direct Cable Connection 576. Vào nhanh Network Neighborhood 577. Điều chỉnh màn hình 578. Định lại đồng hồ 579. Tăng tốc công việc bảo trì đĩa 580. Hạn chế bớt font cho Windows 581. Không cho các ứng dụng khởi động cùng với Windows 582. Hibernate - tắt máy cực nhanh. 583. Tạo cột cho văn bản 584. Tạo "mật thư" với Word 585. Tạo một slideshow trong WINXP 586. Sao lưu danh sách địa chỉ trong Outlook Express 587. Sao lưu các tài khoản email 588. Tự động trả lời thư 589. Cách khắc phục lỗi "0x8007007E Error" 590. Cách khắc phục lỗi Error 0x80070485 591. Cách vô hiệu hoá Windows Messenger Service 592. Vô hiệu hóa tài khoản thay vì xóa chúng 593. Cứu tập tin từ một tài khoản bị xóa 594. Sửa các uninstraller bị hỏng 595. Tháo thiết bị an toàn 596. Chuyển nhanh giữa các tài khoản 597. Tìm giải pháp trong Safe Mode 598. Lổi 676 The Line is busy 599. Lổi Modem 680
- This document is created with trial version of CHM2PDF Pilot 2.15.82. Index Tip 01-99 Tip 100-199 Tip 200-299 Tip 300-399 Tip 400-499 Tip 500-599 Tip 600-699
- This document is created with trial version of CHM2PDF Pilot 2.15.82. VNECHIP eBook Index 006n 600. Outlook Express 2002 This Operation Has Been Cancelled Due to Restrictions in Effect on this Computer 601. Khắc phục lỗi "Dumping Phisical memory" của Win XP 602. Khóa các trang web sex 603. Tắt chế độ Themes Settings trong Display - Control Panel 604. Ẩn chức năng Active Desktop từ Menu Settings trên Start Menu 605. Lổi Khi chạy Windows XP/2003 606. Kiểm tra phiên bản DirectX 607. Khi tạo máy in một lổi xuất hiện . 608. Dùng DMA để tăng tốc ổ đĩa 609. Bỏ thông báo ở các nút Minimize , Maximize và Close 610. Sử dụng Microsoft Excel XP không cần nhớ các hàm 611. Đánh số dòng trong văn bản 612. Lưu tập tin Flash(*.swf) không cần phần mềm 613. Xóa phông chữ giống nhau 614. Không cho phép thay đổi (Customize) trên Toolbar của Internet Explorer 615. Quay số kết nối Internet 616. Chuyển Ký tự số sang chữ 617. Cách định lề riêng cho vài trang văn bản 618. Tối ưu hóa Level 2 Cache của CPU 619. Khoá bàn phím trong Windows XP 620. Tạo chú thích trong Excel 621. Chú thích bằng tiếng nói trong văn bản 622. Khám phá những tính năng mới của Outlook 2003 623. Thiết kế web với Front Page 624. Lập kế hoạch hàng ngày bằng Microsoft Schedule+ 625. Khắc phục lỗi mất ảnh trong Word 97 626. Hiện màn hình logon của XP 627. Nén registry của Windows 98 628. Tăng tốc độ modem trong Windows 98 629. Ẩn hoặc hiển thị một số biểu tượng đặc biệt 630. Xóa chức năng Open As a Portable Device khi nhấn phải chuột (Windows Media Player 10) 631. Không cho hiện thanh QUOTA 632. Xóa menu ngữ cảnh khác
- This document is created with trial version of CHM2PDF Pilot 2.15.82. 633. Bật nút Numlock khi khởi động máy tính 634. Thêm Notepad vào menu ngữ cảnh . 635. USB Audio không làm việc 636. Tắt các dịch vụ không cần thiết thiết 637. Xóa biểu tượng IE và OE từ Start Menu 638. Vô hiệu hóa KeyLogger 639. Chỉ nút Logoff ở Start Classic 640. Cho phép nhấn tổ hợp phím Ctrl_Alt_Del 641. Không phép Update Windows Media Player 642. Tắt Screen Saver 643. Dựng tường lửa 644. Chạy chương trình bằng quyền của người quản trị hệ thống 645. Sử dụng từ điển thuật ngữ của Windows 646. Hiệu chỉnh chữ trên trang web 647. Chép một file từ trong file Cabinet của Windows ra đĩa cứng 648. Huỷ bỏ tính năng tạo siêu liên kết tự động 649. Giám sát Cookie 650. Hạn chế quyền hạn của các Users trong Windows XP 651. Tháo cài đặt Windows XP từ cửa sổ lệnh 652. Tắt một số thứ liên quan đến hệ thống. 653. Bỏ tên chương trình cài đặt có trong Add/Remove Program 654. Giấu lệnh Find của menu Start 655. Không cho phép xem hay thay đổi dung lượng bộ nhớ ảo của Windows 656. Tối ưu hoá bộ nhớ cache 657. Bắt buộc mật khẩu là các chữ a-z và số. Không cho phép các ký tự khác 658. Tắt chế độ nhấn và giữ phím Shift để không cho chạy một số chương trình tự động khi logon 659. HH caused an invalid page fault in module ITSS.DLL at 015f:7d0d1cb3 (Windows 98) 660. Explorer has caused an invalid page fault in jscript.dll at 015f:6b70b293 (Windows 98) 661. Duyệt web từ Microsoft Word 662. Dùng phím Insert để dán trong MS Word 2002 663. Tránh Import không mong muốn vào Registry 664. Lổi 630 khi kết nối Internet (Windows 98/Me) 665. REMOVEIT caused an invalid page fault in module MSONSEXT.DLL at 0167:79eabb14.(Windows 98) 666. Lổi khi mở tài liệu Excel
- This document is created with trial version of CHM2PDF Pilot 2.15.82. 667. Cho phép chức năng Sound trong Windows Server 2003 668. Không cho phép chạy Group Policy 669. Lổi khi mở About trong Internet Explorer 670. Đếm từng giây bằng VBscript 671. Chat trong mạng nội bộ Windows 2000/XP 672. Giữ lại Addressbook khi bạn cài lại windows 673. Ngưng kết nối với tất cả các ổ đĩa mạng 674. Hiển thị tài khỏan Administrator ở màn hình Logon Screen 675. Một số công cụ ẩn trong Windows 676. Không cho phép mở Task Manager 677. Không cho hiển thị màn hình đen khi kết thúc trình diễn Power Point 678. Phục hồi với Registry Index Tip 01-99 Tip 100-199 Tip 200-299 Tip 300-399 Tip 400-499 Tip 500-599 Tip 600-699
- This document is created with trial version of CHM2PDF Pilot 2.15.82. 1. Khắc phục lổi mất shortcut trong Send To Bạn tạo shortcut cho một hay nhiều ứng dụng sau khi xong , khi bạn nhấn chuột phải vào một thư mục hay tập tin và chọn chức năng Send To , các shortcut này sẽ không hiển thị ra theo như ý muốn của bạn . Nguyên nhân do đường dẩn của SendTo bạn chưa thiết lập đúng cách . Mắc dù bạn chép shortcut vào trong thư mục Documents and Settings\ \SendTo tuy nhiên nó vẩn không xuất hiện các shortcut . Để giải quyết lổi này bạn mở Notepad và chép đoạn mã sau vào : Set WshShell = CreateObject("WScript.Shell") USFolderPath = "HKCU\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Explorer\User Shell Folders" On Error resume next WshShell.RegWrite "HKCR\exefile\shellex\DropHandler\", "{86C86720-42A0-1069-A2E8- 08002B30309D}", "REG_SZ" WshShell.RegWrite "HKCR\lnkfile\shellex\DropHandler\", "{00021401-0000-0000-C000- 000000000046}", "REG_SZ" WshShell.RegWrite USFolderPath & "\SendTo", "%USERPROFILE%\SendTo", "REG_EXPAND_SZ" Wshshell.RUN ("regsvr32.exe shell32.dll /i /s") MsgUser = Msgbox ("Fixed the Send To menu. Restart Windows for the changes to take effect", 4160, "'Send To' menu fix for Windows XP") Set WshShell = Nothing Lưu tập tin này và đặt tên là fixsendto.vbs
- This document is created with trial version of CHM2PDF Pilot 2.15.82. 2. Thêm link của một website đến Start Menu Bạn có muốn thêm link của một website mà bạn yêu thích đến Start Menu hay không ? Nếu muốn mời các bạn “vọc” cùng tôi . Mở Notepad và chép đoạn mã sau vào : Windows Registry Editor Version 5.00 [HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{2559a1f6-21d7-11d4-bdaf-00c04f60b9f0}] @="www.vnechip.com" [HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{2559a1f6-21d7-11d4-bdaf-00c04f60b9f0}\DefaultIcon] @="%SystemRoot%\\system32\\shell32.dll,-47" [HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{2559a1f6-21d7-11d4-bdaf- 00c04f60b9f0}\Instance\InitPropertyBag] "CLSID"="{13709620-C279-11CE-A49E-444553540000}" "method"="ShellExecute" "Command"="VNECHIP – Where People Go To Know" "Param1"=" " Lưu tập tin này lại và đặt tên là addwebstartmenu.reg .
- This document is created with trial version of CHM2PDF Pilot 2.15.82. 3. Thay đổi lần truy cập trước đó trong khóa Registry Editor Bạn làm việc xong với Registry Editor và sau đó thoát khỏi Registry Editor , mặc định Windows XP sẽ lưu khóa , giá trị làm việc trước đó của bạn . Để hạn chế truy cập của người dùng kế tiếp lần sau vào ngay khóa hay giá trị trong Registry mà bạn mở trước đó bạn nên thay đổi lần truy cập trước của bạn . Welcome To VNECHIP - Where People Go To Know VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online Bạn mở Notepad và chép đoạn mã sau vào : Option Explicit On Error Resume Next Dim WSHShell Set WSHShell=Wscript.CreateObject("Wscript.Shell") WSHShell.RegDelete "HKCU\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Applets\Regedit\LastKey" WSHShell.Run "REGEDIT" Set WSHShell = Nothing Lưu lại và đặt tên cho tập tin này là lastregistry.vbs
- This document is created with trial version of CHM2PDF Pilot 2.15.82. 4. Kiểm tra tổng số thư mục , tập tin có trong thư mục Windows Bạn muốn kiểm tra trên máy tính của mình có bao nhiêu thư mục và tập tin nằm trong thư mục Windows trên hệ điều hành Windows XP hay không . Thủ thuật sau sẽ giúp bạn làm điều này chỉ cần nhấn chuột phải . Mở Notepad của bạn lên , chép và dán đoạn code sau vào trong Notepad : dir /a /-p /o:gen >filelisting.txt Đặt tên cho tập tin này là filelisting.bat . Lưu tập tin này lại ở trong thư mục E:\Windows (E: là ổ đĩa bạn cài hệ điều hành Windows XP) Vào MyComputer chọn Tools-Folder Options chọn thanh File Types . Chọn mục Advanced - New Trong mục New Action : Ở dòng Action bạn điền Create File Listing , Ở dòng Application used to perform action bạn nhập E:\Windows\filelisting.bat . Nhấn OK hai lần . Chọn Close để thoát . Nhấn chuột phải vào thư mục Windows chọn Create File Listing . Mở tập tin filelisting.txt để xem các thư mục và tập tin có trong thư mục Windows . Nếu bạn muốn xóa chức năng này bạn mở Registry Editor lên , tìm đến khóa sau : HKEY_CLASSES_ROOT\Folder\shell Ở cửa sổ bên trái bạn tìm khóa Create_File_Listing , nhấn chuột phải lên khóa chọn Delete để xóa khóa này . Thoát khỏi Registry và khởi động lại máy tính .
- This document is created with trial version of CHM2PDF Pilot 2.15.82. 5. Mở các ổ đĩa CROM bằng một cú nhấp chuột Máy tính của bạn có rất nhiều ổ CDROM , nếu bạn nhấn nút Eject để lấy từng cái ra thì thật mất thời gian , bạn có thể sử dụng cách sau để mở tất cả các ổ đĩa CDROM bằng một cú nhấp chuột. Để mở tất cã các ổ đĩa CDROM bạn làm như sau : Mở Notepad lên và chép đọan mã sau vào : Const CDROM = 4 For Each d in CreateObject("Scripting.FileSystemObject").Drives If d.DriveType = CDROM Then Eject d.DriveLetter & ":\" Welcome To VNECHIP - Where People Go To Know VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online End If Next Sub Eject(CDROM) Dim ssfDrives ssfDrives = 17 CreateObject("Shell.Application")_ .Namespace(ssfDrives).ParseName(CDROM).InvokeVerb("E&ject") End Sub Lưu tập tin này thành cdeject.vbs
- This document is created with trial version of CHM2PDF Pilot 2.15.82. 6. Thay đổi thanh tiêu đề trong Internet Explorer Để thay đổi tên trên thanh tiêu đề (Title) của trình duyệt Internet Explorer bạn có thể dùng Registry Editor tuy nhiên nếu bạn là người mới sử dụng Registry lần đầu , bạn sẽ cãm thấy rất khó khăn và bở ngở . Cách làmm sau đây ta sẽ dùng kịch bãn (script) sử dụng công nghệ Windows Scripting Host của Microsoft để giải quyết vấn đề . Đầu tiên bạn mở Notepad lên và chép đọan mã sau vào : Option Explicit Set ws = WScript.CreateObject("WScript.Shell") Dim ws, t, p, p1, n, cn, mybox, itemtype, vbdefaultbutton p = "HKCU\Software\Microsoft\Internet Explorer\Main\Window Title" itemtype = "REG_SZ" n = "Advanced Technologies , Fastest Online" Ws.RegWrite p, n, itemtype p1 = "HKCU\Software\Microsoft\Internet Explorer\Main\" n = ws.RegRead(p1 & "Window Title") t = "Thay doi ten cho thanh tieu de" cn = InputBox("Nhap ten moi cho thanh tieu de va nhan nut OK .", t, n) If cn <> "" Then ws.RegWrite p1 & "Window Title", cn End If VisitKelly's Korner Sub VisitKelly's Korner If MsgBox("Welcome to " & vbCRLF & vbCRLF &"VNECHIP", vbQuestion + vbYesNo + vbDefaultButton, "VNECHIP – Where People Go To Know") =6 Then ws.Run " " End If End Sub Lưu tập tin này lại với tên là changetitle.vbs
- This document is created with trial version of CHM2PDF Pilot 2.15.82. 7. Thêm Microsoft Knowledge Base vào thanh ToolBar Microsoft Knowledge Base là một tài liệu trực tuyến của Microsoft nhằm giúp đở người dùng về các vấn đề khi sử dụng các hệ điều hành Windows mà Microsoft đã công bố cũng như hổ trợ một số kiến thức khi bạn gặp thắc mắc về hệ điều hành mà bạn đang sử dụng . Thủ thuật sau sẽ giúp bạn “kết nối” với các tài liệu dạng kiến thức cơ sở này thông qua thanh Toolbar của trình duyệt Internet Explorer . Bạn mở Notepad và chép đọan mã sau vào : Windows Registry Editor Version 5.00 [HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Internet Explorer\Extensions\{8b2d996f-b7d1- 4961-a929-414d9cf5ba7b}] "CLSID"="{1FBA04EE-3024-11d2-8F1F-0000F87ABD16}" "ButtonText"="MS-KB" "Icon"="%SystemRoot%\\System32\\shell32.dll,281" "HotIcon"="%SystemRoot%\\System32\\shell32.dll,281" "Default Visible"="Yes" "Exec"=" " "MenuText"="MS-KB" Lưu tập tin này lại với tên là addonms.reg
- This document is created with trial version of CHM2PDF Pilot 2.15.82. 8. Xóa danh sách Path Items ở vùng thông báo chỉ một cú nhấn chuột Bạn thường thắc mắc làm thế nào để xóa bỏ các danh sách liệt kê trong Path Items ở vùng thông báo (Notification Area) mà không cần phải thay đổi các giá trị trong Registry Editor . Xin giới thiệu đến các bạn xóa danh sách Past Items ở vùng thông báo không sử dụng Registry mà ta sẽ sử dụng Windows Scripting Host (WSH) để xóa các danh sách này . Mở Notepad lên và chép vào đọan mã sau : Message = "To work correctly, the script will close" & vbCR Message = Message & "and restart the Windows Explorer shell." & vbCR Message = Message & "This will not harm your system." & vbCR & vbCR Message = Message & "Continue?" X = MsgBox(Message, vbYesNo, "Notice") If X = 6 Then On Error Resume Next Set WshShell = WScript.CreateObject("WScript.Shell") WshShell.RegDelete "HKCU\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Explorer\TrayNotify\IconStreams" WshShell.RegDelete "HKCU\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Explorer\TrayNotify\PastIconsStream" Set WshShell = Nothing On Error GoTo 0 For Each Process in GetObject("winmgmts:"). _ ExecQuery ("select * from Win32_Process where name='explorer.exe'") Process.terminate(0) Next Welcome To VNECHIP - Where People Go To Know VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online MsgBox "Finished." & vbcr & vbcr & "© Microsoft", 4096, "Done" Else MsgBox "No changes were made to your system." & vbcr & vbcr & "Clear Past Items", 4096, "User Cancelled" End If Lưu tập tin này lại và đặt tên cho tập tin này là clearpastitems.vbs Tiếp theo bạn nhấn chuột phải ở thanh Taskbar chọn Properties ở phần Notification Area bạn chọn Customize , các danh sách được liệt kê trong mục Path Items đều được xóa sạch .
- This document is created with trial version of CHM2PDF Pilot 2.15.82. 9. Quản lý việc báo lổi trong Internet Explorer Bạn thường sử dụng trình duyệt Internet Explorer để duyệt web , bạn thường gặp một số vấn đề lổi ở Internet Explorer . Thủ thuật sau sẽ giúp bạn hạn chế việc báo lổi Internet Explorer . Vào Start – Run gỏ Regedit và nhấn phím Enter . Bạn tìm đến khóa sau : HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\Internet Explorer\Main Vào Edit – New chọn DWORD Value , bạn đặt tên cho khóa này là IEWatsonEnabled và thếit lập cho nó là 0 Bạn tiếp tục vào Edit – New chọn DWORD Value , bạn đặt tên cho khóa này là IEWatsonDisabled và đặt cho giá trị này là 1 Thoát khỏi Regedit và Khởi động lại máy tính .
- This document is created with trial version of CHM2PDF Pilot 2.15.82. 10.Thông báo lổi "Please Insert a Disk into Drive A:" Khi bạn mở máy tính lên , màn hình desktop sẽ xuất hiện , bạn nhận được thông báo lổi Please insert a disk into drive a: . Nguyên nhân của lổi này do bạn sử dụng ổ đĩa mềm trong Windows Explorer hoặc bạn đặt đĩa mềm quá sớm cho nên lổi này sẽ xuất hiện trong quá trình đăng nhập . Để khắc phục lổi này bạn chỉ cần tắt chức năng Restore previous folder windows at logon thông báo trên sẽ không còn xuất hiện trên máy tính của bạn nữa . Để tắt chức năng này , bạn làm như sau : Mở Windows Explorer . Chọn Tools – Options chọn thanh View , bạn tìm đến dòng Restore previous folder windows at logon và xóa bỏ dòng này đi . Nhấn OK để thoát .
- This document is created with trial version of CHM2PDF Pilot 2.15.82. 11. Ẩn các biểu tượng trên desktop ngọai trừ các biểu tượng đặc biệt Để ẩn tất cả các biểu tượng trên màn hình ngọai trừ các biểu tượng đặc biệt chẳng hạn như My Computer, Recycle Bin, My Documents, Internet Explorer bạn làm như sau : Mở Registry Editor , bạn tìm khóa sau : HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Explorer\HideDesktopIco ns\NewStartPanel Ở phía bên phải , bạn nhấn chuột phải chọn New – DWORD Value bạn đặt tên cho giá trị này là {00000000-0000-0000-0000-000000000000} Nhấn chuột vào giá trị này và thiết lập cho nó là 1 . Bây giờ bạn thoát khỏi Regedit , ở màn hình Desktop bạn nhấn phím F5 , bạn sẽ thấy tất cả các biểu tượng bị ẩn đi ngọai trừ các biểu tượng chẳng hạn như My Computer, Recycle Bin, My Documents . Để phục hồi lại bạn chỉ việc thiết lập lại cho giá trị {00000000-0000-0000-0000-000000000000} là 0 Nếu như bạn sử dụng Classic Start Menu , bạn vẩn tạo giá trị giống như bước ở trên nhưng chỉ khác ở khóa . HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Explorer\HideDesktopIco ns\ClassicStartMenu
- This document is created with trial version of CHM2PDF Pilot 2.15.82. 12. Ẩn System Properties khi truy cập MyComputer Để ẩn chức năng System Properties khi bạn nhấn chuột phải ở My Computer hoặc chọn System trong Control Panel bạn làm như sau : Vào Start – Run gỏ Regedit và nhấn phím Enter . Bạn tìm đến khóa sau : HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer Vào Edit chọn New chọn DWORD Value nhập vào giá trị này là NoPropertiesMyComputer bạn thiết lập giá trị này thành 1 để ẩn nó . Thoát khỏi Registry và khởi động máy tính .
- This document is created with trial version of CHM2PDF Pilot 2.15.82. 13. AutoComplete Không Lưu Tên Người Dùng và Mật Khẩu của người dùng Mở chức năng AutoComplete trong Windows 2000 Mở trình duyệt Internet Explorer . Trên menu Tools bạn chọn Internet Options Chọn tab Content . Dưới dòng Personal Information , bạn chọn AutoComplete Trong hộp thoại AutoComplete Settings , đánh dấu vào hộp User names and password on forms và Prompt me to save passwords (nếu như các chức năng này không được chọn) . Nhấn OK và nhấn OK một lần nữa để đóng hộp thoại Internet Options . Khởi động lại trình duyệt . Nếu vẩn còn lổi xãy ra , bạn chuyển sang cách thứ hai . Dịch vụ Protected Storage Kiểm tra dịch vụ Protected Storage có chạy không . Nếu dịch vụ này đang chạy , bạn ngừng lại và khởi động lại nó . Vào Start chọn Run . Trong hộp Open , bạn gõ services.msc và nhấn nút OK . Trong trường Name , bạn tìm đến dịch vụ Protected Storage . Lưu ý ở cột Status . Nếu Protected Storage đang chạy thì nó sẽ hiển thị là Started . - Nếu Protected Storage không được bắt đầu , bạn mở nó bằng cách nhấn phải chuột vào Protected Storage và khi đó nhấn nút Start . Dịch vụ Protected Storage sẽ được bắt đầu . - Nếu Protected Storage đang chạy , bạn dừng nó và khi đó khởi động lại dịch vụ này . Nhấn phải chuột vào Protected Storage và khi đó nhấn nút Stop . Dịch vụ này sẽ dừng lại . Nhấn phải chuột vào dịch vụ này và chọn Start . Dịch vụ Protected Storage sẽ được bắt đầu . Khởi động lại trình duyệt . Đăng Ký RSABase.dll Nếu như vẩn còn lổi trên xãy ra , nguyên nhân là do tập tin RSABase.dll được đăng ký không đúng . Chọn Start – Run . Trong hộp Open bạn gõ Regsvr32 /u RSABase.dll và khi đó bạn nhấn OK . Một thông báo sau sẽ xuất hiện . Nhấn nút OK. Vào Start và chọn Run . Trong hộp Open , bạn gỏ Regsvr32 RSABase.dll và khi đó bạn nhấn nút OK . Một thông báo sau sẽ xuất hiện . Nhấn nút OK. Khởi động lại Internet Explorer . Nếu vẩn còn lổi nữa ta chuyển sang bước kế tiếp . Tạo một người dùng mới Đăng nhập vào máy tính với quyền là Administrator . Vào Start – Run gỏ như sau : control userpasswords Nhấn Add để thêm một user mới . Hộp thoại Add New User sẽ xuất hiện . Nhấn Next . Nhập mật khẩu của người dùng và xác nhận mật khẩu một lần nữa . Trong Other và chọn Administrators và nhấn nút Finish . Nhấn nút OK để thoát chức năng Computer Management . Đăng nhập với tên người dùng mới vừa tạo . Trên màn hình Desktop , nhấn phải chuột vào My Computer và khi đó nhấn Properties Trong hộp thoại System Properties , chọn tab User Profiles . Trong danh sách Profiles stored on this computer , chọn Profile của tên người dùng mới và khi đó chọn Copy To Hộp thoại Copy To mở ra , chọn Browse . Di chuyển đến tài khoản người dùng mới mà bạn vừa tạo ở trên . Ví dụ như : C:\Document and Settings\Tên người dùng mới Chọn OK Dưới Permitted to use , chọn Change . Chọn tên tài khoản người dùng mới trong danh sách và khi đó nhấn OK Trong hộp thoại Copy To , nhấn nút OK . Chọn Yes . Nhấn OK . Sử dụng tên tài khoản mới để đăng nhập vào máy tính .
- This document is created with trial version of CHM2PDF Pilot 2.15.82. 14. Cho phép chơi DVD trong Windows Media Player Thủ thuật sau cho phép bạn chơi DVD trong Windows Media Player , bạn tìm đến khóa sau : Vào Start – Run gỏ regedit và nhấn phím Enter . HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\MediaPlayer\Player\Settings Vào View - New chọn String Value , đặt tên cho giá trị này là EnableDVDUI Nhấn chuột phải vào giá trị này chọn Modify và thiết lập nó thành yes . Lưu ý : Để nghe nhạc DVD máy tính của bạn phải có ổ đĩa DVD .
- This document is created with trial version of CHM2PDF Pilot 2.15.82. 15. Đăng ký và gở bỏ tập tin dll , ocx bằng chuột phải Bạn thường sử dụng lệnh Regsvr32 để đăng ký các tập tin .dll , .ocx hoặc dùng lệnh Regsvr32 /u để gở bỏ các tập tin này trong Registry . Thủ thuật sau sẽ “biến” cách đăng ký và gở bỏ trên , tích hợp dể dàng khi bạn nhấn chuột phải vào một tập tin .dll hay .ocx nào đó mà không cần phải sử dụng dòng lệnh trên . Để làm điều này trước tiên bạn mở Notepad lên và chép đoạn mã sau vào Notepad . Windows Registry Editor Version 5.00 [HKEY_CLASSES_ROOT\.dll] "Content Type"="application/x-msdownload" @="dllfile" [HKEY_CLASSES_ROOT\dllfile] @="Application Extension" [HKEY_CLASSES_ROOT\dllfile\Shell\Register\command] @="regsvr32.exe \"%1\"" [HKEY_CLASSES_ROOT\dllfile\Shell\UnRegister\command] @="regsvr32.exe /u \"%1\"" [HKEY_CLASSES_ROOT\.ocx] @="ocxfile" [HKEY_CLASSES_ROOT\ocxfile] @="OCX" [HKEY_CLASSES_ROOT\ocxfile\Shell\Register\command] @="regsvr32.exe \"%1\"" [HKEY_CLASSES_ROOT\ocxfile\Shell\UnRegister\command] @="regsvr32.exe /u \"%1\"" Lưu tập tin này lại và đặt tên cho tập tin này là unregdllocx.reg Tiến hành chạy tập tin này , bây giờ bạn thử nhấn chuột phải vào một tập tin DLL hoặc OCX thử xem , quá tuyệt phải không nào .
- This document is created with trial version of CHM2PDF Pilot 2.15.82. 16. Thay đổi tiêu đề Windows Media Player Bạn có muốn thanh tiêu đề (Title Bar) của chương trình chơi nhạc Windows Media Player hiện ra dòng chử Windows Media Player provided by hay không . Thủ thuật sau đây sẽ giúp bạn được như ý muốn . Đầu tiên bạn vào Start – Run gỏ regedit . Nhấn nút OK . Trong Registry Editor bạn tìm đến khóa sau : HKEY_CURRENT_USER\Software\Policies\Microsoft Chọn Edit – New – chọn Key , bạn nhập tên cho khóa này là : WindowsMediaPlayer Đến đây bạn tiếp tục vào Edit – New chọn String Value bạn đặt tên là : TitleBar . Nhấn chuột phải vào nó chọn Modify . Trong Value Data , bạn nhập dòng chữ mà bạn muốn hiện trong thanh tiêu đề (TitleBar) . Đóng Registry và Khởi động lại máy tính .
- This document is created with trial version of CHM2PDF Pilot 2.15.82. 17. Bảo mật thiết bị lưu trữ UBS trên Windows XP Với sự phát hành phiên bản Windows XP Service Pack 2 , bây giờ bạn có thể bảo mật cho thiết bị lưu trữ USB . Ở bản nâng cấp này , người dùng có thể bảo mật cho máy tính của mình , tránh đánh cắp thông tin ngoài ý muốn . Trong phiên bản Windows XP Service Pack 2 , người dùng có thể cho phép thiết bị này ở chế độ Read-Only (chỉ đọc) bằng cách thêm vào một giá trị được chỉ định trong khóa Registry . Vào Start – Run gỏ regedit và nhấn phím Enter . Bạn tìm đến khóa sau : HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\Control\StorageDevicePolicies Trong khóa này , ở phần bên phải bạn tìm đến khóa có tên là WriteProtect (DWORD Value) Nếu Data Value được thiết lập thành 0 , chức năng Write-protect đã được vô hiệu hóa . Nếu Data Value đựơc thiết lập thành 1 , chức năng này được kích hoạt và thiết bị lưu trữ USB sẽ được ở trạng thái Read-Only . Tuy nhiên cách trên chỉ thực hiện đối với Windows XP Service Pack 2 . Vậy trong Windows XP làm thế nào ta có thể ngăn ngừa người dùng truy cập vào máy tính của mình thông qua thiết bị lưu trữ USB . Sau đây ta có hai trường hợp như sau : - Nếu thiết bị lưu trữ USB không được cài trên máy tính của bạn . Nếu thiết bị lưu trữ USB không được cài đặt trên máy tính của bạn , bạn có thể gán người dùng hoặc nhóm người dùng vào mục Deny (Từ chối) vào những tập tin sau : %SystemRoot%\Inf\Usbstor.pnf %SystemRoot%\Inf\Usbstor.inf Lưu ý : %SystemRoot% là thư mục Windows Thư mục Inf là một thư mục ẩn , để mở nó bạn vào Tools chọn Folder Options . Đánh dấu kiểm vào mục Show hidden files and folders và nhấn OK . Người dùng sẽ không thể cài đặt thiết bị lưu trữ USB vào máy tính của bạn . Để gán một người dùng hay nhóm người dùng ở mục Deny đến hai tập tin Usbstor.pnf và Usbstor.inf , bạn thực hiện bước sau : Vào Windows Explorer và khi đó bạn tìm thư mục %SystemRoot%\Inf Trong thư mục này bạn tìm tập tin có tên là Usbstor.pnf và chọn Properties . Chọn thanh Security . Trong danh sách Permissions for Administrators , bạn chọn người dùng hoặc nhóm người dùng mà bạn thiết lập không cho truy cập USB , tiếp theo bạn đánh dấu mục kiểm ở phần Full Control trong mục Deny . Nhấn nút OK . Ở tập tin Usbstor.inf bạn vẩn làm giống như ở tập tin Usbstor.pnf . - Nếu thiết bị lưu trữ USB được cài đặt trên máy tính của bạn Mở Registry Editor , bạn tìm đến khóa sau : HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\UsbStor Ở cửa sổ phía bên phải , bạn tìm giá trị tên là Start . Nhấn chuột phải vào giá trị này và chọn Modify , trong mục Value Data gỏ 4 và nhấn OK . Thoát khỏi Registry .
- This document is created with trial version of CHM2PDF Pilot 2.15.82. 18. Thêm Google trên menu Tools và Toolbar trong Internet Explorer Để thêm Google vào trong menu Tools , thanh ToolBar trong trình duyệt Internet Explorer , bạn làm như sau : Trước tiên , bạn tạo một tập tin đặt tên là googlefavicon.ico (kích thước 16x16) . Tiếp theo bạn mở trình sọan thảo văn bản chẳng hạn như Notepad . Chép và dán đọan code này vào . Option Explicit Dim Title, Response Title = "Add Google to the Toolbar" Dim fso, ws, TgtIcon, RegKey Set ws = CreateObject("WScript.Shell") Set fso = CreateObject("Scripting.FileSystemObject") TgtIcon = fso.GetSpecialFolder(0) & "\Web\googlefavicon.ico" RegKey = "HKLM\SOFTWARE\Microsoft\Internet Explorer\Extensions\{aad080d5-9287-40edbdec- 2cbed012baaa}\Icon" RegKey = "HKLM\SOFTWARE\Microsoft\Internet Explorer\Extensions\{aad080d5-9287-40edbdec- 2cbed012baaa}\HotIcon" On Error Resume Next ws.RegWrite TgtIcon fso.CopyFile "googlefavicon.ico", TgtIcon, True Dim WSHShell, p Dim GUID Set WSHShell = WScript.CreateObject("WScript.Shell") GUID = "{aad080d5-9287-40ed-bdec-2cbed012baaa}" p = "HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Internet Explorer\Extensions\" WshShell.RegWrite P & GUID & "\ButtonText","XP-Google" WshShell.RegWrite P & GUID & "\clsid","{1FBA04EE-3024-11d2-8F1F-0000F87ABD16}" WshShell.RegWrite P & GUID & "\Default Visible","YES" WshShell.RegWrite P & GUID & "\Exec", " " WshShell.RegWrite P & GUID & "\HotIcon",TgtIcon WshShell.RegWrite P & GUID & "\Icon", TgtIcon Welcome To VNECHIP - Where People Go To Know VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online WshShell.RegWrite P & GUID & "\MenuText","Google" Set WshShell = Nothing MsgBox "Google has been added to Internet" & vbCR & " Explorer's Tools Menu and Toolbar",4096,"Finished!" Lưu tập tin này với tên là google.vbs , tiến hành chạy tập tin này .
- This document is created with trial version of CHM2PDF Pilot 2.15.82. 19. Không cho Spyware chiếm quyền điều khiển Home Page Máy tính của bạn nhiễm Spyware , bạn sử dụng các phần mềm chẳng hạn như Adware SE Pro hoặc Hijackthis để quét Spyware trên máy tính của bạn . phát hiện thấy có web lạ chiếm quyền điều khiển trang chủ (Home Page) của bạn trong trình duyệt Internet Explorer . Mở trình soạn thảo văn bản Note Pad , chép và dán đoạn code này vào . Option Explicit Dim WSHShell, RegKey, ValueA, Result On Error Resume Next Set WSHShell = CreateObject("WScript.Shell") RegKey = "HKEY_CURRENT_USER\Software\Policies\Microsoft\Internet Explorer\Control Panel\" ValueA = WSHShell.RegRead (regkey & "HomePage") If ValueA = 0 Then 'Change Homepage is Enabled. Result = MsgBox("Ability to Change Homepage is currently [Enabled]." & _ vbNewLine & "Would you like to Disable?" & _ vbNewLine & "Will lock and Gray it out." & _ vbNewLine & "May need to Log-off for effect.", 36) If Result = 6 Then 'clicked yes WSHShell.RegWrite regkey & "HomePage", 1 End If Else 'Change Homepage is Disabled Result = MsgBox("Ability to Change Homepage is currently [Disabled]." & _ vbNewLine & "Would you like to Enable?", 36) If Result = 6 Then 'clicked yes WshShell.RegDelete "HKCU\Software\Policies\Microsoft\Internet Explorer\Control Panel\HomePage" End If End If Lưu lại và đặt tên là DisableHomePage.vbs Để chạy nó , bạn nhấn chuột vào tập tin này và chọn Yes . Logoff để thay đổi có hiệu lực .
- This document is created with trial version of CHM2PDF Pilot 2.15.82. 20. Kiểm tra thông tin người dùng trong Windows XP Bạn muốn kiểm tra xem trên máy tính của bạn có bao nhiêu User (người dùng) và xem thông tin của các User này hay không . Bạn có thể thực hiện điều này thông qua tiện ích Computer Management tuy nhiên sử dụng tiện ích này không khả quan cho lắm ! Hãy mở trình sọan thảo văn bản Notepad và chép đọan code này vào . Lưu lại tập tin này , đặt tên cho nó là userinfo.vbs và tiến hành “chạy” nó . On Error Resume Next strComputer = "." Set objWMIService = GetObject("winmgmts:\\" & strComputer & "\root\cimv2") Set colItems = objWMIService.ExecQuery("Select * from Win32_UserAccount",,48) For Each objItem in colItems Wscript.Echo "AccountType: " & objItem.AccountType Wscript.Echo "Caption: " & objItem.Caption Wscript.Echo "Description: " & objItem.Description Wscript.Echo "Disabled: " & objItem.Disabled Wscript.Echo "Domain: " & objItem.Domain Wscript.Echo "FullName: " & objItem.FullName Wscript.Echo "InstallDate: " & objItem.InstallDate Wscript.Echo "Lockout: " & objItem.Lockout Wscript.Echo "Name: " & objItem.Name Wscript.Echo "PasswordChangeable: " & objItem.PasswordChangeable Wscript.Echo "PasswordExpires: " & objItem.PasswordExpires Wscript.Echo "PasswordRequired: " & objItem.PasswordRequired Wscript.Echo "SID: " & objItem.SID Wscript.Echo "SIDType: " & objItem.SIDType Wscript.Echo "Status: " & objItem.Status Next
- This document is created with trial version of CHM2PDF Pilot 2.15.82. 21. Làm thế nào nhận biết USB 2.0 có trên máy tính Bạn mới vừa mua máy tính , người bán họ nói máy tính của bạn có gắn cổng USB 2.0 . Còn bạn , “dân mới vào nghề” không biết đâu mà lần , thôi thì tin vào chính mình vậy . Đoạn code sau sẽ giúp bạn nhận biết được USB 2.0 có cài đặt trên máy tính của bạn hay không . Mở Notepad chép và dán đọan code này vào . Đặt tên cho nó là testusb.vbs On Error Resume Next RegKey = "HKLM\SYSTEM\CurrentControlSet\Enum\USB\ROOT_HUB20" CreateObject("WScript.Shell").RegRead(RegKey & "\") If Err Then If InStr(LCase(Err.Description), "invalid root") > 0 Then MsgBox "This computer does not seem to be USB 2 enabled." Else MsgBox "This computer appears to be USB 2 enabled." End If End If
- This document is created with trial version of CHM2PDF Pilot 2.15.82. 22. Liệt kê tất cả các ứng dụng đang chạy trong Windows XP bằng dòng lệnh Bạn có thể sử dụng công cụ WMIC (Windows Management Instrumentation Commandline) để liệt kê tất cả các bộ xữ lý đang chạy trên hệ điều hành Windows XP của bạn . Bạn vào Start – Run gõ CMD và nhấn phím Enter . Trong cửa sổ Command Prompt , bạn nhập vào dòng lệnh như sau : WMIC /OUTPUT:C:\ProcessList.txt PROCESS get Caption,CommandLine,Processid Bây giờ bạn chĩ việc vào ổ đĩa C mở tập tin ProcessList.txt để xem chi tiết các danh sách các ứng dụng đang chạy trên hệ điều hành Windows XP của bạn . Hoặc bạn muốn nhận thuộc tính đặc biệt của các ứng dụng này , bạn gỏ vào trong Command Prompt như sau : WMIC PROCESS GET Name, Handle, PageFaults Bạn muốn biết chính xác tập tin Explorer.exe , nó nằm ở đâu , ngày giờ tạo nó . Bạn gỏ như sau : WMIC PROCESS WHERE (Description="explorer.exe") Ngoài ra còn có rất nhiều chức năng trong công cụ WMIC đang chờ bạn khám phá .
- This document is created with trial version of CHM2PDF Pilot 2.15.82. 23. Luôn cho phép hiện nút Hibernate trong Turn Off Computer Bạn thường sử dụng chức năng Hibernate , tuy nhiên khi sử dụng chức năng này bạn phải đè phím Shift trong hộp thoại Turn off computer . Để thuận lợi cho công việc của mình , bạn có thể cho phép nút Hibernate tự động mở khi bạn mở hộp thọai Turn off computer . Đầu tiên bạn vào Control Panel chọn User Accounts chọn Change the way users logon on or off tắt chức năng Welcome Screen . Tiếp theo bạn mở Notepad và gõ vào : Windows Registry Editor Version 5.00 [HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\ACPI\Parameters] "AMLIMaxCTObjs"=hex:04,00,00,00 "Attributes"=dword:00000070 [HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\ACPI\Parameters\WakeUp] "FixedEventMask"=hex:20,05 "FixedEventStatus"=hex:00,84 "GenericEventMask"=hex:18,50,00,10 "GenericEventStatus"=hex:10,00,ff,00 Lưu tập tin này và đặt tên cho tập tin này là hiddenturn.reg
- This document is created with trial version of CHM2PDF Pilot 2.15.82. 24. Mất các biểu tượng trong Programs Khi bạn vào Start – Programs chọn một biểu tượng để mở một chương trình mình yêu thích nhưng chỉ thấy dòng chữ (Empty) . Để khắc phục sự cố này , bạn mở Registry Editor và tìm đến khóa sau : HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Explorer\User Shell Folders Bạn tìm đến giá trị Start Menu nhấn chuột phải vào giá trị này , chọn Modify và thiết lập cho giá trị này là %USERPROFILE%\Start Menu Ở phần bên phải , bạn tìm giá trị Common Start Menu và thiết lập cho giá trị này là %ALLUSERSPROFILE%\Start Menu Tìm giá trị Common Programs thiết lập cho giá trị này là %ALLUSERSPROFILE%\Start Menu\Programs Nếu hai giá trị này bạn không tìm thấy , bạn vào Edit – New chọn Expandable String Value để thiết lập cho cả hai giá trị trên . Đóng Regedit . Vào Start – Run gõ REGSVR32 /n /i:U SHELL32 nhấn phím Enter
- This document is created with trial version of CHM2PDF Pilot 2.15.82. 25. Mất chức năng Start Menu trong Taskbar Properties Khi bạn mở chức năng Task Bar and Star Menu Properties ở thanh Start Menu , bạn chỉ còn nhìn thấy chức năng Classic Start Menu . Còn chức năng Start Menu “biến đi đâu” rồi , thủ thuật sau sẽ giúp bạn khắc phục được tình trạng này . Mở Registry Editor , bạn tìm đến khóa sau : HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer Ở phần bên phải , bạn tìm giá trị NoSimpleStartMenu (DWORD Value) và thiết lập cho nó là 0 Logoff và đăng nhập lại . Cách thứ hai bạn có thể dùng chức năng Group Policy để thay đổi nó . Vào Start – Run gỏ gpedit.msc và nhấn phím Enter . Vào User Configuration chọn Administrative Templates . Chọn Start menu and Taskbar ở phần bên phải bạn tìm giá trị tên là Force classic Start Menu và thiết lập cho giá trị này là Not Configured .
- This document is created with trial version of CHM2PDF Pilot 2.15.82. 26. Đưa các khay đĩa ra bằng một cú nhấp chuột Máy tính của bạn có rất nhiều ổ đĩa CDROM , ổ nào củng có cả CDR/CDRW đều đủ cả không thiếu mặt một “nhân tài” nào hết . Mổi lần muốn lấy các ổ đĩa này ra muốn “mệt xĩu” . Bạn mở Notepad lên và chép đọan mã sau vào : Set oWMP = CreateObject("WMPlayer.OCX.7" ) Set colCDROMs = oWMP.cdromCollection if colCDROMs.Count >= 1 then For i = 0 to colCDROMs.Count - 1 colCDROMs.Item(i).Eject Next ' cdrom End If Lưu tập tin này lại , bạn đặt tên cho tập tin này là cd.vbs
- This document is created with trial version of CHM2PDF Pilot 2.15.82. 27. Tắt Cảnh Báo Security Center trong Windows XP SP2 Security Center (Trung Tâm Bảo Mật) trong Windows XP SP2 kiểm tra việc thiết lập bảo mật trên máy tính của bạn (kiểm tra và xác định trạng thái của phần mềm Antivirus được cài đặt) , nó sẽ gởi cãnh báo qua vùng cãnh báo và nó cho bạn biết tường lữa hay phần mềm Antirivus đó có phải hàng “xịn” hay không . Nếu như bạn chạy một phần mềm tường lữa và chương trình diệt virus mà Security Center không nhận biết được , nó sẽ tiếp tục cãnh báo bạn mổi khi bạn bắt đầu với máy tính của mình . Để tắt chức năng này , bạn thao tác các bước sau : Mở Security Center bằng cách vào Start – Run gỏ WSCUI.CPL hoặc bạn nhấn Start – Control Panel và chọn Security Center . Trong Security Center chọn Change the way Security Center alerts me và xóa các mục kiểm mà bạn không muốn nhận cãnh báo , khi đó bạn nhấn OK . Hoặc bạn có thể thực hiện chức năng này qua Registry Editor . HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Security Center Ở phần bên phải chọn AntiVirusDisableNotify (DWORD Value) và thiết lập cho nó giá trị là 1 . Ở phần bên phải chọn FirewallDisableNotify (DWORD Value) và thiết lập cho giá trị này là 1 Đóng Regedit và khởi động lại máy tính
- This document is created with trial version of CHM2PDF Pilot 2.15.82. 28. Thay đổi thông tin đăng ký người dùng trong System Properties Bạn mới mua máy tính củ về khi bạn mở System Properties bạn sẽ thấy thông tin đăng ký (Registered to) của một người dùng nào đó . Thủ thuật sau sẽ giúp bạn điều chỉnh thông tin đăng ký này rất dể dàng . Bạn mở Notepad của mình và chép đọan mã sau vào : Option Explicit Set ws = WScript.CreateObject("WScript.Shell") Dim ws, t, p1, p2, n, g, cn, cg Dim itemtype p1 = "HKLM\Software\Microsoft\Windows NT\CurrentVersion\" n = ws.RegRead(p1 & "RegisteredOwner") g = ws.RegRead(p1 & "RegisteredOrganization") t = "Change Owner and Organization Utility" cn = InputBox("Type new Owner and click OK", t, n) If cn "" Then ws.RegWrite p1 & "RegisteredOrganization", cg End If Lưu lại và đặt tên là changeinfouser.vbs
- This document is created with trial version of CHM2PDF Pilot 2.15.82. 29. Thêm một số công cụ khi nhấn chuột phải vào My Computer Bạn có muốn thêm các chức năng có trong hệ điều hành Windows XP chẳng hạn như Control Panel , Service , Registry Editor , LogOff , Shutdown , Add/Remove Programs , Drive Cleanup , System Restore , Device Manager , Reset khi bạn nhấn chuột phải vào My Computer hay không . Bạn mở trình soạn thảo văn bản Notepad lên sau đó bạn chép và dán đọan mã này vào trong Notepad . Đọan mã như sau : Windows Registry Editor Version 5.00 ;Them Control Panel khi nhan chuot phai o My Computer [HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Classes\CLSID\{20D04FE0-3AEA-1069-A2D8- 08002B30309D}\shell\Control Panel\command] @="rundll32.exe shell32.dll,Control_RunDLL" ;Them Registry Editor khi nhan chuot phai o My Computer [HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Classes\CLSID\{20D04FE0-3AEA-1069-A2D8- 08002B30309D}\shell\regedit] @=hex(2):52,00,65,00,67,00,69,00,73,00,74,00,72,00,79,00,20,00,45,00,64,00,\ 69,00,74,00,6f,00,72,00,00,00 [HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Classes\CLSID\{20D04FE0-3AEA-1069-A2D8- 08002B30309D}\shell\regedit\command] @=hex(2):25,00,77,00,69,00,6e,00,64,00,69,00,72,00,25,00,5c,00,72,00,65,\ 00,67,00,65,00,64,00,69,00,74,00,2e,00,65,00,78,00,65,00,00,00 ;Them Add/Remove khi nhan chuot phai o My Computer [HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{20D04FE0-3AEA-1069-A2D8- 08002B30309D}\shell\Add/Remove\command] Welcome To VNECHIP - Where People Go To Know VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online @="control appwiz.cpl" ;Them Drive Cleanup khi nhan chuot phai o My Computer [HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{20D04FE0-3AEA-1069-A2D8-08002B30309D}\shell\Drive Cleanup\command] @="cleanmgr" ;Them Services khi nhan chuot phai o My Computer [HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{20D04FE0-3AEA-1069-A2D8-08002B30309D}\shell\Services] @=hex(2):53,00,65,00,72,00,76,00,69,00,63,00,65,00,73,00,00,00 "SuppressionPolicy"=dword:4000003c [HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{20D04FE0-3AEA-1069-A2D8- 08002B30309D}\shell\services\command] @=hex(2):25,00,77,00,69,00,6e,00,64,00,69,00,72,00,25,00,5c,00,73,00,79,00,73,\ 00,74,00,65,00,6d,00,33,00,32,00,5c,00,6d,00,6d,00,63,00,2e,00,65,00,78,00,\ 65,00,20,00,2f,00,73,00,20,00,25,00,53,00,79,00,73,00,74,00,65,00,6d,00,52,\ 00,6f,00,6f,00,74,00,25,00,5c,00,73,00,79,00,73,00,74,00,65,00,6d,00,33,00,\ 32,00,5c,00,73,00,65,00,72,00,76,00,69,00,63,00,65,00,73,00,2e,00,6d,00,73,\ 00,63,00,20,00,2f,00,73,00,00,00 ;Them System Restore khi nhan chuot phai o My Computer [HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{20D04FE0-3AEA-1069-A2D8-08002B30309D}\shell\System Restore\command] @=hex(2):25,00,77,00,69,00,6e,00,64,00,69,00,72,00,25,00,5c,00,73,00,79,00,73,\ 00,74,00,65,00,6d,00,33,00,32,00,5c,00,72,00,65,00,73,00,74,00,6f,00,72,00,\ 65,00,5c,00,72,00,73,00,74,00,72,00,75,00,69,00,2e,00,65,00,78,00,65,00,00,\ 00 ;Them Device Manager khi nhan chuot phai o My Computer [HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Classes\CLSID\{20D04FE0-3AEA-1069-A2D8- 08002B30309D}\shell\DevMgr] @="Device Manager" [HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Classes\CLSID\{20D04FE0-3AEA-1069-A2D8- 08002B30309D}\shell\DevMgr\command] @="mmc.exe %%SYSTEMDRIVE%%\\WINDOWS\\SYSTEM32\\devmgmt.msc" ;Them LogOff khi nhan chuot phai o My Computer [HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{20D04FE0-3AEA-1069-A2D8- 08002B30309D}\shell\[LogOff]\command] @="shutdown -l -f -t 5" ;Them Reset khi nhan chuot phai o My Computer [HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{20D04FE0-3AEA-1069-A2D8- 08002B30309D}\shell\[Reboot]\command] @="shutdown -r -f -t 5" ;Them Shutdown khi nhan chuot phai o My Computer [HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{20D04FE0-3AEA-1069-A2D8- 08002B30309D}\shell\[Shutdown]\command]
- This document is created with trial version of CHM2PDF Pilot 2.15.82. 08002B30309D}\shell\[Shutdown]\command] @="shutdown -s -f -t 5" Bây giờ bạn lưu lại với tên là addonmycomputer.reg Tiến hành chạy tập tin này , thật tuyệt khi có các công cụ hổ trợ được thêm vào khi bạn nhấn phím phải chuột và chọn My Computer .
- This document is created with trial version of CHM2PDF Pilot 2.15.82. 30. Trình diển tất cả các loại Font thông qua Microsoft Word Đọan mã sau sẽ sử dụng Microsoft Word để hiển thị các font chữ được cài đặt trên máy tính của bạn . Nó sẽ hiển thị tên của font chữ , câu chữ hoa và câu chữ thường , các số từ 0 đến 9 nhờ đó mà người dùng có thể nhận biết các lọai font chữ trên máy tính của mình rất dể dàng mà không sử dụng bất cứ phần mềm xem font chữ hổ trợ nào . Mở Notepad và chép đọan mã sau vào : dim w set w = createobject("word.application") w.visible = true dim d set d = w.documents.add dim iFonts iFonts = w.fontnames.count dim i for i = 1 To iFonts d.content.insertafter w.fontnames(i) & vbcrlf d.content.insertafter "Hien thi Font chu" & vbcrlf d.content.insertafter "Rat de dang ma khong can su dung phan mem ho tro" & vbcrlf d.content.insertafter "0913722650 0919324832 0913696000 0913650651" & vbcrlf next dim rngParagraphs for i = 1 To iFonts * 4 if (i + 3) mod 4 = 0 then set rngParagraphs = d.range(d.paragraphs(i + 1).range.start, d.paragraphs(i + 3).range.end) rngParagraphs.select w.selection.font.name = w.fontnames((i - 1) \ 4 + 1) end if next msgbox "Ket Thuc" Lưu tập tin này lại và đặt tên là viewallfont.vbs
- This document is created with trial version of CHM2PDF Pilot 2.15.82. 31. Trình diển Power Point và xuất ra JPEG Bạn đang làm bài thuyết trình bằng công cụ Power Point , sau đó bạn muốn xuất “sản phẩm” của mình ra định dạng .jpeg . Thủ thuật sau sẽ giúp bạn thực hiện điều này dể dàng . Bạn mở Notepad và chép đọan mã sau vào , lưu tập tin này và đặt tên cho nó là powerexportjpeg.vbs . MessageText = "Trinh dien PowerPoint va xuat ra dinh dang JPEG" TitleText = "Vi du ve PowerPoint" Call Welcome() Dim oPPT Dim oPPTDoc Dim sPath Dim sOutput sPath= InputBox("Nhap duong dan cho PowerPoint :",TitleText ) sOutput= InputBox("Nhap duong dan ban can xuat ra dinh dang JPEG:",TitleText ) Set oPPT = WScript.CreateObject("PowerPoint.Application") oPPT.Visible = TRUE Set oPPTDoc=oPPT.Presentations.Open(sPath,,,False) oPPTDoc.Export sOutput,"JPG" oPPTDoc.Close Set oPPTDoc = Nothing oPPT.Quit set oPPT = Nothing MsgBox "Qua trinh xuat ra hoan tat",vbInformation+vbOkOnly,TitleText Sub Welcome() Dim iPrompt iPrompt = MsgBox(MessageText, _ vbOKCancel + vbInformation, _ TitleText ) If iPrompt = vbCancel Then WScript.Quit End If End Sub Sau đó bạn tiến hành chạy tập tin này , chọn OK . Khi đó sẽ có một bãng thông báo hiện ra : Bạn gỏ vào vị trí lưu trử tập tin PowerPoint chẳng hạn như : C:\power.ppt Nhấn nút OK , một bãng thông báo hiện ra bạn nhập đường dẩn mà bạn cần xuất định dạng JPEG chẳng hạn như C:\vhf . Nhấn nút OK . Vậy là xong . Đến đây bạn vào C:\vhf để xem thành quả của mình .
- This document is created with trial version of CHM2PDF Pilot 2.15.82. 32. Tự động chạy Disk Cleanup bằng cách sử dụng Task Scheduler trong Windows XP Để thuận lợi cho công việc hàng ngày của bạn , bạn có thể sử dụng tiện ích Disk Cleanup có sẳn trên hệ điều hành Windows XPđể xóa các tập tin tạm được lưu trử trên ổ cứng của bạn . Để thực hiện sao cho nhanh chóng và có tính chuyên nghiệp , bạn có thể kết hợp với tiện ích Task Scheduler để “tiêu diệt” các tập tin tạm trên máy tính của mình . Đầu tiên bạn vào Run gỏ cleanmgr /sageset:100 và nhấn phím Enter . Hộp thọai Disk Cleanup sẽ xuất hiện . Chọn các biểu tượng mà bạn muốn xóa các tập tin tạm được lưu trử trên ổ cứng của bạn chẳng hạn như các biểu tượng Recycle Bin , Temporary Internet Files , Old Chkdsk files nhấn nút OK . Tiếp theo bạn tạo một Shortcut cho Disk Cleanup , bằng cách bạn nhấn chuột phải ở màn hình desktop chọn New-Shortcut . Trong cửa sổ Create Shortcut ở mục Type the location of the item bạn gỏ cleanmgr /sagerun:100 nhấn Next . Trong cửa sổ Select a Title for the Program ở mục Type a name for this shortcut bạn gỏ CleanupTask nhấn Finish để hòan tất . Vào Start – All Programs chọn Accessories - System Tools chọn Scheduled Tasks . Trong màn hình Scheduled Tasks bạn chọn tiếp Add Scheduled Task và nhấn Next . Nhấn nút Browse , tìm vị trí tập tin shortcut Cleanup Task mà bạn đặt cho DiskCleanup . Trong cửa sổ Scheduled Task Wizard . Chọn Weekly (Bạn có thể chọn thời gian tùy thích mà bạn muốn sử dụng chức năng này) Nhấn nút Next . Chọn thời gian bắt đầu mà bạn muốn sữ dụng chức năng DiskCleanup Nhập tên và mật khẩu của bạn vào . Nhấn Next (Lưu ý mặc định Scheduled Task sẽ không chạy với mật khẩu rổng) Nhấn Next chọn Finish để kết thúc .
- This document is created with trial version of CHM2PDF Pilot 2.15.82. 33. Xóa các khóa tìm kiếm trong Search for files and folders trên hệ điều hành Windows XP Khi bạn sử dụng chức năng Search for files and folders để tìm các tập tin và thư mục trong hệ điều hành Windows XP . Tuy nhiên các khóa tìm kiếm này vẩn còn được lưu trữ trong chức năng Search . Để xóa các khóa tìm kiếm được lưu trữ trước đó , bạn thực hiện bước sau : Vào Start – Run gỏ regedit và nhấn nút OK . Trong cửa sổ Registry Editor , bạn tìm đến khóa sau : HKEY_CURRENT_USER\SOFTWARE\Microsoft\SearchAssistant\ACMru\5603 Trong phần bên phải , bạn xóa các biểu tượng tìm kiếm . Thoát khỏi Registry . Nếu bạn dùng chế độ tìm kiếm Windows Classic , bạn tìm khóa sau : HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Internet Explorer\Explorer Bars \{C4EE31F3-4768-11D2-BE5C-00A0C9A83DA1}\FilesNamedMRU Ở chế độ tìm kiếm này bạn làm tương tự như ở phần trên .
- This document is created with trial version of CHM2PDF Pilot 2.15.82. 34. Tăng tốc máy tính bằng chức năng Prefetch Khi bạn sử dụng hệ điều hành Windows XP , rất có thể bạn tắt chức năng Prefetch trong Registry Editor nhằm mục đích tăng tốc cho máy tính của mình . Tuy nhiên nếu bạn muốn tăng tốc hơn nữa máy tính của mình , bạn không nên tắt chức năng này bạn chỉ nên xóa nó . Thủ thuật sau sẽ giúp bạn tự động xóa các tập tin được lưu trữ trong thư mục Prefetch khi bạn shutdown máy tính . Bạn mở notepad lên và chép đọan mã sau vào : Dim fso Set fso = Createobject("Scripting.FileSystemObject") Dim MyVar MyVar = MsgBox ("Xoa cac cache duoc luu tru trong Prefetch", 0, "Xoa Prefetch") fso.DeleteFile("F:\WINDOWS\Prefetch\*.*") F : là ổ đĩa cài đặt hệ điều hành Windows XP . Bạn đặt tên cho tập tin này là clearprefetch.vbs Tiếp theo bạn vào Start – Run gỏ gpedit.msc và nhấn phím Enter . Chọn Computer Configuration chọn tiếp Windows Settings chọn Script (Startup/Shutdown) chọn Shutdown . Trong Shutdown Properties nhấn Add nhập đường dẩn của tập tin clearprefetch.vbs trong mục Script Name và nhấn phím OK . Như vậy từ đây về sau bạn có thể sử dụng chức năng Prefetch này được nhanh hơn mà không phải tắt chức năng này .
- This document is created with trial version of CHM2PDF Pilot 2.15.82. 35. Xóa danh sách Path Items ở vùng thông báo Bạn thường cài một số phần mềm trên máy tính của bạn mặc dù sau khi bạn sử dụng xong , có thể bạn sẽ xóa phần mềm này đi , tuy nhiên rất có thể nó vẩn còn tồn tại trong danh sách Past Items trong cửa sổ Customize Notifications . Thủ thuật sau sẽ giúp bạn xóa bỏ danh sách này mà không cần các phần mềm trợ giúp nào . Để xóa danh sách Past Items , bạn thực hiện các bước như sau : Vào Start – Run gỏ regedit và nhấn phím Enter . Trong cửa sổ Registry Editor , bạn tìm khóa sau HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Explorer\TrayNotify Ở cửa sổ phía bên phải màn hình , bạn tìm hai giá trị IconStreams và PastIconsStream . Chọn hai giá trị này này và nhấn chuột phải chọn Delete để xóa bỏ hai giá trị trên . Thoát khỏi Registry Editor . Nhấn tổ hợp phím Ctrl-Alt-Del để mở Task Manager , chọn thanh Processes , bạn tìm tập tin Explorer.exe và chọn tập tin này , chọn End Process . Trong Windows Task Manager , chọn File chọn New Task gỏ explorer và nhấn nút OK . Nhấn chuột phải vào thanh TaskBar chọn Properties nhấn nút Customize để xem kết quả .
- This document is created with trial version of CHM2PDF Pilot 2.15.82. 36. Error Code: 0x80004005 khi cài đặt Windows XP Khi bạn nâng cấp hệ điều hành Windows 98/Me lên Windows XP hay cài đặt lại Windows XP , một thông báo như sau sẽ xuất hiện A problem is preventing Windows from accurately checking the license for this computer. Error Code: 0x80004005 Đặt đĩa CD Windows XP vào trong ổ đĩa CDROM và khởi động lại máy tính . Vào Bios của mình để chọn Boot từ CDROM . Khi đó bạn nhận được thông báo như sau : Press any key to boot from CD nhấn phím Enter . Chọn mục To repair a Windows XP installation using Recovery Console, press R. để bắt đầu với Recovery Console . Sau khi bạn nhập password của người quản trị hệ thống (Administrator) Bạn gỏ như sau : cd %SystemRoot%\System32 và nhấn phím Enter . Gỏ Ren Sau đây là một số tập tin mà bạn cần đổi tên : Wpa.dll , Pidgen.dll , Actshell.html , Licdll.dll , Regwizc.dll , Licwmi.dll , Wpabaln.exe Gỏ D: và nhấn Enter (chẳng hạn D: là ổ đĩa CDROM của bạn) . Gỏ CD I386 nhấn phím Enter . expand licwmi.dl_ %systemroot%\system32 nhấn Enter . expand regwizc.dl_ %systemroot%\system32 nhấn Enter . expand licdll.dl_ %systemroot%\system32 nhấn Enter . expand wpabaln.ex_ %systemroot%\system32 nhấn Enter . expand wpa.db_ %systemroot%\system32 nhấn Enter expand actshell.ht_ %systemroot%\system32 nhấn Enter . copy pidgen.dll %systemroot%\system32 nhấn Enter . Gỏ tiếp Exit và khởi động lại máy tính .
- This document is created with trial version of CHM2PDF Pilot 2.15.82. 37. Procedure Entry Point Not Found in Msvcrt.dll File Khi bạn mở máy tính của mình thông báo lổi sau sẽ xuất hiện Lsass.exe: Entry Point Not Found The procedure entry point _resetstkoflw could not be located in the dynamic link library Msvcrt.dll. Services.exe: Entry Point Not Found The procedure entry point _resetstkoflw could not be located in the dynamic link library Msvcrt.dll. Lổi này nguyên nhân là do tập tin Msvcrt.dll bị hư hoặc bị thay đổi . Bạn vào Recovery Console gỏ CD System32 và nhấn phím Enter . Gỏ tiếp ren msvcrt.dll msvcrt.old và nhấn phím Enter . Gỏ ổ đĩa CD Windows XP:\cd \i386 và nhấn Enter . Tiếp tục bạn gỏ expand msvcrt.dl_ E:\Windows\System32 và nhấn phím Enter
- This document is created with trial version of CHM2PDF Pilot 2.15.82. 38. Windows Media Player cannot find the specified file. Error code 0xC00D1197 Khi bạn nhận được thông báo lổi như trên bạn vào Registry Editor và tìm đến khóa : HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Control\MediaResources\mci Bạn tìm khóa cdaudio và xóa khóa cdaudio này và khởi động lại máy tính .
- This document is created with trial version of CHM2PDF Pilot 2.15.82. 39. An unexpected error occurred Khi bạn vào Properties của chức năng Network Connection , khi đó bạn nhận được thông báo lổi như trên . Vào Start - Run gỏ regsvr32 %SystemRoot\System32\netshell.dll nhấn OK hai lần . Bây giờ bạn thử mở lại lần nữa , nếu vẩn không được bạn làm như bước trên nhưng lần này là tập tin ole32.dll
- This document is created with trial version of CHM2PDF Pilot 2.15.82. 40. Kernel32.exe has encountered a problem and needs to close. We are sorry for the inconvenience Khi bạn nhận được thông báo như trên nguyên nhân là do các virus như Worm_Badtrans.b , Backdoor.G_Door , Glacier Backdoor , Win 32.Badtrans.29020 và một số biến thể khác lây nhiểm vào máy tính của bạn , bởi vì trên hệ điều hành Windows không bao giờ có tập tin Kernel32.exe . Đây chính là con Backdoor dùng để lấy password của bạn , thay đổi Registry hoặc Shutdown máy tính .
- This document is created with trial version of CHM2PDF Pilot 2.15.82. 41. Windows could not start because the following file is missing or corrupt: System32\Drivers\Ntfs.sys Khi bạn chuyển 1 partition từ FAT32 sang NTFS bằng dòng lệnh convert , khi đó bạn khởi động lại máy tính thông báo lổi như trên sẽ xuất hiện , nguyên nhân do tập tin ntfs.sys trong máy tính của bạn có thể bị hư . Vào Recovery Console bạn gõ như sau : cd windows\system32\drivers nhấn Enter Gỏ tiếp ren ntfs.sys ntfs.old nhấn Enter Gỏ copy E:\i386\ntfs.sys C:\Windows\System32\Drivers nhấn Enter . Lưu ý : E là ổ đĩa CDROM và C là ổ đĩa bạn cài đặt hệ điều hành
- This document is created with trial version of CHM2PDF Pilot 2.15.82. 42. The file C:\windows\system32\c_1252.nls is missing or corrupt Khi bạn mở máy của mình sau khi qua quá trình Boot Loader , thông báo lổi như trên sẽ xuất hiện . Vào Recovery Console để kiểm tra ổ cứng của mình có lổi hay không , gỏ chkdsk /r nhấn Enter . Gỏ cd system32 nhấn Enter . Gỏ tiếp ren c_1252.nls c_1252.old nhấn Enter . expand E:\i386\c_1252.nl_ C:\Windows\System32 nhấn Enter Lưu ý : E là ổ đĩa CDROM và C là ổ đĩa bạn cài đặt hệ điều hành
- This document is created with trial version of CHM2PDF Pilot 2.15.82. 43. Error loading GDI.EXE. You must reinstall Windows. (98SE/Me) Nguyên nhân của lổi này là do thư mục Fonts của bạn đã bị xóa , để giải quyết lổi này bạn phải đặt đĩa mềm khởi động hoặc CDROM vào máy tính của bạn , chọn chế độ Command Prompt Only : Trong Windows 98 SE bạn gõ : md c:\windows\fonts attrib +s c:\windows\fonts extract /a d:\win98\win98_22.cab *.fon /l c:\windows\fonts extract /a d:\win98\win98_22.cab *.ttf /l c:\windows\fonts Trong Windows Me : md c:\windows\fonts attrib +s c:\windows\fonts cd\windows\options\install extract /a win_17.cab *.fon /l c:\windows\fonts extract /a win_19.cab *.ttf /l c:\windows\fonts Mổi hàng bạn đều nhấn phím Enter để thực hiện câu lệnh . C là ổ đĩa cài hệ điều hành và D là ổ đĩa CDROM
- This document is created with trial version of CHM2PDF Pilot 2.15.82. 44. An error occurred copying file cdrom.sys to C:\$win_nt$.~bt\cdrom.sys. The file is missing. Khi bạn nâng cấp Windows XP có thể bạn sẽ nhận được thông báo lổi như trên : Bạn vào Start - Run gõ msconfig nhấn OK Trong thanh General chọn Selective Startup và xóa hai mục autoexec.bat và config.sys nhấn OK Khởi động lại máy tính và tiến hành cài đặt lại hệ điều hành Windows XP .
- This document is created with trial version of CHM2PDF Pilot 2.15.82. 45. STOP: 0x00000079 (0x00000003, parameter2, parameter3, parameter4) . MISMATCHED_HAL Khi bạn cài đặt Windows XP (trong máy của bạn có Windows Server 2003 rồi) có thể bạn sẽ nhận được thông báo lổi như trên : Đặt đĩa CD Windows Server 2003 vào . Vào chế độ Recovery Console gõ c: nhấn Enter Gõ ren ntldr oldntldr nhấn Enter Gõ copy E:\i386\ntldr nhấn Enter . Thoát khỏi Recovery Console bằng lệnh Exit .
- This document is created with trial version of CHM2PDF Pilot 2.15.82. 46. Tăng tốc cho ổ đĩa mềm Trong Windows 98/Me : HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\Class\fdc\0000 Trong Windows XP : HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\\fdc Ở phần bên phải bạn tạo giá trị ForeFifo (DWORD Value) và thiết lập cho nó thành 1 . Khởi động lại máy tính .
- This document is created with trial version of CHM2PDF Pilot 2.15.82. 47. Task Manager không làm việc trong Windows XP Vào menu Start - Run gõ gpedit.msc nhấn phím Enter . Trong User Configuration bạn chọn Administrative Templates chọn System chọn Ctrl + Alt + Del Options Ở phần bên phải chọn Remove Task Manager chọn Enable . Nếu vẩn không làm việc bạn chuyển sang cách thứ hai . Vì Taskmgr.exe nằm ở thư mục %SystemRoot%\System32 . Nếu vì lý do nào đó tập tin này bị hư hoặc bạn không tìm thấy nó , bạn làm như sau : Đặt đĩa CD Windows XP vào trong ổ đĩa CDROM . Vào Start - Run gõ cmd và nhấn Enter . Trong cửa sổ Command Prompt , gõ lệnh (E: là ổ đĩa CD Windows XP) E:\> cd \i386expandtaskmgr.ex_ %SystemRoot%System32\Taskmgr.exe
- This document is created with trial version of CHM2PDF Pilot 2.15.82. 48. Tăng tốc chia sẽ tài liệu khi truy cập trong mạng LAN Trong công ty , bạn thường lấy tài liệu trên mạng LAN về nhưng khi bạn chép một số tập tin từ một máy tính nào đó đến máy tính của bạn thì thấy đường truyền trên mạng thấp quá . Thủ thuật sau sẽ giúp bạn tăng tốc độ mạng khi bạn chia sẽ tài liệu trong mạng LAN . Mở Registry Editor bạn tìm đến khóa sau : HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Explorer\RemoteComput er\NameSpace\ {D6277990-4C6A-11CF-8D87-00AA0060F5BF} Nhấn chuột phải vào khóa này và chọn Delete .
- This document is created with trial version of CHM2PDF Pilot 2.15.82. 49. Thay đổi Logo của Internet Explorer Để thay đổi logo (hình lá cờ của Microsoft ở trên cùng bên phải của trình duyệt) trước tiên bạn cần phải có hai hình bitmap 256 màu với kích cở 22x22 và 38x38 . Vào Start - Run gõ gpedit.msc nhấn Enter . Vào User Configuration - Windows Settings chọn Internet Explorer Maintenance chọn Browse User Interface . Chọn Custom Logo ở phần bên phải đánh dấu chọn vào Customize the static logo bitmaps và chọn đường dẩn đến hai hình bitmap đã có , nhấn OK . Ngoài ra bạn cũng có thể thay đổi hình nền cho Toolbar và thanh tiêu đề của IE . - Để thay đổi hình nền chọn BrowseToolbar Customizations đánh dấu kiểm Customize toolbar background bitmaps và chọn đường dẩn đến hình mà bạn chọn làm hình nền , nhấn OK . - Để thay đổi thanh tiêu đề chọn Browse Tittle đánh dấu vào mục Customize Tittle Bar đánh tên mình thích vào , nhấn OK .
- This document is created with trial version of CHM2PDF Pilot 2.15.82. 50. Winlogon.exe could not locate component . This application has failed to start because comctl32.dll was not found . Re-installing the application may not fix this problem Nếu nhấn OK bạn sẽ nhận được thông báo lổi tiếp tục như sau : User Interface Failure . The logon user interface DLL 'msgina.dll' failured to load . Contact your system administrator or restore the DLL Để sửa chữa lổi này , đầu tiên bạn đặt đĩa CDROM Windows XP vào ổ đĩa CDROM . Khởi động lại máy tính , chọn chế độ Boot từ CDROM , sau khi vào Recovery Console ở môi trường dòng lệnh . Bạn gõ : expand E:\I386\comctl32.dl_ C:\Windows\System32 nhấn Enter .
- This document is created with trial version of CHM2PDF Pilot 2.15.82. 51. System File Checker Trình tiện ích System File Checker được dùng để quét tất cã các tập tin được bảo vệ để kiểm tra lại phiên bản của các tập tin này và được đặt vào thư mục Dllcache Các tham số trong System File Checker gồm có : /Scannow , /Scanonce , /Scanboot , /Cancel , /Quiet , /Enable , Purgecache , /Cachesize=n
- This document is created with trial version of CHM2PDF Pilot 2.15.82. 52. Sử dụng Scheduled Task Wizard bị treo Khi bạn sử dụng chức năng Scheduled Task Wizard máy tính của bạn bị treo , bạn kiểm tra trong Task Manager của mình , CPU báo 98-100% Đăng nhập vào máy tính với quyền Administrator . Mở thư mục sau Documents and Settings\All Users\Start Menu\Programs\ Nhấn chuột phải vào thư mục Administrative Tools và chọn Properties. Chọn thẻ Security và chọn tiếp Advanced , chọn mục Inherit from parent the permission entries that apply to child objects. Include these with entries explicitly defined here và chọn Apply Tiếp theo bạn chọn mục kiểm Replace permission entries on all child objects with entries shown here that apply to child objects và chọn Apply.
- This document is created with trial version of CHM2PDF Pilot 2.15.82. 53. Machine Certificate cannot be installed Mở Notepad và tạo file batch đặt tên cho tập tin này là SetMachineACLs.bat Tập tin SetMachineACLs.bat như sau : convert d: /FS:NTFS rmdir "D:\Documents and Settings\All Users\Application Data\Microsoft\Crypto\RSA\MachineKeys" regsvr32 rsaenh.dll rmdir "D:\Documents and Settings\All Users\Application Data\Microsoft\Crypto\DSS\MachineKeys" regsvr32 dssenh.dll Lưu tập tin này lại trong thư mục C:\scripts . Mở tập tin Unattend.bat và thêm vào giá trị sau : /copydir:i386\scripts /cmd:c:\scripts\SetMachineACLs.bat
- This document is created with trial version of CHM2PDF Pilot 2.15.82. 54. Không truy cập được đến các tài nguyên được chia sẽ trong mạng LAN Đăng nhập vào máy tính với quyền Administrator hoặc nhóm Administrator Vào Start – Run gõ cmd nhấn Enter , đến đây bạn sử dụng trình tiện ích System File Checker để cứu lại các tập tin hệ thống của mình . Gõ sfc /scannow nhấn Enter . Mở thư mục Windows\System32\Drivers bạn tìm tập tin mang tên là MUP.SYS đổi tên tập tin này thành MUP.OLD. Sử dụng trình tiện ích SFC lại một lần nữa .
- This document is created with trial version of CHM2PDF Pilot 2.15.82. 55. Vô hiệu chức năng Allow the computer to turn off this device to save power cho card mạng Mở Notepad bạn chép vào đoạn mã sau : Windows Registry Editor Version 5.00 [HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Control\Class\{4D36E972-E325-11CEBFC1- 08002bE10318}\DeviceNumber] "PnPCapabilities"=dword:00000038 Trong đó : DeviceNumber là số của card mạng
- This document is created with trial version of CHM2PDF Pilot 2.15.82. 56. Khi bạn mở Windows Update thông báo lổi như sau xuất hiện Windows Update Web site is not available Đầu tiên bạn tìm thư mục Program Files\Windowsupdate\V4 Nhấn chuột phải vào thư mục mang tên là Iuident.cab và chọn Copy và dán (Paste) tập tin này vào thư mục Temp trong thư mục V4
- This document is created with trial version of CHM2PDF Pilot 2.15.82. 57. Khi truy cập website Windows Update của Microsoft bạn sẽ nhận được thông báo lổi Software Update Incomplete The Windows Update.log file may contain the following error message: Error IUCTL Downloading iuident.cab from (Error 0x80070003: The system cannot find the path specified.) Mở Registry Editor bạn tìm đến khóa sau : HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\CurrentVersion Ở phần bên phải bạn tìm khóa ProgramFilesDir và thiết lập cho nó giá trị C:\Program Files. Tìm tiếp khóa ProgramFilesPath và thiết lập cho nó giá trị là %Program Files%